Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH sản xuất thương mại hải giàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (650.91 KB, 50 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH SX TM HẢI GIÀU
LÊ THỊ KIM PHỤNG

AN GIANG, THÁNG 07 NĂM 2016


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH SX TM HẢI GIÀU

LÊ THỊ KIM PHỤNG
MSSV: DQT127435

GVHD : KHƯƠNG THỊ HUẾ

AN GIANG, THÁNG 07 NĂM 2016


LỜI CẢM TẠ


Trong suốt 04 năm học tập tại trƣờng Đại học An Giang, với sự giảng dạy tận tụy và giúp đỡ
nhiệt tình của q Thầy Cơ Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh tôi đã tiếp thu đƣợc nhiều
kiến thức chuyên môn và kiến thức xã hội vơ cùng q báu. Những kiến thức đó sẽ là hành trang
giúp tơi vƣợt qua những khó khăn và thử thách trong công việc cũng nhƣ trong cuộc sống sau
này. Với tất cả lịng tơn kính, tơi xin gửi lời cám ơn chân thành đến quý Thầy Cô Trƣờng Đại
học An Giang và quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh. Đặc biệt, tôi xin gửi lời
cảm ơn đến Cô Khƣơng Thị Huế - ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt thời
gian nghiên cứu để tơi hồn thành tốt chun đề tốt nghiệp của mình.
Đồng thời, tơi cũng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Công ty TNHH SXTM Hải Giàu đã tạo điều
kiện để tôi làm quen với thực tế, hỗ trợ và giúp đỡ tơi rất nhiều trong q trình thực tập. Đăc biệt
có sự quan tâm của Ban lãnh đạo cơng ty và sự chỉ dạy tận tình của bạn Phan Thị Trúc Thƣơng
cùng các anh chị trong công ty bằng tất cả chuyên môn và khả năng nghề nghiệp của mình, để tơi
hồn thành tốt chun đề tốt nghiệp và có nhiều kinh nghiệm bổ ích cho nghề nghiệp trong
tƣơng lai.
Mặc dù tơi đã có nhiều cố gắng song do trình độ cũng nhƣ nhận thức cịn hạn chế nên bài
viết cũng khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tơi mong nhận đƣợc sự đóng góp từ quý
Thầy Cô, Ban lãnh đạo cùng các anh chị trong Cơng ty TNHH SXTM Hải Giàu nhằm góp phần
nâng cao giá trị đề tài này hơn.
Cuối cùng tơi xin kính chúc quý Thầy Cô và Ban lãnh đạo cùng các anh chị trong Công ty
TNHH SXTM Hải Giàu dồi dào sức khỏe và gặt hái nhiều thành công trong công việc!
Xin chân thành cám ơn!
Long Xuyên, ngày 12 tháng 7 năm 2016
Sinh viên thực tập

Lê Thị Kim Phụng


TÓM TẮT
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, bất kỳ một công ty nào, dù hoạt động kinh
doanh trong một ngành nào thì lợi nhuận ln là mục tiêu hàng đầu của mỗi công ty.Tuy nhiên

để đạt đƣợc mục tiêu đó địi hỏi các cơng ty phải quản lý chặt chẽ và hợp lý từ việc sản xuất đến
tiêu thụ. Là một công ty kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất thƣơng mại cũng gặp nhiều khó
khăn khi thị trƣờng có nhiều biến động. Do việc kinh doanh cơng ty gặp nhiều khó khăn và biến
động. Việc phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH SXTM Hải Giàu để tìm đƣợc
những điểm mạnh, khắc phục những hoạt đơng chƣa tốt, từ đó có thể đƣa ra những đối sách giúp
công ty hoạt động và phát triển tốt hơn. Chính vì những lý do trên nên đề tài “Phân tích hiệu
quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH SXTM Hải Giàu” là thích hợp với bối cảnh
hiện nay trong lĩnh vực thƣơng mại và dịch vụ cho công ty vừa và nhỏ. Giới thiệu cho mọi ngƣời
biết và hiểu nhiều hơn về công ty TNHH SXTM Hải Giàu. Bên cạnh đó đánh giá thực trạng hoạt
động kinh doanh của Công ty TNHH SXTM Hải Giàu về đầu tƣ,chi phí,lợi nhuận qua ba năm.
Đánh giá hiệu quả qua một số chỉ tiêu tài chính của Cơng ty TNHH SXTM Hải Giàu. Qua phân
tích chúng ta có thể đƣa ra các nhận định tốt mặt chƣa tốt cần khắc phục, từ đó có những giải
pháp tích cực giúp cơng ty hoạt động tốt, hiệu quả trong những năm tới. Qua phân tích cho ta
thấy doanh thu tăng hàng năm vƣợt kế hoạch đề ra nhƣng lợi nhuận công ty 3 năm của công ty
giảm hoạt động không hiệu quả chƣa đạt đƣợc kế hoạch đề ra, nguyên nhân do cơng ty kiểm sốt
khơng chặt chẽ các khoản chi phí làm phát sinh vƣợt kế hoạch, bên cạnh đó chi phí tài chính năm
2014 q cao do cơng ty mới đƣợc thành áp lực trả vốn và lãi ngân hàng.


CAM KẾT KẾT QUẢ
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu trong cơng trình
nghiên cứu này có xuất xứ rõ ràng. Những kết luận mới về khoa học của cơng trình này chƣa
đƣợc cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Long Xuyên, ngày 12 tháng 7 năm 2016
Sinh viên thực tập

Lê Thị Kim Phụng


MỤC LỤC

Trang
Chƣơng 1. PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................1
1.1. Cơ sở hình thành đề tài. ............................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................1
1.3. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................2
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ..........................................................................2
1.3.2. Về thời gian ..........................................................................................2
1.3.3. Về không gian ......................................................................................2
1.3.4. Giới hạn đề tài ......................................................................................2
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ..........................................................................2
1.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ...............................................................2
1.4.2. Phƣơng pháp xử lý ...............................................................................2
1.5. Ý nghĩa nghiên cứu ..................................................................................2
Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....3
2.1. Phƣơng pháp luận ...................................................................................3
2.1.1. Một số vấn đề chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ...3
2.1.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh .................................3
2.1.1.2. Vai trị của phân tích hoạt động kinh doanh ...............................3
2.1.1.3. Đối tƣợng và mục đích của phân tích hoạt động kinh doanh .....3
2.1.2. Khái quát về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và bảng báo cáo tài chính .4
2.1.2.1. Khái niệm doanh thu ....................................................................4
2.1.2.2. Khái niệm chi phí .........................................................................4
2.1.2.3. Khái niệm về lợi nhuận ................................................................4
2.1.2.4. Khái niệm báo cáo tài chính .........................................................5
2.1.3. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu ......6
2.1.3.1. Các tỷ số về khả năng thanh toán .................................................6
2.1.3.2. Các chỉ số nợ ................................................................................6
2.1.3.3. Các tỷ số hiệu quả hoạt động........................................................7
2.1.3.4. Các tỷ số về khả năng sinh lợi ......................................................7



2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................8
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................8
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu ...........................................................8
2.2.3. Quy trình nghiên cứu ..........................................................................8
Chƣơng 3. KHÁI QT VỀ CƠNG TY TNHH SXTM HẢI GIÀU ......11
3.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty .......................................11
3.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty .......................................................11
3.2.1. Chức năng...........................................................................................11
3.2.2. Nhiệm vụ ............................................................................................11
3.3. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................12
3.4. Thuận lợi và khó khăn của công ty trong thời gian qua, định hƣớng phát triển
trong thời gian tới...........................................................................................13
3.4.1. Thuận lợi ............................................................................................13
3.4.2. Khó khăn ............................................................................................14
3.4.3. Phƣơng hƣớng phát triển ....................................................................14
3.5. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2013 – 2015
14
Chƣơng 4. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY
TNHH SXTM HẢI GIÀU ..........................................................................17
4.1. Phân tích tình hình doanh thu .................................................................17
4.1.1. Phân tích doanh thu theo thành phần..................................................17
4.1.2. Phân tích doanh thu theo cơ cấu sản phẩm.........................................18
4.2. Phân tích chi phí......................................................................................20
4.2.1. Giá vốn hàng bán ................................................................................20
4.2.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................................21
4.3. Phân tích tình hình lợi nhuận ..................................................................22
4.3.1. Phân tích chung lợi nhuận của cơng ty ..............................................22
4.3.1.1. Phân tích lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh ..............................22
4.3.1.2. Lợi nhuận từ hoạt động khác ........................................................23

4.4. Phân tích các chỉ số tài chính ..................................................................23
4.4.1. Các tỷ số về khả năng thanh toán .......................................................23
4.4.2. Các chỉ số nợ ......................................................................................25
4.4.3. Các tỷ số hiệu quả hoạt động..............................................................27


4.4.4. Các tỷ số về khả năng sinh lợi ............................................................29
4.4.5. Tình hình thực hiện so với kế hoạch của 3 năm nghiên cứu ( Doanh thu, chi
phí, lợi nhuận) ................................................................................................33
CHƢƠNG 5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SXTM HẢI GIÀU ....................35
5.1. Tồn tại và nguyên nhân ...........................................................................35
5.2. Một số giải pháp......................................................................................35
5.2.1. Tăng lợi nhuận ....................................................................................35
5.2.1.1 Biện pháp làm tăng sản lƣợng .......................................................35
5.2.1.2 Điều chỉnh giá bán phù hợp...........................................................35
5.2.1.3 Thay đổi kết cấu mặt hàng ............................................................36
5.2.1.4 Kiểm sốt chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................36
CHƢƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................37
6.1. Kết luận ...................................................................................................37
6.2. Kiến nghị .................................................................................................37


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp qua 3 năm 2013 – 2015 15
Bảng 2: Doanh thu thành phần của doanh nghiệp qua 3 năm 2013 – 2015 ............. 17
Bảng 3: Doanh thu các sản phẩm chủ lực 3 năm 2013-2015 .................................. 18
Bảng 4: Chi tiết từng khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp qua 3 năm ............ 21


Bảng 5: Khả năng thanh toán hiện thời..........................................................23
Bảng 6: Khả năng thanh toán nhanh ..............................................................24
Bảng 7: Tỷ số nợ so với tổng tài sản ..............................................................25
Bảng 8: Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu .......................................................26
Bảng 9: Vòng quay hàng tồn kho ..................................................................27
Bảng 10: Vòng quay khoản phải thu..............................................................28
Bảng 11: Tỷ suất doanh lợi gộp .....................................................................29
Bảng 12: Tỷ suất doanh lợi ròng....................................................................30
Bảng 13: Tỷ suất sinh lợi của tài sản (ROA) .................................................31
Bảng 14: Tỷ suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE) ...................................32


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Biểu đồ biểu diễn tổng doanh thu của doanh nghiệp qua 3 năm ......18
Hình 2: Biểu đồ biểu diễn lợi nhuận của doanh nghiệp qua 3 năm ..............22
Hình 3: Biểu đồ biểu diễn khả năng thanh tốn hiện thời.............................24
Hình 4: Biểu đồ biểu diễn khả năng thanh tốn nhanh .................................25
Hình 5: Biểu đồ biểu diễn tỷ số nợ so với tổng tài sản .................................26
Hình 6: Biểu đồ biểu diễn tỷ số nợ so với chủ sở hữu ..................................27
Hình 7 : Biểu đồ biểu diễn vịng quay hàng tồn kho .....................................28
Hình 8 : Biểu đồ biểu diễn vịng quay khoản phải thu...................................29
Hình 9 : Biểu đồ biểu diễn tỷ suất doanh lợi gộp ..........................................30
Hình 10 : Biểu đồ biểu diễn tỷ suất doanh lợi rịng .......................................31
Hình 11: Biểu đồ biểu tỷ suất sinh lợi của tài sản (ROA) .............................32
Hình 12: Biểu đồ biểu tỷ suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE)................33


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


KÝ HIỆU

DIỄN GIẢI

TNHH

TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN

SXTM

SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI

KN

KHẢ NĂNG

KNTTTT

KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠM THỜI

KNTTN

KHẢ NĂNG THANH TOÁN NHANH

TSNSVTTS

TỶ SỐ NỢ SO VỚI TỔNG TÀI SẢN

TSNSVCSH


TỶ SỐ NỢ SO VỚI CHỦ SỞ HỮU

VQHTK

VÒNG QUAY HÀNG TỒN KHO

VQKPT

VÒNG QUAY KHOẢN PHẢI THU

TSDLG

TỶ SUẤT DOANH LỢI GỘP

TSDLR

TỶ SUẤT DOANH LỢI RÒNG

ROA

TỶ SUẤT SINH LỜI CỦA TÀI SẢN

ROE

TỶ SUẤT SINH LỜI CỦA VỐN CHỦ SỞ HỮU


Chƣơng 1. PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 Cơ sở hình thành đề tài
Trong điều kiện sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường, để tồn tại và phát

triển đòi hỏi người lãnh đạo cần phải có hiểu biết về tổ chức, phối hợp, kiểm tra, ra
quyết định và điều hành mọi hoạt động của công ty với mục tiêu là hướng cho công ty
hoạt động đạt hiệu quả cao nhất. Để làm được điều đó các cơng ty cần phải nắm được
các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố ảnh hưởng đến
kết quả kinh doanh. Muốn vậy, cần phải làm gì để có được những thơng tin hữu ích về
họat động kinh doanh của công ty nhằm cung cấp kịp thời để giúp cho các nhà quản trị
ra quyết định đúng. Để giải quyết vấn đề đó chỉ có một cách là thơng qua phân tích,
nghiên cứu đánh giá tồn bộ q trình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dựa
trên số liệu kế tốn và tài chính, chỉ có thơng qua phân tích cơng ty mới khai thác hết
những khả năng tiềm ẩn của công ty chưa được phát hiện. Qua phân tích hoạt động kinh
doanh, cơng ty mới thấy rõ nguyên nhân, nguồn gốc của các vấn đề phát sinh và các giải
pháp cụ thể để cải tiến quản lý. Có thể nói việc phân tích tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh là cái nhìn tổng quát về tồn bộ cơng ty cũng như nói lên sự vững vàng của
công ty trong môi trường cạnh tranh trong quá trình hội nhập.
Hiện nay, đất nước ta đang ngày càng phát triển, cụ thể năm 2007 Việt Nam trở
thành thành viên của WTO và gần đây nhất là Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình
Dương TPP đã làm cho môi trường kinh doanh của Việt Nam trở nên náo nhiệt và sôi
động hơn nữa. Sự cạnh tranh ngày càng diễn ra gay gắt không chỉ với các công ty trong
nước mà cịn có sự tham gia của các cơng ty nước ngồi trong một sân chơi chung, mọi
cơng ty đều bình đẳng như nhau. Vì vậy, nó địi hỏi các công ty phải tự nổ lực, phấn
đấu, cải thiện tốt hơn để có thể phát triển bền vững. Cũng như, địi hỏi các cơng ty phải
chủ động kinh doanh hơn và không ngừng đưa ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh để tồn tại và phát triển trong tình hình kinh tế hiện nay. Vì vậy,
mà việc phân tích hoạt động kinh doanh là một công việc hết sức cần thiết giúp cho nhà
quản lý có được cơ sở vững chắc trong việc ra quyết định, cung cấp thơng tin, khẳng
định vị trí cơng ty trên thương trường, xây dựng chiến lược phát triển ổn định và hợp lý
trong kinh doanh. Mặt khác, qua phân tích kinh doanh giúp cho các cơng ty tìm ra các
biện pháp xác thực để tăng cường các hoạt động kinh tế và quản lý công ty, nhằm huy
động mọi khả năng về tiền vốn, lao động, đất đai,… vào quá trình sản xuất kinh doanh,
nâng cao kết quả kinh doanh của cơng ty. Ngồi ra, phân tích kinh doanh còn là những

căn cứ quan trọng phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển sản xuất kinh
doanh của cơng ty. Từ đó, các nhà quản trị sẽ đưa ra những quyết định về chiến lược
phát triển và phương án kinh doanh có hiệu quả.
Nhận thức được tầm quan trọng cũng như những lợi ích từ việc phân tích hiệu
quả hoạt động kinh doanh mang lại cho cơng ty nên đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh tại Công ty TNHH SXTM Hải Giàu” là thích hợp với bối cảnh hiện
nay trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ cho công ty vừa và nhỏ.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH SXTM Hải Giàu
về doanh thu, chi phí, lợi nhuận qua ba năm 2013 - 2015.
Đánh giá hiệu quả kinh doanh về mặt tài chính của cơng ty qua một số chỉ tiêu
tài chính.
1


Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động về tài chính của cơng ty
trong thời gian tới.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1.Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các chỉ số tài chính liên quan đến hoạt động kinh doanh
của công ty.
1.3.2.Về thời gian
Thời gian bắt đầu thực hiện đề tài từ ngày 04/05/2016 và thời gian kết thúc
09/07/2016.
1.3.3.Về không gian
Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH SXTM Hải Giàu.
1.3.4.Giới hạn đề tài
Nghiên cứu thông qua các số liệu trong bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh và bảng cân đối kế toán của Công ty từ năm 2013 đến 2015 để đánh giá hiệu quả
kinh doanh

1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
1.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
Dữ liệu thứ cấp: Thu thập thông tin qua sách, báo, truyền hình, internet.
Dữ liệu sơ cấp: Số liệu thu thập trong các báo cáo tài chính, kết quả hoạt động
kinh doanh, bảng cân đối kế toán của công ty.
1.4.2. Phƣơng pháp xử lý
Đề tài sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp thống kê, điều tra, tổng hợp
và so sánh đánh giá qua các thời kỳ.
1.5. Ý nghĩa của nghiên cứu
Qua quá trình nghiên cứu, đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của
cơng ty và hồn tồn phù hợp với khả năng áp dụng của công ty hiện nay.

2


Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phƣơng pháp luận
2.1.1.Một số vấn đề chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
2.1.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là nghiên cứu tất cả các hiện tượng, các hoạt động
có liên quan trực tiếp và gián tiếp với kết quả hoạt động kinh doanh của con người, quá
trình phân tích được tiến hành từ bước khảo sát thực tế đến tư duy trừu tượng tức là sự
việc quan sát thực tế, thu thập thông tin số liệu, xử lý phân tích các thơng tin số liệu, đến
việc đề ra các định hướng hoạt động tiếp theo.
2.1.1.2. Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh
- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm
tàng trong hoạt động kinh doanh mà còn là công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh
doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các cơng ty nhìn nhận đúng đắn về khả
năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong cơng ty của mình. Chính trên cơ sở này

các công ty sẽ xác định đúng đắn mục tiêu cùng các chiến lược kinh doanh có hiệu quả.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để ra các quyết định kinh
doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là cơng cụ quan trọng trong những chức năng
quản trị có hiệu quả ở cơng ty.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro. Để
kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra. Cơng ty phải tiến hành phân
tích hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời dự đốn các điều kiện kinh doanh trong
thời gian tới, để vạch ra các chiến lược kinh doanh cho phù hợp. Ngồi việc phân tích
các điều kiện bên trong cơng ty về tài chính, lao động, vật tư… Cơng ty cịn phải quan
tâm phân tích các điều kiện tác động ở bên ngoài như thị trường, khách hàng, đối thủ
cạnh tranh… trên cơ sở phân tích trên, cơng ty dự đốn các rủi ro có thể xảy ra và có kế
hoạch phịng ngừa trước khi xảy ra.
- Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh khơng chỉ cần thiết cho các nhà quản trị
ở bên trong cơng ty mà cịn cần thiết cho các đối tượng bên ngồi khác, khi họ có mối
quan hệ về nguồn lợi với cơng ty, vì thơng qua phân tích họ mới có thể có quyết định
đúng đắn trong việc hợp tác đầu tư, cho vay… với công ty nữa hay khơng.
2.1.1.3. Đối tƣợng và mục đích của phân tích hoạt động kinh doanh
- Nội dung phân tích chính là quá trình tìm cách lượng hóa những yếu tố đã tác
động đến kết quả kinh doanh. Đó là những yếu tố của quá trình cung cấp, sản xuất, tiêu
thụ và mua bán hàng hóa, thuộc các lĩnh vực sản xuất, thương mại, dịch vụ.
- Phân tích hoạt động kinh doanh cịn nghiên cứu tình hình sử dụng các nguồn lực:
vốn, vật tư, lao động và đất đai; những nhân tố nội tại của cơng ty hoặc khách quan từ
phía thị trường và môi trường kinh doanh, đã trực tiếp ảnh hưởng đến hiệu quả của các
mặt hoạt động cơng ty.
- Có thể nói theo cách ngắn gọn, đối tượng của phân tích là q trình kinh doanh
và kết quả kinh doanh- tức sự việc đã xảy ra ở quá khứ; phân tích, mà mục đích cuối
3



cùng là đúc kết chúng thành qui luật để nhận thức hiện tại và nhắm đến tương lai cho tất
cả các mặt hoạt động của một công ty.
( tài liệu Đặng Thị Kim Cương, Phạm Văn Dược. (2009). Phân tích hoạt động
kinh doanh. TP Hồ Chí Minh: NXB Tổng Hợp)
2.1.2. Khái quát về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và bảng báo cáo tài chính
2.1.2.1. Khái niệm doanh thu
- Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng là tổng giá trị sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ mà cơng ty đã bán ra trong kỳ.
- Doanh thu bán hàng thuần: Doanh thu bán hàng thuần bằng doanh thu bán hàng
trừ các khoản giảm trừ, các khoản thuế, chỉ tiêu này phản ánh thuần giá trị hàng bán của
công ty trong kỳ báo cáo.
2.1.2.2. Khái niệm chi phí
Giá vốn hàng bán: là biểu hiện bằng tiền tồn bộ chi phí của cơng ty để hoàn thành
việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.
Chi phí bán hàng: Gồm các chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ, tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, tiếp
thị, đóng gói sản phẩm, bảo quản, khấu hao TSCĐ, bao bì, chi phí vật liệu, chi phí mua
ngồi, chi phí bảo quản, quảng cáo…
Chi phí quản lý: Là những chi phí chi ra có liên quan đến việc tổ chức, quản lý,
điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí quản lý gồm nhiều loại: chi phí nhân
viên quản lý, chi phí vật liệu, dụng cụ, khấu hao. Đây là nhựng khoản chi phí mang tính
chất cố định, nên có khoản chi nào tăng lên so với kế hoạch là điều khơng bình thường,
cần xem xét ngun nhân cụ thể.
2.1.2.3. Khái niệm về lợi nhuận
Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần túy của công ty sau khi đã khấu trừ mọi
chi phí. Nói cách khác lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động, thuế.
Bất kì một tổ chức nào cũng có mục tiêu để hướng tới, mục tiêu sẽ khác nhau giữa
các tổ chức mang tính chất khác nhau. Mục tiêu của tổ chức phi lợi nhuận là cơng tác
hành chính, xã hội, là mục đích nhân đạo, khơng mang tính chất kinh doanh. Mục tiêu

của cơng ty trong nền kinh tế thị trường nói đến cùng là lợi nhuận. Mọi hoạt động của
công ty đều xoay quanh mục tiêu lợi nhuận, hướng đến lợi nhuận và tất cả vì lợi nhuận.
Lợi nhuận của cơng ty gồm có:
- Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu được của công ty sau khi lấy tổng doanh thu trừ
đi các khoản giảm trừ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất khẩu, và trừ giá vốn hàng bán.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu được từ hoạt động
kinh doanh thuần của công ty. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty trong kì báo cáo. Chỉ tiêu này được tính tốn dựa trên cơ sở lợi nhuận gộp từ
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ chi phí bán hàng và chi phí quản lý phân bổ
cho hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp trong kì báo cáo.

4


- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt động tài chính của
cơng ty. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập hoạt động tài chính trừ đi các chi
phí phát sinh từ hoạt động này. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính bao gồm:
+ Lợi nhuận từ hoạt động góp vốn liên doanh.
+ Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
+ Lợi nhuận về cho thuê tài sản.
+ Lợi nhuận về các hoạt động đầu tư khác.
+ Lợi nhuận về chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng và lãi tiền vay ngân hàng.
+ Lợi nhuận cho vay vốn.
+ Lợi nhuận do bán ngoại tệ.
- Lợi nhuận khác: là những khoản lợi nhuận công ty không dự tính trước hoặc có
dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra. Những khoản lợi nhuận khác có thể do chủ
quan đơn vị hoặc do khách quan đưa tới.
Thu nhập bất thường của công ty bao gồm:
+ Thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.

+ Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng.
+ Thu từ các khoản nợ khó địi đã xử lý, xóa sổ.
+ Thu các khoản nợ không xác định được chủ.
+ Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay lãng quên
ghi sổ kế toán năm nay mới phát hiện ra…
Các khoản thu trên sau khi trừ đi các khoản tổn thất có liên quan sẽ là lợi nhuận
bất thường.
2.1.2.4. Khái niệm báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là những báo cáo được lập dựa vào phương pháp kế toán tổng hợp
số liệu từ sổ sách kế toán theo các chỉ tiêu tài chính phát sinh tại những thời điểm hay thời
kỳ nhất định. Các báo cáo tài chính phản ánh một cách hệ thống tình hình tài sản của đơn
vị tại những thời điểm, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình sử dụng vốn trong
những thời kỳ nhất định. Đồng thời giải trình giúp cho các đối tượng sử dụng thơng tin tài
chính nhận biết được thực trạng tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị đề ra
các quyết định phù hợp.
- Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính phản ảnh một cách tổng quát tồn bộ tài
sản của cơng ty dưới hình thức giá trị và theo một hệ thống các chỉ tiêu đã được qui
định trước. Báo cáo này được lập theo một qui định định kỳ (cuối tháng, cuối quí, cuối
năm). Bảng cân đối kế tốn là nguồn thơng tin tài chính hết sức quan trọng trong công
tác quản lý của bản thân công ty cũng như nhiều đối tượng ở bên ngồi, trong đó có các
cơ quan chức năng của Nhà Nước. Người ta ví bản cân đối tài sản như một bức ảnh
chụp nhanh, bởi vì nó báo cáo tình hình tài chính vào một thời điểm nào đó ( thời điểm
cuối năm chẳng hạn).

5


- Bảng cáo báo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh tổng

hợp về doanh thu, chi phí và kết quả lãi lỗ của các hoạt động kinh doanh khác nhau
trong cơng ty. Ngồi ra, báo cáo này cịn phản ánh tình hình thực hiện nhiệm vụ đối với
Nhà Nước. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là nguồn thơng tin tài
chính quan trọng cho nhiều đối tượng khác nhau, nhằm phục vụ cho công việc đánh giá
hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời của công ty.
(tài liệu Nguyễn Tấn Bình.(2004). Phân tích hoạt động doanh nghiệp. TP
Hồ Chí Minh: NXB Thống Kê).
2.1.3. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu
2.1.3.1. Các tỷ số về khả năng thanh toán
Các chỉ số về khả năng thanh toán bao gồm tỷ số khả năng thanh toán hiện thời và
khả năng thanh toán nhanh.
- Khả năng thanh toán hiện thời: Phản ánh khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp bằng tài sản lưu động.

Khả năng thanh toán hiện thời (K) =

Tài sản lƣu động
Nợ ngắn hạn

(Lần)

- Khả năng thanh toán nhanh: Phản ánh khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn của cơng
ty nhanh bằng các tài sản lưu động có thể chuyển hố nhanh thanh tiền.

Khả năng thanh toán nhanh

=

Tài sản lƣu động – Hàng tồn kho


(Lần)

Nợ ngắn hạn
2.1.3.2. Các chỉ số nợ
- Tỷ số nợ so với tổng số tài sản: Phản ánh mức độ sử dụng các khoản nợ để tài trợ
cho tài sản của công ty hay cho biết các khoản nợ của công ty được đảm bảo bằng tài
sản của công ty ở mức độ nào.

Tổng số nợ

Tỷ số nợ so với tổng tài sản (%) =

Tổng tài sản

x 100%

- Tỷ số nợ so với chủ sở hữu: Phản ánh mức đọ sử dụng các khoản nợ để tài trợ cho
tài sản của công ty so với khả năng tự chủ của công ty.

Tổng số nợ

Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu =

Vốn chủ sỡ hữu

6

x 100%



2.1.3.3. Các tỷ số hiệu quả hoạt động
- Số vòng quay hàng tồn kho: Phản ánh hàng tồn kho của công ty được quay bao
nhiêu lần trong một năm, tỷ số này càng cao chứng tỏ khả năng quản trị hàng tồn kho
của cơng ty càng tốt.

Số vịng quay

Tổng giá vốn

=

hàng tồn kho

Hàng tồn kho

(vịng)

- Kỳ thu tiền bình qn: Đo lường hiệu quả thu hồi nợ của công ty thông qua tỷ số
giữa các khoản phải thu và doanh thu tiêu thụ bình qn một ngày.

Doanh thu thuần

Vịng quay các khoản phải thu =

Các khoản phải thu

(Vòng)

2.1.3.4. Các tỷ số về khả năng sinh lợi
- Khả năng sinh lợi của doanh thu: Chỉ tiêu này phản ánh một 100 đồng doanh thu

của công ty thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Để phản ánh khả năng sinh lợi của
doanh thu, có thể dung tỷ suất lãi gộp hoặc tỷ suất lãi ròng.

Tỷ suất doanh lợi gộp =

Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Doanh thu thuần

x 100%

Lợi nhuận ròng

Tỷ suất doanh lợi ròng =

Doanh thu thuần

x 100%

- Khả năng sinh lợi của tài sản: Chỉ tiêu này phản ánh 100 đồng tài sản của công ty
tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.

Lợi nhuận ròng

Tỷ suất sinh lời của tài (ROA) =
sản

Tổng tài sản

x 100%


- Khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu: Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời
của vốn chủ sở hữu, cho biết một đồng vốn chủ sở hữu thì tạo ra được bao nhiêu đồng
về lợi nhuận.

Tỷ suất sinh lời
của vốn chủ sỡ hữu (ROE)

Lợi nhuận ròng

=

Vốn chủ sở hữu

x 100%

( tài liệu Nguyễn Hải Sản.(1996). Quản trị tài chính doanh nghiệp. TP Hồ Chí Minh:
NXB Thống Kê).

7


2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu và tài liệu được sử dụng thực hiện đề tài này được thu nhập từ các nguồn:
tài liệu, số liệu trực tiếp tại công ty, từ sách báo, tạp chí trên cơ sở đó tổng hợp và chọn
lọc lại cho phù hợp phục vụ cho việc nghiên cứu.
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu
a. Khái niệm và nguyên tắc của phương pháp so sánh
- Khái niệm
Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh

với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp đơn giản và được sử dụng
nhiều nhất trong phân tích hoạt động kinh doanh cũng như trong phân tích và dự báo
các chỉ tiêu kinh tế - xã hội thuộc lĩnh vực kinh tế vĩ mô.
- Nguyên tắc so sánh
+ Tiêu chuẩn so sánh:
 Chỉ tiêu kế hoạch của một kỳ kinh doanh.
 Tình hình thực hiện các kỳ kinh doanh đã qua.
 Chỉ tiêu của các doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành.
 Chỉ tiêu bình qn của nội ngành.
 Các thơng số thị trường.
 Các chỉ tiêu có thể so sánh khác.
+ Điều kiện so sánh:
Các chỉ tiêu so sánh được phải phù hợp về yếu tố không gian, thời gian; cùng nội
dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính tốn; quy mô và điều kiện kinh doanh.
b. Phương pháp so sánh
- Phương pháp số tuyệt đối
Là hiệu số của hai chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu cơ sở. Ví dụ so sánh
giữa kết quả thực hiện và kế hoạch hoặc giữa thực hiện kỳ này và thực hiện kỳ trước.
- Phương pháp số tương đối
Là tỉ lệ phần trăm % của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu gốc để thể hiện mức
độ hoàn thành hoặc tỉ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ
tăng trưởng.
2.2.3. Quy trình nghiên cứu
a. Xác định mục tiêu và vấn đề:
- Trong báo cáo bước quan trọng nhất là xác định mục tiêu vấn đề. Cốt lỗi của
việc này là hiểu được gốc rễ vấn đề mà chúng ta quan tâm.

8



- Loại số liệu cần thu thập ở công ty TNHH SXTM Hải Giàu; những mối liên hệ
cần phân tích các vấn đề liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty.
- Hình thức của báo cáo và đề ra các giải pháp cho cơng ty.
b. Tìm hiểu các hoạt động của Công ty TNHH SXTM Hải Giàu
- Sử dụng những lý thuyết thật sự liên quan và phù hợp có thể giúp giải quyết
vấn đề cần nghiên cứu công ty.
- Đánh giá và rút ra bài học kinh nghiệm về phương pháp nghiên cứu
c. Thiết kế và chuẩn bị, thu thập, phân tích số liệu của cơng ty :
- Đề xuất các phương pháp thích hợp nhất cho cơng ty trong tình hình hiện nay
- Cung cấp khung sườn để định ra các kết luận về hiệu quả hoạt động của cơng
ty.
d. Giải thích kết quả và viết báo cáo:
- Đưa ra kết quả phân tích về mặt kinh tế đối với hoạt động của công ty
- Đánh giá phân tích đề ra các giải pháp giúp công ty nâng cao hiệu quả kinh
doanh của công ty.

9


e. Quy trình nghiên cứu:
Nhằm đảm bảo cho việc nghiên cứu được tiến hành mang tính chất khoa học và
đúng thời gian, các công việc nghiên cứu được thiết kế và tiến hành như quy trình sau :
XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

THU THẬP DỮ LIỆU

PHÂN TÍCH SỐ LIỆU


NHẬN ĐỊNH

ĐỀ RA GIẢI PHÁP

VIẾT BÁO CÁO

Quy trình bắt được bắt đầu từ việc xác định vấn đề nghiên cưu. Vấn đề này được
đánh giá phù hợp với công ty TNHH SXTM Hải Giàu và khả năng thực hiện của tác
giả. Tiếp theo là tìm hiểu và tham khảo các lý thuyết cũng như các vấn đề nghiên cứu
nhằm hổ trợ cho bài viết, xác định phương pháp tiến hành sau đó xây dựng mơ hình
nghiên cứu phụ hợp với vấn đề nghiên cứu
Mơ hình nghiên cứu được thiết kế đơn giản gồm 5 bước. Bước một xác định
vấn đề. Bước hai thu nhập số liệu từ công ty trong q trình thực tập, phân tích số liệu
từ những dữ liệu đã được thu thập. Bước ba, nhận định kết quả đã được phân tích. Bước
bốn đề ra giải pháp cụ thể để công ty xem xét ra quyết định. Cuối cùng là viết báo cáo.
( Nguồn: />10


Chƣơng 3. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH SXTM HẢI GIÀU
3.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty
- Tên công ty: Công ty TNHH SXTM Hải Giàu.
Trụ sở chính: Số 69 Nguyễn Thái Học, P. Mỹ Hịa , Tp Long Xuyên, Tỉnh An Giang.
- Số điện thoại: 084-076-3952114, Hotline: 0913.010.769 - 0913.321.351
- Fax: 084-076-3835888
- Vào năm 1998, hai anh em Đặng Thành Phúc và Đặng Văn Giàu đã chuyển cơ
sở làm Inox từ TP HCM về An Giang, đến đầu năm 1999 cơ sở sản xuất Inox Phúc
Giàu ra đời và bắt đầu phát triển. Công việc kinh doanh phát triển vượt bật khi Phúc
Giàu quyết định đầu tư dây chuyền công nghệ sản xuất các loại cửa cuốn, cửa
kéo,…Mục tiêu của Phúc Giàu lúc bấy giờ là tạo ra những sản phẩm tốt hơn, thân thiện

với người tiêu dùng hơn.
Cho đến đầu năm 2005, tình hình kinh tế trong nước lúc bấy giờ đang có những
chiều hướng xấu do lạm phát và sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường quốc tế, tuy
nhiên với phương châm phải là “niềm tin của mọi nhà” Phúc Giàu đã đối diện với thử
thách này đầu tư thêm thiết bị mới, công nghệ mới để cho ra đời những sản phẩm tốt
hơn, chất lượng cao hơn, mẫu mã đẹp mắt hơn, bên cạnh đó cịn sản xuất và kinh doanh
thêm các mặt hàng mới nhằm đáp ứng được nhu cầu thị hiếu của khách hàng, và kết quả
là tạo nên một con số doanh thu nhảy vọt trong thời gian sau đó. Trước những thành
cơng đã đạt được Phúc Giàu quyết định thành lập Công ty TNHH Phúc Giàu vào tháng
06 năm 2005.Và trong quá trình phát triển để phân hóa cơ cấu tổ chức thuận tiện cho
việc kinh doanh, công ty quyết định thành lập công ty con là công ty TNHH SXTM Hải
Giàu. Công ty TNHH SXTM Hải Giàu ra đời nhằm hướng đến các khách hàng nhỏ lẻ
và các khách hàng tiềm năng, công ty chủ yếu bán các sản phẩm do công ty Phúc Giàu
cung cấp ngồi ra cơng ty cịn nhận gia cơng theo u cầu của khách hàng. Cịn cơng ty
TNHH Phúc Giàu hướng đến các khách hàng, các cơng trình lớn có đơn đặt hàng từ 500
triệu trở lên.
(Nguồn: www.phucgiau.vn)
- Ngành nghề kinh doanh: kinh doanh các sản phẩm cửa nhôm, sản phẩm inox, sản
phẩm Sắt, Kiếng
3.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
3.2.1. Chức năng
Công ty TNHH Hải Giàu chuyên sản xuất, kinh doanh các sản phẩm và dịch vụ từ
sắt, nhôm, ion như cửa nhôm, cửa sắt, lan can, cửa kéo, cửa cuốn, tủ sắt, tủ quần áo,
thiết bị y tế, …Ngồi ra, cơng ty có nhận gia cơng sơn tĩnh điện, dịch vụ bảo trì Motor Remote, cửa cuốn hệ thống - tự động, bình lưu điện.
3.2.2. Nhiệm vụ
- Tổ chức tốt công tác sản xuất, phân phối và lắp đặt phục vụ nhu cầu của khách
hàng. Tìm hiểu và cung cấp kịp thời, chính xác, đầy đủ các thơng tin thị trường giúp
cơng ty có cơ sở nhận định, đánh giá đúng tình hình để có sự chỉ đạo, điều hành và đưa
ra chiến lược phù hợp.


11


- Không ngừng chăm lo cải thiện đời sống vật chất tinh thần, bồi dưỡng trình độ
nghiệp vụ cho nhân viên cơng ty.
- Tn thủ pháp luật, hạch tốn và báo cáo kế hoạch trung thực theo qui định của
nhà nước.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, không ngừng nâng cao hiệu quả kinh
doanh trên cơ sở đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Làm tròn nghĩa vụ nộp ngân
sách nhà nước.
- Sử dụng các nguồn vốn có hiệu quả, thực hiện tốt việc bảo toàn và phát triển
nguồn vốn kinh doanh.
- Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn vệ sinh lao động, vệ sinh mơi trường, phịng
chống lụt bão, phịng cháy chữa cháy.
3.3. Cơ cấu tổ chức
Tổng giám đốc
Giám đốc

Phịng
kinh doanh

Phịng
tài chính kế tốn

Phịng
nhân sự

Phịng
sản xuất


Tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty TNHH SXTM Hải Giàu.
(Nguồn: Phịng kinh doanh cơng ty TNHH SXTM Hải Giàu)
- Tổng giám đốc: Điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty. Xây dựng phương án, tổ chức, điều hành và phát triển bộ máy
quản lý, tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát các kế hoạch chiến lược kinh doanh và
phương án đầu tư của công ty. Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản phải nộp khác
theo quy định của nhà nước, chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước đối với
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty.
- Giám đốc : Thực hiện các kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của công ty
đã được tổng giám đốc thông qua. Thay mặt công ty ký kết các hợp đồng tài chính và
thương mại, tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh thường nhật của công
ty. Soạn thảo các quy chế hoạt động, quy chế quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ của cơng
ty trình cho tổng giám đốc phê duyệt. Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc miễn
nhiệm các chức danh quản lý công ty từ phó giám đốc trở xuống.
- Phịng kinh doanh :Duy trì những mối quan hệ kinh doanh hiện có, thiết lập
các mối quan hệ kinh doanh mới bằng việc lập kế hoạch và tổ chức liên hệ thông qua
việc gặp mặt hoặc gọi điện thoại tư vấn.Nhận đơn đặt hàng, trực tiếp đốc thúc thực hiện
đơn hàng bao gồm các thủ tục lên lịch giao hàng lắp đặt, kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Đồng thời nhận và xử lý các khiếu nại của khách hàng về sản phẩm.Hiểu rõ các thông
tin về mẫu mã, quy cách, vật liệu sản phẩm, ưu và khuyết điểm của sản phẩm công ty và
của đối thủ. Liên tục cập nhật giá cả vật tư, hàng hóa từ nhà cung cấp và lên bảng báo
giá.
12


- Phịng tài chính kế tốn : Đào tạo, sắp xếp, phân bổ hợp lý lực lượng kế toán
viên tiện cho việc theo dõi ghi chép chứng từ sổ sách chính xác và hạch tốn theo đúng
pháp lệnh, chế độ kế tốn của bộ tài chính ban hành. Kiểm tra, đánh giá kế tốn tài
chính của cơng ty nhằm xác định tình hình tài chính, hiệu quả kinh doanh của cơng ty
làm cơ sở tổng hợp kế tốn. Đề xuất các biện pháp về quản lý sử dụng vốn có hiệu quả

và phát triển vốn. Trực tiếp quan hệ với các cơ quan tổ chức thuế của nhà nước và ngân
hàng.
- Phòng nhân sự : Tham mưu cho giám đốc giải quyết vấn đề về tuyển dụng và
phân công lao động như: tuyển dụng đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên, điều động
nhân sự theo công việc thực tế, theo dõi thời gian làm việc, tình hình làm việc, chất
lượng công việc của tất cả các cán bộ nhân viên trong cơng ty. Theo dõi q trình tn
thủ nội quy, quy chế về chế độ lao động và bảo hộ lao động của nhân viên cơng ty.
- Phịng sản xuất : Điều hành tồn bộ q trình sản xuất theo hệ thống quản lý
chất lượng, an toàn, tiết kiệm, năng suất, chất lượng, hiệu quả. Cân đối kế hoạch sản
xuất, kế hoạch vật tư, nguyên vật liệu, ra lệnh sản xuất theo các đơn đặt hàng.
Các bộ phận trong phân xưởng sản xuất gồm:
- Bộ phận ion
- Bộ phận cửa kéo, cửa cuốn.
- Bộ phận sắt.
- Bộ phận sơn tĩnh điện.
- Bộ phận kính chịu lực, nhơm.
3.4. Thuận lợi và khó khăn của cơng ty trong thời gian qua và phƣơng hƣớng phát triển
trong thời gian tới
3.4.1. Thuận lợi
Cơng ty có quy mơ nhỏ nhưng được sự quan tâm, giúp đỡ của các cấp lãnh đạo, ban
ngành thành phố, chính quyền địa phương tạo điều kiện cho cơng ty phát triển bền vững
và thực hiện tốt các chính sách, chủ trương của nhà nước và Bộ Tài chính.
Nhờ cơng ty Phúc Giàu đã có uy tín cao về chất lương sản phẩm trên thị trường tỉnh
An Giang và các tỉnh lân cận nên khi công công ty Hải Giàu ra đời cũng nhận được sự
tín nhiệm của khách hàng.
Cơng ty có văn phịng giao dịch chủ yếu tại TP Long Xuyên, đây là thành phố lớn
trong tỉnh An Giang có giao thơng thuận lợi, mức sống của người dân cao, nhu cầu về
nhà cửa lớn tạo điều kiện rất thuận lợi cho việc kinh doanh của công ty.
Đội ngũ lao động có trình độ tay nghề cao đặc biệt là các lao động từ các trường
cao đẳng trung cấp nghề trong tỉnh, nhiệt tình trong cơng việc, có phẩm chất đạo đức

tốt.
Bộ máy quản lý gọn nhẹ, các phòng ban đủ khả năng đáp ứng nhu cầu quản lý và
giám sát các hoạt động sản xuất kinh doanh tại cơng ty.
Phịng tài chính kế tốn được bố trí gọn nhẹ, với đội ngũ kế tốn viên có trình độ
cao, có năng lực, nhiệt tình và trung thực phù hợp với yêu cầu của một kế toán giỏi. Tổ
chức cơng tác kế tốn quản trị, tài chính rõ ràng, khoa học giúp giảm bớt khối lượng

13


cơng việc kế tốn, kế tốn viên có thể cung cấp đầy đủ các thơng tin hữu ích đối với u
cầu quản lý của ban lãnh đạo cơng ty.
3.4.2. Khó khăn.
Sự cạnh tranh của các công ty cùng ngành ngày càng gay gắt là một trở ngại lớn đối
với công ty như công ty Oanh Cường, …
Do công ty chỉ mới thành lập vài năm gần đây nên thị trường kinh doanh chưa lớn,
chủ yếu là nhờ các khách hàng quen thuộc hoặc nhờ vào uy tín từ cơng ty mẹ Phúc
Giàu.
Hiện nay công ty chủ yếu sản xuất theo các đơn đặt hàng trước của khách hàng mà
chưa sản xuất đại trà do nguồn vốn kinh doanh còn thiếu, sư cạnh tranh gay gắt trên thị
trường, trang thiết bị còn sơ xài nên việc sản xuất còn nhiều hạn chế chưa đáp ứng đủ
nhu cầu thị trường.
3.4.3. Phƣơng hƣớng phát triển
Công ty TNHH SXTM Hải Giàu là một công ty có quy mơ vừa và nhỏ, hoạt động
trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh các sản phẩm về sắt, nhơm, ion,…Dù gặp nhiều khó
khăn trong việc điều hành, tổ chức và quản lý trong giai đoạn đầu nhưng công ty vẫn
giữ vững và không ngừng phát triển.
Hiện nay, công ty đang đẩy mạnh phát triển các sản phẩm có kỹ thuật cao như cửa
cuốn tự động, sơn tĩnh điện, … Và khi có điều kiện về mặt tài chính thì cơng ty sẽ mua
sắm các trang thiết bị hiện đại nhằm hướng đến các sản phẩm có chất lượng và khả năng

ứng dụng cao.
Trong tương lai, chiến dịch kinh doanh chủ yếu của cơng ty là có thể tiến hành sản
xuất đại trà nhằm tăng lợi nhuận nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm và giá cả hợp
lý trong thời gian tới.
Thường xuyên huấn luyện đội ngũ cán bộ công nhân viên cấp quản lý cũng như bán
hàng để nâng cao trình độ nghiệp vụ, đáp ứng kịp thời nhu cầu khách hàng trong quá
trình kinh doanh.
Khai thác tốt nguồn lực nội tại của công ty đảm bảo việc làm và ổn định đời sống
công nhân viên, phát huy tinh thần dân chủ, sức sáng tạo trí thức của người lao động tạo
nên sức mạnh thống nhất trong công ty.
3.5. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2013 - 2015
Qua bảng 1 báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, ta thấy tổng
doanh thu của công ty tăng qua các năm.
Doanh thu tăng trên mức 30%, đồng thời chi phí của cơng ty cũng có chiều
hướng tăng theo . Năm 2013 giá vốn hàng bán của công ty là 8.576.589,3 ngàn đồng và
năm 2014 giá vốn hàng bán của công ty là 13.524.856,7 ngàn đồng tăng 57% tương
đương 4.948.276,5 ngàn đồng về giá trị so với năm 2014. Năm 2015 giá vốn hàng bán
là 20.257.878,1 ngàn đồng chênh chệch trị giá 6.733.021,4 chiếm 49%. Cùng với sự
tăng của giá vốn hàng bán thì chi phí tài chính của cơng ty tăng rất cao khơng bình
thường cụ thể là năm 2013 chi phí ở mức 174.064,1 ngàn đồng thì năm 2014 con số lên
tới 993.805,9 ngàn đồng, tăng trên 400%, cịn năm 2015 thì chi phí này giảm cịn 87%
so với năm 2014 cụ thể là 127.080,3 ngàn đồng. Bên cạnh đó thì chi phí quản lý doanh
nghiệp cũng giảm ở các năm, năm 2013 là 1.332.966,6 ngàn đồng tới năm 2014 là
14


×