Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Phân tích rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn chi nhánh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 71 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


HUỲNH THỊ CẨM VÂN

PHÂN TÍCH RỦI RO LÃI SUẤT
TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN SÀI GÕN CHI NHÁNH AN GIANG
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Long Xuyên, tháng 04 năm 2011


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH RỦI RO LÃI SUẤT
TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN SÀI GÕN CHI NHÁNH AN GIANG
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng

Sinh viên thực hiện: HUỲNH THỊ CẨM VÂN
Lớp: DH8NH


Mã số sinh viên: DNH073350
Người hướng dẫn: TS. BÙI THANH QUANG
Long Xuyên, tháng 04 năm 2011


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

Người hướng dẫn: TS. Bùi Thanh Quang
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Người chấm, nhận xét 1: …………………
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Người chấm, nhận xét 2: …………………
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Chuyên đề được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh ngày … tháng … năm …


LỜI CẢM ƠN
Qua bốn năm học tập tại trường Đại học An Giang và quá trình thực tập tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh An Giang, với những kiến thức tích lũy
và những kinh nghiệm thực tế tơi đã hồn thành Chun đề tốt nghiệp “Phân tích rủi ro
lãi suất trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Chi
nhánh An Giang”. Trong quá trình thực hiện chuyên đề tôi đã nhận được sự quan tâm và
giúp đỡ của các thầy cô trong trường và các anh chị trong cơ quan thực tập. Sau đây tôi
xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:

Thầy TS. BÙI THANH QUANG, đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình thực
hiện chuyên đề tốt nghiệp.
Quý Thầy, Cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, Trường Đại Học An Giang đã
tận tình truyền đạt kiến thức trong suốt bốn năm học tập. Vốn kiến thức được tiếp thu
trong q trình học khơng chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu chuyên đề mà cịn là
yếu tố cần thiết để tơi thêm tự tin và thực hiện tốt công việc trong tương lai.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các anh chị trong Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh An Giang đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi thực tập
tại ngân hàng và đã tận tình hướng dẫn trong q trình thực tập.
Cuối cùng tơi kính chúc q thầy, cơ dồi dào sức khỏe và thành cơng trong sự
nghiệp cao q. Đồng kính chúc các anh, chị trong Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài
Gòn – Chi nhánh An Giang luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp
trong công việc và hạnh phúc trong cuộc sống.
Trân trọng kính chào!

Long Xuyên, ngày 06 tháng 04 năm 2011
Sinh viên thực hiện

Huỳnh Thị Cẩm Vân


TÓM TẮT

Hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng Thương mại trong nền kinh tế thị
trường luôn tiềm ẩn những rủi ro, gây ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả kinh doanh của
bản thân ngân hàng và nền kinh tế.
Nhất là trong giai đoạn hiện nay, khi mà các Ngân hàng Thương mại phải đối
mặt với ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ thế giới, sự cạnh tranh gay
gắt với các ngân hàng nước ngoài khi tham gia vào quá trình hội nhập và cuộc chạy đua
lãi suất của các Ngân hàng Thương mại trong nước. Để có thể tồn tại và phát triển bền

vững, các Ngân hàng Thương mại ở Việt Nam phải nâng cao năng lực cạnh tranh về
mọi mặt. Nếu thời điểm này các Ngân hàng Thương mại không đẩy mạnh quản lý rủi
ro, kiểm sốt tín dụng và quản lý tài sản nợ, tài sản có tốt thì việc đối diện với rủi ro là
rất lớn.
Trước tình hình đó, chun đề: “Phân tích rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh
doanh cuả Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh An Giang” ra đời
nhằm mục đích tìm hiểu thực trạng rủi ro lãi suất của ngân hàng, đánh giá những mặt
tích cực và hạn chế trong cơng tác quản lý rủi ro lãi suất hiện tại của ngân hàng, từ đó
đề xuất một số giải pháp để hạn chế rủi ro lãi suất, nâng cao lợi nhuận và năng lực cạnh
tranh của ngân hàng trong thời gian tới.


MỤC LỤC
Mục lục ........................................................................................................................i

Danh mục bảng biểu......................................................................................... vi
Danh mục hình................................................................................................. vii
Danh mục biểu đồ............................................................................................ vii
Danh mục từ viết tắt........................................................................................ viii
Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 2
1.5. Bố cục của chuyên đề ......................................................................................... 2
Chương 2: LÃI SUẤT VÀ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG NỀN KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG
2.1.Tổng quan về lãi suất ........................................................................................... 3

2.1.1. Khái niệm lãi suất ....................................................................................... 3
2.1.2. Phân loại lãi suất ......................................................................................... 3
2.1.2.1. Phân loại lãi suất của Ngân hàng Thương mại .................................... 3
2.1.2.2. Phân loại lãi suất theo tiêu chí của NHNN Việt Nam ......................... 3
2.1.3.Chính sách lãi suất ....................................................................................... 4
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất ............................................................ 5
2.1.4.1. Mức cung cầu tiền tệ ........................................................................... 5
2.1.4.2. Lạm phát.............................................................................................. 5
2.1.4.3. Sự ổn định của nền kinh tế .................................................................. 5
2.1.4.4. Các chính sách của nhà nước .............................................................. 5
2.1.4.5. Chính sách tài chính ............................................................................ 6
2.1.4.6. Chính sách tiền tệ ................................................................................ 6
2.1.4.7. Chính sách thu nhập ............................................................................ 6

Trang i


2.1.4.8. Chính sách tỷ giá ................................................................................. 6
2.1.5. Vai trị của lãi suất ...................................................................... 6
2.1.5.1. Vai trò của lãi suất đối với các yếu tố của nền kinh tế ......... 6
2.1.5.2. Vai trò của lãi suất đối với hoạt động của NHTM ................ 8
2.2. Tổng quan về rủi ro ......................................................................... 8
2.2.1. Khái niệm rủi ro ....................................................................... 8
2.2.2. Các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ......... 8
2.2.3. Quản trị rủi ro .......................................................................... 9
2.2.3.1. Khái niệm quản trị rủi ro.................................................... 9
2.2.3.2. Các bước quản trị rủi ro ..................................................... 9
2.3. Rủi ro lãi suất ................................................................................. 9
2.3.1. Khái niệm rủi ro lãi suất ........................................................... 9
2.3.2. Sự xuất hiện của rủi ro lãi suất .................................................. 9

2.3.3. Các nguồn rủi ro lãi suất ........................................................... 9
2.3.3.1. Rủi ro định giá lại.............................................................. 9
2.3.3.2. Rủi ro đường lợi tức ........................................................ 10
2.3.3.3. Rủi ro cơ sở..................................................................... 10
2.3.3.4. Rủi ro quyền chọn ........................................................... 10
2.3.4. Những thiệt hại do rủi ro lãi suất gây ra đối với các NHTM ..... 10
2.3.5. Mục tiêu của hoạt động quản lý rủi ro lãi suất ......................... 10
2.4. Đánh giá rủi ro lãi suất bằng hệ số chênh lệch lãi thuần .................. 10
2.4.1. Hệ số chênh lệch lãi thuần ...................................................... 10
2.4.2. Công thức tính hệ số chênh lệch lãi thuần ................................. 11
2.4.3. Các yếu tố tác động đến hệ số chênh lệch lãi thuần ................... 11
2.4.4. Ý nghĩa của hệ số chênh lệch lãi thuần ..................................... 11
2.5. Các biện pháp giúp hạn chế rủi ro lãi suất ...................................... 12
2.5.1. Mơ hình RAROC .................................................................... 12
2.5.1.1. Tổng quan về mơ hình RAROC ........................................ 12
2.5.1.2. Các giả định của mơ hình RAROC ................................... 12
2.5.1.3. Cơng thức của mơ hình RAROC ....................................... 12
2.5.1.4. Ý nghĩa của mơ hình RAROC .......................................... 12
Trang ii


2.5.2. Các công cụ phái sinh ............................................................. 13
2.5.2.1. Hợp đồng kỳ hạn ............................................................. 13
2.5.2.2. Hợp đồng tương lai .......................................................... 13
2.5.2.3. Hợp đồng quyền chọn ...................................................... 13
2.5.2.4. Hợp đồng hoán đổi .......................................................... 14
2.6. Công tác quản lý rủi ro lãi suất tại một số ngân hàng ở Việt Nam .... 14
2.6.1. Tình hình chung về quản lý RRLS tại một số NH ở VN ............ 14
2.6.2. Cách thức phòng chống RRLS của một số NH ở VN ................ 15
2.6.2.1. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ...................................... 15

2.6.2.2. Ngân hàng Xuất Nhập khẩu Việt Nam ............................................ 15
2.6.2.3. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu ......................................... 16
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - CHI NHÁNH AN
GIANG
3.1. Tổng quan về SCB và SCB – AG..................................................................... 17
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của SCB ................................................ 17
3.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của SCB ......................................... 17
3.1.1.2. Các phòng ban tại Hội sở SCB.......................................................... 18
3.1.1.3. Đối tác của SCB ................................................................................ 18
3.1.1.4. Mạng lưới hoạt động của SCB .......................................................... 18
3.1.1.5. Định hướng hoạt động của SCB........................................................ 18
3.1.2. Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh An Giang .................................. 19
3.1.2.1. Tổ chức nhân sự của SCB - AG ........................................................ 20
3.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban tại SCB - AG ...................... 21
3.1.2.3. Sản phẩm dịch vụ chính tại SCB - AG ............................................. 22
3.1.2.4. Những thuận lợi và khó khăn của SCB – AG ................................... 24
3.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của SCB - AG từ 2008 đến 2010.................. 24
3.2.1. Tình hình nguồn vốn của SCB - AG từ 2008 đến 2010............................ 24
3.2.2. Tình hình sử dụng nguồn vốn của SCB – AG từ 2008 đến 2010 ............. 26
3.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của SCB - AG từ 2008 đến 2010 ............. 27

Trang iii


Chương 4: RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÒN - CHI NHÁNH AN GIANG
4.1. Ví dụ về rủi ro lãi suất của SCB – AG ............................................................. 29
4.1.1. Rủi ro lãi suất xuất hiện do tái tài trợ ........................................................ 29
4.1.2. Rủi ro lãi suất xuất hiện do tái đầu tư ....................................... 30
4.2. Diễn biến của LSTT từ 2008 đến 2010 và chính sách LS của SCB – AG ...... 31

4.2.1. Chính sách LS của NHNN và diễn biến của LSTT từ 2008 đến 2010 ..... 31
4.2.1.1. Chính sách lãi suất của NHNN từ 2008 đến 2010 ............................ 31
4.2.1.2. Diễn biến của lãi suất trên thị trường Việt Nam từ 2008 đến 2010 .. 33
4.2.2. Chính sách lãi suất của SCB – AG ........................................................... 35
4.2.2.1. Lãi suất huy động của SCB – AG năm 2010 .................................... 35
4.2.2.2. Lãi suất cho vay của SCB – AG năm 2010 ....................................... 36
4.3. Thực trạng công tác quản lý rủi ro lãi suất của SCB – AG .............................. 37
4.3.1. Phương pháp quản lý rủi ro lãi suất của SCB ........................................... 37
4.3.2. Phương pháp quản lý rủi ro lãi suất của SCB – AG ................................. 37
4.3.2.1. Chính sách lãi suất thả nổi ................................................................ 37
4.3.2.2. Đánh giá về chính sách lãi suất thả nổi của SCB – AG .................... 38
4.3.2.3. Thực trạng công tác quản lý rủi ro lãi suất của SCB – AG ............... 38
4.4. Đánh giá rủi ro lãi suất tại SCB – AG bằng hệ số chênh lệch lãi thuần ........... 38
4.4.1. Phương pháp thực hiện ............................................................................. 39
4.4.2. Nhận xét .................................................................................................... 40
4.5. Nguyên nhân rủi ro lãi suất tại SCB – AG ....................................................... 40
4.5.1. Nguyên nhân khách quan ......................................................... 41
4.5.2. Nguyên nhân chủ quan ............................................................. 41
Chương 5: CÁC GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CHI NHÁNH AN GIANG
5.1. Áp dụng một số công cụ hiện đại vào quản lý rủi ro lãi suất tại SCB - AG ..... 42
5.1.1. Áp dụng mơ hình RAROC vào quản lý rủi ro lãi suất tại SCB – AG ...... 42
5.1.1.1. Giả định ............................................................................................. 42
5.1.1.2. Xác định các yếu tố đầu vào của mơ hình RAROC .......................... 43
Trang iv


5.1.1.3. Phương pháp thực hiện...................................................................... 43
5.1.1.4. Hạn chế của mô hình RAROC .......................................................... 46
5.1.2. Sử dụng các cơng cụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro lãi suất ..... 47

5.1.2.1. Ví dụ về hợp đồng hốn đổi lãi suất ....................................... 47
5.1.2.2. Ứng dụng Swap LS vào phòng ngừa RRLS tại SCB – AG .......... 49
5.1.3. Áp dụng các phương pháp phòng ngừa rủi ro lãi suất khác ....... 50
5.2. Xây dựng chính sách quản lý rủi ro lãi suất ..................................................... 51
5.3. Xây dựng quy trình quản lý rủi ro lãi suất ........................................................ 51
5.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................................................... 51
5.5. Tổ chức việc thực hiện quản lý rủi ro lãi suất .................................................. 51
5.6. Nâng cao hiệu quả giám sát công tác quản lý rủi ro lãi suất ............................ 52
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. Kết luận ............................................................................................................. 53
6.2. Kiến nghị .......................................................................................................... 53
6.2.1. Đối với NHNN .......................................................................................... 53
6.2.2. Đối với Ngân hàng TMCP Sài Gòn .......................................................... 54
PHỤ LUC ..................................................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 58

Trang v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Tình hình nguồn vốn tại Ngân hàng qua 3 năm 2008 – 2010.......................25
Bảng 3.2: Cơ cấu nguồn vốn của SCB – AG từ 2008 đến 2010................................... 25
Bảng 3.3: Tình hình sử dụng nguồn vốn của SCB – AG từ 2008 đến.......................... 26
Bảng 3.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của SCB – AG từ 2008 đến 2010................ 27
Bảng 4.1: Lãi suất cơ bản của NHNN 2008 – 2010...................................................... 34
Bảng 4.2: Lãi suất huy động của SCB - AG trong năm 2010....................................... 35
Bảng 4.3: Lãi suất cho vay của SCB - AG năm 2010................................................... 36
Bảng 4.4: Số liệu tính NIM của SCB – AG từ 2008 đến 2010..................................... 39
Bảng 4.5: TSC sinh lợi của SCB – AG từ 2008 đến 2010............................................ 39
Bảng 4.6: Hệ số chênh lệch lãi thuần của SCB – AG từ 2008 đến 2010...................... 40

Bảng 5.1: Dòng tiền ròng của dự án............................................................................. 44
Bảng 5.2: Hiện giá dòng tiền của dự án (suất chiết khấu 13%).................................... 44
Bảng 5.3: Dòng giá trị hiện tại dòng tiền của dự án..................................................... 44
Bảng 5.4: Giá trị của khoản vay hay vốn chịu rủi ro.................................................... 45
Bảng 5.5: Thu nhập ròng của khoản vay...................................................................... 45
Bảng 5.6: Thu nhập ròng của 1 khoản cho vay trong 1 năm........................................ 45
Bảng 5.7: Tỷ suất sinh lợi có điều chỉnh theo rủi ro (RAROC).................................... 46
Bảng 5.8: Thu nhập của ngân hàng X sau khi thực hiện hợp đồng hoán đổi lãi suất...48
Bảng 5.9: Thu nhập của ngân hàng Y sau khi thực hiện hợp đồng hoán đổi lãi suất.. 48
Bảng 5.10: Thu nhập của SCB - AG sau khi thực hiện HĐ HĐLS với ACB.............. 49
Bảng 5.11: Thu nhập của SCB - AG sau khi thực hiện HĐ HĐLS............................. 50
Bảng 5.12: Phương pháp quản lý khe hở năng động.....................................................50

Trang vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Bản đồ SCB – AG......................................................................................... 20
Hình 3.2. Cơ cấu tổ chức của SCB – AG...................................................................... 20

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Biến động lãi suất Liên ngân hàng 2008 – 2010...................................... 34

Trang vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHNN: Ngân hàng Nhà nước.
NHTM: Ngân hàng Thương mại.
SCB: Sai Gon Commercial Bank – Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn

SCB – AG: Sai Gon Commercial Bank An Giang Branch - Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Sài Gòn Chi nhánh An Giang.
RAROC: Risk – Adjusted Return On Capital – Suất sinh lợi có điều chỉnh theo rủi ro.
TCTD: Tổ chức tín dụng.
NH : Ngân hàng
TMCP: Thương mại Cổ phần.
ALCO: Asset Liability management committee - Ủy ban quản lý tài sản có và tài sản nợ.
NIM: Net Interest Margin - Hệ số chênh lệch lãi thuần.
TSC: Tài sản có.
TSN: Tài sản nợ.
BIDV: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
EXIMBANK: Ngân hàng Xuất Nhập khẩu Việt Nam.
ACB: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu.
TSĐB: Tài sản đảm bảo.
KD: Kinh doanh.
PGD: Phòng giao dịch.
BP: Bộ phận.
KT: Kế toán.
TCHC: Tổ chức hành chánh.
HĐ: Hợp đồng.
HĐLS: Hoán đổi lãi suất.
KKH: không kỳ hạn.
KH: Khách hàng.
QT: Quốc tế.

Trang viii


Phân tích rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Chi nhánh An Giang


Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài:
Hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng Thương mại trong nền kinh tế thị
trường luôn tiềm ẩn những rủi ro, gây ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả kinh doanh của
bản thân ngân hàng và nền kinh tế. Một trong những rủi ro đặc thù của các Ngân hàng
Thương mại cần được quản lý chặt chẽ là rủi ro lãi suất.
Nhiều nước tiên tiến trên thế giới trong quá trình phát triển hệ thống ngân hàng
của mình cũng đã chịu tác động nghiêm trọng từ rủi ro lãi suất. Điều đó cho thấy rủi ro
lãi suất có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của các ngân hàng. Đặc biệt trong thời điểm
hiện nay, khi mà ngành tài chính ngân hàng Việt Nam đang đối mặt với bốn vấn đề lớn:
Thứ nhất là nền kinh tế Việt Nam đang ngày càng hội nhập sâu với kinh tế thế
giới và có nhiều ngân hàng 100% vốn nước ngoài, ngân hàng liên doanh được thành
lập tại Việt Nam. Cùng với xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế Thế giới, Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam cũng từng bước điều hành lãi suất theo hướng tự do hoá lãi suất, điều
này đồng nghĩa với việc lãi suất trên thị trường là do cung, cầu về vốn quyết định. Đây
là cơ hội để chúng ta huy động các nguồn lực tài chính trong xã hội nhưng cũng là
thách thức không nhỏ cho hoạt động ngân hàng vì cạnh tranh lãi suất sẽ diễn ra, chênh
lệch đầu vào – đầu ra của các ngân hàng sẽ giảm và do đó khả năng xảy ra rủi ro lãi suất
là rất cao.
Thứ hai là ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ thế giới đến nước ta
gây nên sự thiếu ổn định trong nền kinh tế, tỷ giá dao động mạnh, lãi suất biến động và
lạm phát tăng cao. Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước phải áp dụng nhiều chính sách và
nhiều lần điều chỉnh lãi suất cơ bản để ổn định nền kinh tế, kiềm chế lạm phát… trong
khi các Ngân hàng Thương mại liên tục tăng lãi suất để giành khách hàng tiền gửi và
đảm bảo tính thanh khoản làm cho lãi suất trên thị trường tăng, từ đó rủi ro lãi suất cũng
tăng cao.
Thứ ba là vào thời điểm cuối năm 2010, lãi suất trên thị trường nước ta được duy
trì ở mức cao trong một thời gian dài để chống lại lạm phát và ổn định tỷ giá hối đối.
Khơng chỉ tăng lãi suất huy động và cho vay ở các Ngân hàng Thương mại mà Ngân

hàng Nhà nước cũng tăng các loại lãi suất trên nghiệp vụ thị trường mở để ổn định lãi
suất liên ngân hàng và đảm bảo thanh khoản cho các Ngân hàng Thương mại. Đồng
thời, thông qua việc tăng lãi suất trên thị trường mở, Ngân hàng Nhà nước sẽ thắt chặt
tiền tệ. Tình hình trên làm cho các Ngân hàng Thương mại phải đương đầu với rủi ro lãi
suất do hiện tại hầu hết các Ngân hàng Thương mại đều huy động vốn kỳ hạn ngắn.
Trong khi đó, năm 2010 tỷ lệ dư nợ cho vay dài hạn từ một năm trở lên không phải nhỏ.
Nếu thời điểm này các Ngân hàng Thương mại không đẩy mạnh quản lý rủi ro, kiểm
sốt tín dụng và quản lý tài sản nợ, tài sản có tốt thì việc đối diện với rủi ro là rất lớn.
Có thể thấy chấp nhận tăng lãi suất là chấp nhận tăng trưởng chậm, các Ngân hàng
Thương mại có thể lỗ hoặc khơng lãi.
Thứ tư là từ năm 2010 trở đi sẽ là một cuộc cạnh tranh gay gắt trong quá trình hội
nhập khi mà các cam kết hội nhập bắt đầu có hiệu lực. Để có thể tồn tại và phát triển
bền vững trong cuộc cạnh tranh này, các Ngân hàng Thương mại ở Việt Nam phải nâng
cao năng lực cạnh tranh về mọi mặt.
GVHD: TS. Bùi Thanh Quang
SVTH: Huỳnh Thị Cẩm Vân

Trang 1


Phân tích rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Chi nhánh An Giang

Với những lý do đó cùng với điều kiện tiếp xúc thực tế tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Sài Gòn - chi nhánh An Giang, tôi chọn đề tài “Phân tích rủi ro lãi suất trong
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn - Chi nhánh An
Giang” với hy vọng có thể giúp Ngân hàng quản lý rủi ro lãi suất hiệu quả hơn và phát
triển vững vàng hơn trong thời gian tới.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
1.2.1. Mục tiêu chung:

Biến động thường xuyên của lãi suất khiến cho các ngân hàng phải đối mặt thật sự
với nguy cơ tiềm ẩn rủi ro lãi suất, cho nên việc quản lý rủi ro lãi suất trở nên rất quan
trọng đối với các Ngân hàng Thương mại nói chung và Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Chi
nhánh An Giang nói riêng.
Trước sự biến động của lãi suất trong thời gian qua và hiện nay, việc phân tích đề
tài này cũng mong đạt được một vài đóng góp trong việc hạn chế mọi sự ảnh hưởng xấu
của biến động lãi suất đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
Đầu tiên đề tài đánh giá thực trạng công tác quản lý rủi ro lãi suất tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn - Chi nhánh An Giang qua 3 năm 2008, 2009 và 2010. Sau đó đi vào
đánh giá rủi ro lãi suất bằng hệ số chênh lệch lãi thuần. Và cuối cùng đưa ra một số giải
pháp cần thiết nhằm hỗ trợ ngân hàng quản lý rủi ro lãi suất hiệu quả hơn.
1.3. Phạm vi nghiên cứu:
Công tác quản lý rủi ro lãi suất của Ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh An
Giang qua 3 năm từ năm 2008 đến năm 2010.
1.4. Phương pháp nghiên cứu: bao gồm
Thứ nhất là phương pháp thu thập số liệu: Nguồn dữ liệu thứ cấp trong 3 năm
2008, 2009 và 2010 được thu thập từ quá trình tiếp xúc thực tế tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn - Chi nhánh An Giang.
Thứ hai là phương pháp phân tích bao gồm: phân tích các dữ liệu thu thập được,
tổng hợp thống kê so sánh, phân tích độ nhạy.
1.5. Bố cục của chuyên đề:
Chương 1: Giới thiệu.
Chương 2: Lãi suất và rủi ro lãi suất trong nền kinh tế thị trường.
Chương 3: Giới thiệu Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh An Giang.
Chương 4: Rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài
Gòn – Chi nhánh An Giang.
Chương 5: Giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh An Giang.
Chương 6: Kết luận và kiến nghị.


GVHD: TS. Bùi Thanh Quang
SVTH: Huỳnh Thị Cẩm Vân

Trang 2


Phân tích rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Chi nhánh An Giang

Chương 2: LÃI SUẤT VÀ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
2.1. Tổng quan về lãi suất:
2.1.1. Khái niệm lãi suất:
Lãi suất là giá cả mà người đi vay phải trả cho việc sử dụng vốn của
người cho vay hay lãi suất là số tiền phải trả để mượn vốn trong một khoảng
thời gian nhất định.
Lãi suất được biểu hiện bằng tỷ lệ phần trăm giữa tổng số lợi tức phải trả
trên tổng số vốn gốc đi vay trong một khoảng thờ i gian nhất định.
Lợi tức tín dụng là khoản tiền phải trả cho việc vay mượn quyền sở hữu
và quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định.
2.1.2. Phân loại lãi suất:
2.1.2.1. Phân loại lãi suất của Ngân hàng Thương mại:gồm có bốn
cách phân loại
Thứ nhất là phân loại theo nghiệp vụ ngân hàng: cách phân loại này chia
lãi suất thành 2 loại là lãi suất huy động và lãi suất cho vay. Lãi suất huy động
là loại lãi suất phát sinh trong các hình thức huy động vốn của NHTM và các
định chế tài chính trung gian khác. Còn lãi suất cho vay là loại lãi suất phát
sinh trong các hình thức cho vay của NHTM và các định chế chính trung gian
khác.

Thứ hai là phân loại theo phương thức tính lãi:gồm hai loại lãi suất là lãi
suất cố định và lãi suất thả nổi. Lãi suất cố định được xác định bằng một tỷ lệ
cố định trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng. Còn lãi suất thả nổi là loại lãi
suất thay đổi theo lãi suất thị trường.
Thứ ba là phân loại theo nội dung kinh tế:đối với cách phân loại này thì
có hai loại lãi suất là lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực. Lãi suất danh nghĩa
là loại lãi suất được xác định cho một kỳ hạn gửi hoặc cho vay thể hiện trên
hợp đồng tín dụng mà khơng tính đến biến động giá trị tiền tệ. Còn lãi suất
thực là loại lãi suất sau khi đã loại trừ sự biến động của thị trường, như tỷ lệ
lạm phát hoặc biến động của giá trị tiền tệ.
Cuối cùng là phân loại theo tính sinh lợi của đồng vốn:gồm lãi suất đơn
và lãi suất kép. Lãi suất đơn là lãi suất được xác định dựa trên vốn gốc ban
đầu mà không tính thêm tiền lãi tích lũy kỳ trước. Cịn lãi suất kép là lãi suất
được hình thành bởi sự ghép lãi đơn trong kỳ vào vốn để tính lãi trong kỳ tiếp
theo.
2.1.2.2. Phân loại lãi suất theo tiêu chí của NHNN Việt Nam: gồm có
năm loại lãi suất
Loại lãi suất thứ nhất là lãi suất cơ bản: Đây là lãi suất do NHNN công
bố làm cơ sở cho các NHTM và TCTD ấn định mức lãi suất kinh doanh.

GVHD: TS. Bùi Thanh Quang
SVTH: Huỳnh Thị Cẩm Vân

Trang 3


Phân tích rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Chi nhánh An Giang

Loại lãi suất thứ hai và thứ ba là l ãi suất sàn và lãi suất trần: Đây là lãi

suất thấp nhất và cao nhất trong một khung lãi suất mà NHNN ấn định cho các
NHTM nhằm thống nhất các hoạt động tín dụng trong nền kinh tế quốc dân.
Loại lãi suất thứ tư là lãi suất tái chiết khấu: Đây là lãi suất cho vay ngắn
hạn mà NHNN áp dụng đối với các NHTM thông qua nghiệp vụ tái chiết khấu
các loại giấy tờ có giá.
Loại lãi suất thứ năm là lãi suất tái cấp vốn: Đây là lãi suất do NHNN áp
dụng khi tái cấp vốn cho NHTM và các TCTD.
2.1.3. Chính sách lãi suất:
Chính sách lãi suất là một trong những cơng cụ chính của chính sách tiền
tệ. Tuỳ thuộc vào từng mục tiêu của chính sách tiền tệ, NHNN áp dụng cơ chế
điều hành lãi suất phù hợp, nhằm ổn định và phát triển thị trường tiền tệ, tạo
điều kiện thuận lợi cho hoạt động ngân hàng và sự phân bổ có hiệu quả các
nguồn vốn trong nền kinh tế.
Căn cứ vào tình hình thực tế của nền kinh tế và những yêu cầu về ổn
định thị trường tiền tệ, kiểm soát lạm phát hay mục tiêu tăng trưởng kinh tế
mà NHNN có các chính sách điều tiết lãi suất hợp lý. Công tác điều hành lãi
suất của Việt Nam được thể hiện tổng quát qua từng thời kỳ như sau:
Từ năm 1989 đến tháng 5 năm 1992, Nhà nước áp dụng cơ chế thực thi
chính sách lãi suất ổn định. Cơ chế lãi suất này được điều chỉnh theo biến
động của chỉ số giá, đặc biệt là lãi suất ngoại tệ được áp dụng theo mức lãi
suất của thị trường tiền tệ quốc tế.
Từ tháng 6 năm 1992 đến năm 1995, áp dụng cơ chế điều hàn h khung lãi
suất, quy định rõ sàn lãi suất tiền gửi và trần lãi suất cho vay đối với nền kinh
tế.
Từ năm 1996 đến tháng 7 năm 2000, áp dụng cơ chế điều hành lãi suất
trần. Thực hiện tự do hóa lãi suất huy động và linh hoạt trần lãi suất cho vay.
Từ tháng 8 năm 2000 đến tháng 5 năm 2002, áp dụng cơ chế điều hành
lãi suất cơ bản kèm biên độ. Lãi suất cơ bản và biên độ được công bố định kỳ
hàng tháng. Trong trường hợp cần thiết, NHNN sẽ công bố điều chỉnh kịp
thời.

Từ tháng 6 năm 2002 đến năm 2006, áp dụng cơ chế lãi suất thỏa thuận.
Như vậy, chính sách lãi suất qua các lần biến đổi đã tiến dần đến tự do
hóa lãi suất, chuẩn bị cho sự hội nhập về lãi suất với nền kinh tế thế giới.
Từ năm 2008 đến 2010, NHNN thực hiện điều hành chính sách tiền tệ thận
trọng và linh hoạt. Do tình hình kinh tế có nhiều biến động, NHNN đã nhiều lần
thay đổi lãi suất cơ bản và ban hành nhiều chính sách như tăng dự trữ bắt
buộc, quy định trần lãi suất, thực hiện cơ chế lãi suất thỏa thuận trong hoạt
động tín dụng thương mại...
Nhìn chung, tất cả các chính sách về lãi suất của NHNN trong giai đoạn hiện nay
đều nhằm tạo điều kiện hỗ trợ tích cực cho thị trường tiền tệ - tín dụng hoạt động ổn
định, góp phần hỗ trợ tăng trưởng kinh tế và kiềm chế lạm phát một cách hiệu quả.
GVHD: TS. Bùi Thanh Quang
SVTH: Huỳnh Thị Cẩm Vân

Trang 4


Phân tích rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Chi nhánh An Giang

2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất: có 5 nhân tố.
2.1.4.1. Mức cung cầu tiền tệ:
Cung tiền tệ là tổng thể tiền được sử dụng để giao dịch thanh toán trên
thị trường.
Cầu tiền tệ là nhu cầu về tiền của cá nhân, tổ chức, đơn vị để làm phương
tiện giao dịch trao đổi, mua bán hàng hóa dịch vụ…
Lãi suất được xác định tại điểm cung tiền và cầu tiền gặp nhau. Đây là
mức lãi suất ở điểm số lượng tiền do NHNN đề ra làm mục tiêu phù hợp với
số tiền mà công chúng muốn nắm giữ. Sự thay đổi cung cầu tiền tệ sẽ làm thay
đổi lãi suất.

2.1.4.2. Lạm phát:
Lạm phát tăng thì lãi suất tăng. Bởi vì lạm phát và lãi suất có mối quan
hệ mật thiết với nhau, điều này có ý nghĩa quan trọng trong cơng tác dự đốn
lãi suất. Khi lạm phát tăng, người có khả năng cho vay kh ơng muốn giữ tiền
mặt mà họ đổ xơ đi mua hàng hóa hay dự trữ vàng, ngoại tệ…dẫn đến cung
cho vay giảm. Trong khi đó cầu vốn lại tăng lên, bởi lẽ với một lãi suất danh
nghĩa cho trước, khi lạm phát tăng lên chi phí thực của việc vay tiền giảm
xuống kích thích người ta đi vay hơn là cho vay. Sự giảm xuống của cung và
sự tăng lên của cầu đối với quỹ cho vay sẽ đẩy lãi suất tăng lên.
2.1.4.3. Sự ổn định của nền kinh tế:
Sự ổn định của nền kinh tế sẽ ảnh hưởng đến cung cầu vốn trên thị
trường và làm cho lãi suất thay đổi. Có ba trường hợp xảy ra:
Trường hợp thứ nhất: Khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thối, trì trệ,
hiệu quả kinh doanh thấp, cầu đầu tư giảm sút thì lãi suất thị trường có xu
hướng giảm.
Trường hợp thứ hai: Khi nền kinh tế ổn định thì cơng chúng có xu hướng
gửi tiền hoặc đầu tư nhiều hơn vào những lĩnh vực có lợi tức cao, từ đó cung
tiền vay tăng lên và lãi suất giảm xuống.
Trường hợp thứ ba: Khi nền kinh tế phát triển, các công ty càng có nhiều
ý định vay vốn và tăng số dư nợ nhằm tài trợ cho các dự án đầu tư sinh lợi làm
cho cầu tiền vay tăng lên và lãi suất tăng lên.
Như vậy, trong nền kinh tế ổn định và có xu hướng phát triển nhà nước
nên sử dụng các công cụ lãi suất để tăng vốn đầu tư vào lĩnh vực cần phát
triển cho sự cân đối của nền kinh tế.
2.1.4.4. Các chính sách của nhà nước:
Để đạt được các mục tiêu của nền kinh tế, Nhà nước phải sử dụng các
cơng cụ bằng các chính sách có thể điều chỉnh tốc độ và phương hướng c ủa
hoạt động kinh tế. Q trình thực hiện các chính sách của nhà nước điều tác
động đến lãi suất cân bằng trên thị trường.


GVHD: TS. Bùi Thanh Quang
SVTH: Huỳnh Thị Cẩm Vân

Trang 5


Phân tích rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Chi nhánh An Giang

2.1.4.5. Chính sách tài chính:
Bao gồm chi tiêu của chính phủ và thuế khóa. Chính sách tài chính có tác
động trực tiếp đến lãi suất trên thị trường. Khi nhà nước thực hiện chính sách
tài khóa mở rộng, tức là tăng chi tiêu của chính phủ và giảm thuế thì sẽ ảnh
hưởng đến sự cân bằng của thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ, từ đó ảnh
hưởng đến lãi suất.
Chi tiêu của chính phủ tăng trực tiếp làm tăng tổng cầu vốn trên thị
trường và tăng lãi suất. Thuế giảm làm cho phần thu nhập dành cho chi tiêu
tăng lên kéo theo tăng tổng cầu hàng hóa, rồi cầu tiền tệ tăng lên và cuối cùng
là lãi suất tăng lên.
2.1.4.6. Chính sách tiền tệ:
Với tư cách là ngân hàng của các ngân hàng, NHNN thực hiện vai trò chỉ
huy đối với toàn bộ hệ thống ngân hàng của một quốc gia và điều tiết hoạt
động của nền kinh tế bằng các phương pháp như: quy định lãi suất cho th ị
trường, thực hiện chính sách lãi suất tái chiết khấu, thực hiện chính sách thị
trường mở, tăng hoặc giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc…
2.1.4.7. Chính sách thu nhập:
Chính sách thu nhập là chính sách về giá cả và tiền lương.
Nếu mức giá giảm mà cung tiền tệ không thay đổi thì giá trị của đơn vị
tiền tệ theo giá trị thực tế tăng. Khi đó, với một lượn g tiền nhất định sẽ mua
được nhiều hàng hóa hơn, điều này làm cho cầu tiền tệ giảm và dẫn đến giảm

lãi suất. Ngược lại một mức giá cao hơn làm giảm cung tiền tệ theo giá trị
thực tế sẽ làm tăng lãi suất.
Tiền lương là yếu tố cấu thành quan trọng nhất của chi phí sản xuất. Khi
tiền lương tăng thì chi phí sản xuất sẽ tăng, làm giảm lợi nhuận theo đơn vị
sản phẩm tại một mức giá cả, giảm nhu cầu đầu tư, cầu tiền tệ giảm và kéo
theo lãi suất giảm.
2.1.4.8. Chính sách tỷ giá:
Tỷ giá là một yếu tố tác động mạnh mẽ đến quá trình sản xuất kinh doanh
và xuất nhập khẩu hàng hóa của một nước. Để quản lý việc tăng giảm tỷ giá
Nhà nước áp dụng chính sách tỷ giá bao gồm các biện pháp liên quan đến việc
hình thành quan hệ về sức mua của tiền của nước này so với một n goại tệ
khác, nhất là đối với các ngoại tệ có khả năng chuyển đổi.
2.1.5. Vai trị của lãi suất:
2.1.5.1. Vai trò của lãi suất đối với các yếu tố của nền kinh tế: gồm có
bảy vai trị
Một là đối với quá trình huy động vốn: Lãi suất và chính sách lãi suất
có vai trị hết sức quan trọng trong việc huy động nguồn v ốn nhàn rỗi trong Xã
hội và các tổ chức kinh tế.
Việc áp dụng một chính sách lãi suất hợp lý phải đảm bảo nguyên tắc: lãi
suất phải bảo tồn được giá trị vốn vay, đảm bảo tích lũy cho cả người cho vay
và người đi vay trong từng thời kỳ kinh tế. Chẳng hạn như:
GVHD: TS. Bùi Thanh Quang
SVTH: Huỳnh Thị Cẩm Vân

Trang 6


Phân tích rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Chi nhánh An Giang


● Tỷ lệ lạm phát < lãi suất tiền gửi < lãi suất tiền vay < tỷ suất lợi
nhuận bình quân.
● Lãi suất ngắn hạn < lãi suất dài hạn.
Hai là đối với quá trình đầu tư: Lãi suất ảnh hưởng rất lớn đến quá trình
đầu tư. Các nhà đầu tư chỉ quyết định đầu tư khi mà họ dự tính lợi nhuận thu
được từ dự án nhiều hơn số tiền phải trả cho việc sử dụng vốn vay để đầu tư.
Khi lãi suất giảm, các doanh nghiệp có điều kiện tiến hành mở rộng đầu tư và
ngược lại.
Ba là đối với tiêu dùng và tiết kiệm: Tỷ lệ của tiêu dùng và tiết kiệm
được phân chia từ thu nhập và chịu tác động từ nhiều yếu tố như khối lượng
của thu nhập, vấn đề liên quan đến hàng hóa và tín dụng tiêu dùng, hiệu quả
của tiết kiệm và lãi suất.
Khi lãi suất thấp thì chi phí tín dụng tiêu dùng thấp, người ta vay nhiều
cho việc tiêu dùng hàng hoá, nghĩa là tiêu dùng sẽ tăng lên. Lãi suất cao đem
lại thu nhập từ khoản tiền để dành nhiều hơn sẽ khuyến khích tiết kiệm, do đó
tiết kiệm tăng.
Như vậy, lãi suất thấp thì tiêu dùng tăng và ngược lại nếu lãi suất cao thì
tiết kiệm tăng.
Bốn là đối với tỷ giá hối đoái: Sự thay đổi của lãi suất đồng nội tệ và
đồng ngoại tệ sẽ ảnh hưởng đến tỷ giá. Nếu lãi suất đồng nội tệ tăng do tỷ lệ
lạm phát tăng trong khi lãi suất đồng ngoại tệ khơng đổi thì tỷ giá giảm. Nếu
lãi suất đồng nội tệ tăng do lãi suất đồng ngoại tệ tăng, tỷ lệ lạm phát khơng
đổi thì tỷ giá tăng.
Năm là đối với hoạt động xuất nhập khẩu: Lãi suất thực tế tăng lên làm
cho tỷ giá hối đoái tăng lên. Giá hàng hóa xuất khẩu ở thị trường nước nhập
khẩu tăng lên và ngược lại hàng hoá của nước nhập khẩu sẽ trở nên rẻ hơn,
dẫn đến giảm xuất khẩu ròng.
Khi lãi suất tiền gửi bằng ngoại tệ tăng lên, đường lợi tức dự tính của
đồng ngoại tệ dịch chuyển sang bên phải làm giảm tỷ giá hối đoái. Hàng xuất
khẩu trở nên rẻ hơn so với hàng hóa sản xuất tại nước nhập khẩu.

Sáu là đối với lạm phát: Lãi suất và lạm phát có mối quan hệ chặt chẽ
với nhau. Khi nền kinh tế có lạm phát người ta sẽ nghĩ ngay đến việc điều
chỉnh bằng cách thay đổi lãi suất. Vì khi tăng lãi suất sẽ hạn chế được lượng
tiền trong lưu thơng và kìm chế được lạm phát.
Tuy nhiên, việc dùng lãi suất để chống lại lạm phát sẽ làm giảm đầu tư,
giảm tổng cầu và sản lượng hàng hóa trên thị trường. Do đó cần phải kết hợp
với nhiều biện pháp khác một cách thích hợp.
Bảy là đối với q trình phân bổ các nguồn lực: Lãi suất cũng góp phần
quan trọng trong việc phân bổ các nguồn lực của xã hội. Cụ thể là:
Trong nền kinh tế thị trường, giá cả đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong
việc phân bổ các nguồn lực giữa các ngành kinh tế. Mà lãi suất là một loại giá
cả cho việc sử dụng vốn. Khi quyết định đầu tư vào một ngành kinh tế, một dự
án hay một tài sản ta phải quan tâm tới chênh lệch giữa lợi nhuận đem l ại và
GVHD: TS. Bùi Thanh Quang
SVTH: Huỳnh Thị Cẩm Vân

Trang 7


Phân tích rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Chi nhánh An Giang

số tiền vay phải trả. Khi chênh lệch này là dương, thì nguồn lực sẽ được phân
bổ. Như vậy lãi suất cũng có vai trị trong việc phân bổ hiệu q uả các nguồn lực
khan hiếm của Xã hội.
2.1.5.2. Vai trò của lãi suất đối với hoạt động của Ngân hàng Thương
mại:
Hai nghiệp vụ chính của NHTM là huy động và cho vay. Để huy động
vốn và cho vay hiệu quả thì các NHTM phải xác định lãi suất tiền gửi và lãi
suất cho vay hợp lý. Bởi vì, lãi suất huy động thấp thì sẽ hạn chế nguồn vốn

huy động từ các tầng lớp dân cư, từ đó ngân hàng sẽ không đủ vốn để cho vay.
Ngược lại, lãi suất cho vay cao thì làm giảm lợi nhuận của các doanh nghiệp,
dẫn đến thu hẹp sản xuất hoặc ngừng hoạt động.
Như vậy, lãi suất ngân hàng là nhân tố quan trọng quyết định kết quả
hoạt động kinh doanh của NHTM và các khách hàng.
Ngồi ra, lãi suất cịn là cơng cụ khuyến khích sự cạnh tra nh giữa các
NHTM. Nhất là hiện nay, khi mà quá trình cạnh tranh của các ngân hàng đang
diễn ra một cách gay gắt trong điều kiện nền kinh tế thị trường. Các NHTM
đua nhau cung cấp các dịch vụ tiện ích với chi phí thấp, các hình thức khuyến
mãi hấp dẫn, đặc biệt là nâng lãi suất tiền gửi và hạ thấp lãi suất cho vay để
thu hút khách hàng. Những sự cạnh tranh này sẽ giúp cho hệ thống ngân hàng
phát triển hơn, tạo ra nhiều lợi ích chung cho cả nền kinh tế và đồng thời cũng
mang lại khơng ít rủi ro cho các ngân hàng.
2.2. Tổng quan về rủi ro:
2.2.1. Khái niệm rủi ro:
Những định nghĩa về rủi ro rất phong phú và đa dạng, nhưng tập trung lại
có thể chia thành hai trường phái lớn như sau:
Thứ nhất là trường phái truyền thống: theo trường phái này thì rủi ro là
những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm hoặc các yếu tố liên quan đến nguy hiểm,
khó khăn hoặc điều khơng chắc chắn có thể xảy ra cho con người.
Thứ hai là trường phái hiện đại: trường phái này cho rằng rủi ro là sự bất
trắc có thể đo lường được, vừa mang tính tích cực, vừa mang tính tiêu cực.
Rủi ro có thể mang đến những tổn thất, mất mát cho con người nhưng cũng có
thể mang lại những lợi ích, những cơ hội. Nếu tích cực nghiên cứu rủi ro,
người ta có thể tìm ra những biện pháp phịng ngừa, hạn chế những rủi ro tiê u
cực và đón nhận những cơ hội mang lại kết quả tốt đẹp cho tương lai.
2.2.2. Các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng:
Rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng là những tổn thất xảy ra
ngoài ý muốn và ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Những rủi ro chủ yếu mà hoạt động kinh doanh của n gân hàng thường gặp là:

Rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro hối đối, rủi ro thanh khoản…

GVHD: TS. Bùi Thanh Quang
SVTH: Huỳnh Thị Cẩm Vân

Trang 8


Phân tích rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Chi nhánh An Giang

2.2.3. Quản trị rủi ro:
2.2.3.1. Khái niệm quản trị rủi ro:
Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, tồn diện
và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm sốt, phịng ngừa và giảm thiểu những
tổn thất, mất mát, các ảnh hưởng bất lợi của rủi ro.
2.2.3.2. Các bước quản trị rủi ro:
Bước thứ nhất là nhận dạng rủi ro: Đây là quá trình xác định liên tục và
có hệ thống những hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Bước thứ hai là phân tích rủi ro: công việc này nhằm xác định cho được
các nguyên nhân gây ra rủi ro. Đây là một công việc phức tạp, phân tích rủi ro
để chủ động tìm ra những biện pháp hữu hiệu phòng ngừa rủi ro.
Bước thứ ba là đo lường rủi ro: Để đo lường rủi ro thì phải thu thập số
liệu rồi phân tích và đánh giá số liệu. Từ đó mới tiến hành đo lường rủi ro.
Bước cuối cùng là kiểm sốt và phịng ngừa rủi ro: Đây là việc sử dụng
các biện pháp, kỷ thuật, cơng cụ, chiến lược, những chương trình hoạt động để
ngăn nừa, né tránh hoặc giảm thiểu các tổn thất và những ảnh hưởng khơng
mong đợi có thể xảy ra với ngân hàng.
2.3. Rủi ro lãi suất:
2.3.1. Khái niệm rủi ro lãi suất:

Trong hoạt động kinh doanh thì rủi ro lãi suất là những rủi ro mà các chủ
thể kinh tế gặp phải khi có biến động lãi suất.
Dưới góc độ ngân hàng thì rủi ro lãi suất là loại rủi ro xuất hiện khi có sự
thay đổi của lãi suất trên thị trường hoặc những yếu tố có liên quan đến lãi
suất dẫn đến tổn thất về tài sản hoặc làm giảm thu nhập của ngân hàng.
2.3.2. Sự xuất hiện của rủi ro lãi suất:
Rủi ro lãi suất xuất hiện khi có sự khơng cân xứng về kỳ hạn giữa Tài
sản có và Tài sản nợ. Cụ thể là trường hợp ngân hàng huy động vốn với lãi
suất cố định nhưng cho vay, đầu tư với lãi suất thả nổi, khi lãi suất thị trường
giảm rủi ro sẽ xuất hiện vì chi phí lãi phải trả lớn hơn lãi thu được, làm giảm
lợi nhuận. Ngược lại, trường hợp ngân hàng huy đ ộng vốn với lãi suất thả nổi
và cho vay, đầu tư với lãi suất cố định, khi lãi suất thị trường tăng rủi ro sẽ
xuất hiện vì khi này chi phí lãi phải trả lớn hơn lãi t hu được. Ngoài ra, khi lãi
suất thị trường thay đổi ngân hàng cịn có thể gặp rủi ro giảm giá trị tài sản.
2.3.3. Các nguồn rủi ro lãi suất:
2.3.3.1. Rủi ro định giá lại:
Hình thức cơ bản và được nghiên cứu nhiều nhất của rủi ro lãi suất là
những rủi ro phát sinh từ chênh lệch về kỳ hạn và định giá lại đối với các
TSC, TSN và các trạng thái ngoại bảng của ngân hàng.

GVHD: TS. Bùi Thanh Quang
SVTH: Huỳnh Thị Cẩm Vân

Trang 9


Phân tích rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Chi nhánh An Giang

2.3.3.2. Rủi ro đường lợi tức:

Rủi ro đường lợi tức phát sinh khi có những sự dịch chuyển của đường
lợi tức gây ra tổn thất cho ngân hàng.
2.3.3.3. Rủi ro cơ sở:
Rủi ro cơ sở phát sinh khi có chênh lệch giữa lãi suất thu được và phải
trả. Khi lãi suất thay đổi những chênh lệch này có thể làm thay đổi l ượng tiền,
chênh lệch TSC, TSN và những công cụ ngoại bảng có kỳ hạn hay tầng su ất
đánh giá lại tương tự nhau.
2.3.3.4. Rủi ro quyền chọn:
Rủi ro lãi suất phát sinh từ các tùy chọn trong nhiều TSC, TSN và danh
mục đầu tư ngoại bảng của ngân hàng.
Một quyền chọn cho người nắm giữ quyền, nhưng không phải nghĩa vụ
thực hiện mua bán hay một cách nào đó có thể làm dịch chuyển luồng tiền của
một cơng cụ hay một hợp đồng tài chính.
Các cơng cụ quyền chọn bao gồm: quyền chọn mua, quyền chọn bán các
loại trái phiếu hay chứng chỉ; các khoản vay cho bên vay quyền trả trước số
dư; các công cụ tiền gửi khơng kỳ hạn mà bên gửi tiền có quyền rút tiền trước
hạn…
2.3.4. Những thiệt hại do rủi ro lãi suất gây ra đối với các Ngân hàng
Thương mại:
Khi lãi suất trên thị trường biến động thì các ngân hàng phải đương đầu
với rủi ro về giá và rủi ro tái đầu tư. Rủi ro về giá phát sinh khi lãi suất thị
trường tăng, làm giảm giá trị của các khoản đầu tư dài hạn có lãi suất cố định
của ngân hàng. Ngược lại, rủi ro tái đầu tư xuất hiện khi lãi suất thị trường
giảm làm cho ngân hàng phải chấp nhận đầu tư nguồn vốn của mình vào
những TSC với mức sinh lợi thấp hơn, dẫn đến việc giảm thu nhập kỳ vọng
trong tương lai của ngân hàng.
Như vậy, những sự thay đổi về lãi suất sẽ gây bất lợi đến thu nhập của
ngân hàng, làm tăng chi phí nguồn vốn, giảm thu nhập từ t ài sản, ảnh hưởng
đến giá trị thị trường của tài sản nợ và tài sản có, đồng thời làm thay đổi giá
trị vốn chủ sở hữu và tác động trực tiếp đến lợi nhuận của ngân hàng.

2.3.5. Mục tiêu của hoạt động quản lý rủi ro lãi suất:
Mục tiêu quản lý rủi ro lãi suất là duy trì rủi ro lãi suất của ngân hàng
trong một phạm vi nhất định, bảo đảm cho thu nhập dự kiến ở mức tương đối
ổn định bất chấp sự thay đổi của lãi suất.
2.4. Đánh giá rủi ro lãi suất bằng hệ số chênh lệch lãi thuần:
2.4.1. Hệ số chênh lệch lãi thuần (NIM: Net Interest Margin) hay còn
được gọi là hệ số thu nhập lãi ròng cận biên:
Hệ số này giúp cho ngân hàng dự báo trước khả năng sinh lãi của ngân hàng
thông qua việc kiểm sốt chặt chẽ TSC sinh lời và tìm kiếm những nguồn vốn có chi phí
thấp nhất.
GVHD: TS. Bùi Thanh Quang
SVTH: Huỳnh Thị Cẩm Vân

Trang 10


Phân tích rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Chi nhánh An Giang

2.4.2. Cơng thức tính hệ số chênh lệch lãi thuần:

Thu nhập lãi – Chi phí lãi
NIM

=

∑TSC sinh lời

Trong đó:
Thu nhập lãi bao gồm: lãi cho vay khách hàng, lãi từ đầu tư, lãi tiền gửi tại các

ngân hàng khác, lãi kinh doanh chứng khốn...
Chi phí lãi bao gồm: trả lãi tiền gửi của khách hàng, trả lãi tiền vay, trả lãi phát
hành giấy tờ có giá...
∑TSC sinh lời = ∑TSC – ∑TSC không sinh lời
TSC bao gồm: vốn khả dụng, các khoản đầu tư, khoản cho vay, tài sản cố định...
TSC không sinh lời gồm: tiền mặt, vàng bạc, đá quý, TSCĐ...
▪ Tiền mặt, vàng bạc, đá quý không sinh lời: là các khoản tiền mặt; vàng
bạc, đá quý tại đơn vị và tại quỹ. Đối với các chi nhánh ngân hàng thì tiền mặt, vàng
bạc, đá q khơng sinh lời là khoản tiền mặt, vàng bạc, đá quý tại đơn vị và tại quỹ nằm
trong hạn mức quy định của hội sở đối với chi nhánh.
▪ TSCĐ không sinh lời: TSCĐ không sử dụng.
2.4.3 Các yếu tố tác động đến hệ số chênh lệch lãi thuần:
Thứ nhất là sự thay đổi của lãi suất.
Thứ hai là những thay đổi trong mức chênh lệch giữa thu nhập lãi và chi phí lãi.
Thứ ba là những thay đổi về giá trị TSC và các khoản TSC không sinh lợi.
Thứ tư những thay đổi về cấu trúc của TSC và TSN mà ngân hàng thực hiện khi
tiến hành chuyển đổi giữa lãi suất cố định và lãi suất thả nổi, giữa kỳ hạn ngắn và kỳ
hạn dài, giữa tài sản mang lại mức thu nhập thấp với tài sản mang lại mức thu nhập cao.
2.4.4. Ý nghĩa của hệ số chênh lệch lãi thuần:
Hệ số chênh lệch thuần cho thấy nếu chi phí lãi tăng nhanh hơn thu nhập lãi; hoặc
thu nhập lãi giảm nhanh hơn chi phí lãi thì hệ số sẽ nhỏ đi, rủi ro lãi suất sẽ rất lớn.

 Ngoài NIM cịn có một số chỉ tiêu giúp đánh giá và các mơ hình giúp
đo lường rủi ro lãi suất như: khe hở nhạy cảm lãi suất, khe hở kỳ hạn, mơ
hình định giá lại, mơ hình kỳ hạn đến hạn, mơ hình thời lượng...
Nhưng do sự phức tạp của các chỉ tiêu, các mơ hình này và sự giới hạn
về thời gian nghiên cứu nên tác giả không sử dụng để đánh giá rủi ro lãi suất
của SCB – AG.

GVHD: TS. Bùi Thanh Quang

SVTH: Huỳnh Thị Cẩm Vân

Trang 11


Phân tích rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Chi nhánh An Giang

2.5. Các biện pháp giúp hạn chế rủi ro lãi suất:
2.5.1. Mơ hình RAROC:
2.5.1.1. Tổng quan về mơ hình RAROC:
Trong các loại rủi ro ngân hàng có thể gặp phải thì rủi ro lãi suất là loại rủi ro ảnh
hưởng trực tiếp đến thu nhập và vốn của ngân hàng. Hiện nay, các ngân hàng trên thế
giới đang sử dụng các mơ hình giúp kiểm sốt rủi ro lãi suất như: mơ hình kỳ hạn đến
hạn, mơ hình định giá lại và mơ hình RAROC...
Mơ hình RAROC đã được Banker Trust và Deutsche Bank sử dụng năm 1998.
Hiện nay, mơ hình này đang được các ngân hàng lớn ở Mỹ và Châu Âu sử dụng phổ
biến.
2.5.1.2. Các giả định của mô hình RAROC:
Để có thể dự đốn được rủi ro khi lãi suất biến động trái với kỳ vọng hoặc dự
đoán thu nhập khi lãi suất theo đúng kỳ vọng của ngân hàng thì mơ hình RAROC phải
dựa trên hai giả định sau:
▪ Giả định thứ nhất là lãi suất thị trường biến động ngay sau khi ký kết hợp
đồng tín dụng.
▪ Giả định thứ hai là các hợp đồng được ký kết với lãi suất cố định.
2.5.1.3. Công thức của mơ hình RAROC:
RAROC = NI : LR
Trong đó:
NI = ∑Lt x (Lãi suất đầu ra – Lãi suất đầu vào) : n
LR = ∆L = -DL x L0 x ⌠(R1 – R0) : (1 + R0)⌡

DL = ∑(CFt x PVFt x t) : ∑(CFt x PVFt)
Với: RAROC: Tỷ suất sinh lợi có điều chỉnh theo rủi ro.
NI: Thu nhập rịng của một khoản vay trong một năm.
LR: Giá trị của khoản cho vay hoặc vốn chịu rủi ro.
DL: Thời gian hồn vốn bình qn của khoản tiền cho vay.
L: Giá trị ban đầu của khoản vay.
Ro: Lãi suất chiết khấu.
R1: Lãi suất cho vay thời điểm hiện tại.
CFt: Luồng tiền thu được vào cuối năm t.
2.5.1.4. Ý nghĩa của mô hình RAROC:
Mơ hình RAROC hỗ trợ cho ngân hàng trong việc quyết định có cấp tín dụng hay
khơng, nếu cấp tín dụng thì lãi suất bao nhiêu là hợp lý thơng qua bước tính suất sinh lợi
có bù đắp rủi ro và so sánh chỉ số này với một số chỉ tiêu nhất định như lợi nhuận trên
vốn chủ sở hữu (ROE), lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA), hay lãi suất thị trường...

GVHD: TS. Bùi Thanh Quang
SVTH: Huỳnh Thị Cẩm Vân

Trang 12


×