Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP công thương việt nam chi nhánh châu đốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (890.53 KB, 60 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ- QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH CHÂU ĐỐC

SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN KIỀU NHANH

AN GIANG, THÁNG 9 NĂM 2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ- QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH CHÂU ĐỐC

SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN KIỀU NHANH
MÃ SỐ SINH VIÊN : DNH117336

GIẢNG VIỆN HƯỚNG DẪN
Th.s NGUYỄN THANH NGUN

AN GIANG, THÁNG 9 NĂM 2015



CHẤP NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Đề tài nghiên cứu khoa học “Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương
mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Châu Đốc” do sinh viên Trần
Kiều Nhanh thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của Giảng viên Ths. Nguyễn Thanh
Nguyên. Tác giả đã báo cáo kết quả nghiên cứu và đƣợc Hội đồng khoa học và Đào
tạo Trƣờng Đại học An Giang thông qua ngày………………
Thƣ ký
(ký tên)

---------------------------------GHI CHỨC DANH, HỌ, TÊN
Phản biện 1

Cán bộ hƣớng dẫn

Phản biện 2

(ký tên)

(ký tên)

(ký tên)

---------------------------------

----------------------------------

---------------------------------

GHI CHỨC DANH, HỌ, TÊN


GHI CHỨC DANH, HỌ, TÊN

GHI CHỨC DANH, HỌ, TÊN

Chủ tịch Hội đồng
(ký tên)

---------------------------------GHI CHỨC DANH, HỌ, TÊN

Trang i


LỜI CẢM TẠ
Sau thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi
nhánh Châu Đốc, tôi đã hoàn thành học phần chuyên đề tốt nghiệp. Đây không chỉ là
nỗ lực của riêng bản thân tôi mà đó cịn là sự quan tâm, ủng hộ, giúp đỡ từ quý thầy
cô, các anh chị nơi thực tập, gia đình và bạn bè tơi.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới ThS.Nguyễn Thanh Nguyên đã hƣớng
dẫn tận tình và có những ý kiến đóng góp chân thành, thiết thực giúp tơi hồn thiện
chun đề của mình.
Xin trân trọng cảm ơn toàn thể các anh chị tại Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Châu Đốc đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi
trong thời gian thực tập vừa qua, cung cấp những kinh nghiệm, kiến thức thực tế quý
báu cũng nhƣ những tƣ liệu cần thiết cho tơi trong q trình thực tập tại đơn vị.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo trong trƣờng Đại học An
Giang đã dạy dỗ và giúp đỡ tôi trong những năm học vừa qua.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!

Trang ii



TĨM TẮT
Hoạt động kinh doanh ngân hàng ln tiềm ẩn nhiều rủi ro. Trong đó, rủi ro tín
dụng ln tồn tại và có tác động mạnh nhất đến sự ổn định của một ngân hàng
thƣơng mại, bởi lẽ hoạt động tín dụng là hoạt động thƣờng xuyên và mang lại nhiều
lợi nhuận cho ngân hàng.
Cùng với sự biến động mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới sau cuộc khủng
hoảng năm 2009, nền kinh tế Việt Nam cũng chịu sự tác động khơng nhỏ. Do tác
động từ tình hình kinh tế gặp nhiều khó khăn, nhiều doanh nghiệp giải thể do mất
khả năng thanh tốn nợ, các hộ gia đình và cá nhân tiết kiệm chi tiêu. Điều này làm
cho rủi ro tín dụng có nguy cơ diễn biến phức tạp hơn, các ngân hàng thƣơng mại
cũng cần hiểu biết rõ và đầy đủ hơn để ngăn ngừa rủi ro tín dụng xảy ra. Ngân hàng
TMCP Cơng Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Châu Đốc cũng là một trong những
ngân hàng hoạt động lâu năm trên địa bàn cũng cần phải nghiên cứu nhằm tìm ra các
giải pháp kịp thời hạn chế rủi ro tín dụng.
Để nghiên cứu và đánh giá rủi ro tín dụng, tác giả đã sử dụng các chỉ tiêu đánh
giá hiệu quả hoạt động tín dụng nhƣ: doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ, tỷ lệ
cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động, hệ số thu nợ, vịng quay vốn tín dụng cùng
các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng nhƣ: tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu, hệ số rủi ro
tín dụng, tỷ lệ khả năng bù đắp rủi ro tín dụng.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Cơng
Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Châu Đốc nhìn chung cịn ở mức thấp so với các
ngân hàng khác và đang có chuyển biến tích cực do những nỗ lực thu hồi và kiểm
sốt nợ q hạn.
Tác giả cũng tìm hiểu các ngun nhân và đề ra một số giải pháp nhằm hạn chế
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Cơng Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Châu
Đốc.

Trang iii



LỜI CAM KẾT
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu trong
cơng trình nghiên cứu này có xuất xứ rõ ràng. Những kết luận mới về khoa học của
cơng trình nghiên cứu này chƣa đƣợc cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
An Giang, ngày … tháng … năm 2015
Ngƣời thực hiện

Trần Kiều Nhanh

Trang iv


MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................... v
DANH SÁCH BẢNG ............................................................................................... viii
DANH SÁCH SƠ ĐỒ ................................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT .................................................................. x
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ........................................................................................ 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................. 1
1.3. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI............................................................................................... 1
1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................... 2
1.5. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI ................................................................................................ 2
CHƢƠNG 2 ................................................................................................................. 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......................................................................... 3
2.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTM .............................. 3
2.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng ...................................................................... 3
2.1.2. Vai trị của tín dụng ngân hàng .......................................................................... 3

2.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng ............................................................................. 3
2.1.3.1. Căn cứ vào hình thức tín dụng ............................................................... 4
2.1.3.2. Căn cứ vào mục đích tín dụng................................................................ 5
2.1.3.4. Căn cứ vào mức độ tín dụng .................................................................. 5
2.1.3.5. Căn cứ vào phƣơng thức hoàn trả nợ vay .............................................. 5
2.1.3.6. Căn cứ vào xuất xứ tín dụng .................................................................. 6
2.1.3.7. Căn cứ vào chủ thể vay vốn ................................................................... 6
2.1.3.8. Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng ............................................... 6
2.1.4. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng ............................................................. 6
2.2. RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................ 7
2.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng .................................................................................... 7
2.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng ..................................................................................... 7
2.2.2.1. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro ............................................... 8
2.2.2.2. Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng .......................................... 8
2.2.3. Một số chỉ tiêu phản ánh RRTD ........................................................................ 8

Trang v


2.2.3.1. Nợ quá hạn ............................................................................................. 9
2.2.3.2. Nợ xấu .................................................................................................... 9
2.2.3.3 Trích lập dự phịng rủi ro ...................................................................... 11
2.2.4. Ngun nhân phát sinh rủi ro tín dụng ............................................................. 11
2.2.4.1. Nguyên nhân thuộc về phía ngân hàng: ............................................... 11
2.2.4.2. Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng .............................................. 11
2.2.4.3. Nguyên nhân chung của nền kinh tế , chính trị - xã hội và pháp luật .. 12
2.2.5.1. Ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng ......................... 14
2.2.5.3. Ảnh hƣởng đối với khách hàng ............................................................ 15
2.3. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NHTM............................................ 15
2.3.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng.................................................................... 15

2.3.2. Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng ............................................................... 15
2.3.2.1. Nhận biết RRTD .................................................................................. 16
CHƢƠNG 3 ............................................................................................................... 20
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM .................................................................................. 20
3.2 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH CHÂU ĐỐC ............................................................................................... 20
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH CHÂU ĐỐC 21
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RRTD VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN TRỊ
RRTD TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
CHÂU ĐỐC ............................................................................................................... 25
4.1 TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH CHÂU ĐỐC TRONG GIAI ĐOẠN 2012 - 2014 ....... 25
4.3. TÌNH HÌNH THU HỒI NỢ CỦA NGÂN HÀNG TMCP CƠNG THƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH CHÂU ĐỐC TRONG GIAI ĐOẠN 2012 - 2014 ....... 27
4.4. TÌNH HÌNH DƢ NỢ CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH CHÂU ĐỐC TRONG GIAI ĐOẠN 2012 - 2014 ................. 28
4.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CHÂU ĐỐC
.................................................................................................................................... 28
4.5.1 Đánh giá quy trình quản trị rủi ro tín dụng ....................................................... 28

Trang vi


4.5.2. Những thành tựu đạt đƣợc của hoạt động quản trị rủi ro tín dụng ................... 29
4.5.3.Ứng phó RRTD: ................................................................................................ 32
4.5.4. Những hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng .................................... 34

4.6 GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CƠNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CHÂU ĐỐC ......... 35
4.6.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng trên thế giới và bài
học kinh nghiệm rút ra ............................................................................................... 35
4.6.2 Nhóm giải pháp trực tiếp................................................................................... 37
4.6.3. Nhóm giải pháp hỗ trợ ..................................................................................... 38
CHƢƠNG 5: KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ............................................................. 41
5.1. ĐỊNH HƢỚNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG THỜI
GIAN TỚI .................................................................................................................. 41
5.2 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CHÂU ĐỐC........................................................................................ 41
5.3 Kết luận: ............................................................................................................... 41
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 43
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 44

Trang vii


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1: Phân loại nợ theo phƣơng pháp định tính, định lƣợng và tỷ lệ trích lập dự
phịng rủi ro tín dụng .................................................................................................... 9
Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu dùng đánh giá tình hình tài chính của khách hàng ( khách
hàng doanh nghiệp) .................................................................................................... 17
Bảng 2.3: Nguy cơ rủ ro đối với khách hàng ............................................................. 18
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt
Nam - Chi nhánh Châu Đốc giai đoạn 2012 – 2014 .................................................. 23
Bảng 4.1: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Châu Đốc giai đoạn 2012 - 2014 .............................................................. 25
Bảng 4.2: Cho vay theo ngành nghề của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Châu Đốc giai đoạn 2012 – 2014 ............................................................. 26
Bảng 4.3: Thu nợ theo ngành nghề và thời hạn của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng
Việt Nam - Chi nhánh Châu Đốc giai đoạn 2012 – 2014 .......................................... 27
Bảng 4.4: Dƣ nợ theo ngành nghề và thời hạn của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng

Việt Nam - Chi nhánh Châu Đốc giai đoạn 2012 – 2014 .......................................... 28
Bảng 4.5: Cơ cấu tín dụng theo nhóm nợ của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt
Nam - Chi nhánh Châu Đốc giai đoạn 2012 - 2014 ................................................... 29
Bảng 4.6: Chỉ tiêu nợ quá hạn của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi
nhánh Châu Đốc giai đoạn 2012 - 2014 ..................................................................... 29
Bảng 4.7: Chỉ tiêu hệ số sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam
- Chi nhánh Châu Đốc giai đoạn 2012 - 2014 ............................................................ 31
Bảng 4.8: Tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro của ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt
Nam - Chi nhánh Châu Đốc giai đoạn 2012 - 2014 ................................................... 31
Bảng 4.9: Công thức tính các chỉ tiêu trích lập dự phịng theo quy định NHNN ...... 33

Trang viii


DANH SÁCH SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Phân loại tín dụng ngân hàng ..................................................................... 4
Sơ đồ 2.2: Phân loại RRTD.......................................................................................... 7
Sơ đồ 2.3: Quy trình quản trị RRTD .......................................................................... 16
Sơ đồ 2.4: Mơ hình 6C ............................................................................................... 16
Sơ đồ 4.1: Quy trình xử lý TSBĐ đối với khách hàng có nợ quá hạn ....................... 34

Trang ix


DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
CBTD
CN

Nội dung đầy đủ

Cán bộ tín dụng
Chi nhánh

GHTD

Giới hạn tín dụng

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NQH

Nợ quá hạn

PGD

Phòng giao dịch

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng


TMCP

Thƣơng mại cổ phần

VietinBank

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam

Trang x


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Với vai trị trung gian tài chính trong nền kinh tế, các NHTM là một kênh
điều tiết vốn hiệu quả từ nơi tiết kiệm đến nơi đầu tƣ thông qua hoạt động huy động
vốn và cấp tín dụng. Tuy nhiên, do bản chất của NHTM là đi vay và cho vay lại nên
trong q trình hoạt động, NHTM ln phải đối mặt với những rủi ro nhất định. Cấp
tín dụng là một hoạt động chủ yếu của NHTM, rủi ro trong hoạt động này là thƣờng
xun xảy ra, chính vì vậy, kiểm sốt khơng tốt hoặc đánh giá chƣa đúng mức độ
ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng dẫn đến tăng chi phí hoạt động cho ngân hàng, bào
mịn lợi nhuận, từ đó làm giảm vị thế và sức cạnh tranh của ngân hàng trên thị
trƣờng.
Theo Tổng cục Thống kê, năm 2014, tăng trƣởng GDP đạt 5,98% vƣợt mục
tiêu đề ra (5,8%), hoạt động ngân hàng cũng có những tiến bộ nhất định trong việc
thực hiện các chính sách tiền tệ: Tổng phƣơng tiện thanh tốn tính đến thời điểm
22/12/2014 tăng 15,99% so với tháng 12 năm 2013 (cùng kỳ năm 2013 tăng
16,13%); tín dụng đối với nền kinh tế tăng 12,62% (cùng kỳ năm 2013 tăng
12,51%); huy động vốn tăng 15,76% (cùng kỳ năm 2013 tăng 17,23%); dự trữ ngoại
hối tăng cao; tỷ giá ngoại tệ đƣợc kiểm soát trong biên độ đề ra . Tuy nhiên, hoạt

động ngân hàng trong năm 2014 tiếp tục đối mặt với những khó khăn: Tỷ lệ nợ xấu
mặc dù đã giảm nhƣng vẫn ở mức cao, chất lƣợng tín dụng chƣa đƣợc nhƣ mong
muốn. Trong bối cảnh nền kinh tế vẫn cịn nhiều khó khăn, nhiều doanh nghiệp giải
thể, để phát huy vai trò là một kênh cung ứng vốn hiệu quả nhƣng vẫn đảm bảo tính
an tồn cho hệ thống, các NHTM trên địa bàn cũng cần phải chú trọng nhiều hơn
đến rủi ro tín dụng và cơng tác quản lý rủi ro tín dụng nhằm hạn chế đến mức thấp
nhất khả năng không thu hồi đƣợc nợ.
Từ những lý do trên, đề tài: “Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng
mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Châu Đốc” cần đƣợc nghiên cứu
nhằm phản ánh về thực trạng rủi ro tín dụng và những biện pháp đề xuất nhằm
phòng ngừa rủi ro này trong hoạt động kinh doanh tại đơn vị.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Phân tích hoạt động tín dụng thơng qua việc phân tích các loại nguồn vốn,
doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ, nợ quá hạn.
Phân tích và đánh giá rủi ro tín dụng thơng qua phân tích các chỉ số: tỷ lệ nợ
quá hạn, tỷ lệ nợ xấu và một số hệ số đánh giá rủi ro tín dụng nhƣ: hệ số rủi ro tín
dụng, tỷ lệ khả năng bù đắp rủi ro tín dụng.
Tìm hiểu những ngun nhân và đề xuất một số giải pháp quản lý và phòng
ngừa rủi ro tín dụng.
1.3. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI
Khơng gian nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi
nhánh Châu Đốc.
Thời gian nghiên cứu: phân tích rủi ro tín dụng trong giai đoạn 2012-2014.
Đối tƣợng nghiên cứu: thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng.

Trang 1


1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp thu thập dữ liệu: dữ liệu đƣợc sử dụng trong đề tài đƣợc thu

thập từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo tình hình hoạt động tín
dụng; từ nguồn sách, tạp chí chuyên ngành, các tài nguyên điện tử từ internet.
Phương pháp xử lý số liệu: tổng hợp, đối chiếu, so sánh số tuyệt đối và
tƣơng đối để đánh giá sự biến động của số liệu thu thập đƣợc.
1.5. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI
Đề tài nhằm đánh giá tổng quan rủi ro tín dụng tại đơn vị, tìm hiểu những
ngun nhân và đề xuất một số biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong thời
gian sắp tới. Qua đó, làm rõ thực trạng tín dụng và rủi ro tín dụng sẽ là một nguồn tài
liệu tham khảo cho VietinBank Chi nhánh Châu Đốc. Ngoài ra, việc thực hiện
nghiên cứu này giúp tác giả hiểu sâu hơn về hoạt động tín dụng cũng nhƣ những rủi
ro phát sinh tại một đơn vị thực tế và biết cách vận dụng lý luận vào thực tiễn.

Trang 2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
2.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTM
2.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về tín dụng. Nhìn chung, một hoạt động
đƣợc gọi là tín dụng phải có các điều kiện sau:
- Thứ nhất: Có sự chuyển giao tạm thời (có thời hạn);
- Thứ hai: Một lƣợng giá trị dƣới dạng hàng hoá hoặc tiền tệ;
- Thứ ba: Có sự hồn trả và giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị ban đầu.
Nguồn: Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh (2010), trang 28.
Có nhiều loại tín dụng nhƣ: Tín dụng nhà nƣớc, tín dụng doanh nghiệp, tín
dụng cá nhân và tín dụng ngân hàng. Nguyễn Văn Tiến (2010) đã đƣa ra khái niệm:
“Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một tài
sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) với ngun tắc có hồn trả bằng các nghiệp vụ

cho vay, chiết khấu (tái chiết khấu), cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng hay các
nghiệp vụ khác”.
Vậy, tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng tài sản (vốn) giữa ngân
hàng với các chủ thể khác trong nền kinh tế mà ngân hàng giữ vai trò vừa là ngƣời đi
vay (con nợ) vừa là ngƣời cho vay (chủ nợ).
2.1.2. Vai trị của tín dụng ngân hàng
- Đối với ngân hàng thƣơng mại, hoạt động tín dụng là một trong những hoạt
động mang lại nguồn thu (lợi nhuận) lớn nhất cho ngân hàng.
- Đối với khách hàng, thơng qua tín dụng ngân hàng, các doanh nghiệp (cá nhân)
đƣợc đáp ứng nhu cầu vốn, một nhân tố quan trọng giúp cho các doanh nghiệp (cá
nhân) đó duy trì và mở rộng quá trình sản xuất kinh doanh, tạo thêm công ăn việc
làm cho ngƣời lao động.
- Tín dụng ngân hàng là bộ phận tham gia tích cực vào quá trình chu chuyển vốn
của doanh nghiệp và đồng thời là cơng cụ kích thích q trình sản xuất, quản lý kinh
tế, kiểm tra, đôn đốc các hoạt động của doanh nghiệp.
- Tín dụng làm giảm bớt chi phí lƣu thơng, đẩy nhanh tốc độ lƣu thơng hàng
hố, tốc độ tuần hồn chu chuyển vốn.
- Tín dụng tạo điều kiện tăng cƣờng phân phối lại vốn trong toàn bộ nền kinh tế.
- Tín dụng góp phần mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế, phát triển thị trƣờng thế
giới.
2.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng

Trang 3


Trong nền kinh tế hoạt động tín dụng rất phong phú đa dạng, trong quản lý tín
dụng các nhà kinh tế đƣa ra nhiều căn cứ để phân loại. Cụ thể có 8 căn cứ phân loại
gồm:

Sơ đồ 2.1: Phân loại tín dụng ngân hàng

Nguồn: Hồ Diệu, Lê Thẩm Dƣơng, Lê Thị Hiệp Thƣơng, Phạm Phú Quốc, Hồ
Trung Bửu và Bùi Thị Diệu Anh (2011), Giáo trình tín dụng ngân hàng , NXB thống
kê.
2.1.3.1. Căn cứ vào hình thức tín dụng
- Cho vay: Là việc ngân hàng giao cho khách hàng một khoản tiền để khách
hàng sử dụng vào mục đích và thời gian theo thỏa thuận của đơi bên với ngun tắc
có hồn trả cả gốc lẫn lãi. Cho vay bao gồm: Cho vay từng lần, cho vay theo hạn
mức tín dụng, cho vay theo hạn mức thấu chi, cho vay trả góp, cho vay hợp vốn
(đồng tài trợ ), cho vay luân chuyển.
- Chiết khấu: Nếu các giấy tờ có giá (trái phiếu, thƣơng phiếu…) chƣa đáo hạn
thì ngân hàng có thể cung cấp cho khách hàng một khoản tiền bằng mệnh giá của
giấy tờ có giá trừ đi lãi chiết khấu và phí hoa hồng.
- Bảo lãnh: Là việc ngân hàng cam kết dƣới hình thức thƣ bảo lãnh về việc
thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực
hiện đúng nghĩa vụ nhƣ cam kết. Phân loại theo mục tiêu có các loại bảo lãnh nhƣ

Trang 4


sau: Bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tiền ứng trƣớc, bảo
lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh tốn.
- Cho th tài chính: Là việc ngân hàng tự bỏ tiền ra mua tài sản cố định cho
khách hàng thuê với những điều kiện nhất định và có thời hạn cam kết sao cho ngân
hàng phải thu gần đủ (hoặc thu đủ) giá trị của tài sản cho thuê và có lãi. Hết hạn
thuê, khách hàng có thể mua lại tài sản đó.
Các hình thức cấp tín dụng khác: Thẻ ghi nợ, bao thanh toán, L/C.…
2.1.3.2. Căn cứ vào mục đích tín dụng
- Tín dụng bất động sản: Là các khoản tín dụng liên quan đến việc mua sắm và
xây dựng bất động sản nhà ở, đất đai, cơ sở dịch vụ.
- Tín dụng cơng thƣơng nghiệp: Các khoản tín dụng bổ sung vốn lƣu động cho

các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ.
- Tín dụng nơng nghiệp: Là các khoản tín dụng cấp cho các hoạt động nông
nghiệp nhƣ: trồng trọt, thu hoạch mùa màng, chăn nuôi gia súc, nhằm trợ giúp hoạt
động.
- Tín dụng tiêu dùng: Là khoản tín dụng cấp cho cá nhân, hộ gia đình để mua
sắm hàng hóa tiêu dùng đắt tiền nhƣ ơ tơ, nhà, laptop, trang thiết bị hiện đại trong
nhà...
2.1.3.3. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: Có thời hạn cho vay đến 12 tháng (dƣới 1 năm), chủ yếu
đƣợc sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn ngắn hạn của các doanh nghiệp và các nhu
cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng (trên 1
năm - 5 năm), thƣờng đƣợc sử dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc
đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án có quy
mơ nhỏ với thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Có thời hạn cho vay trên 60 tháng (trên 5 năm), thƣờng
đƣợc sử dụng để đáp ứng các nhu cầu đầu tƣ dài hạn nhƣ xây dựng nhà ở, đầu tƣ xây
dựng các xí nghiệp mới, các cơng trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản
xuất có quy mơ lớn.
2.1.3.4. Căn cứ vào mức độ tín dụng
- Tín dụng khơng có bảo đảm: Là tín dụng khơng có tài sản cầm cố, thế chấp
hay khơng có bảo lãnh của ngƣời thứ ba. Loại tín dụng này áp dụng cho khách hàng
truyền thống, khả năng tài chính mạnh và hệ số tín nhiệm cao.
- Tín dụng có bảo đảm: Là loại tín dụng đƣợc cấp có thế chấp, cầm cố bằng tài
sản (của bên vay hoặc bên thứ ba). Sự bảo đảm này là biện pháp đảm bảo cho ngân
hàng có đƣợc nguồn thu nợ thứ hai khi khách hàng khơng có hoặc khơng đủ khả
năng hoàn trả nợ đúng hạn.
2.1.3.5. Căn cứ vào phương thức hồn trả nợ vay
- Tín dụng có thời hạn: Là loại tín dụng có thỏa thuận thời hạn trả nợ cụ thể
theo hợp đồng. Tín dụng có thời hạn gồm: Tín dụng hồn trả một lần, tín dụng trả

góp, tín dụng trả nhiều lần khơng có kì hạn cụ thể.
- Tín dụng khơng có thời hạn cụ thể: Ngân hàng có thể yêu cầu hoặc ngƣời đi
vay tự nguyện trả nợ bất cứ lúc nào với điều kiện phải báo trƣớc cho ngân hàng.

Trang 5


2.1.3.6. Căn cứ vào xuất xứ tín dụng
- Tín dụng trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho ngƣời có nhu cầu, đồng
thời ngƣời đi vay trực tiếp hồn trả nợ vay cho ngân hàng.
- Tín dụng gián tiếp: Là khoản cấp vốn thông qua việc mua lại các khế ƣớc
hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán.
2.1.3.7. Căn cứ vào chủ thể vay vốn
- Tín dụng doanh nghiệp (Tín dụng bán bn): Ngân hàng cho doanh nghiệp
vay những khoản vay có giá trị lớn.
- Tín dụng cá nhân, hộ gia đình (Tín dụng bán lẻ): Những đối tƣợng này vay
những khoản vay có giá trị nhỏ nhằm vào mục đích tiêu dùng.
- Tín dụng cho các định chế tài chính: Đây là khoản tín dụng cấp cho các ngân
hàng, cơng ty bảo hiểm, cơng ty tài chính và các tổ chức tài chính khác.
2.1.3.8. Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng
- Tín dụng bằng tiền: Là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng tiền mặt,
hay chính là cho vay.
- Tín dụng bằng tài sản: Là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng tài sản.
Đây chính là hình thức cho th tài chính.
- Tín dụng bằng uy tín: Là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng uy tín.
Hình thức tín dụng này là bảo lãnh ngân hàng.
2.1.4. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
- Cơ sở quyết định một khoản tín dụng là lịng tin của ngân hàng về việc sử
dụng vốn vay đúng mục đích của khách hàng và có khả năng hồn trả nợ vay đúng
hạn. Cịn ngƣời đi vay thì tin tƣởng vào khả năng kiếm đƣợc tiền trong tƣơng lai để

trả nợ gốc và lãi vay.
- Tín dụng là sự chuyển giao quyền sử dụng một số tiền (hiện kim) hoặc tài sản
(hiện vật) từ chủ thể này sang chủ thể khác, chứ không làm thay đổi quyền sở hữu
chúng. Tín dụng cấp cho khách hàng là từ nguồn vốn huy động của ngân hàng mà
chủ yếu là tiền gửi của các cá nhân, tổ chức trong và ngồi nƣớc. Do đó, khách hàng
nhận đƣợc khoản vay chỉ nắm giữ mang tính chất “tạm thời” và sử dụng vào mục
đích đã cam kết với ngân hàng.
- Tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải hồn trả vơ điều kiện. Ngân hàng
thực hiện chức năng “đi vay để cho vay”, do đó mọi khoản tín dụng đều phải có thời
hạn để đảm bảo cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động khi khách hàng gửi tiền cần
rút hoặc ngân hàng lại sử dụng nguồn vốn đó cho khách hàng khác vay. Chính vì
khách hàng không phải là chủ sở hữu thực sự của số tiền vay nên đƣơng nhiên phải
cam kết hoàn trả vô điều kiện khoản vay này cho ngân hàng.
- Giá trị tín dụng khơng những đƣợc bảo tồn mà cịn đƣợc nâng cao nhờ lợi
tức tín dụng (lãi vay). Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, bởi khách
hàng phải trả giá cho quyền sử dụng vốn vay này. Khoản lợi tức này luôn dƣơng để
bù đắp chi phí hoạt động và tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng.
- Đặc trƣng bản chất nhất của tín dụng là tiềm ẩn rủi ro cao. Cho dù khách
hàng có thiện chí trả nợ nhƣng nếu gặp mơi trƣờng kinh doanh bất lợi, biến động các
chỉ số kinh tế, sự cố bất khả kháng... thì cũng dễ gây ra khó khăn trong việc trả nợ và
tất yếu ngân hàng gặp RRTD.

Trang 6


2.2. RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
2.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Có nhiều định nghĩa về RRTD ngân hàng, cụ thể nhƣ sau:
Theo ủy ban basel II (thuộc ngân hàng Thanh Tốn quốc tế) thì “Rủi ro tín
dụng là khả năng mà bên khách hàng vay hoặc bên đối tác không thực hiện đƣợc các

nghĩa vụ của mình theo các điều khoản đã cam kết. Rủi ro thất thoát trong ngân hàng
là sự vỡ nợ của ngƣời giao ƣớc trong hợp đồng, sự nợ đƣợc xác định là bất kỳ sự vi
phạm nào đối với nghĩa vụ hợp đồng khi hồn trả nợ và lãi”.
Theo Thơng tƣ số 02/2013/TT-NHNN Khoản 1, Điều 3: “Rủi ro tín dụng là tổn
thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng (TCTD), chi nhánh ngân
hàng nƣớc ngồi do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện
một phần hoặc tồn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Nhƣ vậy, có thể hiểu RRTD là khoản lỗ tiềm tàng vốn có đƣợc tạo ra khi ngân
hàng cấp tín dụng cho một khách hàng. Có nghĩa là khả năng khách hàng khơng trả
đƣợc nợ theo hợp đồng gắn liền với mỗi khoản tín dụng ngân hàng cấp cho họ, hoặc
nói một cách cụ thể hơn. Thu nhập dự tính mang lại từ các tài sản có sinh lời của
ngân hàng có thể khơng đƣợc hoàn trả đầy đủ xét về mặt giá trị và thời hạn.
2.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng

Sơ đồ 2.2: Phân loại RRTD
Nguồn: Nguyễn Văn Tiến (2010), Quản trị rủi ro kinh doanh ngân hàng, NXB
Thống kê

Trang 7


2.2.2.1. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro
- Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là
do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách
hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận:
+ Rủi ro lựa chọn là rủi ro liên quan đến q trình đánh giá phân tích tín dụng
khi ngân hàng lựa chọn phƣơng án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo nhƣ các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại TSĐB, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và
mức cho vay trên trị giá của TSĐB.

+ Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý
các khoản cho vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: Là rủi ro phát sinh do những hạn chế trong quản lý danh
mục cho vay của ngân hàng, bao gồm rủi ro nội tại và rủi ro tập trung:
+ Rủi ro nội tại: Xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng có, mang tính riêng
biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ
đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay.
+ Rủi ro tập trung: Khi ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một
số khách hàng hay cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một
ngành, lĩnh vực kinh tế, hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, cùng một loại
hình cho vay có rủi ro cao.
- Rủi ro tác nghiệp: Là nguy cơ tổn thất trực tiếp hoặc gián tiếp do cán bộ ngân
hàng, quá trình xử lý và hệ thống nội bộ khơng đầy đủ hoặc không hoạt động hoặc
do các sự kiện bên ngoài tác động vào hoạt động ngân hàng.
2.2.2.2. Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng
- Rủi ro khơng hồn trả nợ đúng hạn: Khi thiết lập mối quan hệ tín dụng, ngân
hàng và khách hàng phải quy ƣớc về khoản thời gian hoàn trả nợ vay. Tuy nhiên,
đến thời hạn quy ƣớc nhƣng khách hàng vẫn chƣa hoàn trả nợ cho ngân hàng.
- Rủi ro do mất khả năng chi trả: Là rủi ro xảy ra trong trƣờng hợp doanh
nghiệp (cá nhân) đi vay mất khả năng trả nợ. Ngân hàng phải thanh lý TSĐB của
doanh nghiệp để thu nợ. RRTD không giới hạn ở hoạt động cho vay bao gồm các
hoạt động khác mang tính chất tín dụng của ngân hàng nhƣ: Bảo lãnh, cam kết, chấp
thuận tài trợ thƣơng mại, cho vay thị trƣờng liên ngân hàng, tín dụng thuê mua, đồng
tài trợ…
2.2.3. Một số chỉ tiêu phản ánh RRTD
Các chỉ tiêu phản ánh RRTD bao gồm: Nợ quá hạn (NQH), Nợ xấu (NPL) và
trích lập dự phòng rủi ro. Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của
Thống đốc NHNN ban hành ngày 22/04/2005 (sau đây xin gọi tắt là Quyết định
493/2005) quy định về phân loại nợ, trích lập và dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng

trong hoạt động ngân hàng, đã quy định rất cụ thể về 03 phạm trù trên:

Trang 8


2.2.3.1. Nợ quá hạn
Theo quyết định 493/2005 thì “ Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc
toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn”. NQH là chỉ tiêu cơ bản phản ánh RRTD,
biểu hiện mối quan hệ tín dụng khơng hồn hảo.

Số dƣ nợ q hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =

Tổng dƣ nợ

* 100

Nhƣ vậy, nếu tỷ lệ nợ quá hạn càng cao (thấp) thì chứng tỏ chất lƣợng tín dụng
của ngân hàng thấp (cao).
NQH gồm hai loại đó là NQH có khả năng thu hồi và NQH khơng có khả năng
thu hồi. Khả năng thu hồi NQH đƣợc thể hiện qua tỷ lệ thu hồi các loại NQH, tỷ lệ
này đƣợc tính nhƣ sau:

NQH có khả năng thu hồi
Tỷ lệ NQH có khả năng thu hồi =

Tổng NQH

* 100


NQH khơng có khả năng
Tỷ lệ NQH khơng có khả năng thu

thu hồi

* 100

hồi =

Tổng
NQH
Tỷ lệ NQH có khả năng thu hồi phản ánh chất lƣợng tín
dụng
của ngân hàng. Tỷ lệ
này càng lớn thì chất lƣợng tín dụng càng cao. Ngƣợc lại, đối với tỷ lệ NQH khơng
có khả năng thu hồi thì tỷ lệ này càng lớn chứng tỏ chất lƣợng tín dụng của ngân
hàng càng kém.
2.2.3.2. Nợ xấu
Quyết định 493/2005 cho phép phân loại nợ theo phƣơng pháp định lƣợng và
còn cho phép các tổ chức tín dụng có đủ khả năng và điều kiện thực hiện và phân
loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro theo phƣơng pháp định tính:
Bảng 2.1: Phân loại nợ theo phƣơng pháp định tính, định lƣợng và tỷ lệ
trích lập dự phịng rủi ro tín dụng
TT

Nhóm

1

Nợ đủ

tiêu
chuẩn

Định lƣợng

- Nợ chƣa đến hạn trả.
- Các khoản nợ đến hạn thanh tốn
chƣa trả đƣợc và đƣợc ân hạn 10 ngày.

Định tính

Tỷ lệ
trích
lập dự
phịng

- Nợ có khả
năng thu hồi
đầy đủ gốc và
lãi đúng hạn.

0%

Trang 9


2

Nợ cần
chú ý


- Các khoản nợ quá hạn từ 10 - 90
ngày.

- Nợ có khả
năng thu hồi
đầy đủ gốc và
lãi nhƣng có
dấu
hiệu
khách hàng
suy giảm khả
năng trả nợ.

5%

- Các khoản nợ q hạn từ 91 - 180 Nợ khơng có
ngày.
khả năng thu
hồi gốc và lãi
- Các khoản nợ đƣợc gia hạn.
khi đến hạn.
- Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm
lãi do khách hàng không đủ khả năng
trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.

20%

- Các khoản nợ quá hạn từ 181- 360 Nợ có khả
ngày.

năng tổn thất

50%

- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả
nợ lần đầu

3

Nợ Dƣới
tiêu
chuẩn

4

Nợ nghi
ngờ

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả
nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lãi lần đầu.

cao.

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả
nợ lần thứ hai.
5

Nợ có
khả

năng
mất
vốn

- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả
nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần
đầu.

Nợ khơng cịn
khả năng thu
hồi, mất vốn.

100%

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả
nợ lần thứ hai bị quá hạn theo thời hạn
trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả
nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn.
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
Nguồn: Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 (điều 6, điều 7)
Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN thì nợ xấu là các khoản nợ thuộc
nhóm 3, 4 và 5:

Tỷ lệ nợ xấu =

Nợ xấu

* 100
Tổng dƣ nợ

Tỷ lệ “Nợ xấu” cho biết cứ 100 đồng tổng dƣ nợ thì có bao nhiêu đồng là nợ
xấu. Nợ xấu phản ánh khả năng thu hồi vốn khó khăn, vốn của ngân hàng đang ởn
mức rủi ro cao, đó là nguy cơ mất vốn.

Trang 10


2.2.3.3 Trích lập dự phịng rủi ro
Theo quyết định 493/2005: “Dự phịng rủi ro là khoản tiền đƣợc trích lập để
dự phịng cho những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng của tổ chức tín dụng
khơng thực hiện nghĩa vụ theo cam kết. Dự phòng rủi ro đƣợc tính theo dƣ nợ gốc và
đƣợc hạch tốn vào chi phí hoạt động của tổ chức tín dụng”.
Dự phịng RRTD cho biết khả năng chi trả của ngân hàng khi xảy ra rủi ro.
Khi ngân hàng phải sử dụng quỹ dự phịng nghĩa là ngân hàng đang rơi vào tình
trạng bất ổn, rủi ro mất vốn. Vì thế, trích lập dự phòng rủi ro qua các giai đoạn càng
giảm, càng chứng tỏ tình trạng ổn định của ngân hàng.
2.2.4. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng
2.2.4.1. Nguyên nhân thuộc về phía ngân hàng:
- Nguyên nhân chủ quan: Ngân hàng khơng chấp hành nghiêm túc chế độ tín
dụng và điều kiện cho vay, chính sách và quy trình cho vay chƣa chặt chẽ, chƣa có
quy trình quản trị rủi ro hữu hiệu, chƣa chú trọng đến phân tích khách hàng, xếp loại
rủi ro tín dụng để tính tốn điều kiện cho vay và khả năng trả nợ khách hàng vay.
Đối với cho vay doanh nghiệp nhỏ và cá nhân, việc cho vay chủ yếu dựa vào kinh
nghiệm mà chƣa áp dụng các cơng cụ chấm điểm tín dụng.
Kỹ thuật cấp tín dụng cịn hạn chế, chƣa đa dạng. Việc xác định hạn mức tín
dụng cho khách hàng cịn q đơn giản, thời hạn chƣa phù hợp, chủ yếu là tín dụng
trực tiếp, sản phẩm tín dụng chƣa đa dạng. Thiếu thơng tin về khách hàng vay, thiếu

thơng tin tín dụng tin cậy, kịp thời chính xác để xem xét phân tích tín dụng trƣớc khi
cấp tín dụng.
Năng lực và phẩm chất đạo đức của một số cán bộ tín dụng chƣa đủ tầm và vấn
đề quản lý sử dụng đội ngũ cán bộ ngân hàng chƣa thoả đáng. Hơn nữa chính sự đầu
tƣ phát triển khơng đồng bộ giữa các khâu, các bộ phận trong bản thân ngân hàng
cũng là nguyên nhân rủi ro tiềm ẩn rất lớn. Sự phát triển khập khiễng, khơng đồng bộ
giữa hoạt động tín dụng và các sản phẩm dịch vụ đi kèm, chính điều này làm cho
ngân hàng khơng nắm đƣợc tình hình hoạt động cũng nhƣ luồng tiền của khách hàng
vay, không kịp thời phát hiện rủi ro, cũng nhƣ không đƣa ra các giải pháp kịp thời để
xử lý khi rủi ro xảy ra.
- Nguyên nhân khách quan:
Do các quy định của pháp luật về quản trị tín dụng về khía cạnh: Việc minh
bạch thông tin, việc công bố thông tin tài chính, vấn đề kiểm tốn, cũng nhƣ vấn đề
quản lý thu nhập của ngƣời dân là một trong những nguyên nhân dẫn đến rủi ro
trong hoạt động tín dụng ngân hàng ngồi khả năng kiểm sốt của ngân hàng. Ngồi
các ngun nhân nói trên cịn có những ngun nhân khách quan khác từ phía các cơ
quan quản lý Nhà nƣớc trong việc giám sát cũng nhƣ tạo ra sự minh bạch trong thị
trƣờng tài chính, nhất là sự cung cấp kịp thời các thông tin kinh tế xã hội, cũng nhƣ
do điều kiện lịch sử của đất nƣớc, điều kiện kinh tế, trình độ kỹ thuật và mức độ đầu
tƣ trong lĩnh vực khoa học công nghệ đã ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động tín dụng
cũng nhƣ làm gia tăng mức độ rủi ro trong lĩnh vực tín dụng ngân hàng.
2.2.4.2. Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng
Các nguyên nhân dẫn đến khách hàng vay vốn không trả đƣợc nợ cho ngân
hàng có thể chia làm hai nhóm nguyên nhân:

Trang 11


- Nguyên nhân khách quan:
Là những tác động ngoài ý chí của khách hàng nhƣ: Do thiên tai, hỏa hoạn, do

sự thay đổi của các chính sách quản lý kinh tế, điều chỉnh quy hoạch ngành, vùng, do
sự thay đổi trong hành lang pháp lý; do sự biến động của thị trƣờng trong và ngoài
nƣớc; do quan hệ cung cầu hàng hoá thay đổi.
- Nguyên nhân chủ quan: Là nguyên nhân xuất phát từ nội tại khách hàng.
Khách hàng có thể đem lại rủi ro cho ngân hàng khi vốn tự có tham gia vào sản xuất
kinh doanh thấp hơn so với nhu cầu về vốn kinh doanh. Trong tình huống này, buộc
khách hàng phải đi huy động vốn.
Nếu ngân hàng đáp ứng đƣợc phần vốn còn thiếu hụt này của khách hàng thì
nguy cơ tiềm ẩn rủi ro đối với ngân hàng sẽ tăng cao. Lý do là các khách hàng có xu
hƣớng lao vào các hoạt động kinh doanh mạo hiểm hy vọng tìm kiếm lợi nhuận cao
bởi hầu hết vốn kinh doanh không phải là của họ. Và điều này đồng nghĩa vói việc
hầu hết mọi gánh nặng rủi ro từng canh bạc mạo hiểm này đƣợc dồn hết vào vai các
ngân hàng.
Năng lực điều hành của bộ máy lãnh đạo doanh nghiệp cịn hạn chế. Thiếu
thơng tin thị trƣờng và thông tin về các đối tác làm ảnh hƣởng đến kế hoạch sản xuất
kinh doanh. Một khi điều này xảy ra sẽ khiến các ngân hàng phải đối mặt với nguy
cơ rủi ro cao khi cho các khách hàng này vay. Công nghệ sản xuất kinh doanh lạc
hậu, sản phẩm sản xuất ra khơng có tính cạnh tranh cao, điều này khiến hoạt động
kinh doanh của khách hàng gặp nhiều khó khăn. Điều đó sẽ khiến ngân hàng phải
đối mặt với rủi ro trong cho vay.
Đặc biệt, khách hàng thiếu thiện chí trả nợ vay ngân hàng, khiến cho ngân
hàng gặp khó khăn trong thu hồi nợ vay. Đây chính là loại rủi ro xuất phát từ đạo
đức của ngƣời đi vay. Các nguyên nhân này ngân hàng có thể xác định đƣợc thơng
qua q trình thẩm định, tìm hiểu, nắm vững tình hình sản xuất kinh doanh cả trƣớc,
trong và sau, tìm hiểu mục đích tiền vay và hiệu quả của phƣơng án cho vay của các
đối tƣợng vay.
2.2.4.3. Nguyên nhân chung của nền kinh tế , chính trị - xã hội và pháp luật
Mơi trƣờng kinh tế tác động manh đến hoạt động kinh doanh của các ngân
hàng. Khi nền kinh tế đang tăng trƣởng ổn định thì các doanh nghiệp làm ăn có hiệu
quả và sẽ có nhiều khả năng trả nợ cho ngân hàng. Ngƣợc lại, khi nền kinh tế rơi vào

tình trạng suy thoái, mất ổn định khiến các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong
hoạt động, sản xuất bị đình trệ, sức mua bị giảm sút, hàng hoá bị ứ đọng. Điều này
tất yếu ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ các khoản vay của ngân hàng.
Trong các lý thuyết kinh tế, để giải quyết một vấn đề nào đó thì trong các mơ
hình kinh tế ngƣời ta thƣờng giả định là thơng tin hồn hảo. Tuy nhiên, trong thực tế
thì thơng tin hồn hảo là hầu nhƣ khơng tồn tại, mà thƣờng là thông tin bất cân xứng.
Thông tin bất cân xứng xảy ra khi một bên đối tác nắm giữ thơng tin cịn bên khác
thì khơng biết đích thực về thơng tin ở một mức độ nào đó. Thông tin bất cân xứng
cũng là một nguyên nhân không nhỏ trong RRTD ngân hàng, hoạt động tín dụng của
ngân hàng là chuyển vốn từ ngƣời gửi tiền sang ngƣời vay tiền, tồn bộ các giao
dịch này đƣợc sn sẻ nếu các bên tham gia có những thơng tin và hiểu biết đầy đủ
về nhau. Song thực tế một bên thƣờng khơng biết hết những thơng tin cần thiết của
phía bên kia. Việc thiếu thông tin trong các giao dịch sẽ đƣa đến sự lựa chọn đối
nghịch và rủi ro đạo đức. Thông tin bất cân xứng trên thị trƣờng tài chính khiến ngân
hàng phải đối mặt với nguy cơ rủi ro cao.

Trang 12


Hệ quả của tình trạng thơng tin bất cân xứng trong hoạt động tín dụng của ngân
hàng. Ngân hàng đơn thuần chỉ là một tổ chức kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận. Cấp
tín dụng là một trong những nghiệp vụ kinh doanh chính của các ngân hàng. Có thể
hiểu cấp tín dụng một cách đơn giản là việc ngân hàng cho khách hàng vay một
khoản tiền hoặc uy tín của mình trong một thời gian nhất định. Sau đó khách hàng có
nghĩa vụ hồn trả khoản vay nêu trên cho ngân hàng cộng với lãi kèm theo.
Việc vay mƣợn giữa ngân hàng và khách hàng đƣợc lập thành hợp đồng tín
dụng. Cũng giống nhƣ các hợp đồng tài chính khác, hợp đồng tín dụng là một dạng
hợp đồng khơng hoàn chỉnh. Để một hợp đồng đƣợc thực hiện đầy đủ thì các bên
liên quan trong hợp đồng phải thực hiện đúng nghĩa vụ của mình. Tuy nhiên, khơng
giống nhƣ các hợp đồng hoàn chỉnh, việc thực hiện các hợp đồng khơng hồn chỉnh

gặp nhiều khó khăn vì có rất nhiều tình huống có thể xảy ra trong q trình thực thi
hợp đồng mà các bên không lƣờng trƣớc đƣợc. Cũng do chính vần đề này mà trong
q trình thực hiện hợp đồng, nếu một bên có nhiều thơng tin hơn có thể có những
hành vi gây tổn hại đến bên ít thơng tin hơn. Đây chính là vấn đề bất cân xứng thông
tin trong các hoạt động của ngân hàng.
Trong hoạt động tín dụng của các ngân hàng thì tình trạng thơng tin bất cân
xứng xảy ra cả trƣớc và sau giao dịch.
- Tình trạng thơng tin bị che đậy và lựa chọn bất lợi, điều này xảy ra trƣớc
giao dịch. Thông tin bị che đậy là trục trặc của yếu tố cơ hội chủ nghĩa trƣớc hợp
đồng, nó nảy sinh vì thơng tin riêng mà ngƣời thực hiện giao dịch có trƣớc khi họ ký
kết hợp đồng, trong lúc đang tính tốn xem việc thực hiện giao dịch có lợi hay
khơng. Đối với hoạt động tín dụng ngân hàng, thông tin bị che đậy xuất hiện khi
nguồn vốn khan hiếm, lãi suất cho vay bị đẩy lên cao. Theo nguyên tắc “rủi ro càng
cao – lợi nhuận càng cao” và nguyên tắc loại trừ, khi nguồn tín dụng dồi dào, lãi suất
cho vay thấp, thì các dự án có suất sinh lời thấp, rủi ro thấp, đảm bảo khả năng trả nợ
một cách chắc chắn và dự án có suất sinh lời cao - rủi ro cao với khả năng trả nợ ít
chắc chắn hơn đều đƣợc cấp tín dụng để thực hiện. Tuy nhiên, vấn đề nảy sinh khi
nguồn vốn khan hiếm, lãi suất cho vay bị đẩy lên cao, khi đó dự án an tồn khơng
đƣợc cấp tín dụng mà chỉ có những dự án có độ rủi ro cao với suất sinh lời cao đƣợc
vay vốn để thực hiện. Đây là vấn đề lựa chọn bất lợi trong hoạt động tín dụng ngân
hàng. Khi mà các dự án có độ rủi ro cao đƣợc thực hiện thì nguy cơ rủi ro của ngân
hàng là rất cao.
- Tình trạng hành vi bị che đậy và tâm lý ỷ lại, điều này xảy ra sau khi thực
hiện giao dịch. Tâm lý ỷ lại là hình thức cơ hội chủ nghĩa sau hợp đồng, phát sinh do
hành động có tác động đến hiệu quả nhƣng khơng dễ dàng quan sát đƣợc, và vì thế
những ngƣời thực hiện các hành động này có thể lựa chọn theo đuổi những lợi ích cá
nhân của mình trên cơ sở gây tổn hại cho lợi ích của ngƣời khác. Để có sự tồn tại
tâm lý ỷ lại, phải thoả mãn 3 điều kiện:
+ Phải có sự khác biệt quyền lợi giữa các bên;
+ Phải có một cơ sở nào đó để tạo ra cơ sở có lợi, hay một hình thức phức tạp

khác nhau giữa các cá nhân (tức là lý do để đồng ý giao dịch), từ đó làm lộ ra mâu
thuẫn về quyền lợi giữa các bên;
+ Phải tồn tại những khó khăn trong việc xác định xem các điều kiện thoả
thuận có đúng là đƣợc tuân thủ và thực hiện hay không.
Tâm lý ỷ lại trong lĩnh vực tài chính xảy ra sau khi cấp tín dụng, những ngƣời
đƣợc cấp tín dụng ln có xu hƣớng muốn thực hiện các đầu tƣ có rủi ro hơn những

Trang 13


×