Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện an phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 59 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KT- QTKD

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH HUYỆN AN PHÚ
Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN NHẬT DUY
MSSV: DQT141765
LỚP: DH15QT
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Long xuyên, tháng 5 năm 2018


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KT- QTKD

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH HUYỆN AN PHÚ
Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN NHẬT DUY


MSSV: DQT141765
LỚP: DH15QT
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: THS. ĐẶNG THỊ HỒNG NHUNG

Long xuyên, tháng 5 năm 2018


Khóa luận “Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo &
PTNT chi nhánh huyện An Phú”, do sinh viên Nguyễn Nhật Duy thực hiện
dƣới sự hƣớng dẫn của Ths. Đặng Thị Hồng Nhung. Tác giả đã báo cáo kết
quả nghiên cứu và đƣợc Hội đồng Khoa học và Đào tạo thông qua ngày
…………………

Thƣ ký
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Phản biện 1

Phản biện 2

(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Ngƣời hƣớng dẫn
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Chủ tịch hội đồng
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)



LỜI CẢM TẠ


Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ths. Đặng Thị Hồng Nhung là
ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo và hỗ trợ cho em trong suốt quá trình
thực hiện luận văn.
Em xin cảm ơn tất cả các thầy cô trong trƣờng Đại Học An Giang nói
chung, các thầy cơ trong khoa KT – QTKD nói riêng đã cho em những kiến
thức cơ bản, cũng nhƣ những kiến thức chuyên ngành giúp em có đƣợc nền
tảng kiến thức vững chắc để chuẩn bị hành trang bƣớc tiếp trong cuộc sống,
tƣơng lai sau này.
Em xin cảm ơn Ban giám đốc NHNo & PTNT chi nhánh huyện An Phú
đã cho phép em đƣợc thực tập tại Ngân hàng và cảm ơn các anh, chị trong
Ngân hàng Agribank An Phú đã tận tình hƣớng dẫn, hỗ trợ em trong quá trình
thực tập tại đây.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình và tất cả các bạn bè đã
quan tâm, giúp đỡ, hỗ trợ và động viên em trong q trình thực hiện luận văn
để em có thể hồn thành bài nghiên cứu của mình.
Ngày …. Tháng …. Năm …..
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Nhật Duy


LỜI CAM KẾT


Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu

trong cơng trình nghiên cứu này có xuất sứ rõ ràng. Những kết quả nghiên cứu
này chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác.

……., ngày ……. tháng ……. năm ……
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Nhật Duy


TĨM TẮT


Đề tài Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện An Phú đƣợc thực hiện nhằm mục
đích phản ánh kết quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng từ năm 2015 đến năm
2017, thông qua việc phân tích thực trạng tín dụng ngắn hạn dựa trên các yếu
tố nhƣ: doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ, nợ xấu và sử dụng một số
chỉ tiêu để đánh giá tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn. Từ đó, đƣa ra các
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng.
Đề tài đƣợc thực hiện gồm 5 chƣơng, mơ hình nghiên cứu dựa trên cơ sở
lý thuyết về tín dụng Ngân hàng.
Việc nghiên cứu đƣợc tiến hành qua 2 giai đoạn:
Giai đoạn một, Tìm hiểu chung về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng và
giới thiệu về hoạt động cấp tín dụng tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện An
Phú.
Giai đoạn hai, Dựa trên các số liệu thu thập đƣợc ở bộ phận tín dụng
Ngân hàng và các số liệu có liên quan đến đề tề từ những nguồn khác. Trên cơ
sở đó, sẽ tiến hành phân tích và đƣa ra những nguyên nhân ảnh hƣởng đến
hoạt động tín dụng ngắn hạn. Sau đó, sẽ đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn. Cuối cùng là phần kết luận, kiến nghị

về hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng.


MỤC LỤC


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU .................................................................... 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI........................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................... 1
1.2.1. Mục tiêu chung.................................................................................. 1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................. 2
1.3. PHẠM VI VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................. 2
1.3.1. Phạm vi nghiên cứu........................................................................... 2
1.3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................. 2
1.4. Ý NGHĨA ................................................................................................ 2

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN ............................................................................................. 3
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG ................................................................ 3
2.1.1. Khái niệm về tín dụng ....................................................................... 3
2.1.2. Bản chất và chức năng của tín dụng ................................................. 3
2.1.3. Phân loại tín dụng ............................................................................. 4
2.2. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN .................. 6
2.2.1. Khái niệm tín dụng ngắn hạn ............................................................ 6
2.2.2. Đặc trƣng của cho vay ngắn hạn ....................................................... 6
2.2.3. Vai trò của cho vay ngắn hạn ............................................................ 6
2.2.4. Nguyên tắc vay vốn .......................................................................... 8
2.3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG ........................................................................................ 9
2.3.1. Một số khái niệm............................................................................... 9

2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng.......................................... 9

CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN
AN PHÚ.................................................................................................. 11


3.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN
AN PHÚ ....................................................................................................... 11
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC ............................................................................. 11
3.2.1. Ban Giám đốc.................................................................................. 12
3.2.2. Phòng kế hoạch & kinh doanh ........................................................ 12
3.2.3. Phịng hành chính – nhân sự ........................................................... 13
3.2.4. Phịng kế toán – ngân quỹ ............................................................... 13
3.3. ĐIỀU KIỆN VAY VỐN........................................................................ 13
3.4. HỒ SƠ VAY VỐN ................................................................................ 14
3.5. CÁC PHƢƠNG THỨC CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
...................................................................................................................... 16
3.6. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHNo & PTNT CHI
NHÁNH HUYỆN AN PHÚ GIAI ĐOẠN 2015 – 2017 .............................. 17

CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH HUYỆN AN PHÚ ............................................. 20
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN AN
PHÚ .............................................................................................................. 20
4.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNo & PTNT CHI
NHÁNH HUYỆN AN PHÚ ......................................................................... 22

4.2.1. Phân tích doanh số cho vay ngắn hạn ............................................. 22
4.2.2. Phân tích doanh số thu nợ ngắn hạn ............................................... 26
4.2.3. Phân tích dƣ nợ ngắn hạn ................................................................ 30
4.2.4. Phân tích nợ xấu ngắn hạn .............................................................. 34
4.3. PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG NHNo & PTNT CHI
NHÁNH HUYỆN AN PHÚ ......................................................................... 38
4.3.1. Dƣ nợ ngắn hạn/ Vốn huy động ...................................................... 38
4.3.2. Hệ số thu nợ ngắn hạn..................................................................... 39
4.3.3. Nợ xấu ngắn hạn/dƣ nợ ngắn hạn ................................................... 39
4.3.4. Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn .................................................. 40
4.4. NHỮNG THÀNH TỰU ĐẠT ĐƢỢC .................................................. 41


4.5. NHỮNG TỒN TẠI TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG ...................................................................................... 41
4.6. MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG NGẮN HẠN............................................................................. 41
4.6.1. Giải pháp về huy động vốn ............................................................. 41
4.6.2. Giải pháp về sử dụng vốn ............................................................... 42

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................... 43
5.1. KẾT LUẬN ........................................................................................... 44
5.2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 45
5.2.1. Đối với chính quyền địa phƣơng ................................................... 45
5.2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ......................................................... 45
5.2.3. Đối với NHNo & PTNT Việt Nam ................................................. 45


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT chi nhánh huyện
An Phú từ 2015 – 2017 .................................................................................... 17
Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn của NHNo & PTNT chi nhánh huyện An Phú từ
năm 2015 – 2017.............................................................................................. 20
Bảng 3: Doanh số cho vay ngắn hạn theo đối tƣợng kinh tế của NHNo &
PTNT chi nhánh huyện An Phú từ năm 2015 – 2017...................................... 22
Bảng 4: Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành nghề kinh tế của NHNo &
PTNT chi nhánh huyện An Phú từ năm 2015 – 2017...................................... 24
Bảng 5: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo đối tƣợng kinh tế của NHNo & PTNT
chi nhánh huyện An Phú từ năm 2015 – 2017................................................. 26
Bảng 6: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế của NHNo & PTNT chi
nhánh huyện An Phú từ năm 2015 – 2017 ...................................................... 28
Bảng 7: Dƣ nợ ngắn hạn theo đối tƣợng kinh tế của NHNo & PTNT chi nhánh
huyện An Phú từ năm 2015 – 2017 ................................................................. 30
Bảng 8: Tình hình dƣ nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế của NHNo & PTNT chi
nhánh huyện An Phú từ năm 2015 – 2017 ...................................................... 32
Bảng 9: Nợ xấu ngắn hạn theo đối tƣợng kinh tế của NHNo & PTNT chi
nhánh huyện An Phú từ năm 2015 – 2017 ...................................................... 34
Bảng 10: Tình hình nợ xấu ngắn hạn theo ngành kinh tế của NHNo & PTNT
chi nhánh huyện An Phú từ năm 2015 – 2017................................................. 35
Bảng 11: Dƣ nợ cho vay ngắn hạn trên vốn huy động từ năm 2015 – 2017 ... 38
Bảng 12: Hệ số thu nợ ngắn hạn từ năm 2015 – 2017..................................... 39
Bảng 13: Nợ xấu ngắn hạn trên dƣ nợ ngắn hạn từ năm 2015 – 2017 ............ 39
Bảng 14: Vịng quay vốn tín dụng ngắn hạn từ năm 2015 – 2017 .................. 40


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1:Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2015 – 2017) ............... 18
Biểu đồ 2: Cơ cấu nguồn vốn qua 3 năm (2015 – 2017) ................................. 21
Biểu đồ 3:Doanh số cho vay ngắn hạn theo đối tƣợng kinh tế (2015 – 2017) 23
Biểu đồ 4: Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế (2015 – 2017) ..... 24
Biểu đồ 5:Doanh số thu nợ ngắn hạn theo đối tƣợng kinh tế (2015 – 2017) .. 27
Biểu đồ 6: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế (2015 – 2017) ....... 28
Biểu đồ 7: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo đối tƣợng kinh tế (2015 – 2017) . 31
Biểu đồ 8: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế (2015 – 2017) ....... 32
Biểu đồ 9: Nợ xấu ngắn hạn theo đối tƣợng kinh tế (2015 – 2017) ................ 35
Biểu đồ 10: Nợ xấu ngắn hạn theo ngành kinh tế (2015 – 2017) .................... 36
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của NHNo & PTNT chi nhánh huyện An Phú ......... 12


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


NHNo & PTNT: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn
DSTN: Doanh số thu nợ
DSCV: Doanh số cho vay
TMDV: Thƣơng mại dịch vụ
HĐTD: Hợp đồng tín dụng
DV: Dịch vụ
KD: Kinh doanh
NHNN: Ngân hàng Nhà nƣớc
NH: Ngắn hạn


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Với nền kinh tế hội nhập và phát triển nhƣ hiện nay, các doanh nghiệp ở
Việt Nam có nhiều cơ hội để phát triển hơn, tạo điều kiện thuận lợi để phát
triển kinh tế - xã hội. Bên cạnh những cơ hội đó là những khó khăn, thách thức
mà các doanh nghiệp trong nƣớc phải đối mặt đó là sự cạnh tranh của các
doanh nghiệp nƣớc ngoài lớn mạnh, gây sức ép lớn đến các doanh nghiệp
trong nƣớc. Do đó để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế nhƣ hiện nay địi
hỏi các doanh nghiệp trong nƣớc khơng ngừng đổi mới và tìm ra giải pháp để
khắc phục những hạn chế trong nền kinh tế Việt Nam.
Tín dụng Ngân hàng là một trong những công cụ quan trọng để thúc đẩy
nền kinh tế - xã hội phát triển. Nhờ có hoạt động tín dụng mà vốn đƣợc đƣa từ
nơi thừa sang nơi thiếu tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, các cá nhân có
điều kiện mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc, cơng nghệ để tăng năng suất lao
động, nâng cao hiệu quả kinh tế và chất lƣợng sản phẩm cho xã hội. Các Ngân
hàng thƣơng mại Việt Nam nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn chi nhánh huyện An Phú nói riêng đã và đang khơng ngừng
đẩy mạnh hoạt động tín dụng cũng nhƣ thực hiện tốt chức năng vai trị của
mình trong sự phát triển kinh tế của đất nƣớc.
Do đó, đề tài: “Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện An Phú” là cần thiết để
nhận thức đƣợc tầm quan trọng của hoạt động tín dụng Ngân hàng đến nền
kinh tế của đất nƣớc.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đề tài tập trung phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn tại
NHNo & PTNT chi nhánh huyện An Phú. Từ đó, đƣa ra các giải pháp nâng
cao chất lƣợng hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng.

-1-



1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Đề tài nghiên cứu bao gồm các mục tiêu sau:
- Phân tích thực trạng tín dụng ngắn hạn tại NHNo & PTNT chi nhánh
huyện An Phú.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại NHNo & PTNT chi
nhánh huyện An Phú.
- Đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng.
1.3. PHẠM VI VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu tập trung phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại
NHNo & PTNT chi nhánh huyện An Phú trong vòng 3 năm từ năm 2015 đến
năm 2017.
1.3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp: từ các biểu bảng, báo cáo tài
chính hàng năm của NHNo & PTNT chi nhánh huyện An phú
+Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2015 – 2017.
+Báo cáo thống kê: doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ, nợ xấu.
- Thu thập số liệu sơ cấp: từ sách báo, tạp chí, các tài liệu có liên quan
đến đề tài, thông tin từ internet, số liệu thu thập đƣợc từ việc tiếp xúc với các
cán bộ tín dụng tại đơn vị nhằm hiểu rõ hơn về hoạt động tín dụng ngắn hạn.
- Sau đó tiến hành tổng hợp, so sánh, phân tích, nhận xét và đánh giá
hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng trong giai đoạn 2015 – 2017.
1.4. Ý NGHĨA
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo & PTNT chi nhánh
huyện An Phú giúp chúng ta hiểu rõ hơn về hoạt động tín dụng đồng thời giúp
Ngân hàng đánh giá đƣợc những mặt đã làm đƣợc và những mặt còn hạn chế.
Từ đó có thể đề ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng ngắn hạn tại Ngân hàng.


-2-


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG
2.1.1. Khái niệm về tín dụng
Theo TS. Nguyễn Minh Kiều (2006) đã nêu tín dụng là quan hệ chuyển
nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang cho ngƣời sử dụng trong một
thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định. Một quan hệ đƣợc xem là
quan hệ tín dụng khi nào chứa đựng đầy đủ ba nội dung:
- Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣởi sở hữu sang cho
ngƣời sử dụng.
- Sự chuyển nhƣợng này có thời hạn.
- Sự chuyển nhƣợng này có kèm theo chi phí.
2.1.2. Bản chất và chức năng của tín dụng
Bản chất của tín dụng
Theo TS. Nguyễn Minh Kiều (2006) tín dụng thể hiện quan hệ chuyển
nhƣợng quyền sử dụng vốn giữa ngƣời sở hữu và ngƣời sử dụng. Bản chất của
sự chuyển nhƣợng này là quan hệ xã hội giữa ngƣời cho vay và ngƣời đi vay.
Do đó quan hệ giữ ngƣời cho vay và ngƣời đi vay nhƣ thế nào thì quan hệ tín
dụng nhƣ thế ấy.
Chẳng hạn, trong nền kinh tế tập trung, quan hệ giữa ngƣời cho vay và đi
vay chỉ là quan hệ điều hòa việc sử dụng vốn theo một kế hoạch do Nhà nƣớc
vạch sẵn thì quan hệ tín dụng ở đây chỉ là hình thức chứ không thực sự thể
hiện quan hệ cân nhắc giữa chi phí và hiệu quả. Ngƣợc lại, trong nền kinh tế
thị trƣờng quan hệ giữa ngƣời cho vay và ngƣời đi vay là quan hệ trao đổi và
chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn trên cơ sở so sánh giữa lợi nhuận và chi
phí nên quan hệ ở đây là hình thành trên cơ sở có cân nhắc và tính tốn cẩn

thận giữa lợi ích thu đƣợc và chi phí sử dụng vốn.
Chức năng của tín dụng
Tín dụng có hai chức năng: Phân phối lại vốn và thúc đẩy sản xuất kinh
doanh phát triển. Trong nền kinh tế thị trƣờng, vấn đề hiệu quả tài chính đƣợc
đặt lên hàng đầu và việc tính tốn sử dụng vốn bao giờ cũng gắn liền với chi
phí, kể cả chi phí cơ hội. Một khi vốn tạm thời nhàn rỗi chƣa đƣợc sử dụng thì
sẽ lãng phí và tốn kém chi phí cơ hội do vốn chƣa đƣợc sử dụng vào mục tiêu
sinh lợi. Khi ấy, vốn cần đƣợc đem cho vay hay phân phối lại vốn từ nơi tạm
-3-


thời nhàn rỗi sang nơi thiếu hụt vốn. Ngƣợc lại, khi thiếu hụt vốn, cần có sự bổ
sung kịp thời nhằm đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh đƣợcc diễn ra
liên tục hoặc tăng trƣởng nhƣ hoạch định. Khi ấy, doanh nghiệp cần vay vốn
hay điều hòa vốn nhằm đảm bảo vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Nhờ có
tín dụng, việc điều hịa hay phân phối lại nguồn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu
có thể thực hiện đƣợc một cách dễ dàng và nhanh chóng. Nhƣ vậy, tín dụng có
khả năng phân phối lại vốn và qua đó nó góp phần thúc đẩy sản xuất kinh
doanh phát triển (TS. Nguyễn Minh Kiều, 2006).
2.1.3. Phân loại tín dụng
Theo TS. Nguyễn Minh Kiều (2006) tín dụng có nhiều loại hay nhiều
hình thức khác nhau. Việc phân loại tín dụng nhằm hiểu rõ thêm sự khác biệt
của từng loại tín dụng và qua đó chúng ta có thể sử dụng hoặc hiểu đƣợc tín
dụng trong từng hồn cảnh cụ thể. Phân loại tín dụng phải căn cứ vào những
tiêu thức cụ thể và khi đề cặp đến các loại tín dụng đƣợc phân loại là ám chỉ
tín dụng theo tiêu thức phân loại đó.
Dựa vào chủ thể tham gia
Tín dụng có các loại sau: tín dụng thƣơng mại, tín dụng Nhà nƣớc và tín
dụng quốc tế.
- Tín dụng thƣơng mại: là quan hệ tín dụng phát sinh trong quan hệ

thƣơng mại giữa hai bên, qua đó bên bán chịu hàng hóa cho bên mua hoặc bên
mua ứng trƣớc tiền cho bên bán. Việc mua bán chịu hay ứng trƣớc tiền hàng
này cũng là quan hệ tín dụng vì nó chứa đựng đầy đủ các nội dung nhƣ đã
trình bày trong khái niệm về tín dụng.
- Tín dụng Ngân hàng: là quan hệ tín dụng phát sinh giữa Ngân hàng và
khách hàng, theo đó có thể là quan hệ cho vay của Ngân hàng đối với khách
hàng hoặc quan hệ gửi tiền của khách hàng vào Ngân hàng.
- Tín dụng Nhà nƣớc: là quan hệ tín dụng phát sinh giữa một bên là
chính phủ và bên kia là cá nhân hoặc doanh nghiệp hay tổ chức, theo đó chính
phủ vay tiền của cá nhân, doanh nghiệp hay tổ chức dƣới hình thức phát hành
tín phiếu, trái phiếu hay cơng trái nhằm huy động vốn bù đắp cho thiếu hụt chi
tiêu ngân sách.
- Tín dụng quốc tế: là quan hệ tín dụng phát sinh giữa một bên là đối tác
nƣớc ngồi bao gồm chính phủ hoặc các tổ chức tiền tệ tín dụng quốc tế, và
một bên là chính phủ hoặc đại diện chính phủ hay các doanh nghiệp Việt Nam.

-4-


Dựa vào thời hạn tín dụng
- Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn tối đa đến một năm. Mục
đích của loại cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản
lƣu động.
- Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm.
Mục đích của loại cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài
sản cố định.
- Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của
loại cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào các dự án đầu tƣ
với quy mơ lớn.
Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng

- Cho vay khơng có bảo đảm: là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh của ngƣời khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.
- Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho
tiền vay nhƣ thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
Dựa vào phƣơng thức cho vay
- Cho vay theo món vay: là loại tín dụng của Ngân hàng, theo đó Ngân
hàng xem xét, quyết định cho vay và khách hàng phải lập hồ sơ vay theo từng
món vay. Phƣơng thức cho vay này áp dụng đối với những khách hàng nào
khơng có nhu cầu vay vốn thƣờng xuyên và tốc độ quay vòng của vốn tƣơng
đối chậm.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: là loại tín dụng Ngân hàng theo đó
Ngân hàng xem xét, quyết định cấp cho khách hàng một hạn mức tín dụng
nhất định. Khách hàng chỉ cần lập hồ sơ xin vay vào đầu kỳ kế hoạch còn
trong kỳ, mỗi khi phát sinh nhu cầu vay trong phạm vi hạn mức tín dụng đƣợc
cấp, khơng cần phải lập hồ sơ mà chỉ cần lập các chứng từ chứng minh nhu
cầu vốn vay để Ngân hàng xem xét phát tiền vay theo hạn mức.
Dựa vào phƣơng thức hoàn trả nợ vay
- Cho vay có một kỳ hạn trả nợ hay cịn gọi là cho vay trả nợ một lần khi
đáo hạn.
- Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay cịn gọi là cho vay trả góp.
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhƣng khơng có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả
năng tài chính của mình ngƣời đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.

-5-


2.2. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
2.2.1. Khái niệm tín dụng ngắn hạn
Theo quyết định 324 của Thống đốc Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam tín

dụng ngắn hạn là hình thức mà tổ chức tín dụng khách hàng vay ngắn hạn
nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống.
Thời hạn đối với tín dụng ngắn hạn đƣợc tổ chức tín dụng khách hàng
thỏa thuận tối đa là 12 tháng, đƣợc xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh
doanh và khả năng trả nợ của khách hàng.
2.2.2. Đặc trƣng của cho vay ngắn hạn
- Đây là hình thức cho vay truyền thống lâu đời của NHTM. Luôn chiếm
tỷ trọng cho vay cao trong hoạt động của các NHTM.
- Đối tƣợng và các hình thức tín dụng ngắn hạn rất đa dạng, bao gồm
Nhà nƣớc, các tổ chức tài chính, doanh nghiệp và ngƣời tiêu dùng. Nên các
hình thức cho vay cũng đa dạng và phong phú. Tùy theo đối tƣợng, mục đích
vay mà NHTM có thể xác định các phƣơng thức cho vay phù hợp.
- Tín dụng ngắn hạn gắn liền với chu kỳ ngân quỹ và nhu cầu vốn thời vụ
của doanh nghiệp, các khoản vay ngắn hạn phụ thuộc vào nhiều quá trình luân
chuyển vốn lƣu động của doanh nghiệp nên thời hạn thu hồi vốn nhanh. Xuất
phát từ các đặc điểm này, các NHTM thƣờng xác định thời hạn cho vay dựa
trên chu kỳ sản xuất kinh doanh của khách hàng để có kế hoạch quản lý nợ và
hình thức cho vay phù hợp.
2.2.3. Vai trị của cho vay ngắn hạn
Tín dụng ngắn hạn bổ sung vốn, tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở
rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ngân hàng với tƣ cách là một trung gian tài chính thực hiện một trong
những chức năng chủ yếu của mình là tiến hành huy động các nguồn vốn tạm
thời nhàn rỗi sau đó cho ra đối với nền kinh tế. Thông qua các hoạt động cho
vay của mình Ngân hàng đã đảm bảo cho các doanh nghiệp nói chung, doanh
nghiệp Nhà nƣớc nói riêng khơng chỉ duy trì sản xuất kinh doanh mà cịn tái
sản xuất mở rộng.
Đối với các doanh nghiệp hiện nay, vốn vẫn ln là vấn đề gây khó khăn
nhất trong hoạt động sản xuất kinh doanh của họ, tình trạng thiếu vốn của các
doanh nghiệp là phổ biến và nghiêm trọng. Tín dụng ngắn hạn là hình thức tốt

nhất để đáp ứng nhu cầu vốn lƣu động hoặc sử dụng nguồn vốn tạm thời nhàn
rỗi của doanh nghiệp bởi tính linh hoạt của nó. Tín dụng ngắn hạn khơng chỉ
cịn là nguồn vốn bổ sung nữa mà đã dần trở thành một nguồn vốn chủ yếu,
-6-


quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Tín
dụng ngắn hạn giúp các doanh nghiệp khơng bỏ lỡ thời vụ làm ăn, duy trì hoạt
động sản xuất kinh doanh liên tục, q trình lƣu thơng đƣợc thông suốt, nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn trong toàn xã hội. Mở rộng sản xuất kinh doanh, đổi
mới thiết bị công nghệ, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, tăng khả năng cạnh
tranh, chiếm lĩnh đƣợc thị trƣờng để thực hiện đƣợc các khoản đầu tƣ đó
doanh nghiệp khơng chỉ cần có vốn lƣu động tạm thời mà cịn phải có một
lƣợng vốn cố định và ổn định lâu dài. Quy mô vốn đầu tƣ cho các yêu cầu trên
đôi khi vƣợt quá khả năng vốn của doanh nghiệp. Tín dụng ngắn hạn có thể
giúp cho các doanh nghiệp thỏa mãn nhu cầu vốn phục vụ cho các hoạt động
đầu tƣ mở rộng sản xuất kinh doanh đó.
Tín dụng ngắn hạn giúp các doanh nghiệp tăng cƣờng quản lý và sử
dụng vốn kinh doanh có hiệu quả.
Bản chất của tín dụng ngắn hạn khơng phải là hình thức cung ứng vốn
mà là hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời hạn quy định. Do đó, các doanh
nghiệp sau khi sử dụng vốn vay trong sản xuất kinh doanh khơng chỉ cần thu
hồi vốn là đủ mà cịn phải tìm ra nhiều biện pháp để sử dụng vốn có hiệu quả,
tiết kiệm, tăng nhanh vòng quay của vốn, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận lớn hơn
lãi suất Ngân hàng thì doanh nghiệp mới có thể trả đƣợc nợ và thu lãi.
Về phía Ngân hàng, khả năng thu hồi khoản cho vay phụ thuộc rất lớn
vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vay vốn. Vì vậy,
trƣớc khi cho vay Ngân hàng thƣờng xem xét đánh giá rất kỹ lƣỡng phƣơng án
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, Ngân hàng chi cấp tín dụng cho các
doanh nghiệp có phƣơng án khả thi, lợi nhuận đủ cao để có thể trả nợ Ngân

hàng.
Ngồi ra, doanh nghiệp muốn có đƣợc vốn vay Ngân hàng thì phải hồn
thiện năng lực tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh để đảm bảo kinh doanh có
hiệu quả. Thêm vào đó, trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng tín dụng, Ngân
hàng sẽ thực hiện quy trình giám sát, kiểm tra, kiểm sốt trong và sau khi cho
vay, thơng qua việc làm đó Ngân hàng giám sát chặt chẽ việc sử dụng vốn của
doanh nghiệp, buộc các doanh nghiệp phải thực hiện đúng các điều khoản nhƣ
đã thỏa thuận trong hợp đồng, sử dụng vốn đúng mục đích để đem lại hiệu quả
cao nhất. Một yếu tố khác là do quyền lợi của Ngân hàng luôn gắn chặt với
quyền lợi của khách hàng, nên Ngân hàng sẽ sẵng sàng hợp tác với doanh
nghiệp để tháo gỡ những khó khăn trong phạm vi cho phép, tƣ vấn cho doanh
nghiệp về các vấn đề có liên quan, tạo điều kiện giúp doanh nghiệp tiến hành
sản xuất kinh doanh có hiệu quả.

-7-


Tín dụng ngắn hạn tác động tích cực đến nhịp độ phát triển, thúc
đẩy cạnh tranh.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng, hoạt động của các doanh nghiệp
chịu sự tác động mạnh mẽ của các quy luật kinh tế khách quan nhƣ quy luật
giá trị, quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh, sản xuất phải trên cơ sở đáp ứng
nhu cầu thị trƣờng, thỏa mãn nhu cầu thị trƣờng trên mọi phƣơng diện, không
những thỏa mãn về phƣơng diện giá cả, khối lƣợng, chất lƣợng, chủng loại
hàng hóa mà còn đòi hỏi thỏa mãn cả trên phƣơng diện thời gian, địa điểm.
Hoạt động của các doanh nghiệp phải đạt hiệu quả kinh tế nhất định theo quy
định chung của thị trƣờng thì mới đảm bảo đứng vững trong cạnh tranh. Để có
thể đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của thị trƣờng, doanh nghiệp không những
cần nâng cao chất lƣợng lao động, củng cố và hoàn thiện cơ chế quản lý kinh
tế, chế độ hạch toán kế toán, mà cịn phải khơng ngừng cải tiến máy móc thiết

bị, dây chuyền cơng nghệ, tìm tịi sử dụng vật liệu mới, mở rộng quy mơ sản
xuất một cách thích hợp. Những hoạt động này đòi hỏi một khối lƣợng lớn vốn
đầu tƣ nhiều khi vƣợt quá khả năng vốn tự có của doanh nghiệp. Giải quyết
khó khăn này, doanh nghiệp có thể tìm đến Ngân hàng xin vay vốn thỏa mãn
nhu cầu đầu tƣ của mình.
Thơng qua hoạt động tín dụng, Ngân hàng là chiếc cầu nối doanh nghiệp
với thị trƣờng, nguồn vốn tín dụng ngắn hạn cấp cho các doanh nghiệp đóng
vai trị quan trọng trong việc nâng cao chất lƣợng mọi mặt của quá trình sản
xuất kinh doanh, giúp doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu thị trƣờng, theo kịp với
nhịp độ phát triển chung, từ đó tạo cho doanh nghiệp một chỗ đứng vững chắc
trong cạnh tranh. (Đại học kinh tế Quốc Dân. Tín dụng ngắn hạn. Truy cập từ
)
2.2.4. Nguyên tắc vay vốn
Theo TS. Nguyễn Minh Kiều (2006) đã nêu việc vay vốn là nhu cầu tự
nguyện của khách hàng và là cơ hội để Ngân hàng cấp tín dụng và thu lợi
nhuận từ hoạt động của mình. Tuy nhiên, cấp tín dụng liên quan đến việc sử
dụng vốn huy động của khách hàng nên phải tuân thủ theo những nguyên tắc
nhất định. Nói chung khách hàng vay vốn của Ngân hàng phải đảm bảo 2
nguyên tắc:
Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Việc sử dụng vốn vay vào mục đích gì do hai bên, Ngân hàng và khách
hàng, thỏa thuận và ghi trong hợp đồng tín dụng. Đảm bảo sử dụng vốn vay
đúng mục đích thỏa thuận nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn vay và khả
năng thu hồi nợ vay sau này. Do vậy, về phía Ngân hàng trƣớc khi cho vay
cần tìm hiểu rõ mục đích vay vốn của khách hàng, đồng thời phải kiểm tra
-8-


xem khách hàng có sử dụng vốn vay đúng nhƣ mục đích đã cam kết hay
khơng. Điều này rất quan trọng vì việc sử dụng vốn vay đúng mục đích hay

khơng có ảnh hƣởng rất lớn đến khả năng thu hồi nợ vay sau này.
Về phía khách hàng, việc sử dụng vốn vay đúng mục đích góp phần nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn vay, đồng thời giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng
hoàn trả nợ cho Ngân hàng. Từ đó, nâng cao uy tín của khách hàng đối với
Ngân hàng và củng cố quan hệ vay vốn giữa khách hàng và Ngân hàng sau
này.
Hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng.
Hoàn trả nợ gốc và lãi vay là một nguyên tắc không thể thiếu trong hoạt
động cho vay. Điều này xuất phát từ tính chất tạm thời nhàn rỗi của nguồn vốn
mà Ngân hàng sử dụng để cho vay. Đại đa số nguồn vốn mà Ngân hàng sử
dụng để cho vay là vốn huy động từ khách hàng gửi tiền, do đó, sau khi cho
vay trong một thời hạn nhất định, khách hàng vay tiền phải hoàn trả lại cho
Ngân hàng để Ngân hàng hoàn trả lại cho khách hàng gửi tiền. Hơn nữa bản
chất của quan hệ tín dụng là quan hệ chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử dụng
vốn vay nên sau một thời gian nhất định vốn vay phải đƣợc hoàn trả, cả gốc và
lãi.
2.3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG
2.3.1. Một số khái niệm
- Doanh số cho vay: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
Ngân hàng cho khách hàng vay khơng nói đến việc món vay đó thu đƣợc hay
chƣa trong một thời gian nhất định.
- Doanh số thu nợ: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
Ngân hàng thu về đƣợc khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
- Dƣ nợ: là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chƣa
thu đƣợc vào một thời điểm nhất định. Để xác định đƣợc dƣ nợ, Ngân hàng sẽ
so sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
- Nợ xấu: là những khoản nợ đƣợc tính từ nhóm 3 trở lên. Đây là những
khoản nợ có thể gây rủi ro cho Ngân hàng.

2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
- Dƣ nợ ngắn hạn trên nguồn vốn huy động (%)

-9-


Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng, cho biết
Ngân hàng cho vay đƣợc bao nhiêu trong tổng vốn huy động. Tỷ lệ này càng
cao cho thấy vốn huy động ít trong khi đó nhu cầu vay vốn càng tăng.

Dƣ nợ ngắn hạn

Dƣ nợ ngắn hạn/ tổng vốn huy động =

Tổng vốn huy động

- Nợ xấu ngắn hạn trên dƣ nợ ngắn hạn(%)
Chỉ tiêu này phản ánh tình hình kinh doanh, mức độ rủi ro cho vay cũng
nhƣ hiệu quả tín dụng của Ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao thể hiện chất lƣợng
tín dụng càng kém và ngƣợc lại.
Nợ xấu ngắn hạn

Nợ xấu ngắn hạn/ dƣ nợ ngắn hạn =

Dƣ nợ ngắn hạn

- Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn (vịng)
Chỉ tiêu trên có ý nghĩa đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của
Ngân hàng, phản ánh số vốn đầu tƣ đƣợc quay vịng nhanh hay chậm. Nếu số
vịng quay vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của Ngân hàng quay càng

nhanh, đạt hiệu quả cao.
Doanh số thu nợ ngắn hạn

Vòng quay vốn tín dụng =

Dƣ nợ NH bình qn

Trong đó dƣ nợ ngắn hạn bình qn đƣợc tính theo cơng thức sau:
Dƣ nợ NH bình quân = (Dƣ nợ NH đầu kỳ + dƣ nợ NH cuối kỳ)/ 2
- Hệ số thu nợ ngắn hạn (%)
Hệ số thu nợ đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu hồi nợ của Ngân
hàng, nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định.
Hệ số này càng cao đƣợc đánh giá càng tốt.
Doanh số thu nợ ngắn hạn

Hệ số thu nợ ngắn hạn =

Doanh số cho vay ngắn hạn

- 10 -


CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN AN PHÚ
3.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG
NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
HUYỆN AN PHÚ
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện An
Phú tiền thân là phòng giao dịch huyện An Phú thuộc ngân hàng Agribank

huyện Phú Châu, tỉnh An Giang. Năm 1993, huyện Phú Châu chia làm hai
huyện là huyện An Phú và huyện Tân Châu. Sau khi huyện An phú thành lập
thì Ngân hàng Agribank chi nhánh huyện An phú cũng thành lập. Ngân hàng
Agribank chi nhánh huyện An Phú là chi nhánh loại 3, có trụ sở đặt tai số 12
đƣờng Thoại Ngọc Hầu, thị trấn An Phú, huyện An Phú, tỉnh An Giang. Ngân
hàng đƣợc đƣa vào hoạt động với mục đích phục vụ cho ngƣời dân trong
huyện để cải thiện đời sống và phát triển kinh tế trong địa bàn huyện.
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM
ĐỐC
P. HÀNH
CHÍNH &
NHÂN SỰ

P. KẾ TỐN &
NGÂN QUỸ

P. KẾ HOẠCH
& KINH
DOANH

- 11 -

P. GIAO DỊCH
T.T LONG
BÌNH



Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của NHNo & PTNT chi nhánh huyện An Phú
(Nguồn: Phòng kinh doanh NHNo & PTNT huyện An Phú (2015 – 2017))
Công tác tổ chức cán bộ cực kỳ quan trọng, là một trong những nguyên
nhân dẫn đến sự thành công của NHNo & PTNT chi nhánh huyện An Phú.
Ban Giám đốc hết sức quan tâm đến việc tuyển chọn và đề bạt cán bộ đúng
tiêu chuẩn, có năng lực, đúng ngƣời đúng việc, ln quan tâm, động viên,
khuyến khích cán bộ cơng nhân viên hồn thành tốt nhiệm vụ của mình.
Ngồi ra Ban giám đốc cũng quan tâm đến công tác đào tạo đội ngũ cán
bộ về chuyên môn và tin học, từ đó tạo ra sự cân bằng và đồng đều về nghiệp
vụ chuyên môn, nhằm nâng cao chất lƣợng công tác của từng cán bộ. Trong
nội bộ cơ quan có sự đồn kết cao, tất cả cùng một quyết tâm vì sự tồn tại và
phát triển của chi nhánh trong điều kiện cạnh tranh quyết liệt giữa các Ngân
hàng hiện nay.
3.2.1. Ban Giám đốc
- Giám đốc: là ngƣời có trách nhiệm trực tiếp điều hành toàn bộ hoạt
động của chi nhánh, ký duyệt từng HĐTD, tiếp cận, phổ biến và đề ra các biện
pháp thực hiện các quyết định và chỉ thị của Ngân hàng cấp trên giao phó đến
từng cán bộ trong chi nhánh. Giám đốc đƣợc quyền quyết định, tổ chức, bổ
nhiệm, khen thƣởng hoặc kỷ luật cán bộ cơng nhân viên trong đơn vị mình.
- Phó Giám đốc kế tốn: có trách nhiệm hỗ trợ Giám đốc trong các mặt
nghiệp vụ, giám sát tình hình hoạt động của các bộ phận trực thuộc, đôn đốc
thực hiện các chỉ thị và kế hoạch đã đề ra.
3.2.2. Phòng kế hoạch & kinh doanh
- Nắm bắt thị trƣờng, định hƣớng kinh doanh để chọn lựa phƣơng hƣớng
đầu tƣ cũng nhƣ chọn lựa khách hàng.
- Có nhiệm vụ giao dịch trực tiếp với khách hàng, hƣớng dẫn khách hàng
trong mọi quan hệ, kiểm tra, kiểm soát hồ sơ, các thủ tục điều kiện vay vốn,
thẩm định các dự án đầu tƣ, phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp của
khách hàng, trực tiếp kiểm tra giám sát quá trình sử dụng vốn của đơn vị vay,

kiểm tra tài sản đảm bảo nợ vay.
- Tham mƣu cho Ban giám đốc về chiến lƣợc kinh doanh, đề xuất chiến
lƣợc huy động vốn của các tổ chức kinh tế - xã hội, tổ chức tín dụng và cá
nhân.
- Thống kê phân tích thơng tin dữ liệu, tổ chức theo dõi nợ vay, đôn đốc
thu hồi nợ và xử lý nợ quá hạn.

- 12 -


3.2.3. Phịng hành chính – nhân sự
- Thực hiện cơng tác tuyển dụng nhân sự đảm bảo chất lƣợng theo yêu
cầu, chiến lƣợc của Ngân hàng.
- Bảo vệ trật tự an toàn cho cơ quan và cho khách hàng, giữ gìn vệ sinh
sạch sẽ trong và ngồi cơ quan, bảo vệ an tồn tài sản của cơ quan.
3.2.4. Phịng kế tốn – ngân quỹ
- Ghi nhận, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời mọi nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong Ngân hàng về các hoạt động.
- Phân loại nghiệp vụ, tổng hợp số liệu theo đúng phƣơng pháp kế tốn
và chỉ tiêu nhằm cung cấp thơng tin đầy đủ, chính xác, kịp thời nhất để phục
vụ cho việc chỉ đạo, lãnh đạo hoạt động kinh doanh Ngân hàng.
- Giám sát quá trình sử dụng vốn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản
thơng qua kiểm sốt các nghiệp vụ bên nợ/ có của bảng tổng kết tài sản ở từng
đơn vị Ngân hàng cũng nhƣ toàn hệ thống, góp phần tang cƣờng kỷ luật tài
chính, củng cố chế độ hạch toán kế toán Ngân hàng cũng nhƣ của nền kinh tế.
- Phải tổ chức giao dịch, phục vụ khách hàng một cách khoa học, văn minh,
lịch sự, giúp khách hàng năm đƣợc những nội dung cơ bản của kỹ thuật
nghiệp vụ Ngân hàng nói chung và kỹ thuật nghiệp vụ kế tốn nói riêng, góp
phần thực hiện chiến lƣợc khách hàng của Ngân hàng.
3.3. ĐIỀU KIỆN VAY VỐN

Để đƣợc vay vốn AGRIBANK, khách hàng phải thỏa mãn một số tiêu
chí nhất định theo quy đinh của Pháp luật cũng nhƣ các quy định của
AGRIBANK trên nguyên tắc đảm bảo quyền lợi cho cả khách hàng và Ngân
hàng. (Agribank. Điều kiện và thủ tục vay vốn ở Agribank. Truy cập từ
):
Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân Việt Nam:
AGRIBANK xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các
điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong cam kết.
- Có vốn tự có tham gia vào dự án, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ, đời sống theo quy định.

- 13 -


×