Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP bưu điện liên việt chi nhánh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 80 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUN ĐỀ T T NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƢU ĐIỆN
LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH AN GIANG

NGUYỄN HỒ PHƢỚC HẬU

AN GIANG, THÁNG 07 NĂM 2017
vi


TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUN ĐỀ T T NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƢU ĐIỆN
LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH AN GIANG

NGUYỄN HỒ PHƢỚC HẬU
MSSV: DKT137024
GVHD: Ths.Trần Công Dũ

AN GIANG, THÁNG 07 NĂM 2017
vii



NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM 1
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Long Xuyên, ngày…….tháng 07.năm 2017

Giảng Viên

viii


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM 2
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Long Xuyên, ngày…….tháng 07 năm 2017
Giảng Viên

ix


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại Trƣờng Đại học An
Giang, đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của các thầy cơ, đã dìu dắt, giúp đỡ tơi có
nhiều kiến thức bổ ích, giúp tơi gặp nhiều thuận lợi trong việc hoàn thành
chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Đạt đƣợc kết quả nhƣ hơm nay, tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn
bè, ngƣời thân. Đặc biệt là Ba Mẹ tôi; ngƣời đã sinh ra tôi, nuôi dƣỡng, giáo
dục tôi nên ngƣời. Ba Mẹ là nguồn động viên lớn nhất, tiếp sức để tôi bƣớc
qua các ngƣỡng cửa cuộc sống và đi đến thành công.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trƣờng Đại học An Giang, quý
Thầy Cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện thuận lợi và tận
tình chỉ dạy, truyền đạt kiến thức chuyên môn, xã hội, nhân cách, lối
sống,…làm hành trang bƣớc vào đời. Đặc biệt cảm ơn Thầy Trần Công Dũ –
giảng viên hƣớng dẫn trực tiếp hƣớng dẫn tơi trong suốt q trình hình thành ý
tƣởng, thực hiện và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp của mình. Giúp tơi hiểu
rõ, phát hiện chỉnh sửa kịp thời những sai sót, góp ý kiến để đề tài của tơi đƣợc
hồn thiện hơn.
Chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Bƣu điện
Liên Việt Chi nhánh An Giang, Giám đốc chi nhánh đã cho tôi cơ hội thực tập
tại đơn vị, cũng nhƣ các anh chị cán bộ nhân viên Ngân hàng đã nhiệt tình

giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực tập, cung cấp các số liệu cần thiết để tơi
hồn thành chun đề tốt nghiệp của mình.
Mặc dù đã cố gắng hồn thành chun đề một cách hồn chỉnh, bên cạnh
đó khơng thể tránh khỏi những sai sót nhất định mà tơi chƣa nhìn thấy đƣợc.
Rất mong đƣợc sự góp ý của quý Thầy Cô để chuyên đề đƣợc thực hiện một
cách hồn chỉnh hơn.
Cuối cùng, xin kính chúc q Thầy Cơ khoa kinh tế - Quản trị kinh
doanh, Thầy Trần Công Dũ, Ban lãnh đạo cùng toàn thể anh chị cán bộ trong
Ngân hàng dồi dào sức khỏe, hoàn thành tốt công việc, thăng tiến trong sự
nghiệp. Chúc Ngân hàng phát triển ngày càng vững mạnh với vai trò là Ngân
hàng đứng đầu trong nền kinh tế nƣớc nhà.
Xin chân thành cảm ơn!
ong Xuyên, ngày …. tháng …. năm
Sinh viên

x


LỜI CAM KẾT

Tôi xin cam đoan rằng đề tài này do chính tơi thực hiện, các số liệu thu
thập và phân tích trong bài là trung thực, đề tài khơng trùng với bất cứ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
An Giang, ngày… tháng… năm 2017
Sinh viên thực hiện

xi


MỤC LỤC


ỜI CẢM ƠN .................................................................................................. xii
ỜI CAM KẾT ............................................................................................... xiii
MỤC ỤC ...................................................................................................... xiv
TÓM TẮT ...................................................................................................... xvii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................... xviii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................... xix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... xx
CHƢƠNG 1 ....................................................................................................... 1
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1.1 Í DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................ 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 3
1.5 KẾT CẤU NGHIÊN CỨU .......................................................................... 3
CHƢƠNG 2:HỆ THỐNG HÓA CƠ SỞ Ý UẬN VỀ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................. 4
2.1 TỔNG QUAN VÀ CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHTM ......................... 4
2.1.1 Khái niệm về NHTM: ............................................................................... 4
2.1.2 Hoạt động cơ bản của NHTM................................................................... 5
2.1.3 Chức năng và vai trò của NHTM.............................................................. 5
2.1.3.4 Vai trò của NHTM ................................................................................. 6
2.2 NHỮNG Ý UẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG CỦA NHTM .................... 7
2.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng .................................................................. 7
2.2.2 Các hình thức cấp tín dụng ....................................................................... 7
2.3 TỔNG QUAN CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI.................................................................................................. 8
2.3.1 Khái niệm cho vay .................................................................................... 8
xii



2.3.2 Khái niệm cho vay tiêu dùng .................................................................... 8
2.3.3 Đặc điểm của cho vay tiêu dùng ............................................................... 9
2.3.4 Phân loại cho vay tiêu dùng ...................................................................... 9
2.3.5 Vai trò của cho vay tiêu dùng ................................................................. 10
2.3.6 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng ...................... 10
2.3.7 Các chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng .. 12
CHƢƠNG 3:GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP BƢU
ĐIỆN IÊN VIỆT CHI NHÁNH AN GIANG................................................ 16
3.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP BƢU ĐIỆN
IÊN VIỆT ...................................................................................................... 16
3.2 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP BƢU ĐIỆN IÊN VIỆT – CN
AN GIANG ...................................................................................................... 17
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh .................................. 17
3.2.2. Cơ cấu tổ chức ....................................................................................... 18
3.4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NH TMCP BƢU
ĐIỆN IÊN VIỆT– CHI NHÁNH AN GIANG TRONG GIAI ĐOẠN 2014
– 2016 .............................................................................................................. 25
3.5 THUẬN ỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA
NGÂN HÀNG BƢU ĐIỆN IÊN VIỆT– CHI NHÁNH AN GIANG ........... 25
3.5.1 Thuận lợi ................................................................................................ 25
3.5.2 Khó khăn ................................................................................................ 26
3.5.3 Định hƣớng phát triển năm 2017 ........................................................... 27
CHƢƠNG 4:PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP BƢU ĐIỆN IÊN VIỆT – CHI NHÁNH AN
GIANG TRONG 3 NĂM 2014-2016 .............................................................. 28
4.1.1 Về nguồn vốn .......................................................................................... 29
4.1.2 Về cho vay ……………………………………………………………………….… 30
4.2.1 Phân tích doanh số cho vay tiêu dùng ................................................... 32
4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ cho vay ........................................................ 38

4.2.3 Phân tích dƣ nợ cho vay......................................................................... 46
4.2.4 Phân tích nợ quá hạn cho vay tiêu dùng ................................................ 53

xiii


4.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP BƢU ĐIỆN IÊN VIỆT ............................................. 59
4.4 MỘT SỐ NHẬN ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TAI NGÂN HÀNG TMCP BƢU ĐIỆN IÊN –CN AN GIANG .................. 60
4.5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU
DÙNG .............................................................................................................. 61
CHƢƠNG 5:KẾT UẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 63
5.1 KẾT UẬN............................................................................................... 63
5.2 KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 63
5.2.1 Đối với ngân hàng nhà nƣớc .................................................................. 63
5.2.2 Đối với ngân hàng hội sở ....................................................................... 64
5.2.3 Đối với ngân hàng TMCP Bƣu điện iên Việt – Chi nhánh An Giang 65
TÀI IỆU THAM KHẢO ............................................................................... 66

xiv


TĨM TẮT

Đề tài nghiên cứu “Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt Chi nhánh An Giang” nhằm phân tích
những kết quả đạt đƣợc, thành công, hạn chế trong hoạt động cho vay tiêu
dùng đối với khách hàng, từ đó đƣa ra những giải pháp hy vọng giúp Ban lãnh
đạo Ngân hàng khai thác tốt hơn nữa những ƣu thế hiện có và khắc phục

những mặt còn tồn tại trong hệ thống ngân hàng.
Bố cục nội dung đề tài gồm có 5 chƣơng, cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1: Mở đầu
Giới thiệu tổng quát lý do chọn đề tài, mục tiêu, đối tƣợng, phạm vi,
phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài.
Chƣơng 2: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng của ngân
hàng thƣơng mại
Nêu lên những lý luận chung về hoạt động tín dụng và hoạt động cho vay
tiêu dùng của NHTM.
Chƣơng 3: Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt Chi
nhánh An Giang
Trình bày khái quát về Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt Chi nhánh
An Giang: lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức, kết quả hoạt động
kinh doanh tại NH TMCP Bƣu điện Liên Việt Chi nhánh An Giang giai đoạn
2014 – 2016.
Chƣơng 4: Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Bƣu điện Liên Việt Chi nhánh An Giang giai đoạn 2014 – 2016
Căn cứ vào các số liệu thu thập đƣợc từ đơn vị, phân tích bằng các
phƣơng pháp so sánh, đối chiếu, đánh giá, thông qua các số liệu về doanh số
cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ cho vay, nợ xấu, đồng thời đánh giá và đề ra
một số kiến nghị hy vọng giúp Ban lãnh đạo đề ra giải pháp hiệu quả nâng cao
chất lƣợng hơn nữa hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng.
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị
Từ những đánh giá chung về hoạt động cho vay tiêu dùng, qua đó nhìn
nhận và xem xét đề xuất một số kiến nghị.

xv


DANH MỤC BẢNG


TÊN BẢNG

STT
1
2

Bảng 1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của NH TMCP Bƣu
điện iên Việt Chi nhánh An giang giai đoạn 2014-2016
Bảng 2: Tình hình nguồn vốn của ienVietPostBank - chi nhánh
An Giang giai đoạn 2014 - 2016

TRANG
22
25

3

Bảng 3: Bảng tình hình cho vay tiêu dùng của NH TMCP Bƣu
điện iên Việt Chi nhánh An giang giai đoạn 2014-2016

27

4

Bảng 4: Bảng doanh số cho vay tiêu dùng theo đối tƣợng cho
vay tiêu dùng giai đoạn 2014 - 2016

29


5

Bảng 5 : Bảng doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay
giai đoạn 2014 - 2016

30

6

Bảng 6 : Doanh số cho vay tiêu dùng theo sản phẩm từ năm
2014 – 2016

32

7

Bảng 7: Bảng thu nợ cho vay tiêu dùng theo đối tƣợng cho vay
tiêu dùng giai đoạn 2014 - 2016

35

8

Bảng 8 : Bảng thu nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn chovay
giai đoạn 2014 – 2016
Bảng 9 : Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm từ

37

9


năm 2014 – 2016

38

10

Bảng 10 : Bảng dƣ nợ cho vay tiêu dùng theo đối tƣợng cho vay
tiêu dùng giai đoạn 2014 - 2016

43

11

Bảng 11: Bảng dƣ nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay
giai đoạn 2014- 2016

45

12

Bảng 12 : Dƣ nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm từ năm
2014-2016

47

13

Bảng 13: Bảng nợ quá hạn theo đối tƣợng cho vay tiêu dùng giai
đoạn 2014 -2016


50

14

Bảng 14: Bảng nợ quá hạn theo thời hạn cho vay giai đoạn
2014 - 2016
Bảng 15 : Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng theo sản phẩm từ

51

15

năm 2014-2016

52

16

Bảng 16: Bảng các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu

56
xvi


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT


TÊN BIỂU ĐỒ


TRANG

1

Biểu đồ 1: Sơ đồ tổ chức của IENVIETPOSTBANK - CN An
Giang

15

2

Biểu đồ 2: Tỷ trọng nguồn vốn của Ngân Hàng qua 3 năm

25

3

Biểu đồ 3: Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng

26

4

Biểu đồ 4 : Cơ cấu doanh số cho vay tiêu dùng theo đối
tƣợng giai đoạn 2014 - 2016

29

5


Biểu đồ 5: Cơ cấu doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn
giai đoạn 2014 - 2016

31

6

Biểu đồ 6: Cơ cấu doanh số cho vay tiêu dùng theo sản
phẩm cho vay tiêu dùng giai đoạn 2014 - 2016

34

7

Biểu đồ7: Cơ cấu thu nợ cho vay tiêu dùng theo đối tƣợng cho
vay tiêu dùng giai đoạn 2014 – 2016

36

8

Biểu đồ 8: Cơ cấu thu nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho
vay tiêu dùng giai đoạn 2014 – 2016
Biểu đồ 9 : Cơ cấu doanh số thu nợ tiêu dùng theo sản

37

9


41

phẩm cho vay tiêu dùng giai đoạn 2014 – 2016
10

Biểu đồ 10 : Cơ cấu dƣ nợ cho vay tiêu dùng theo đối tƣợng
cho vay giai đoạn 2014- 2016

44

11

Biểu đồ 11 : Cơ cấu dƣ nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho
vay giai đoạn 2014- 2016
Biểu đồ 12 : Cơ cấu dƣ nợ tiêu dùng theo sản phẩm cho
vay tiêu dùng giai đoạn 2014 – 2016

46

13

Biểu đồ 13: Cơ cấu nợ quá hạn tiêu dùng theo đối tƣợng
cho vay tiêu dùng giai đoạn 2014 – 2016

50

14

Biểu đồ 14 : Cơ cấu nợ quá hạn tiêu dùng theo sảnphẩm
giai đoạn 2014- 2016


54

12

48

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

STT

Nguyên văn

1

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

2

NH

Ngân hàng


3

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

4

KH

Khách hàng

5

TCTD

Tổ chức tín dụng

6

CCVC

Cơng chức viên chức

7

LLVT

Lực lƣợng vũ trang


8

CBTD

Cán bộ tín dụng

9

CN

Chi nhánh

10

DSCV

Doanh số cho vay

11

DN

Dƣ nợ

12

DSTN

Doanh số thu nợ


13

NQH

Nợ quá hạn

14

LienVietPostBank

Ngân hàng Bƣu điện iên Việt

15

GTCG

Giấy tờ có giá

16

CV

Cho vay

17

VHĐ

Vốn Huy Động


18

VĐC

Vốn Điều Chuyển

ix


CHƢƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1 LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Nền kinh tế của Việt Nam chỉ thật sự phát triển trong vài năm trở lại
đây, khi mở rộng cho các công ty ,ngân hàng nƣớc ngoài hoạt động tại Việt
Nam dễ dàng hơn tham gia tổ chức các sự kiện của thế giới và khu vực nhƣ
: Hội Ngị APEC…Bên cạnh sự phát triển thì kinh tế - xã hội Việt Nam
cũng gặp phải khó khan nhƣ ;tình hình chiến tranh Thế Giới, dịch cúm gia
cầm,lạm phát…đã tác động đến hoạt động sản xuất nơng nghiệp,thủy
sản,giá cả hàng hố và nguồn nguyện liệu đầu vào tăng cao(xăng , dầu ,
thép…) Dù đối diện với nhiều khó khăn và áp lực về diễn biến tiền tệ, giá
dầu, cạnh tranh thị trƣờng, cùng các xung đột khu vực và quốc tế đa dạng
khác, song năm 2015 Việt Nam ghi nhận nhiều khởi sắc nhất trong 8 năm
qua về phát triển kinh tế - xã hội, chuẩn bị cho năm 2016 với nhiều kỳ vọng
lớn lao và tự tin hơn. Thứ nhất, tăng trƣởng GDP đạt khoảng 6,68%, mức
cao nhất 8 năm qua; Thứ hai, lần đầu tiên trong 5 năm qua GDP vƣợt kế
hoạch đặt ra (6,2%); Thứ ba, năm thứ tƣ liên tiếp có mức tăng GDP q sau
ln cao hơn q trƣớc; Thứ tư, đây là năm tiếp tục xu hƣớng cải thiện hiệu
quả đầu tƣ, với tốc độ tăng GDP nhanh hơn tốc độ tăng vốn đầu tƣ xã hội

hàng năm. (Hồ Việt Hiệp ngày 01 tháng 12 năm 2014).
An Giang có diện tích: 3.537 km2 với dân số trên 2,15 triệu ngƣời, là
tỉnh nằm ở đầu nguồn sông Cửu ong, phía Đơng giáp tỉnh Đồng Tháp,
Đơng Nam giáp Tp. Cần Thơ, phía Tây giáp tỉnh Kiên Giang và Tây Bắc
giáp Campuchia. An Giang. Kinh tế tỉnh An Giang trong những năm qua
phát triển khá nhanh, nhịp độ tăng trƣởng GDP bình quân 2007 - 2012 gần
9,42%; cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hƣớng tăng nhanh khu vực thƣơng
mại - dịch vụ và giảm dần khu vực nông nghiệp. An Giang là một trong bốn
tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm của đồng bằng sông Cửu ong. Nông
nghiệp - thủy sản và rau màu đƣợc xác định là 3 ngành chủ lực và thế mạnh
của tỉnh.( 22/12/2009)
Nhu cầu cuộc sống ngày càng cao đòi hỏi con ngƣời cần thêm nguồn
vốn để phục vụ tiện nghi cuộc sống chẳng hạn nhƣ: sửa nhà, mua xe, mua
nhà… Đây là lợi thế để các Ngân hàng giới thiệu các dịch vụ của mình đến
với khách hàng, vừa đáp ứng nhu cầu của xã hội, vừa mang lại lợi nhuận
cho mình.Theo xu hƣớng đó, các Ngân hàng đã đáp ứng đƣợc một thị
trƣờng tín dụng tiêu dùng rộng lớn, mà ở đó ngƣời tiêu dùng thƣờng có thói
1


quen mua sắm trƣớc, sau đó mới tìm nguồn tài trợ từ các Ngân hàng, do đó
hoạt động tín dụng tiêu dùng của Ngân hàng ngày càng gia tăng.
.Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động mang lại nhiều lợi
nhuận nhất cho ngân hàng. Mảng cho vay tiêu dùng là một trong những hoạt
động tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại, không những đem lại hiệu quả
mà cịn đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh cho ngân hàng, đáp ứng nhu
cầu cần thiết hiện tại cho khách hàng mà cịn góp phần thúc đẩy nền kinh tế
phát triển.
Ngân hàng TMCP Bƣu điện iên Việt Chi nhánh An Giang trong những
năm qua đã rất chú trọng đến hoạt động cho vay tiêu dùng và từng bƣớc hoàn

thiện hoạt động kinh doanh của mình để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế
trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Vì vậy việc phân tích
và đánh giá hoạt động cho vay tiêu của Ngân hàng là rất cần thiết. Nhận thức
đƣợc tầm quan trọng trên em quyết định chọn đề tài “Phân tích tình hình cho
vay tiêu dùng của ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt chi nhánh An
Giang”. Để làm chuyên đề Tốt Nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

-Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cho vay và hoạt động cho vay tiêu
dùng của NHTM.
-Khái quát về hoạt động cho vay của NHTM CP Bƣu Điện

iên

Việt- CN An Giang.
- Phân tích và đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Bƣu điện iên Việt chi nhánh An Giang.
- Đề xuất một số giải pháp để nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng TMCP Bƣu điện iên Việt chi nhánh An Giang
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU

- Đối tƣợng nghiên cứu: Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng .
- Không gian nghiên cứu: đề tài đƣợc thực hiện tại ngân hàng TMCP
Bƣu điện iên Việt chi nhánh An Giang.
2


- Thời gian nghiên cứu: số liệu đƣợc dùng trong phân tích đề tài từ
năm 2014 – 2016.
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


1.4.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu và tài liệu thông qua các báo cáo nhƣ: bảng cân đối kế
toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng thuyết minh báo cáo
tài chính của năm 2014-2016 do ngân hàng cung cấp.
Trao đổi trực tiếp với Giáo viên hƣớng dẫn và cán bộ tín dụng của Ngân
hàng Bƣu Điện iên Việt- CN An Giang.
1.4.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
Với các dữ liệu thu thập đƣợc, sử dụng các phƣơng pháp xử lý nhƣ:
thống kê, so sánh số tƣơng đối và tuyệt đối, tổng hợp các kết quả đạt đƣợc qua
các năm để thấy đƣợc xu hƣớng phát triển của ngân hàng.
1.5 KẾT CẤU NGHIÊN CỨU

Chuyên đề bao gồm 5 chƣơng.
Chƣơng 1 : Mở đầu
Chƣơng 2 : Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng của NHTM.
Chƣơng 3 : Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Bƣu điện
Việt Chi nhánh – An Giang

iên

Chƣơng 4 : Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Bƣu điện iên Việt – Chi nhánh An Giang trong 3 năm 2014-2016
Chƣơng 5 : Kết luận và kiến nghị.

3


CHƢƠNG 2
HỆ TH NG HÓA CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

THƢƠNG MẠI

2.1 TỔNG QUAN VÀ CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHTM

2.1.1 Khái niệm về NHTM:
Ngân hàng thƣơng mại là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các
cơng ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền
tiết kiệm, rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các
phƣơng tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tƣợng
nói trên. Ngân hàng thƣơng mại là loại ngân hàng có số lƣợng lớn và rất
phổ biến trong nền kinh tế. Sự có mặt của ngân hàng thƣơng mại trong hầu
hết các mặt hoạt động của nền kinh tế, xã hội đã chứng minh rằng: Ở đâu có
một hệ thống ngân hàng thƣơng mại phát triển, thì ở đó sẽ có sự phát triển
với tốc độ cao của nền kinh tế, xã hội và ngƣợc lại (Nguyễn Đăng Dờn,
2009).
Đạo luật Ngân hàng của Cộng hòa Pháp 1941 đã định nghĩa: “NHTM
là những cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của cơng
chúng dưới hình thức ký thác hoặc dưới các hình thức ký thác, và sử dụng
nguồn lực đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và
tài chính”.
Theo khoản 3, Điều 4, uật các TCTD năm 2010 định nghĩa: “Ngân
hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật
này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Trong đó, hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch
vụ ngân hàng với nội dung thƣờng xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền
này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh tốn.
Nhƣ vậy có thể nói rằng NHTM là một loại định chế tài chính trung
gian cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế thị trƣờng. Nhờ hệ thống định chế
tài chính trung gian này mà các nguồn tiền nhàn rổi nằm rải rác trong xã hội

sẽ đƣợc huy động, tập trung lại số lƣợng đủ lớn để cấp tín dụng cho các tổ
chức kinh tế, cá nhân nhằm mục đích phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.

4


2.1.2 Hoạt động cơ bản của NHTM
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm (2010): Hoạt động Ngân hàng là
việc kinh doanh, cung ứng thƣờng xuyên một hoặc số các nghiệp vụ sau đây:
Điều 98. Hoạt động ngân hàng của ngân hàng thƣơng mại
- Nhận tiền gửi: à hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dƣới hình
thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành
chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác
theo ngun tắc có hồn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho ngƣời gửi tiền theo thỏa
thuận.
- Cấp tín dụng: à việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một
khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có
hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh
tốn, bảo lãnh Ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
- Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản: à việc cung ứng phƣơng
tiện thanh toán: thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ
thu, ủy nhiệm thu, thẻ Ngân hàng, thƣ tín dụng và các dịch vụ thanh tốn khác
cho khách hàng thơng qua tài khoản của khách hàng.
Nhƣ vậy, có thể nói rằng NHTM là một định chế tài chính trung gian cực
kỳ quan trọng trong nền kinh tế thị trƣờng.
2.1.3 Chức năng và vai trò của NHTM
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2009), các NHTM thực hiện ba chức năng sau
đây: trung gian tín dụng, trung gian thanh tốn,cung ứng các dịch vụ
ngân hàng.
2.1.3.1 Trung gian tín dụng

Là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của NHTM, nó thể hiện rõ
được bản chất của NHTM. NHTM đóng vai trị là người trung gian đứng
ra tập trung huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh
tế để điều chuyển nó thành nguồn vốn tín dụng để cho vay (cấp tín
dụng) đáp ứng các nhu cầu về vốn kinh doanh, vốn đầu tư và vốn tiêu
dùng xã hội.
Trung gian tín dụng được hiểu theo hai khía cạnh sau đây:
Khía cạnh thứ nhất: NHTM chỉ là người trung gian để chuyển vốn
tiền tệ từ nơi thừa (bằng nghiệp vụ nguồn vốn) sang nơi thiếu (bằng
nghiệp vụ tín dụng). Các chủ thể tham gia gồm những người gửi tiền
vào NHTM và những người vay tiền từ ngân hàng khơng có mối liên hệ
kinh tế trực tiếp nào. Họ không chịu trách nhiệm và nghĩa vụ gì cho
nhau cả. Tất cả đều thơng qua NHTM, nghĩa là NHTM có trách nhiệm
5


hoàn trả tiền cho người gửi (bất kể người đi vay sử dụng vốn có hiệu
quả hay khơng). Cịn người đi vay thì phải có nghĩa vụ trả nợ cho ngân
hàng.
Khía cạnh thứ hai: Việc thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của chức
năng này phải theo nguyên tắc “hoàn trả” vơ điều kiện.
2.1.3.2 Trung gian thanh tốn
NHTM là người quản lý tài khoản thanh tốn của khách hàng. Do
đó NHTM đứng ra làm trung gian để thực hiện các khoản giao dịch
thanh toán giữa các khách hàng, người mua, người bán…theo sự ủy
nhiệm của khách hàng. Để thực hiện được chức năng thanh toán ngân
hàng phải mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho khách hàng và đồng
thời tổ chức, kiểm sốt các qui trình thanh tốn.
2.1.3.3 Cung ứng các dịch vụ ngân hàng
Thực hiện chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh tốn,

vốn đã mang lại những hiệu quả to lớn cho nền kinh tế - xã hội. Nhưng
nếu chỉ dừng lại ở đó, thì chưa đủ, các NHTM cần đáp ứng tất cả các nhu
cầu của khách hàng có liên quan dến hoạt động ngân hàng. Đó chính là
việc cung ứng các dịch vụ ngân hàng.
2.1.3.4 Vai trò của NHTM
Theo Nguyễn Minh Kiều (2009), vai trò của NHTM được thể hiện qua
những nội dung cơ bản sau:
Điều tiết nguồn vốn, gớp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho
nền kinh tế: Nhờ có hoạt động của NHTM mà những nguồn vốn nhàn rỗi
trong nền kinh tế đã được tập trung lại tạo thành nguồn vốn lớn phục
vụ cho đời sống xã hội và phát triển kinh tế.
Kích thích sự luân chuyển vốn đầu tư: Do cạnh tranh và sự ra đời
của các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng hiện đại đã giúp cho các NHTM
tiết giảm được chi phí, làm thay đổi lãi suất huy động và cho vay, từng
bước hình thành lãi suất theo cung cầu của thị trường ngày càng hợp lý,
trên cơ sở cân bằng cung cầu von. Đieu nay co tac dung k ch th ch sư
dich chuyen cua cac luong von đau tư, nguon von thưc te đươc tai trơ
cho đau tư tang len mưc cao nhat. Vai tro nay cua NHTM đa giup ngươi
co von va ngươi đi vay đeu co the lưa chon đươc nguon von th ch hơp
với giá cả hợp lý đáp ứng nhu cầu vốn của mình. Nguồn vốn liên tục
được luân chuyển từ nơi thừa sang nơi thiếu một cách nhanh chóng và
hợp lý.
Góp phần giảm chi phí xã hội: Hoạt động của các NHTM góp phần
làm tiết giảm những chi phí như chi phí in ấn tiền mặt, kiểm đếm, vận
chuyển, bảo vệ tiền mặt, khơng gây lãng phí cho tồn bộ nền kinh tế. Do
thực hiện chun mơn hóa, nên hoạt động của thị trường tài chính sẽ
phát huy hiệu quả tối đa đối với những khoản tiết kiệm và đầu tư thông
6



qua hệ thống ngân hàng. Việc điều tiết vốn gián tiếp qua các NHTM sẽ
giảm thiểu được rủi ro nghiệp vụ, giảm bớt tội phạm hình sự, nhà nước
khơng bị thất thu thuế. Mặt khác, thơng qua vai trị này các NHTM cịn
cung cấp có hiệu quả các dịch vụ tư vấn, mơi giới, tài trợ, trợ cấp và
phịng ngừa rủi ro.
2.2 NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG CỦA NHTM

2.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Theo Nguyễn Minh Kiều (2009):
Tín dụng Ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng sử dụng vốn từ Ngân
hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất
định. Cũng nhƣ quan hệ tín dụng khác, tín dụng Ngân hàng chứa đựng ba nội
dung:
- Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang cho
ngƣời sử dụng.
- Sự chuyển nhƣợng này mang tính tạm thời hay có thời hạn.
- Sự chuyển nhƣợng này có kèm theo chi phí.
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2009):
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng với các xí
nghiệp, tổ chức kinh tế, các tổ chức và cá nhân đƣợc thực hiện dƣới hình thức
ngân hàng đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho vay (cấp tín dụng) đối với
các đối tƣợng nói trên.
Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng chủ yếu chiếm vị trí đặc biệt
quan trọng trong nền kinh tế.
Tín dụng ngân hàng ra đời và phát triển cùng với sự ra đời và phát triển
của hệ thống ngân hàng. Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng chun
nghiệp, hoạt động của nó hết sức đa dạng và phong phú.
2.2.2 Các hình thức cấp tín dụng
Theo uật các tổ chức tín dụng (2010):
- Nghiệp vụ cho vay: Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho

vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào
mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun
tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
- Nghiệp vụ bao thanh tốn là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng
hoặc bên mua hàng thơng qua việc mua lại có bảo lƣu quyền truy đòi các
7


khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá,
cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
- Nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ
chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực
hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện
hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và
hồn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận.
- Chiết khấu giấy tờ có giá là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lƣu
quyền truy địi các cơng cụ chuyển nhƣợng, giấy tờ có giá khác của ngƣời thụ
hƣởng trƣớc khi đến hạn thanh toán.
Theo uật các tổ chức tín dụng (2010):
- Hoạt động cho thuê tài chính là việc cấp tín dụng trung hạn, dài hạn
trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính và phải có một trong các điều kiện sau
đây:
Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê đƣợc nhận
chuyển quyền sở hữu tài sản cho thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận của
hai bên;
Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê đƣợc quyền ƣu
tiên mua tài sản cho thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài
sản cho thuê tại thời điểm mua lại;
Thời hạn cho thuê một tài sản phải ít nhất bằng 60% thời gian cần thiết
để khấu hao tài sản cho thuê đó;

Tổng số tiền thuê một tài sản quy định tại hợp đồng cho thuê tài chính ít
nhất phải bằng giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
2.3 TỔNG QUAN CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI

2.3.1 Khái niệm cho vay
Theo uật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12: Cho vay là hình thức
cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết cho khách hàng một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định
theo thỏa thuận đối với nguyên tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
2.3.2 Khái niệm cho vay tiêu dùng
Theo Khuất duy Tuấn(2015). “Đẩy mạnh cho vay tiêu dùng – xu hƣớng
tất yếu của hoạt động ngân hàng trong nền kinh tế thị trƣờng ( Số 9/2005 )”.
Tạp chí tài chính.
8


Cho vay tiêu dùng là hình thức tài trợ cho mục đích chi tiêu của cá nhân,
hộ gia đình. Các khoản cho vay tiêu dùng là nguồn tài chính quan trọng giúp
ngƣời tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu cuộc sống nhƣ nhà ở, mua sắm,
mua phƣơng tiện đi lại, học tập, du lịch, y tế… trƣớc khi họ có đủ khả năng về
tài chính để hƣởng thụ.
2.3.3 Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
Theo Khuất duy Tuấn (2015). “Đẩy mạnh cho vay tiêu dùng – xu hƣớng
tất yếu của hoạt động ngân hàng trong nền kinh tế thị trƣờng ( Số 9/2005 )”.
Tạp chí tài chính.
Cho vay tiêu dùng có những điểm khác với tín dụng ngân hàng nói
chung:
- Khách hàng vay là cá nhân và các hộ gia đình.
- Về lãi suất do quy mơ các khoản vay nhỏ, dẫn đến chi phí để cho vay

cao, lãi suất cho vay tiêu dùng thƣờng cao hơn lãi suất cho vay thƣơng mại.
- Nguồn trả nợ đƣợc trích từ thu nhập, không nhất thiết phải từ kết quả
của việc sử dụng những khoản vay đó.
- Những khách hàng có việc làm, mức thu nhập ổn định và có trình độ
học vấn là những tiêu chí quan trọng để ngân hàng thƣơng mại quyết định cho
vay.
2.3.4 Phân loại cho vay tiêu dùng
Theo Khuất duy Tuấn (2015). “Đẩy mạnh cho vay tiêu dùng – xu hƣớng
tất yếu của hoạt động ngân hàng trong nền kinh tế thị trƣờng ( Số 9/2005 )”.
Tạp chí tài chính.
 Căn cứ vào mục đích vay có thể phân loại tín dụng tiêu dùng thành 2 loại:
- Cho vay tiêu dùng cƣ trú là các khoản cho vay nhằm phục vụ nhu cầu
xây dựng, mua sắm hoặc cải tạo nhà ở của cá nhân, hộ gia đình.
- Cho vay tiêu dùng khơng cƣ trú là các khoản cho vay nhằm phục vụ
nhu cầu cải thiện đời sống nhƣ mua sắm phƣơng tiện, đồ dùng, du lịch, học
hành hoặc giải trí,…
 Căn cứ vào hình thức có thể chia cho vay tiêu dùng thành 2 loại:
- Cho vay gián tiếp là hình thức cho vay trong đó Ngân hàng mua các
khoản nợ phát sinh của các doanh nghiệp đã bán chịu hàng hóa hoặc đã cung
cấp các dịch vụ cho ngƣời tiêu dùng, hình thức này Ngân hàng cho vay thông

9


qua các doanh nghiệp bán hàng hoặc làm các dịch vụ mà không trực tiếp tiếp
xúc với khách hàng.
- Cho vay tiêu dùng trực tiếp là Ngân hàng và khách hàng trực tiếp gặp
nhau để tiến hành cho vay hay thu nợ.
2.3.5 Vai trò của cho vay tiêu dùng
Ths.Trần Thị Thanh Tâm (2016). “Giải pháp phát triển dịch vụ cho vay

tiêu dùng tại Việt Nam”.Tạp chí tài chính.
Hoạt động cho vay tiêu dùng xuất hiện nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
của các cá nhân khi năng lực tài chính chƣa trang trãi nhu cầu, cho phép họ có
thể tiêu dùng trƣớc, chi trả sau dƣới nhiều hình thức.
Bên cạnh đó sự phát triển của các hoạt động cho vay tiêu cũng cho thấy
hoạt động này khơng chỉ có ý nghĩa với từng cá nhân, mà còn mang lại những
tác động tích cực cho tồn xã hội:
Nâng cao cơ hội tiếp cận tài chính cho ngƣời dân (đặc biệt là những
ngƣời dân có thu nhập thấp, khơng có lịch sử tín dụng – đây là nhóm khách
hàng dƣới chuẩn thƣờng bị các NHTM truyền thống từ chối), và giúp cho các
kế hoạch tiêu dùng diễn ra suôn sẻ giữa các chu kỳ biến động của thu nhập, do
vậy góp phần cải thiện chất lƣợng cuộc sống và gia tăng công bằng xã hội.
Cho vay tiêu dùng cũng đƣợc xem là một cơng cụ quan trọng làm tăng
nhu cầu hang hóa, qua đó làm tăng sản lƣợng và tạo thêm các cơ hội việc làm,
đóng góp vào tăng trƣởng kinh tế của quốc gia.
àm giảm nhu cầu đối với các dịch vụ tín dụng phi chính thức, do đó,
hạn chế cho vay nặng lãi.
Góp phần gia tăng sự hiểu biết về tài chính cho các nhóm khách hàng
mới, tầng lớp dân cƣ ít tiếp cận các dịch vụ Ngân hàng, vì vậy giúp họ quản lý
tốt hơn các giao dịch tài chính cá nhân, cũng nhƣ tạo nền tảng để họ có thể sẵn
sàng sử dụng các dịch vụ tài chính khác bao gồm các dịch vụ Ngân hàng
truyền thống.
2.3.6 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng
2.3.6.1 Các nhân tố thuộc về ngân hàng
Quy mô và uy tín của ngân hàng có ảnh hƣởng tới lƣợng cho vay tiêu
dùng. Ngân hàng có lƣợng vốn tự có cao hay thấp, có nhiều mạng lƣới chi
nhánh để thuận tiện giao dịch với khách hàng hay khơng. Uy tín của ngân
hàng cao hay thấp cũng sẽ ảnh hƣởng tới lƣợng khách hàng đến giao dịch với
ngân hàng.
10



Yếu tố góp phần nhỏ tới thành cơng của cho vay tiều dùng là các
chính sách, quy định của ngân hàng. Đó là chính sách chăm sóc khách hàng
trƣớc và sau khi cho vay có chu đáo hay khơng, đó là các quy định về lãi
suất và phí tín dụng cao hay thấp, có linh hoạt và phù hợp với thu nhập hiện
có của ngƣời dân hay khơng, các quy định về thời hạn tín dụng và kỳ hạn
nợ, tài sản đảm bảo, phƣơng thức giải ngân và thanh toán. Thủ tục xin vay
vốn có phức tạp hay đơn giản, thời gian thẩm định hồ sơ vay vốn kéo dài
bao lâu, nếu thời gian thẩm định quá dài thì khách hàng sẽ khơng muốn chờ
đợi và tìm tới các ngân hàng khác.
Muốn hoạt động cho vay tiêu dùng đƣợc nhiều khách hàng biết tới thì
ngân hàng cần có chính sách marketing phù hợp. Ngân hàng cần tăng cƣờng
các hoạt động thông tin quảng cáo trên báo đài, tờ rơi, quảng bá hình ảnh của
các hoạt động thơng tin quảng cáo trên báo đài, tờ rơi, quảng bá hình ảnh của
Ngân hàng nói chung cũng nhƣ lợi ích, chính sách về cho vay tiêu dùng nói
riêng. Cơng nghệ ngân hàng và khả năng quản lý có tác động tới hoạt động
cho vay tiêu dùng. Nếu ngân hàng có cơng nghệ hiện đại sẽ dấn tới việc giải
quyết các thủ tục đƣợc nhanh chóng, chính xác, giảm bớt các thủ tục rƣờm rà
cho khách hàng và việc quản lý hồ sơ khách hàng cũng đƣợc thuận tiện hơn.
Bên cạnh vấn đề về cơng nghệ, ngân hàng cần có các quy định, nội quy làm
việc thƣởng phạt nghiêm minh, quản lý tốt để tạo động lực làm việc cho cán
bộ nhân viên ngân hàng, tác động đến phong cách làm việc của nhân viên.
Tất cả các nhân tố vi mơ nói trên đều là những nhân tố thuộc về nội
tại ngân hàng có tác động tới cho vay tiêu dùng. Ngoài những nhân tố đó
cịn phải kể tới nhân tố khách quan bên ngoài ngân hàng cũng ảnh hƣởng
tới cho vay tiêu dùng, đó là đạo đức khách hàng cũng nhƣ rủi ra của hoạt
động cho vay tiêu dùng. Nếu nhƣ khách hàng là ngƣời có đạo đức tốt, ý
thức trả nợ tốt, rủi ra cho vay tiêu dùng thấp thì sẽ kích thích ngân hàng tiến
hành mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng, các quy định cho vay cũng sẽ

không quá khắt khe. Ngƣợc lại nếu khách hàng không trả nợ đều, nợ quá
hạn quá nhiều thì tất yếu sẽ kìm hãm hoạt động cho vay tiêu dùng. Một
ngân hàng muốn phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng thì cần tính tới tất
cả các nhân tố vĩ mơ và vi mơ kể trên.
2.6.2 Nhân tố ngồi ngân hàng
Một số nhân tố vĩ mơ có ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng
nhƣ môi trƣờng kinh tế xã hội, các chính sách kinh tế của nhà nƣớc, sự cạnh
tranh giữa các ngân hàng, môi trƣờng pháp lịch sử, yếu tố văn hóa. Trƣớc
hết cần phải kể tới đặc điểm thị trƣờng nơi Ngân hàng hoạt động. Nếu đó là
thành thị hoặc nơi tập trung đơng dân cƣ, có mức thu nhập khá, trình độ học
vấn cao thì nhu cầu vay tiêu dùng sẽ tăng cao hơn so với vùng nông thôn,
11


hẻo lánh nơi mà những ngƣời nông dân chỉ quanh năm ngày tháng biết tới
ruộng vƣờn, thậm chí cịn khơng biết tới hoạt động của ngân hàng. Kể đến
là các thói quen, phong tục tập quán, tâm lý có ảnh hƣởng tới nhu cầu vay
tiêu dùng. Ngƣời dân Việt Nam thƣờng có thói quen tiết kiệm rồi khi tích
lũy đủ tiền mới mua sắm, tiêu dùng, họ không nghĩ tới việc đi vay, nợ nần
để mua sắm cộng với tâm lý ngại tiếp xúc với ngân hàng, sợ các thủ tục
hành chính rƣờm ra. Chính vì thế nhu cầu vay của ngƣời dân cịn thấp. Mơi
trƣờng kinh tế chính trị có ảnh hƣởng tới cho vay tiêu dùng. Nếu nền kinh
tế phát triển tốt, thu nhập bình quân đầu ngƣời cao và mơi trƣờng chính trị
ổn định thì hoạt động cho vay tiêu dùng cũng sẽ diễn ra thông suốt, phát
triển vững chắc và hạn chế những rắc rối có thể xảy ra. Nếu mơi trƣờng có
sự cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng để giành giật khách hàng thì cho
vay tiêu dùng của các ngân hàng cũng sẽ gặp khó khăn.
2.3.7 Các chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng
2.3.7.1 Một số khái niệm liên quan đến cho vay
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2010) định nghĩa một số chỉ tiêu đánh giá hoạt

động cho vay nhƣ sau:
- Doanh số cho vay: Doanh số cho vay phản ánh tất cả các khoản vay
trong năm tài chính, khơng kể món vay đó đƣợc thu hồi hay chƣa. Doanh số
cho vay thƣờng đƣợc xác định theo tháng, quý, năm.
- Doanh số thu nợ: Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản
nợ đã đƣợc ngân hàng thu về trong năm tài chính, kể cả các khoản khách hàng
đã thanh tốn cho tồn bộ hợp đồng tín dụng hay một phần hợp đồng.
- Dƣ nợ cho vay: Dƣ nợ cho vay là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm
nào đó ngân hàng còn cho vay bao nhiêu, đây cũng là khoản nợ ngân hàng cần
phải thu về trong tƣơng lai.
- Nợ quá hạn, nợ xấu
Theo Thơng tƣ 02/2013/TT-NHNN có quy định nhƣ sau:
Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã
quá hạn.
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2010) lập luận rằng: “Nợ quá hạn là chỉ tiêu
phản ánh những khoản nợ vay (bao gồm vốn gốc và lãi) không trả nợ đúng
hạn, đƣợc TCTD đánh giá là khơng có khả năng trả nợ đúng hạn và không
chấp thuận cho cơ cấu lại thời hạn trả nợ”.

12


×