Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Nhân viên thực tập tại phòng khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu việt nam chi nhánh tây đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (800.23 KB, 54 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NHÂN VIÊN THỰC TẬP
TẠI PHÒNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA
NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM –
CHI NHÁNH TÂY ĐÔ

LÊ THỊ MINH ANH

AN GIANG, NGÀY 11 THÁNG 04 NĂM 2018


TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NHÂN VIÊN THỰC TẬP
TẠI PHÒNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA
NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM –
CHI NHÁNH TÂY ĐÔ

SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ THỊ MINH ANH
MSSV:

DKQ141941

LỚP:

DH15KQ



NGÀNH:

KINH TẾ QUỐC TẾ

GVHD:

TS. ĐẶNG HÙNG VŨ

AN GIANG, NGÀY 11 THÁNG 04 NĂM 2018


ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

i


LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này, trƣớc hết em xin bày tỏ
lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu nhà trƣờng cùng với tất cả các thầy cô
của Trƣờng Đại học An Giang, đặc biệt là Quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh, những ngƣời đã trang bị cho em nhiều kiến thức quý báu làm
hành trang cho em bƣớc vào đời.
Với tất cả lịng biết ơn và kính trọng sâu sắc nhất, em xin gửi lời cám
ơn đến Thầy – Tiến sĩ Đặng Hùng Vũ, ngƣời đã hƣớng dẫn em rất tận tình và
ln giành cho em những ý kiến đóng góp quý báu và thiết thực nhất để em có
thể hồn thành tốt báo cáo của mình.
Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban lãnh đạo
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Tây Đơ cùng các
Anh, Chị phịng Khách hàng doanh nghiệp, đặc biệt là chị Trần Thanh Nghiệp,
ngƣời đã nhiệt tình giúp đỡ, hƣớng dẫn để em có thể hồn thành báo cáo thực
tập tốt nghiệp của mình đúng thời hạn và yêu cầu.
Một lần nữa em xin trân trọng cám ơn và kính chúc Quý thầy cô cùng
các Anh Chị trong Ngân hàng dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc
cũng nhƣ cuộc sống.
Em xin chân thành cám ơn!
An Giang, ngày 11 tháng 04 năm 2018
Ngƣời thực hiện


Lê Thị Minh Anh

ii


MỤC LỤC
ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP........................................ .i
LỜI CẢM TẠ .................................................................................................. ..ii
DANH SÁCH SƠ ĐỒ, BIỂU BẢNG................................................................ v
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... .vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vii
1. LỊCH LÀM VIỆC ....................................................................................... 1
2. GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP............................................................ 2
2.1 Thơng tin chi nhánh .................................................................................. 2
2.2 Q trình hình thành và phát triển ............................................................ 2
2.3 Cơ cấu tổ chức và chứng năng nhiệm vụ các phòng ban ......................... 3
2.4 Nhân sự ..................................................................................................... 7
3. BÁO CÁO KẾT QUẢ TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN NGÀNH
VÀ MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.......................... 8
3.1 Hoạt động chuyên ngành .......................................................................... 8
3.1.1 Hoạt động kinh doanh chủ yếu .......................................................... 8
3.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................... 9
3.2 Môi trƣờng làm việc của đơn vị ............................................................. 12
3.3 Nhận xét ................................................................................................. 12
4. NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐƢỢC PHÂN CÔNG VÀ LỰA CHỌN TÌM
HIỂU ................................................................................................................ 13
4.1 NỘI DUNG CƠNG VIỆC ĐƢỢC PHÂN CƠNG ................................. 13
4.1.1 Chuyển giao, sao lƣu, đóng dấu, lƣu trữ và trình ký........................ 13
4.1.2 Hỗ trợ các chuyên viên quan hệ KHCN và KHDN ......................... 14
4.2 NỘI DUNG CÔNG VIỆC LỰA CHỌN TÌM HIỂU ............................. 15

4.2.1 Giới thiệu về sản phẩm .................................................................... 15
5. PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN CÔNG VIỆC ĐƢỢC PHÂN CƠNG VÀ
LỰA CHỌN TÌM HIỂU .................................................................................. 19
5.1 Phƣơng pháp thực hiện công việc đƣợc phân công................................ 20
5.1.1 Chuyển giao, sao lƣu, đóng dấu, lƣu trữ và trình ký........................ 20
5.1.2 Hỗ trợ các chuyên viên quan hệ KHCN và KHDN ......................... 21
5.2 Phƣơng pháp thực hiện công việc lựa chọn tìm hiểu ............................. 21
6. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC QUA ĐỢT THỰC TẬP .................................... 21
6.1 Những nội dung kiến thức đƣợc củng cố ............................................... 21
iii


6.2 Những kỹ năng cá nhân, giữa các cá nhân và thực hành nghề nghiệp đã
học hỏi đƣợc ................................................................................................. 23
6.2.1 Kỹ năng giao tiếp, hòa nhập tập thể ................................................. 23
6.2.2 Kỹ năng nhanh nhẹn, cẩn thận trong công việc ............................... 23
6.2.3 Kỹ năng tuân thủ kỷ luật .................................................................. 23
6.2.4 Kỹ năng nghiên cứu, khám phá học hỏi kiến thức .......................... 23
6.3 Những kinh nghiệm thực tiễn đã tích lũy đƣợc ...................................... 24
6.3.1 Kinh nghiệm soạn thảo chứng từ ..................................................... 24
6.3.2 Kinh nghiệm trong giao tiếp ............................................................ 24
6.4 Chi tiết các kết quả cơng việc đã đóng góp cho đơn vị thực tập ............ 24
6.4.1 Kết quả đóng góp đƣợc từ cơng việc sao lƣu................................... 24
6.4.2 Kết quả đóng góp đƣợc từ cơng việc chuyển giao và trình ký ........ 24
6.4.3 Kết quả đóng góp đƣợc từ cơng việc sắp xếp và lƣu trữ ................. 25

iv


DANH SÁCH SƠ ĐỒ, BIỂU BẢNG

Bảng 1. Phân bổ CBNV tại các phòng ban tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập
Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Tây Đơ tính đến thời điểm tháng 3/2018 ............ 7
Bảng 2. Kết quả dƣ nợ cho vay của Eximbank Tây Đô .................................. 10
Bảng 3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank Tây Đô ...................... 11
Bảng 4. Lịch làm việc tuần 1 ........................................................................... 26
Bảng 5. Lịch làm việc tuần 2 ........................................................................... 26
Bảng 6. Lịch làm việc tuần 3 ........................................................................... 30
Bảng 7. Lịch làm việc tuần 4 ........................................................................... 31
Bảng 8. Lịch làm việc tuần 5 ........................................................................... 34
Bảng 9. Lịch làm việc tuần 6 ........................................................................... 36
Bảng 10. Lịch làm việc tuần 7 ......................................................................... 37
Bảng 11. Lịch làm việc tuần 8 ......................................................................... 38
Sơ đồ 1. Cơ cấu tổ chức của Eximbank Tây Đô .............................................. 3
Biểu đồ 1. Tổng nguồn vốn huy động đƣợc của Eximbank Tây Đô ............... 9

v


DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Logo đại diện thƣơng hiệu của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu
Việt Nam ............................................................................................................ 2

vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCTC
CBNV
CBTD
CMND

DN
DVKH

GTGT
HĐQT
HTTD
KH
KHCN
KHDN
PGD
PGĐ
PTP. KHDN
TĐG
TMCP
TNHH
TP. Cần Thơ
TP. HTTD
TP. KHCN
TP. KHDN
TSĐB
TSTC
TTQT
UBND

Báo cáo tài chính
Cán bộ nhân viên
Cán bộ tín dụng
Chứng minh nhân dân
Doanh nghiệp
Dịch vụ khách hàng

Giám đốc
Giá trị gia tăng
Hội đồng quản trị
Hỗ trợ tín dụng
Khách hàng
Khách hàng cá nhân
Khách hàng doanh nghiệp
Phịng giao dịch
Phó Giám đốc
Phó Trƣởng phịng Khách hàng doanh nghiệp
Thẩm định giá
Thƣơng mại Cổ phần
Trách nhiệm hữu hạn
Thành phố Cần Thơ
Trƣởng phịng Hỗ trợ tín dụng
Trƣởng phòng Khách hàng cá nhân
Trƣởng phòng Khách hàng doanh nghiệp
Tài sản đảm bảo
Tài sản thế chấp
Thanh toán quốc tế
Ủy ban nhân dân

vii


1. LỊCH LÀM VIỆC

Trong khoảng thời gian 8 tuần là nhân viên thực tập tại phòng Khách
hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần (TMCP) Xuất Nhập
Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Tây Đô, bản thân đã đƣợc trải nghiệm khơng ít

các cơng việc đƣợc giao và chủ động tìm hiểu thêm trong quá trình thực tập.
Trong tuần thực tập đầu tiên, đƣợc Phó Trƣởng phịng Khách hàng
doanh nghiệp (PTP. KHDN) là chị Trần Thanh Nghiệp hƣớng dẫn vị trí thực
tập và đƣợc giới thiệu làm quen với các nhân viên tại phòng Khách hàng
doanh nghiệp (KHDN) và phịng Khách hàng cá nhân (KHCN). Kế đó đƣợc
chun viên quan hệ KHCN dẫn đến các phòng ban khác để giới thiệu và làm
quen với các nhân viên tại các phòng ban. Đồng thời đƣợc chuyên viên quan
hệ KHDN hƣớng dẫn cách sử dụng máy photocopy và máy scan để biết cách
photo và scan một số chứng từ.
Trong những tuần thực tập tiếp theo, do phịng Hỗ trợ tín dụng (HTTD)
bị thiếu nhân sự vì một số cán bộ nhân viên (CBNV) của phòng này nghỉ phép
để tham gia lớp học nâng cao nghiệp vụ nên bản thân đƣợc chuyển vị trí sang
phịng HTTD để hỗ trợ cơng việc cho Trƣởng phịng Hỗ trợ tín dụng (TP.
HTTD) và các CBNV làm việc tại phịng này. Ở đây, cơng việc thƣờng ngày
đƣợc giao phó thơng thƣờng là scan, photo, trình ký và chuyển giao các chứng
từ, đồng thời còn kiêm thêm cả việc sắp xếp và lƣu trữ các chứng từ trong hồ
sơ tín dụng của khách hàng.
Sang tuần thực tập thứ 3, quay lại vị trí thực tập tại phịng KHDN, đƣợc
hỗ trợ các chuyên viên quan hệ khách hàng, đặc biệt là các chuyên viên quan
hệ KHCN photo, chuyển giao và trình ký một vài chứng từ.
Sang tuần thứ 4, 5,và 7 thì cũng tƣơng tự nhƣ tuần thứ 2, đó là sang
phịng HTTD để hỗ trợ cơng việc. Những công việc đƣợc giao cũng tƣơng tự
với những công việc ở tuần thứ 2. Nhƣng đặc biệt ở tuần thứ 4 và thứ 5 thì số
lƣợng các cơng việc đƣợc lặp lại dày đặc hơn do đây là thời gian cận Tết
nguyên đán, hồ sơ giải ngân của Eximbank Tây Đô tăng lên liên tục nên công
tác HTTD cũng bận rộn hơn nhiều so với bình thƣờng. Thỉnh thoảng, bản thân
đƣợc giao thêm nhiệm vụ gặp gỡ khách hàng để chuyển giao chứng từ hoặc
mang các chứng từ cho khách hàng xem qua và ký tên.
Những tuần thực tập cịn lại, cơng việc tại phịng KHDN vẫn tƣơng tự
nhƣ tuần thứ 3. Đồng thời, bản thân cịn có cơ hội đƣợc tìm hiểu về nghiệp vụ

cung cấp sản phẩm cho vay khách hàng doanh nghiệp để bổ sung vốn lƣu
động theo Hạn mức với sự hƣớng dẫn của tận tình của PTP. KHDN cùng với
chuyên viên quan hệ KHDN.

1


Các cơng việc đƣợc giao phó cũng nhƣ có cơ hội đƣợc tìm hiểu nói trên
đều đƣợc ghi chép lại vào nhật ký công việc hàng tuần để trao đổi, xem xét bởi
GVHD và đƣợc thể hiện rõ tại phần phụ lục của báo cáo này.
2. GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP
2.1 THÔNG TIN CHI NHÁNH

Tên gọi: Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
– Chi nhánh Tây Đô.
Tên viết tắt: Eximbank Tây Đô.
Trụ sở giao dịch: Lô P + R Trần Văn Khéo, phƣờng Cái Khế, quận
Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
Điện thoại: 0292 3763 053

Fax: 0292 3763 052

Logo:

Hình 1. Logo đại diện thƣơng hiệu
của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
2.2 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

Ngày 28/03/1995, Eximbank Việt Nam đã quyết định đặt một chi
nhánh mới là Eximbank Cần Thơ theo “Giấy chứng nhận mở chi nhánh ở

trong nƣớc thuộc Ngân hàng TMCP” số 0024/GCT của Vụ trƣởng Vụ các
định chế tài chính Định Thăng Bình, với tên gọi là Ngân hàng TMCP Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ, gọi tắt là Eximbank Cần Thơ.
Đây là chi nhánh cấp một thứ ba sau chi nhánh Hà Nội và Đà Nẵng.
Năm 2003, chi nhánh cấp hai Eximbank Cái Khế trực thuộc Eximbank
Cần Thơ đƣợc thành lập.
Đến ngày 01/04/2006, Ngân hàng Eximbank Cái Khế chính thức tách
khỏi chi nhánh Cần Thơ và trở thành chi nhánh cấp hai của Eximbank Cần
Thơ và trở thành chi nhánh cấp một trực thuộc Hội sở Ngân hàng TMCP Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam. Ngày 04/12/2009, Eximbank Cái Khế đổi tên thành
Eximbank Tây Đô và dời sang trụ sở mới hoạt động tại lô P + R Trần văn
Khéo, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.

2


Nhằm tạo điều kiện dễ dàng và nhanh chóng cho việc hoạt động kinh
doanh cũng nhƣ thuận tiện cho khách hàng khi giao dịch, Eximbank Tây Đô
đƣợc mở rộng hệ thống với các phịng giao dịch (PGD):
- PGD Trà Nóc đặt tại 37 Lê Hồng Phong, phƣờng Bình Thủy, quận
Bình Thủy, TP. Cần Thơ.
- PGD Ơ Mơn đặt tại 292 – 293 Quốc Lộ 91, quận Ơ Mơn, TP. Cần
Thơ.
- PGD Thốt Nốt đặt tại 568 Quốc Lộ 91, Khu vực Long Thạnh A,
phƣờng Thốt Nốt, quận Thốt Nốt, TP. Cần Thơ.
- PGD Vĩnh Thạnh đặt tại xã Thạnh Tiến, huyện Vĩnh Thạnh, TP. Cần
Thơ.
2.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨNG NĂNG NHIỆM VỤ CÁC PHÒNG BAN
2.3.1.1 Cơ cấu tổ chức


Chi nhánh Eximbank Tây Đơ có cơ cấu tổ chức khá gọn nhẹ bao gồm:
Ban Giám đốc một số phòng ban thuộc chi nhánh và các phòng giao dịch trực
thuộc, tất cả chịu sự lãnh đạo thống nhất của Giám đốc chi nhánh. Chức năng,
nhiệm vụ của các phòng ban và quyền hạn, trách nhiệm của Ban Giám đốc
đƣợc ban hành theo quyết định số 45/EIB-QĐ ngày 01/03/1995 của Tổng
Giám đốc Vietnam Eximbank. Cụ thể:
PHÒNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
PHÒNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
CÁC PHỊNG
BAN THUỘC
CHI NHÁNH

BỘ PHẬN HỖ TRỢ TÍN DỤNG
PHÒNG NGÂN QUỸ HÀNH CHÁNH
PHÒNG DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG

BAN GIÁM
ĐỐC

TRÀ NĨC
PHỊNG GIAO
DỊCH TRỰC
THUỘC

Ơ MƠN
THỐT NỐT
VĨNH THẠNH

Sơ đồ 1. Cơ cấu tổ chức của Eximbank Tây Đô
3



2.3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban

Ban Giám đốc:
- Đứng đầu chi nhánh và điều hành toàn bộ hoạt động của chi nhánh;
- Thực hiện ủy quyền, chịu trách nhiệm về việc tuân thủ và hoạt động
của chi nhánh dƣới sự chỉ đạo của Tổng Giám đốc trong phạm vi công việc
đƣợc giao;
- Chịu trách nhiệm quản lý, điều hành chung chi nhánh;
- Tổ chức triển khai, đánh giá hoạt động của chi nhánh theo quy định;
- Định hƣớng, chỉ đạo và trực tiếp tham gia xây dựng kế hoạch của chi
nhánh và các đơn vị trực thuộc theo từng thời kỳ;
- Tổ chức nghiên cứu, học tập và hƣớng dẫn thi hành các chế độ, thể lệ
nhiệm vụ của Ngân hàng;
- Chỉ đạo hoạt động đào tạo, phát triển chất lƣợng nhân sự tại chi
nhánh.
Phòng KHCN: Là bộ phận quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh đối
với KHCN thuộc chi nhánh, quản lý phát triển KHCN nhầm có kế hoạch quan
hệ với khách hàng phù hợp. Đồng thời, nghiên cứu và phát triển các sản phẩm
tín dụng về các sản phẩm tín dụng, tiền gửi, dịch vụ thanh tốn, các chƣơng
trình chăm sóc khách hàng và các sản phẩm liên kết với đối tác chiến lƣợc cho
KHCN thông qua các nhiệm vụ cụ thể nhƣ sau:
- Chủ động tìm kiếm khách hàng mục tiêu có nhu cầu sử dụng các sản
phẩm dịch vụ chi nhánh cung cấp thuộc đối tƣợng KHCN;
- Lập hồ sơ thẩm định, thu thập thơng tin, chứng từ có liên quan đến hồ
sơ tín dụng của khách hàng và tiến hành thẩm định;
- Nhận xét và đƣa ra đề xuất hỗ trợ khách hàng đối với nhu cầu tín dụng
của khách hàng;
- Thực hiện việc giải ngân vay vốn trên hồ sơ đƣợc phê duyệt;

- Thực hiện phát hành thẻ, thanh toán các loại thẻ theo quy định và
quản lý hệ thống ATM của chi nhánh;
- Thực hiện chấm điểm xếp hạng tín dụng đối với khách hàng đang có
giao dịch;
- Tiếp nhận thơng tin phản hồi từ khách hàng, duy trì khách hàng tiềm
năng và kiểm soát giao dịch với khách hàng bằng cách cung cấp thông tin, tiện

4


ích dịch vụ của ngân hàng đến từng khách hàng và hỗ trợ khách hàng trong
việc lựa chọn dịch vụ;
- Kinh doanh vàng theo quy định nhà nƣớc ban hành;
- Phản ánh kịp thời các vƣớng mắc trong nghiệp vụ và những vấn đề
mới phát sinh.
Phòng khách hàng doanh nghiệp: Có nhiệm vụ tổ chức, đánh giá, phân
loại khách hàng doanh nghiệp nhầm có kế hoạch kinh doanh và quan hệ với
khách hàng phù hợp. Cụ thể:
- Thực hiện công việc liên quan dến tín dụng, các sản phẩm tín dụng
phù hợp với doanh nghiệp;
- Tiếp thị, quảng cáo, giới thiệu các sản phẩm dịch vụ đến doanh
nghiệp;
- Hỗ trợ khách hàng đến vay vốn;
- Khai thác các nguồn vốn VND, ngoại tệ từ khách hàng;
- Nghiên cứu và phát triển các sản phẩm tín dụng dịch vụ thanh tốn,
chƣơng trình chăm sóc khách hàng, các sản phẩm liên kết với các đối tác,
chiến lƣợc cho khách hàng doanh nghiệp, tìm kiếm những mối quan hệ mới
thơng qua các diễn đàn, đồng thời quản lý và tăng tối đa doanh thu từ các quan
hệ khách hàng hiện tại;
- Thực hiện chấm điểm xếp hạng tín dụng đối với khách hàng đang có

giao dịch.
Bộ phận hỗ trợ tín dụng:
- Hỗ trợ phịng KHCN và khách hàng doanh nghiệp hồn tất thủ tục
giấy tờ;
- Thực hiện các thủ tục, điều kiện trƣớc khi giải ngân;
- Thực hiện giải ngân, quản lý sau khi giải ngân;
- Hạch toán, bút toán giải ngân, thu nợ, ngoại xuất ngoại bảng TSBĐ;
- Giải quyết các yêu cầu của khách hàng liên quan đến TSBĐ;
- Lƣu trữ, quản lý hồ sơ tín dụng của khách hàng.
Phịng Ngân quỹ, hành chánh:
- Quản lý kho tiền, các giấy tờ có giá, giấy tờ có liên quan đến chi
nhánh;

5


- Thực hiện thu, chi đồng Việt Nam (VND), ngoại tệ, các cơng tác
chuyển ngân và lƣu kho,...;
- Thanh tốn tiền cho khách hàng (rút tiền gửi, séc, giải ngân,...) theo
chứng từ đã đƣợc kiểm tra, phê duyệt và các khoản phí khác;
- Quản lý về việc lƣơng, chi lƣơng do phịng dịch vụ khách hàng – kế
tốn tổng hợp;
- Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ hoạt động liên quan đến tổ chức, bố
trí, sắp xếp nhân sự giữa các phịng ban cho phù hợp;
- Thực hiện cơng tác hành chính (quản lý con dấu, văn thƣ, in ấn,...);
- Đảm bảo cơng tác an tồn bảo mật.
Phịng dịch vụ khách hàng:
- Bộ phận kế toán giao dịch:
+ Tổ chức thực hiện cơng tác hạch tốn kế tốn tại chi nhánh;
+ Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán và kiểm sốt các hoạt động thanh

tốn, điều hịa thanh khoản, quản lý số dƣ tài khoản của các chi nhánh tại các
ngân hàng khác và tài khoản của các ngân hàng khác tại chi nhánh phục vụ
cho việc giao dịch liên ngân hàng;
+ Thực hiện và chịu trách nhiệm chính trong nghiệp vụ tiền gửi tiết
kiệm, các nghiệp vụ tiền gửi có kỳ hạn, huy động tiền gửi tiết kiệm trong dân
cƣ. Cung cấp và cập nhật sổ phụ tài khoản tiền gửi thanh tốn, tiền gửi khơng
kỳ hạn;
+ Chịu trách nhiệm mở sổ, khóa sổ cuối ngày. Trƣớc khi thực hiện
khóa sổ cuối ngày phải đối chiếu dữ liệu, kiểm sốt tính chính xác của số liệu
dựa trên hệ thống máy tính và tiền mặt tại quỹ.
- Bộ phận kế tốn tổng hợp:
+ Theo dõi, hƣớng dẫn cơng tác thanh tốn chi phí mua sắm. Tổng hợp
kế hoạch kinh doanh, tài chính hàng tháng/ q/ năm do phịng nghiệp vụ xây
dựng;
+ Lập chứng từ liên quan đến phịng kế tốn đảm trách, chịu trách
nhiệm về các số liệu do mình tạo lập và cập nhật vào hệ thống, quy trình của
ngân hàng. Thực hiện hậu kiểm định kịp thời các chứng từ kế tốn báo cáo với
ngƣời có thẩm quyền khi có sai sót xảy ra;
+ Lƣu trữ kho chứng từ kế toán. Thực hiện báo cáo theo quy định và
yêu cầu của ngƣời có thẩm quyền;
6


+ Ngồi ra, cịn thực hiện một số cơng việc khác theo sự phân cơng của
Trƣởng phịng Kế tốn và chỉ đạo của Ban Giám đốc.
Các phòng giao dịch trực thuộc: Thực hiện các hoạt động huy động
vốn, cho vay, thu hồi, cầm cố thanh toán, cung cấp các dịch vụ cho khách
hàng,... theo ủy quyền của Giám đôc chi nhánh.
2.4 NHÂN SỰ


Trong quá trình thực tập tại Chi nhánh, có cơ hội tiếp xúc, làm quen với
hầu hết các CBNV, bản thân đã thu thập thêm thông tin từ những CBNV về
các nhân sự khác tại Chi nhánh mà chƣa có dịp đƣợc tiếp xúc. Bản thân đã tự
thống kê đƣợc số lƣợng nhân sự hiện tại của Chi nhánh nhƣ sau:
Bảng 1. Phân bổ CBNV tại các phòng ban
tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Tây Đơ
tính đến thời điểm tháng 3/2018
Đơn vị tính: người
STT

Phịng ban

Số lƣợng

1

Ban Giám đốc Chi nhánh

2

2

Chi nhánh, trong đó:

44

3

Phịng KHDN


5

Phịng KHCN

6

Phịng HTTD

8

Phịng Ngân quỹ

6

Bộ phận Teller

3

Bộ phận Kỹ thuật cơng nghệ

1

Bộ phận DVKH

8

Phịng bảo vệ

6


Phịng giao dịch, trong đó:

57

PGD Trà Nóc

14

PGD Ơ Mơn

13

PGD Thốt Nốt

12

PGD Vĩnh Thạnh

13

Nhìn chung, việc sắp xếp nhân viên tại các phòng ban của Chi nhánh
phù hợp với trình độ chun mơn, nghiệp vụ của mỗi nhân viên. Hầu hết
7


những nhân viên của Chi nhánh đề là những ngƣời đã qua đào tạo, giàu kinh
nghiệm và có nhiều sáng kiến trong cơng việc.
3. BÁO CÁO KẾT QUẢ TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN NGÀNH VÀ
MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
3.1 HOẠT ĐỘNG CHUYÊN NGÀNH

3.1.1 Hoạt động kinh doanh chủ yếu

Ngay từ khi hoạt động, Eximbank Tây Đô đã xác định trở thành Ngân
hàng tài trợ XNK, phát triển đa dạng các sản phẩm, dịch vụ Ngân hàng, mở
rộng hoạt động bán lẻ trên cơ sở ứng dụng công nghệ khoa học hiện đại, tiên
tiến.
Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của Eximbank Tây Đô bao gồm:
- Cho vay với nhiều hình thức nhƣ: cho vay ngắn, trung và dài hạn; cho
vay đồng tài trợ; cho vay thấu chi; cho vay sinh hoạt, tiêu dùng; cho vay theo
hạn mức tín dụng; cho vay bằng VND và ngoại tệ đối với các thành phần kinh
tế hoặc cá nhân với lãi suất hấp dẫn và phù hợp với quy định ban hành của
Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
- Nhận các loại tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, ký quỹ bằng
VND và ngoại tệ. Huy động tiết kiệm kỳ hạn, không kỳ hạn với lãi suất linh
hoạt. Tiền gửi của khách hàng đƣợc bảo hiểm theo quy định của Ngân hàng
Nhà nƣớc Việt Nam.
- Thực hiện dịch vụ thanh tốn, tài trợ XNK hàng hóa, dịch vụ chuyển
tiền qua hệ thống SWIFT nhanh chóng, chi phí hợp lý, an tồn với các hình
thức thanh tốn bằng L/C, D/A, D/P, T/T, P/O, Cheque. Hiện tại, Vietnam
Eximbank nói chung và Eximbank Tây Đơ nói riêng là một trong số các Ngân
hàng TMCP hoạt động trong lĩnh vực thanh toán đa dạng nhất, đáp ứng đƣợc
hầu hết các yêu cầu thanh toán trong nƣớc và quốc tế của khách hàng.
- Kinh doanh ngoại tệ: Eximbank Tây Đô thực hiện các hoạt động kinh
doanh ngoại tệ nhƣ: mua bán, trao đổi các loại ngoại tệ cho cá nhân và DN
trong nƣớc.
- Phát hành và thanh toán các loại thẻ Ngân hàng nhƣ: Eximbank
Mastercard, Eximbank Visa, thẻ nội địa và thẻ thanh toán Eximbank,... cung
cấp dịch vụ ATM.
- Home Banking, Mobile Banking, Internet Banking.


8


- Dịch vụ tƣ vấn tài chính và đầu tƣ: tƣ vấn và cập nhật các thơng tin có
liên quan đến hoạt động đầu tƣ tài chính nhằm cập nhật cho các nhà đầu tƣ
trƣơc khi ra quyêt định đầu tƣ.
- Thực hiện giao dịch Ngân quỹ, chi lƣơng, thu chi hộ, thu chi tại chỗ,
thu đổi ngoại tệ, nhận và chi trả kiều hối, chuyển tiền trong và ngoài nƣớc.
- Dịch vụ trọn gói cho du học sinh: thực hiện các dịch vụ tƣ vấn học
sinh, thủ tục chứng minh tài chính cho học sinh, phát hành Bankdraft, cho vay
du học trọn gói,...
- Các nghiệp vụ bảo lãnh trong và ngồi nƣớc (bảo lãnh thanh tốn,
thanh tốn thuế, thực hiện hợp đồng, dự thầu, chào giá, bảo hành, ứng
trƣớc,...).
- Cùng các dịch vụ và tiện ích Ngân hàng khác đáp ứng yêu cầu của
khách hàng.
Với mạng lƣới quan hệ đại lý với 869 Ngân hàng tại 84 quốc gia trên
thế giới, Vietnam Eximbank nói chung và Eximbank Tây Đơ nói riêng đảm
bảo thực hiện nhanh chóng, kịp thời, chi phí thấp, an tồn với các hình thức
thanh tốn quốc tế bằng tín dụng chứng từ, nhờ thu, chuyển tiền,...
3.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh
3.1.2.1 Hoạt động huy động vốn

Trong giai đoạn 2015 – 2017, tổng nguồn vốn huy động của Chi nhánh
ln đạt tơc độ tăng trƣởng bình qn vào khoảng trên 20% và ln hồn
thành tốt chỉ tiêu kế hoạch đề ra.
Đơn vị tính: tỷ đồng
200.000
151.567
150.000


124.965

101.578
100.000
50.000
0
Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Biểu đồ 1. Tổng nguồn vốn huy động đƣợc của Eximbank Tây Đơ
(Nguồn: Phịng Khách hàng doanh nghiệp của Eximbank Tây Đô)
Trong năm 2017, tổng vốn huy động đã đạt 151.567 tỷ đồng tăng
21,29% so với mức 124.965 tỷ đồng năm 2016. Tăng trƣởng huy động đã giúp
cho Eximbank Tây Đơ củng cố tính thanh khoản. Việc gia tăng huy động từ
9


khách hàng chủ yếu là vì Eximbank Tây Đơ đã thành công trong việc huy
động từ khách hàng cá nhân. Tính đến ngày 31/12/2017, tổng huy động bán lẻ
của Eximbank đạt mức 130.850 tỷ đồng tƣơng đƣơng với mức tăng khoảng
35% so với cuối năm 2016. Việc mở rộng mạng lƣới Eximbank, các chiến
dịch huy động cạnh tranh, và liên tục cải tiến dịch vụ khách hàng là các nhân
tố chính thúc đẩy sự phát triển này.
3.1.2.2 Hoạt động tín dụng

Tín dụng là hoạt động cơ bản và quan trọng của Chi nhánh. Vì vậy, đây

khơng chỉ là nhiệm vụ của ngành cán bộ kinh doanh, mà còn là lĩnh vực liên
quan đến tất cả các phòng ban, các hoạt động hƣớng về phục vụ một cách tốt
nhất đối với khách hàng.
Bảng 2. Kết quả dƣ nợ cho vay của Eximbank Tây Đơ
Năm
Chỉ tiêu
2015

2016

2017

Đơn vị tính: tỷ đồng
Chênh lệch
Chênh lệch
2016/2015
2017/2016
Tƣơng
Tƣơng
Tuyệt
Tuyệt
đối
đối
đối
đối
(%)
(%)
9.049 12,76 5.313
6,64
1.981

6,36 4.120 12,44

Ngắn hạn
70.913 79.962 85.275
Trung - dài hạn 31.146 33.127 37.247
Tổng dƣ nợ
cho vay
102.059 113.089 122.522 11.030

10,81

9.433

8,34

(Nguồn: Phòng Khách hàng doanh nghiệp của Eximbank Tây Đô)
Mục tiêu cơ bản đƣợc đặt ra là nâng cao chất lƣợng tín dụng, hoạt động
tín dụng yếu đi vào chiều sâu. Chính vì vậy Chi nhánh đã liên tục rà sốt, đánh
giá chất lƣợng tín dụng sàng lọc và nâng cao chất lƣợng dƣ nợ đối với những
khách hàng truyền thống, đồng thời khơng ngừng nghiên cứu, tìm kiếm và tiếp
thị các khách hàng là các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi có uy tín và
có khả năng tài chính lành mạnh, tiếp cận các dự án có tính khả thi cao, đặt
nền móng cho việc mở rộng cơng tác tín dụng một cách vững chãi. Các doanh
nghiệp quốc doanh và hộ gia đình có nhu cầu cũng đƣợc chú ý nhiều hơn.
Dựa vào số liệu, ta thấy dƣ nợ cho vay tại Eximbank Tây Đô tăng vào
năm 2016 và năm 2017. Cụ thể năm 2016, dƣ nợ cho vay tại Chi nhánh tăng
9.433 tỷ đồng tƣơng đƣơng tăng 10,81% so với năm 2015. Đến năm 2017, dƣ
nợ là 122.522 tỷ đồng, tăng 9.433 tỷ đồng tƣơng đƣơng tăng 8,34% so với
năm 2016. Đó là do Eximbank Tây Đơ đã đẩy mạnh cho vay đối với các công
ty XK, đặc biệt là mảng lúa gạo, các đơn vị thủy hải sản, chế biến thức ăn thủy

hải sản, cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ,...
3.1.2.3 Về lợi nhuận của Eximbank Tây Đô
10


Bảng 3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank Tây Đơ
Đơn vị tính: tỷ đồng
Năm
Chỉ tiêu

Tổng doanh thu
Tổng chi phí
Lợi nhuận trƣớc thuế

2015

2016

2017

29.340
2.452
26.888

33.839
6.719
27.120

37.277
10.644

26.633

Chênh lệch
2016/2015
Tƣơng
Tuyệt
đối
đối
(%)
4.499
15,33
4.267 174,02
232
0,86

Chênh lệch
2017/2016
Tƣơng
Tuyệt
đối
đối
(%)
3.438
10,16
3.925
58,42
-487
-1,80

(Nguồn: Phịng Khách hàng doanh nghiệp của Eximbank Tây Đô)

Dựa vào bảng số liệu trên ta nhận thấy:
- Tổng doanh thu của Eximbank Tây Đô tăng lên vào năm 2016 và đến
năm 2017 lại có xu hƣớng tăng chậm lại. Cụ thể năm 2016 tổng doanh thu đạt
33.839 tỷ đồng, tăng 4.499 tỷ đồng so với năm 2015 tƣơng đƣơng tăng
15,33%. Nguyên nhân khiến doanh thu của Eximbank Tây Đô tăng lên trong
giai đoạn này là do doanh thu từ lãi vay và lãi tiền gửi tăng mạnh nhờ Chi
nhánh thực hiện các biện pháp nhƣ: tăng lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi,
chƣơng trình tài trợ XNK thu hút đƣợc nhiều khách hàng, giai tăng dƣ nợ ngắn
hạn. Nhƣng đến năm 2017, tổng doanh thu của Chi nhánh tăng chậm lại tƣơng
đƣơng tăng 10,16% với số tiền 3.438 tỷ đồng là do sự sụt giảm của các khoản
tiền gửi cho vay và doanh số mua bán vàng trong giai đoạn này.
- Tổng chi phí chi ra cũng có xu hƣớng tăng nhanh chóng. Năm 2016,
tổng chi phí của Eximbank Tây Đơ phải bỏ ra tăng từ 2.452 tỷ đồng năm 2015
lên 6.719 tỷ đồng, tăng đến 174,02% so với năm 2015. Chi phí tăng là do
nguồn vốn huy động trong năm 2016 đã tăng 24,52% tƣơng đƣơng 387 tỷ
đồng so với năm 2015, lãi suất huy động cao. Đồng thời chi phí nhân viên và
chi phí quản lý cũng góp phần làm tăng tổng chi phí của Chi nhánh do Chi
nhánh đẩy mạnh công tác tuyển dụng thêm nhân sự và áp dụng cơ chế tăng
thêm lƣơng cho nhân viên. Đến năm 2017, tổng chi phí của Chi nhánh vẫn có
xu hƣớng tăng nhƣng tốc độ tăng đã giảm đi, tăng 3.925 tỷ đồng tƣơng đƣơng
58,42% do việc quản lý lãi suất huy động trong năm 2018 đã đƣợc quản lý
chặt hơn và có phần ổn định hơn nên phần chi phí cho hoạt động này cũng ổn
định hơn.
- Lợi nhuận trƣớc thuế của Eximbank Tây Đô trong năm 2016 tăng nhẹ
lên 232 tỷ đồng với tỷ lệ tăng 0,86% so với năm 2015. Đến năm 2017, tổng lợi
nhuận trƣớc thuế của Chi nhánh bị giảm sút so với năm 2016, giảm 487 tỷ
đồng tƣơng đƣơng 1,80% so với năm 2016. Nguyên nhân lợi nhuận trƣớc thuế

11



bị giảm sút nhƣ vậy là do tổng chi phí Chi nhánh phải bỏ ra vẫn còn rất cao
mặc dù đã ổn định hơn giai đoạn 2015 – 2016.
3.2 MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC CỦA ĐƠN VỊ

Môi trƣờng làm việc tại Eximbank Tây Đô mặc dù khá áp lực với khối
lƣợng công việc chồng chất nhƣng mọi ngƣời đều rất thân thiện, thoải mái với
nhau và mọi thành viên luôn sẵn sàng hỗ trợ nhau và có tinh thần hợp tác cao
trong công việc. Chẳng hạn khi một ngƣời không hiểu về vấn đề gì đó khi
soạn thảo chứng từ có thể hỏi các đồng nghiệp của mình thì sẽ đƣợc giải đáp
rất tận tình và cởi mở. Hơn vậy, nhân viên phịng KHDN có thể giúp nhân
viên phịng KHCN nhìn nhận sai sót trong q trình thành lập các chứng từ và
ngƣợc lại, nhân viên phịng KHDN có thể nhờ nhân viên phòng KHCN hỗ trợ
khi sử dụng phần mềm office mới trên máy tính do có một chun viên quan
hệ KHCN khá nhạy bén với công nghệ thông tin và nhiệt tình giúp đỡ mọi
ngƣời. Có thể thấy mối quan hệ giữa các đồng nghiệp trong chi nhánh rất hịa
đồng với nhau.
Song song đó, mối quan hệ giữa sếp và nhân viên cũng rất hòa hợp.
Các ban lãnh đạo thƣờng xuyên quan tâm, truyền đạt kinh nghiệm và hƣớng
dẫn nhân viên phát hiện những sai sót trong cơng việc để sửa chữa và rút kinh
nghiệm cho bản thân. Hơn nữa cịn hỗ trợ nhân viên xử lý tình huống khi gặp
phải các khách hàng khó tính hoặc trƣờng hợp cá biệt.
Đồng thời, các nhân viên đều đƣợc thể hiện chính kiến trong cơng việc,
ban lãnh đạo ln lắng nghe, động viên và khen thƣởng khi nhân viên đạt
thành tích tốt bằng việc trao bằng khen và trích quỹ khen thƣởng cho những cá
nhân đạt thành tích tốt trong hoạt động cho vay, huy động vốn,...
Ngồi ra, chi nhánh cịn tổ chức các hoạt động tập thể vui chơi lành
mạnh bổ ích, giúp cho các CBNV giảm bớt áp lực trong công việc, đƣợc thƣ
giãn và tái tạo sức lao động nhƣ: thỉnh thoảng sẽ có những buổi tiệc tập thể
của chi nhánh sau giờ làm, tổ chức các buổi văn nghệ, thể thao vào các dịp lễ

kỷ niệm,... và hoạt động gần đây nhất là hội thi bóng chuyền nữ chào mừng
8/3.
3.3 NHẬN XÉT

Eximbank Tây Đơ ln có những quy định về trách nhiệm trong công
việc rất rõ ràng đối với từng chức vụ của mỗi cá nhân. Đồng thời, Chi nhánh
cũng khơng qn có những hoạt động góp phần gắn kết tình cảm giữa các
CBNV và giúp nhân viên giải tỏa đƣợc áp lực công việc để thúc đẩy năng suất
làm việc và hiệu quả trong công việc tăng cao hơn. Chính điều này đã mang

12


lại hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ngày càng phát triển
bền vững.
4. NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐƢỢC PHÂN CƠNG VÀ LỰA CHỌN TÌM HIỂU
4.1 NỘI DUNG CƠNG VIỆC ĐƢỢC PHÂN CƠNG
4.1.1 Chuyển giao, sao lƣu, đóng dấu, lƣu trữ và trình ký

Đây là các cơng việc đƣợc giao cho thực hiện mỗi ngày và thƣờng sẽ
đƣợc giao cho thực hiện nhiều hơn khi sang hỗ trợ cho phịng HTTD ở Chi
nhánh tơi thực tập. Cụ thể các cơng việc đó là:
- Thỉnh thoảng, đƣợc PTP. KHDN nhờ mang các chứng từ nhƣ Báo cáo
tình hình cho vay không tài sản đảm bảo, Báo cáo chi tiết tình hình cho vay
khơng tài sản đảm bảo đến phịng Ngân quỹ để đóng dấu sau đó scan các
chứng từ này rồi giao lại cho PTP. KHDN cất trữ; Photo Tờ trình thay đổi tài
sản thế chấp.
- Đơi lúc, đƣợc chỉ định đến phịng HTTD để hỗ trợ cơng việc do một
vài nhân viên của phịng HTTD nghỉ phép vì phải học lớp nâng cao nghiệp vụ
hoặc việc cá nhân. Ở đây, tơi đƣợc giao các nhiệm vụ chính yếu là:

+ Trình ký các chứng từ giải ngân nhƣ Báo cáo giải ngân, Khế ƣớc
nhận nợ, Giấy đề nghị giải ngân kiêm phƣơng án sử dụng vốn, Hợp đồng giải
ngân,... Cùng với một số chứng từ có thể kèm theo gồm: Cam kết nhận tiền
mặt, Biên bản theo dõi tiến trình xây dựng, thi cơng cơng trình,... Nếu hồ sơ
của KHCN thì trình ký TP. KHCN, của KHDN thì trình ký PTP. KHDN
(hoặc TP. KHDN khi vắng mặt PTP.KHDN). Trƣờng hợp hồ sơ trình ký phát
hiện có sai sót thì phải chuyển giao lại cho nhân viên HTTD chịu trách nhiệm
lập các chứng từ đó chỉnh sửa lại. Sau đó sẽ trình ký lại và cuối cùng là trình
ký PGĐ (hoặc GĐ khi vắng mặt PGĐ) rồi chuyển giao lại cho nhân viên
HTTD tiến hành giải ngân cho KH;
+ Trình ký phó TP. KHDN và GĐ các chứng từ: Bảo lãnh (Báo cáo
phát hành thƣ bảo lãnh, Tờ trình v/v phát hành thƣ bảo lãnh, Báo cáo Cam kết
bảo lãnh, Giấy đề nghị bảo lãnh) sau đó đóng dấu chứng từ (đóng dấu giáp lai
và đóng dấu vào chữ ký của PGĐ hoặc GĐ) tại phòng Ngân quỹ;
+ Mang Ủy nhiệm chi, đơi khi kèm theo cả Phiếu hạch tốn chuyển
giao đến các giao dịch viên để phát lệnh chi tiền cho khách hàng và nhận lại
Ủy nhiệm chi đã đƣợc chi tiền để photo trƣớc khi trao cho KH;
+ Nhận các chứng từ đƣợc khách hàng gửi đến tại quầy DVKH hoặc
phòng Ngân quỹ chuyển giao lại cho bộ phận HTTD;

13


+ Đóng dấu kiểm định vào mặt sau các hóa đơn đỏ GTGT của DN và
ghi ngày, tháng kiểm định, giá trị hóa đơn vào con dấu;
+ Photo các chứng từ của KH nhƣ: Sổ tiết kiệm, Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, Hóa đơn đỏ GTGT, Thƣ bảo lãnh đảm bảo chất lƣợng sản
phẩm/Chất lƣợng dịch vụ,...;
+ Gặp KH tại khu vực chờ dành cho KH để chuyển cho KH Loan
Disbursement, Khế ƣớc nhận nợ,...; Cho KH và Giao dịch viên ký tên vào Hợp

đồng phong tỏa tài khoản của KH kèm Ủy nhiệm chi rồi chuyển giao sang bộ
phận Ngân quỹ;
+ Ngồi ra, cịn đƣợc giao nhiệm vụ mang các chứng từ Chi nhánh
đƣợc phép lƣu giữ trong hồ sơ giải ngân của KHCN đã đƣợc giải ngân để vào
đúng vị trí bìa sơ mi lƣu trữ chứng từ liên quan đến KH, cịn đối với KHDN
thì cần đến dụng cụ đục lỗ để đục lỗ chứng từ rồi cất giữ vào các sơ mi đục lỗ
phù hợp. Mỗi sơ mi đều đƣợc đánh số thứ tự theo đúng số thứ tự của mỗi KH
đƣợc Chi nhánh mã hóa và đƣợc sắp xếp theo đúng thứ tự từ trái sang phải và
từ trên xuống dƣới khi đƣợc đặt vào tủ đựng hồ sơ. Tuy nhiên, hồ sơ thƣờng sẽ
phải đƣợc mang ra xem xét lại các chứng từ cần thiết nên đôi khi thứ tự các hồ
sơ bị sai vị trí và chứng từ bên trong sẽ bị xáo trộn về thời gian. Do đó, thỉnh
thoảng tơi đƣợc giao sắp xếp lại cho đúng trật tự các hồ sơ ấy.
4.1.2 Hỗ trợ các chuyên viên quan hệ KHCN và KHDN

Các chuyên viên KHDN thƣờng nhờ nhân viên thực tập chuyển giao
các chứng từ nhƣ Tờ trình kiểm định tài sản, Biên bản xếp hạn tín dụng hoặc
sơ mi đựng chứng từ lƣu trữ của KHDN trả lại cho bộ phận HTTD.
Do bộ phận KHDN và bộ phận KHCN đƣợc bố trí cùng phịng nên thi thoảng
đƣợc các chun viên KHCN hƣớng dẫn và nhờ hỗ trợ một số cơng việc nhƣ:
- Photo hóa đơn GTGT của khách hàng, Hợp đồng chuyển nhƣợng
quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,... Hợp đồng chuyển
nhƣợng quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,...
- Điền một số thơng tin để trống (ngày, tháng, tên Văn phịng cơng
chứng, số của Hợp đồng tín dụng) vào Hợp đồng tín dụng kèm đảm bảo tài
sản thế chấp; Điền tay các thông tin nhƣ: họ, tên, địa chỉ, số CMND, số tài
khoản của KH, giá trị tiền mặt hoặc chuyển khoản vào form Giấy đề nghị thu
phí chuyển nhƣợng của KH đã đƣợc in ra.
- Mang Hợp đồng tín dụng, Khế ƣớc nhận nợ đến khu vực chờ dành
cho KH của Chi nhánh cho KH xem qua và ký tên.


14


- Cùng chun viên KHCN đến Văn phịng cơng chứng để hỗ trợ khách
hàng công chứng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Hợp đồng thế chấp tài
sản, Hợp đồng chuyển nhƣợng quyền sở hữu tài sản đảm bảo,...
- Cùng chuyên viên KHCN đến địa điểm nơi đặt tài sản thế chấp có mặt
KH để thẩm định tài sản thế chấp của KH và bàn luận với KH về phƣơng án
cho vay phù hợp với KH.
4.2 NỘI DUNG CÔNG VIỆC LỰA CHỌN TÌM HIỂU

Cơng việc lựa chọn tìm hiểu là tìm hiểu về nghiệp vụ cung cấp sản
phẩm cho vay khách hàng doanh nghiệp để bổ sung vốn lƣu động theo Hạn
mức. Nội dung tìm hiểu đƣợc nhƣ sau:
4.2.1 Giới thiệu về sản phẩm

Là sản phẩm cho vay ngắn hạn dành cho các doanh nghiệp (DN) có nhu
cầu bổ sung vốn lƣu động để thanh tốn các chi phí. Lợi ích mang lại cho DN
là:
- Đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn lƣu động, hỗ trợ tính linh hoạt cho DN
trong kế hoạch sản xuất, kinh doanh.
- Phƣơng thức vay linh hoạt tùy thuộc vào nhu cầu khách hàng.
- Thời gian vay linh hoạt, lãi suất hợp lý.
- Thủ tục vay vốn đơn giản, thời gian giải quyết hồ sơ nhanh chóng.
4.2.1.1 Quy trình cho vay

 Bƣớc 1: Tiếp xúc, tìm hiểu và hƣớng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay
vốn
Khi khách hàng đến vay vốn, cán bộ tín dụng (CBTD) trao đổi với
khách hàng và tìm hiểu về ngành nghề kinh doanh của DN. Tƣ vấn cho khách

hàng về những đặc điểm của món vay:
- Đối tƣợng cho vay: là những doanh nghiệp thiếu vốn lƣu động đang
cần sự hỗ trợ về tài chính của Ngân hàng.
- Điều kiện cho vay:
+ Khách hàng có đầy đủ năng lực hành vi pháp lý.
+ Có mục đích sử dụng vốn phù hợp với ngành nghề kinh doanh của
DN.
+ Có phƣơng án sản xuất kinh doanh hiệu quả.
+ Có nguồn thu nhập ổn định đảm bảo trả nợ và lãi vay cho Ngân hàng.
15


+ Có tài sản thế chấp (TSTC) để đảm bảo cho khoản nợ vay tại Ngân
hàng.
- Thời hạn vay: tùy theo nhu cầu khách hàng và đánh giá của Ngân
hàng về khả năng trả nợ.
- Lãi suất: Theo quy định của Eximbank theo từng thời điểm và phƣơng
án cho vay.
Sau khi tƣ vấn xong, CBTD tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng:
- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phƣơng án sử dụng vốn (1 bản) (Có thể
xem mẫu tại phụ lục).
- Giấy đề nghị cấp hạn mức (1 bản).
- Phƣơng án sản xuất kinh doanh (1 bản).
- Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp: bao gồm những tài liệu, giấy tờ hợp
pháp của KH phải cung cấp cho Eximbank để chứng minh tƣ cách pháp lý của
mình khi thực hiện giao dịch với Eximbank. Căn cứ theo công văn 2193 có
hiệu lực kể từ ngày 20/06/2014 và các công văn bổ sung: CV5199, CV4069,
CV 6616, CV1769, CV3746 do Hội Sở Eximbank ban hành. Một hồ sơ pháp
lý đầy đủ của Cơng ty Cổ phần gồm có:
+ Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

+ Giấy Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc Hộ chiếu của ngƣời đại
diện pháp luật;
+ Điều lệ công ty;
+ Giấy CMND hoặc Hộ chiếu của ngƣời đại diện thực hiện các thủ tục
và ký các văn bản liên quan đến việc cấp tín dụng;
+ Giấy chứng nhận mã số xuất nhập khẩu (nếu có);
+ Giấy chứng nhận đăng ký thuế (nếu có);
+ Biên bản họp Hội đồng quản trị (HĐQT) về việc đề nghị Eximbank
cấp tín dụng, đồng ý sử dụng tài khoản của doanh nghiệp hoặc tài sản khác để
bảo đảm cho các khoản cấp tín dụng của Eximbank:
 Trƣờng hợp cấp tín dụng đảm bảo 100% tiền gửi, thẻ tiết kiệm do
Eximbank phát hành Chi nhánh đƣợc quyền xem xét không yêu cầu
khách hàng cung cấp Biên bản họp HĐQT với điều kiện sau:
 Khoản cấp tín dụng khơng q 50% tổng giá trị tài sản đƣợc ghi
trong báo cáo tài chính năm gần nhất của cơng ty;
 Điều lệ cơng ty có quy định thẩm quyền cho Tổng giám đốc.

16


×