Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

LÊ KHẮC HÙNG ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA HKÌ 1 MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 6 NGÀY 10-12-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.92 KB, 4 trang )

PHÒNG GD & ĐT NƠNG CỐNG

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
TRƯỜNG THCS TRUNG CHÍNH

Năm học: 2010-2011
Môn: Công nghệ 6 -Thời gian: 45 phút

Mạch
kiến thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng cộng
TN TL TN TL TN TL TN TL
Chương I
3 câu
1,0
điểm
1 câu
1,5
điểm
3 câu
1,25
điểm
1 câu
1,0
điểm
2 câu
1,0 điểm
3,25
điểm
2,5
điểm


Chương II
1 câu
0,25
điểm
1 câu
1,5
điểm
1 câu
0,25
điểm
1 câu
1,0
điểm
1 câu
0,25
điểm
1 câu
1,0
điểm
0,75
điểm
3,5
điểm
Tổng
cộng
4 câu
1,25
điểm
2 câu
3,0

điểm
4 câu
1,5 điểm
2 câu
2,0
điểm
3 câu
1,25
điểm
1 câu
1,0
điểm
4,0 điểm
6,0
điểm
10,0 điểm
------------------------------------------------------------------------------------
ĐỀ THI HỌC KỲ I
1
PHỊNG GD&ĐT NƠNG CỐNG
TRƯỜNG THCS TRUNG CHÍNH
Mơn ; Cơng nghệ 6
NĂM HỌC 2010-2011
Thời gian làmbài 90 Phút (Khơng kể thời gian giao đề)
SBD
ĐỀ BÀI
A/ TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
I/ Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. (1,5 điểm)
1/ Cây bông dùng để sản xuất ra:
A. Vải lanh B. Vải bông C. Vải len

2/ Vải polyeste có đặc điểm:
A. Mặt vải mòn, dễ nhàu; B. Mặt vải bóng, dễ nhàu;
C. Không nhàu, rất bền; D. Lông xù nhỏ, độ bền kém.
3/ Nhà ở là tổ ấm gia đình, là nơi thoả mãn các nhu cầu của con người về:
A. Vật chất B. Tinh thần C. Vật chất và tinh thần
4/ Nguyên tắc cơ bản khi cắm hoa là:
A. Chọn hoa và bình cắm phù hợp với hình dáng và màu sắc;
B. Sự cân đối về kích thước giữa cành hoa và bình cắm;
C. Sự phù hợp giữa bình hoa và vò trí cần trang trí;
D. Cả 3 nguyên tắc trên.
II/ Ghép mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B để được câu đúng. (2,5 điểm)
A B
1. Trang phục có chức năng …
2. Vải có màu tối, kẻ sọc dọc …
3. Người gầy nên mặc …
4. Quần áo bằng vải sợi bông …
5. Quần áo cho trẻ sơ sinh, trẻ mẫu giáo …
a. làm cho người mặc có vẻ gầy đi .
b. nên chọn vải bông, màu tươi sáng.
c. bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người.
d. vải kẻ sọc ngang, hoa to.
e. là ở nhiệt độ 160
0
C.
* Ghép: 1 + . . . . . ; 2 + . . . . . ; 3 + . . . . . ; 4 + . . . . . ; 5 + . . . . . .
Họ tên học sinh..................................
Lớp......................
Thơn................Xã ...........................
Họ tên và chữ kí của giám thị số
1..............................

số 2..............................
Số phách
Điểm (Bằng
số)
Điểm (Bằng chữ)
Họ tên và chữ kí của giám khảo
số 1.......................................
số 2.......................................
Số phách
2
(Chú ý Học sinh khơng được viết vào phần gạch chéo làm phách này)
5/ Cắm hoa dạng nghiêng, cành chính thứ nhất nghiêng bao nhiêu độ?
A. 75
0
B. 45
0
C. 15
0
6/ Đồ vật nào được dùng để trang trí nhà ở?
A. Gương B. Lược C. Tách trà
B/ TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1: (2,5 điểm)
a) Trang phục là gì? Chức năng của trang phục?
b) Em hiểu thế nào là mặc đẹp?
Câu 2: (2,5 điểm)
a) Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người?
b) Các công việc cần làm để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.
Câu 3: (1 điểm)
Em hãy giải thích vì sao cây xanh có tác dụng làm sạch không khí?
BÀI LÀM

...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................PHÒN
G GD&ĐT NƠNG CỐNG

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ 1
3
TRƯỜNG THCS TRUNG CHÍNH
NĂM HỌC: 2010-2011

Môn:
Công nghệ 6

A/ TRẮC NGHIỆM: 4 điểm
I/ 1,5 điểm (mỗi ý chọn đúng được 0,25 điểm)
Câu
1 2 3 4 5 6
Đáp án
B C C D B A
II/ 2,5 điểm (mỗi cặp ghép đúng được 0,5 điểm)
Ghép đúng: 1 + c; 2 + a; 3 + d; 4 + e; 5 + b
B. TỰ LUẬN: 6 điểm
Câu 1: 2,5 điểm
a) - Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như: mũ, giầy,
tất, khăn quàng, … trong đó quần áo là những vật dụng quan trọng nhất.
(1 điểm)
- Chức năng của trang phục:
+ Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường; (0,25 điểm)
+ Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động. (0,25 điểm)
b) Hiểu biết về mặc đẹp:
- Cái đẹp trong may mặc được hiểu theo nghóa rộng là sự phù hợp giữa trang phục với đặc
điểm của người mặc, phù hợp với hoàn cảnh xã hội và môi trường giao tiếp. (0,5 điểm)
- Quần áo mặc đẹp là phải phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, nghề nghiệp bản thân, phù hợp
với công việc và hoàn cảnh sống. (0,5 điểm)
Câu 2: 2,5 điểm
a) Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người:
- Nhà ở là nơi trú ngụ của con người. (0,5 điểm)
- Nhà ở bảo vệ con người tránh khỏi những tác hại do ảnh hưởng của thiên nhiên, môi trường
(mưa, gió …). (0,5 điểm)
- Nhà ở là nơi đáp ứng những nhu cầu về vật chất và tinh thần cho con người.
(0,5 điểm)
b) Các công việc cần làm để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp:
- Mỗi người đều có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp, giữ vệ sinh cá nhân, gấp chăn gối gọn gàng,

các đồ vâït khi sử dụng xong để đúng nơi quy đònh, vứt rác đúng nơi quy đònh. (0,5 điểm)
- Những công việc hằng ngày cần phải làm: quét nhà, lau nhà, dọn dẹp đồ đạc của cá nhân,
c ủa gia đình, làm sạch khu bếp, khu vệ sinh… (0,25 điểm)
- Những công việc làm đònh kì theo tuần, theo tháng: lau bụi trên cửa số, lau đồ đạc, cửa
kính, giặt và chải bụi rèm cửa… (0,25 điểm)
Câu 3: 1 điểm
Giải thích: Cây xanh nhờ có chất diệp lục, dưới ánh sáng mặt trời đã hút khí cacbônic, nước
và nhả ôxi làm sạch không khí. (1 điểm)
---------------------------------------------------------------------------------
*Ghi chú: Tổng điểm của toàn bài làm tròn đến 0,5 điểm (Ví dụ: 8,25 điểm làm tròn thành 8,5
điểm; 8,75 điểm làm tròn thành 9,0 điểm ...)
4

×