Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

BO DE + HDC HSG HOA 9.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (766.94 KB, 76 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ðỀ SỐ 1 </b>


ðỀ THI HSG CẤP HUYỆN – NĂM HỌC 2007 – 2008
Mơn : Hóa học - Lớp 9


<i>Thời gian làm bài : 150 phút </i>


<b>Câu 1</b> : ( 5 điểm)


a) Tìm các chất kí hiệu bằng chữ cái trong sơ đồ sau và hồn thành sơ đồ bằng
phương trình phản ứng :


A


Fe2O3 FeCl2
B


b) Nung nóng dây sắt trong khơng khí, phản ứng xong cho sản phẩm vào dung
dịch HCl vừa đủ. Sau đó cho tồn bộ vào NaOH. giải thích các hiện tượng xảy ra.


<b>Câu 2</b> : ( 4 ñiểm) Nhiệt phân một lượng MgCO3 sau một thời gian thu được chất rắn A
và khí B. Hấp thụ hết khí B bằng dung dịch NaOH cho ra dung dịch C. Dung dịch C
vừa tác dụng với BaCl2 vừa tác dụng với KOH. Hòa tan chất rắn A bằng Axit HCl dư
thu được khí B và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D ñược muối khan E. ðiện phân E
nóng chảy ñược kim loại M. Hồn thành các phương trình phản ứng trên.


<b>Câu 3</b> : (6 ñiểm)


a) Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp gồm
CO2 ; SO2 ; N2.



b) Hịa tan hồn tồn 3,78(g) một kim loại X vào dung dịch HCl, thu ñ ược
4,704(l) H2 ở ñktc.


Xác ñịnh kim loại X.


<b>Câu 4</b> : (5 ñiểm) Hòa tan 1,42 (g) h ỗn h ợp Mg ; Al ; Cu bằng dung d ịch HCl
thì thu được dung dịch A v à kh í B + chất rắn D. Cho A tác dụng v ới NaOH dư v à lọc
k ết tủa nung ở nhi ệt ñộ cao ñến lượng không ñổi thu ñược 0,4 (g) chất r ắn E. ðốt
nóng chất rắn D trong khơng khí đến lượng khơng đổi thu được 0,8 (g) chất r ắn F.


Tính khối lượng mỗi kim loại.


...Hết...


ðAP ÁN ðỀ 1 THI HSG CẤP HUYỆN – NĂM HỌC 2007 – 2008
Câu 1 : a) ( 2 ñ )


- Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O 0,5 ñ
- Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O 0,5 ñ
- 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2 0,5 ñ
- Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ 0,5 ñ


b) ( 3 ñ )


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

FeCl3 + 3NaOH → Fe ( OH )3↓ + 3NaCl 0,5 ñ
FeCl2 . 2FeCl3 + 8NaOH → Fe( OH )2 . 2Fe( OH )3 + 8NaCl 0,5 ñ
Câu 2 : ( 4 ñiểm )


MgCO3 → MgO + CO2 ↑ . Khí B là CO2 , chất rắn A ( MgO + MgCO3 ) 0,5 ñ
- CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O 0,5 ñ


- CO2 + NaOH → NaHCO3 0,5 ñ
- Dung dịch chứa 2 muối Na2CO3 và NaHCO3 vậy muối Na2CO3 tác dụng với


BaCl2 , còn NaHCO3 tác dụng với KOH .


Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + NaCl 0,5 ñ
2 NaHCO3 + 2KOH → K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O 0,5 ñ
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O 0,5 ñ


MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 ↑ + H2O 0,5 ñ
- Muối khan E là MgCl2 .


MgCl2 <i>nongchaydienphan</i>→ Mg + Cl2


0,5 ñ
kim loại ( M ) là Mg


Câu 3 :


a) ( 3 ñ )


- Cho hỗn hợp đi qua bình đựng dd NaOH dư thì khí CO2 và SO2 bị giữ
lại , khí thốt ra là N2


0,5 ñ


- CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O 0,5 ñ
- SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O 0,5 ñ
- Cho dd H2SO3 vào dung dịch vừa thu ñược ở trên cho ñến dư ta sẽ thu



ñược CO2 .
Phản ứng :


H2SO3 + Na2CO3 → Na2SO3 + CO2 + H2O 0,75 ñ


- Cho tiếp dd vừa tạo thành ở trên 1 lượng dd HCl ta sẽ thu ñược SO2 do phản ứng
0,25 ñ
P/ Ứng : Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑ + H2O 0.5 ñ


b) ( 3 đ )


Gọi n là hố trị của kim loại và a là số mol X ñã dùng ta có phản ứng :
X + HCl → XCln + n/2 H2↑ 0,5 ñ
1 ( mol )


2


<i>n</i>


( mol )
a ( mol ) .


2


<i>a n</i>


( mol ) 0,5 đ


Suy ra ta có hệ : a.X = 3,78 ( 1 )


.


2


<i>a n</i>


= 4, 708


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Từ ( 1 ) , ( 2 ) , ( 3 ) => <i>X</i>


<i>n</i> = 9 => X= 9n


0,5 đ
Vì hố trị của kim loại có thể 1 , 2 , hoặc 3


Do đó xét bảng sau :


n 1 2 3 4


X 9 18 27 36


- Trong các kim loại đã biết Al có hố trị 3 , với nguyên tử lượng 27 là phù
hợp 1ñ


Câu 4 : ( 5 ñ )


- Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ 0,5 ñ
- 2Al + 6 HCl → 2AlCl3 +3H2↑ 0,5 ñ
- Chất rắn D là Cu không tan .



MgCl2 + 2NaOH → Mg ( OH ) 2 + 2NaCl 0,5 ñ
- Do NaOH dư nên Al( Cl)3 tan


AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2 H2O 0,5 ñ
Mg( OH )2 → MgO + H2O 0,5 ñ
- Chất rắn E là MgO = 0,4 ( g ) 0,25 ñ
- 2Cu + O2 → 2CuO 0,5 ñ
- Chất rắn F là CuO = 0,8 ( g ) 0,25 ñ
Theo PT :


m Mg = 0, 4


80 .24 ( g ) 0,5 ñ
m Cu = 0,8


80 .64 ( g ) 0,5 ñ
m Al = 1,42 – ( 0,64 + 0,24 ) = 0,54 ( g ) 0,5 ñ


...Hết...
<b>ðỀ 2</b>


<b>ñề thi học sinh giỏi mơn hố học lớp 9 </b>
<b> Thời gian: 150phút </b>


Câu1: Hãy chọn ð ( nếu là ñúng ); chọn S ( nếu cho là sai )


1. Hoà tan hoàn toàn 20,4 gam Al2O3 và 8 gam MgO trong 122,5 gam dung dịch


H2SO4. ðể trung hồ lượng axit cịn dư phải dùng 400 ml dung dịch NaOH 0,5M. Nồng
ñộ phần trăm dung dịch H2SO4 ban ñầu là:



A. 65% B. 75% C.72% D.70%


2. Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2 thu ñược
dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư có khí
bay lên. Thành phần chất rắn D là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Câu2:


1. Có 4 lọ mất nhãn A, B, C,D chứa NaI, AgNO3, HI, K2CO3.
- Cho chất trong lọ A vào các lọ: B,C,D đều thấy có kết tủa
- Chất trong lọ B chỉ tạo 1 kết tủa với 1 trong 3 chất còn lại
- Chất C tạo 1 kết tủa và 1 khí bay ra với 2 trong 3 chất cịn lại.
Xác định chất chứa trong mỗi lọ. Giải thích


2. Viết 6 phương trình phản ứng khác nhau ñẻ thực hiện phản ứng.
PbCl2 + ? = NaCl + ?


Câu3:


1. ðốt hỗn hợp C và S trong Oxi dư _ hỗn hợp A.


- Cho 1/2 A lội qua dung dịch NaOH thu ñược dung dich B và khí C.


- Cho khí C qua hỗn hợp chứa CuO, MgO nung nóng thu được chất rắn D và khí E.
- Cho khí E lội qua dung dịch Ca(OH)2 thu ñược kết tủa F và dung dịch G thêm dung
dịch KOH vào G lại thấy có kết tủa F xuất hiện. ðun nóng G cũng thấy kết tủa F.
Cho 1/2 khí A cịn lại qua xúc tác nóng thu được khí M. Dẫn M qua dung dịch BaCl2
thấy có kết tủa N.



Xác định thành phần A,B,C,D,E,F,G,M,N và viết tất cả các phản ứng xảy ra.


2. Trình bày phương pháp tách riêng từng chất nguyên chất từ hỗn hợp: đá vôi, vôi
sống, thạch cao và muối ăn.


Câu4:Trộn 50ml dung dịch Al2(SO4)3 4M với 200ml Ba(OH)2 1,5M thu ñược kết tủa
A và dung dịch B. Nung kết tủa A trong khơng khí đến lượng khơng đổi thu được chất
rắn D. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch B thì tách ra kết tủa E.


a. Viết ptpư. Tính lượng D và E


b. Tính nồng độ mol chất tan trong dung dịch B ( coi thể tích thay đổi khơng đáng kể
khi xảy ra phản ứng)


<b>ðÁP ÁN ðỀ SỐ 2 </b>


đáp án chấm


<b>Câu1:</b> ( 4 ñiểm )


1. đáp án ựúng: C ( 1 ựiểm)


Sai: A,B,D ( 1 ñiểm )


2. đáp án ựúng: B (1 ựiểm )


Sai: A,C,D ( 1 ñiểm )


<b>Câu2:</b> ( 5 ñiểm )
1/ (2 ñiểm )



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

B chỉ tạo kết tủa với 1 trong 3 chất còn lại → B là NaI ( 0,25 ñ)
D là HI ( 0,25 ñ )
2HI + K2CO3 = 2KI + CO2 k + H2O ( 0,25 ñ)


<b>2/</b> ( 3 ñiểm )


Mỗi phương trình đúng ñược 0,5 ñiểm
1. PbCl2 + Na2CO3 = PbCO3 ↓+ 2NaCl
2. PbCl2 + Na2S = PbS↓ + 2NaCl


3. PbCl2 + Na2SO3 = PbSO3↓ + 2NaCl
4. PbCl2 + Na2SO4 = PbSO4↓ + 2NaCl


5. 3PbCl2 + 2Na3PO4 = Pb3(PO4)2 ↓ + 6NaCl
6. PbCl22+ Na2SiO3 = PbSiO3 ↓+ 2NaCl


<b>Câu3:</b> ( 7 ñiểm )
1. ( 4 ñ )


2C + O2 = 2 CO ( 0,25ñ)
C + O2 = CO2 ( 0,25ñ)


S + O2 = SO2 ( 0,25ñ)


Khí A:, CO2 , SO2, O2dư, CO ( 0,25ñ)


Cho A qua dung dịch NaOH


CO2 + 2NaOH = Na2CO3 + H2O ( 0,25ñ)



SO2 + 2NaOH = Na2SO3 + H2O ( 0,25ñ)


Dung dịch B chứa Na2CO3, Na2SO3 cịn khí C chứa: CO2, O2, CO ( 0,25ñ)
C qua CuO, MgO nóng.


CuO + CO = Cu + CO2 ( 0,25ñ)


Chất rắn D ( MgO, Cu ) và khí E có: CO2, O2, CO dư ( 0,25ñ)
E lội qua Ca(OH)2


CO2 + Ca(OH)2 = CaCO3 ↓+ H2O ( 0,25ñ)


2CO2 + Ca(OH)2 = Ca(HCO3)2 ( 0,25ñ)


Kết tủa F là CaCO3
Dung dịch G: Ca(HCO3)2


Ca(HCO3)2+ 2KOH = CaCO3 ↓+ K2CO3 + H2O ( 0,25ñ)
Ca(HCO3)2 = CaCO3↓+ CO2↑ + H2O ( 0,25ñ)
A qua xúc tác nóng


2SO3 + O2 = 2SO3 ( khí M) ( 0,25ñ)


M qua dung dịch BaCl2


SO3 + H2O + BaCl2 = BaSO4 ↓+ 2HCl
(Kết tủa N)
2. ( 3 điểm)Hồ tan trong nước



CaO + H2O = Ca(OH)2 ( 0,5ñ)


Rửa nhiều lần thu ñược chất rắn A có CaCO3 + CaSO4và nước lọc B có NaCl và


Ca(OH)2 (0,25ñ)


Thêm Na2CO3 vào nước lọc


Na2CO3 + Ca(OH)2= CaCO3↓+ 2 NaOH ( 0,5ñ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

CaCO3= CaO + CO2↑ ( 0,5đ)
Trung hồ nước lọc C rồi cơ cạn được NaCl


Ngâm chất rắn A trong dung dịch HCl


CaCO3 + 2HCl = CaCl2 + CO2 ↑+ H2O ( 0,5đ)


Lọc sản phẩm khơng tan là CaSO4 ( 0,25ñ)


Thêm Na2CO3 vào nước lọc ñể thu lại CaCO3


CaCl2 + Na2CO3= CaCO3↓+ 2 NaCl ( 0,5ñ)


<b>Câu4:</b> ( 4 ñiểm )


Số mol Al2(SO4)3 = 0,2mol ( 0,5ñ)


nBa(OH)2 = 0,3mol ( 0,5ñ)


Pt: Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 = 3 BaSO4↓ + 2 Al(OH)3 ↓ ( 0,5đ)


Khi nung BaSO4 được BaSO4 khơng ñổi


2Al(OH)3 = Al2O3 + 3H2O ( 0,5ñ)


Chất rắn D gồm BaSO4 và Fe2O3, dung dịch B có Al2(SO4)3 dư ( 0,25ñ)


Al2(SO4)3 + 3BaCl2 = 3 BaSO4 + 2FeCl3 ( 0,5ñ)


Kết quả: mD= 80,1gam ( 0,5ñ)


mE = 69,9gam ( 0,25ñ)


CM = 0,4M ( 0,5ñ)


<i>Ghi chú</i>:


- HS làm cách khác mà ñúng vẫn cho điểm tối đa


- Các phương trình hố học khơng cân bằng hoặc không ghi rõ trạng thái trừ 1/2 số
ñiểm.




<b>ðỀ 3 THI HSG CẤP HUYỆN – NĂM HỌC 2008 – 2009 </b>
<b>Câu I: </b><i><b>(5 ñiểm)</b></i>


1. Từ các nguyên liệu ban đầu là quặng Sắt Pirit FeS2, muối ăn, khơng khí, nước,
các thiết bị và hố chất cần thiết, có thể ñiều chế ñược FeSO4, Fe(OH)3, NaHSO4. Viết
các phương trình hố học điều chế các chất đó?



2. Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng Al2O3 ra khỏi hỗn hợp gồm
Al2O3,Fe2O3,SiO2.


<b>Câu II: </b><i><b>(5 ñiểm ) </b></i>


1. Chỉ ñược dùng thêm một thuốc thử; hãy phân biệt 4 dung dịch sau ñây bằng
phương pháp hoá học : KCl, NH4NO3, Ca(H2PO4)2, (NH4)2SO4.


2 . Cho sơ đồ biến hố sau: Cu
Hãy xác ñịnh các ẩn chất A, B, C rồi


hoàn thành các phương trình phản ứng? CuCl2 A


C B


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1. Cho 44,2 gam hỗn hợp hai muối sunfat của một kim loại hoá trị I và một kim
loại hoá trị II tác dụng vừa ñủ với dung dịch BaCl2, thu ñược 69,9gam một chất kết tủa.
Tính khối lượng các muối thu ñược trong dung dịch sau phản ứng?


2. Hai lá Kẽm có khối lượng bằng nhau, một lá ñược ngâm trong dung dịch
Cu(NO3)2, một lá ñược ngâm trong dung dịch Pb(NO3)2. Sau một thời gian phản ứng,
khối lượng lá thứ nhất giảm 0,05gam.


a. Viết phương trình phản ứng xảy ra?


b. Khối lượng lá kẽm thứ hai tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Biết rằng trong cả hai trường hợp lượng kẽm bị hồ tan như nhau.


<b>Câu IV: </b><i><b>(5 điểm) </b></i>



1. Cho m gam bột Sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,16mol Cu(NO3)2 và 0,4mol
HCl. Lắc ñều cho phản ứng xảy ra hồn tồn. Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại
có khối lượng bằng 0,7m gam và V lít khí (đktc). Tính V và m?


2. Nung đến hồn tồn 30gam CaCO3 rồi dẫn toàn bộ khí thu được vào 800ml
dung dịch Ba(OH)2, thấy thu được 31,08gam muối axít. Hãy tính nồng ñộ mol của dung
dịch Ba(OH)2?


<i><b>Cho S = 32, O = 16, Ba = 137, Cl = 35,5, Zn = 65, Pb = 207, N = 14, </b></i>
<i><b>Fe = 56, Cu = 64, Ca = 40, H = 1. </b></i>


<b> </b>ðỀ 3 THI HSG CẤP HUYỆN


<b>câu hỏi </b> <b>ñáp án </b> <b>biểu </b>


<b>ñiểm </b>


<b>Câu I </b> <b>5 </b>


<b>1. </b> (3)


- Nung quặng Sắt Pirit trong khơng khí:
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2


0,5


- ðiện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp:


2NaCl + 2 H2O 2 2NaOH + 2Cl2<sub></sub>+ H2<sub></sub>



0,5


- ðiều chế Fe:


Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O


0,25


- ðiều chế H2SO4:


2SO2 + O2 2SO3<sub></sub>


SO3 + H2O H2SO4


0,5


- ðiều chế FeSO4:


Fe + H2SO4 FeSO4 + H2


0,25
§iƯn phân


có màng ngăn


t0


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- ðiều chế Fe(OH)3:


2Fe + 3Cl2 2FeCl3



FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3+ 3NaCl


0,5


- ðiều chế NaHSO4:


NaOH + H2SO4 NaHSO4+ H2O


0,5


<b>2. </b> (2)


- Hoà tan hỗn hợp bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng rồi lọc bỏ
Fe2O3 không tan:


Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O


1


- Sục khí CO2 dư ñi qua nước lọc:


NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3


0,5


- Lọc lấy kết tủa ñem nung ở nhiệt ñộ cao:


2Al(OH)3 0 Al2O3 + 3H2O



0,5


<b>Câu II </b> <b>5 </b>


<b>1 </b> (2)


- Chọn dung dịch Ba(OH)2 0,25


- Lập bảng ghi các hiện tượng nhận biết 0,25


- Viết 3 phương trình đúng, mỗi phương trình 0,5 diểm 1,50


<b>2 </b> (3)


- Xác ñịnh ñúng: A là Cu(OH)2; B là CuSO4; C là CuO 0,5
- Viết đúng 5 phương trình, mỗi phương trình 0,5 diểm 2,5


<b>Câu III </b> <b>5 </b>


<b>1 </b> (3)


- Gọi A, B lần lượt là ký hiệu hoá học của kim loại trị I và II.
a, b lần lượt là số mol của 2 muối sunfat tương ứng.


Có phương trình:


A2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2 ACl (1)
amol amol amol



BSO4 + BaCl2 BaSO4 + BCl2 (2)
bmol bmol bmol


1


- Ta có 0,3( )
233


9
,
69


<i>mol</i>
<i>b</i>


<i>a</i>+ = = 0,5


- Theo phương trình phản ứng (1) và (2):


nBaCl2 = nBaSO4 = 0,3(mol) mBaCl2 = 0,3x208 = 62,4(gam)


0,5


- Theo ñịnh luật bảo toàn khối lượng:


m(A2SO4; BSO4) + mBaCl2 = mBaSO4 + m(ACl; BCl2)
suy ra: 44,2 + 62,4 = 69,9 + m (ACl; BCl2)


1
t0



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Vậy, hai muối tan trong dung dịch thu được là ACl và BCl2 có
khối lượng bằng 36,7gam


<b>2 </b> (2)


- Phương trình phản ứng:


Zn + Cu(NO3)2 Zn(NO3)2 + Cu (1)
amol amol


Zn + Pb(NO3)2 Zn(NO3)2 + Pb (2)
amol amol


0,5


- Vì khối lượng hai lá kẽm bằng nhau nên số mol bằng nhau
Gọi a là mol mỗi lá kẽm: nZn(1) = nZn(2) = a


0,5


- Theo PT (1): mZn(1) giảm: 65a – 64a = 0,05.
suy ra: a = 0,05(mol)


0,5


- Theo PT (2): mZn tăng: 207a – 65a = 142a


Vì a = 0,05 nên lá kẽm thứ 2 tăng 142 x 0,05 = 7,1(gam)



0,5


<b>Câu IV </b> <b>5 </b>


<b>1 </b> (2)


Fe + Cu (NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu (1)
0,16 mol 0,16 mol 0,16 mol


Fe + 2HCl FeCl2 + H2<sub></sub> (2)
0,2 mol 0,4 mol 0,2 mol


0,5


- Vì phản ứng xảy ra hồn tồn mà sau đó thu ñưọc hỗn hợp kim
loại, suy ra Fe còn dư; Cu(NO3) 2 và HCl phản ứng hết


0,25


- Theo PT (2): nH2 = 1/2nHCl = 0,2 (mol)


Thể tích H2 sinh ra ở ñktc = 0,2 x 22,4 = 4,48 (lít)


0.5


- Theo PT (1): nFe = nCu = nCu(NO3)2 = 0,16 (mol)
- Theo PT(2): nFe = 1/2nHCl = 0,2 (mol)


suy ra, khối lượng Fe dư = m – (0,16 + 0,2) x 56 = (m – 20,16)
- Khối lượng Cu sinh ra = 0,16 x 64 = 10,24 (gam)



0,5


- Vì hỗn hợp hai kim loại thu được có khối lượng = 0,7m (gam)
nên ta có PT: (m – 20,16) + 10,24 = 0,7m


Giải PT có m = 33,067(gam)


0,25


<b>2 </b> (3)


CaCO3 CaO + CO2 (1)
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (2)
2CO2 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2 (3)
Mỗi phương trình viết đúng cho 0,25 ñiểm


0,75


nCaCO3 = 0,3 (mol); nBa(HCO3)2 = 31,08/259 = 0,12 (mol) 0,25
Nếu chỉ tạo muối axit thì CM của Ba(OH)2 = 0,12/0,8 = 0,15(M) 0,5
Nếu tạo ra hỗn hợp hai muối thì CM của Ba(OH)2 = 0,18/0,8 =


0,225(M)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Chú ý: </b>


<i><b>- Các PT viết thiếu ñiều kiện; cân bằng sai trừ 1/2 số ñiểm của PT. </b></i>
<i><b>- Các cách giải khác vẫn đúng thì cho điểm tương đương./. </b></i>



<b> ðỀ 4 KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN </b>
<b> NĂM HỌC2008-2009 </b>


<b>Câu 1</b>(2ñiểm): Viết 4 phản ứng hố học khác nhau để điều chế trực tiếp ra:
a. dung dịch NaOH b. dung dịch CuCl2


<b>Câu 2</b>( 4điểm): Hồn thành sơ ñồ phản ứng bằng cách thay các chất thích hợp vào các
chữ cái A,B,C,D… ,ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):


B (2) H (3) E




A (1) (5) (4) G


C (6) D (7) E
Biết A là một hợp chất của Fe


<b>Câu 3</b>(4điểm): Có 5 mẫu phân bón hố học khác nhau ở dạng rắn bị mất nhãn gồm :
NH4NO3 , Ca3(PO4)2 , KCl , K3PO4 và Ca(H2PO4)2 .Hãy trình bày cách nhận


biết các mẫu phân bón hố học nói trên bằng phương pháp hố học .


<b>Câu 4</b>(5điểm): Hoà tan hoàn toàn m1 gam Na vào m2 gam H2O thu được dung dịch B
có tỉ khối d.


a. Viết phương trình phản ứng


b. Tính nồng ñộ % của dung dịch B theo m1 và m2



c. Cho C% = 5% , d =1,2g/ml. Tính nồng ñộ mol của dung dịch thu ñược.


<b>Câu 5</b>(5điểm): Hồ tan hồn tồn 4gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hoá trị II và 1 kim loại
hoá trị III cần dùng hết 170ml dung dịch HCl 2M


a. Tính thể tích H2 thốt ra (ở ðKTC).


b. Cơ cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khơ.


c. Nếu biết kim loại hố trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hố trị
II thì kim loại hố trị II là nguyên tố nào .


<i><b>( Cho Fe =56, Na =23, O =16, Cl =35,5, Cu =64, Zn =65 , Al =27 H =1, Ba =137) </b></i>


ðÁP ÁN ðỀ 4


Câu đáp án điể



Câu1


<i>(2ñiểm) </i>


a. ðiều chế NaOH: b. ðiều chế CuCl2:


1. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 1. CuSO4 + BaCl2 CuCl2 +
BaSO4


2. Na2O + H2O 2NaOH 2. CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
3. 2NaCl + 2H2O <i>dpmn</i> 2NaOH + Cl2 + H2 3. Cu + Cl2 CuCl2



4. Na2CO3 + Ca(OH)2 2NaOH + CaCO3 4. Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 +
H2O


Nếu học sinh viết phản ứng khác mà ñúng vẫn cho ñiểm tối ña.Nếu thiếu ñiều kiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

hoặc khơng cân bằng thì trừ một nửa số điểm của phương trình đó


FeCl2 (2) Fe(OH)2 (3) Fe(OH)3


Fe3O4 (1) (5)
(4) Fe2O3


FeCl3 (6) Fe2(SO4)3 (7) Fe(OH)3


<i>0,5ñi</i>
<i>ểm </i>


Câu2


<i>(4ñiểm) </i> 1. Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4 H2O
2. FeCl2 + 2KOH Fe(OH)2 + 2KCl


3. 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 4Fe(OH)3
4. 2Fe(OH)3 →<i>t</i> <sub> Fe2O3 + 3H2O </sub>


5. 2FeCl2 + Cl2 →<i>t</i>


2FeCl3



6. 2FeCl3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6HCl
7. Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4


Nếu học sinh viết sơ ñồ khác mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa.Nếu khơng cân
bằng hoặc thiếu điều kiện thì trừ một nửa số điểm của phương trình đó


<i>0,5 </i>
<i>0,5 </i>
<i>0,5 </i>
<i>0,5 </i>
<i>0,5 </i>
<i>0,5 </i>
<i>0,5 </i>


Câu 3


<i>(4điểm) </i>


Trích các mẫu thử từ các mẫu phân bón và nung nóng nếu ở mẫu nào có mùi khai
thốt ra thì đó là: NH4NO3 vì NH4NO3 bị phân hủy theo phương trình :


2NH4NO3 →<i>t</i> <sub> 2NH3 + H2O + N2O5 </sub>
<i>Khai</i>


Các chất còn lại cho vào nước nếu chất nào không tan trong nước là Ca3(PO4)2 .
Các chất còn lại tan tạo thành dung dịch .Ta cho 1 ít dung dịch AgNO3 vào 3 chất
cịn lại nếu có kết tủa trắng(AgCl) là mẫu phân bón KCl cịn có kết tủa


vàng(Ag3PO4) là K3PO4 khơng có hiện tượng gì là Ca(H2PO4)2.


PTPư: KCl + AgNO3 AgCl (Trắng) + KNO3


K3PO4 + 3AgNO3 Ag3PO4(Vàng) + 3KNO3


<i>1ñiểm </i>
<i>1ñiểm </i>
<i>1ñiểm </i>
<i>0,5ñiểm</i>
<i>0,5ñiểm</i>


Câu 4


<i>(5ñiểm)</i>


m1
nNa=
23


a. PTPư: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2


b. Mol: m1 m1 m1
23 23 46
m1 m1 40m1
mH2 = x2= mNaOH=
46 23 23
m1 22m1 + 23m2
m dd B = ( m1 + m2) - mH2 = (m1 + m2) - =


23 23



<i>0,5 </i>
<i>0,75 </i>
<i>0,25 </i>
<i>0,5 </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>



40m1.100%
C% =


22m1 + 23m2


c. C%.10.d
áp dụng công thức : CM =


M 5.10.1,2


Thay số vào ta có: [ NaOH] = = 1,5 (M)
40


<i>0,5 </i>
<i>1ñiểm </i>


<i>1ñiểm </i>


Câu 5


<i>(5ñiểm)</i>


a. Gọi A và B lần lượt là kim loại hoá trị II và hoá trị III ta có :


PTPư: A + 2HCl ACl2 + H2 (1)


2B + 6HCl 2BCl3 + 3H2 (2)
nHCl = V.CM = 0,17x2 = 0,34 (mol)


Từ (1) và (2) ta thấy tổng số mol axit HCl gấp 2 lần số mol H2 tạo ra
nH2 = 0,34: 2 = 0,17 (mol)


VH2 = 0,17. 22,4 3,808 (lit)
b. nHCl = 0,34 mol => nCl = 0,34 mol


mCl = 0,34.35,5 = 12,07g


Khối lượng muối = m(hỗn hợp) + m(Cl) = 4+ 12,07 = 16,07g
c. gọi số mol của Al là a => số mol kim loại (II) là a:5 = 0,2a (mol)


từ (2) => nHCl = 3a. và từ (1) => nHCl = 0,4a
3a + 0,4a = 0,34


a = 0,34: 3,4 = 0,1 mol => n(Kimloai) = 0,2.0,1 = 0,02mol
mAl = 0,1.27 = 2,7 g


m(Kimloại) = 4 – 2,7 = 1,3 g


Mkimloại = 1.3 : 0,02 = 65 => là : Zn


<i>0,25 </i>
<i>0,5 </i>
<i>0,5 </i>


<i>0,25 </i>
<i>0,5 </i>
<i>0,25 </i>
<i>0,5 </i>
<i>0,5 </i>
<i>0,25 </i>
<i>0,5 </i>
<i>0,25 </i>
<i>0,25 </i>
<i>0,25 </i>
<i>0,5 </i>
<i>0,25 </i>
<i>0,25 </i>
<i>0,25 </i>


Tổng <i>20ñiểm</i>


<b>ð ðề thi hs giỏi mơn : Hố 9 </b>


<i><b>Thời gian : 150 phút</b></i>


<b>Câu 1</b> : (1,5 ñ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

b, Muối Na2CO3 phân huỷ tạo ra Na2O và CO2
c, Kim loại Cu tan trong dung dịch HNO3


d, Muối BaCO3 không thể phản ứng với a xít HCl .


2, Nung hỗn hợp gồm 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu ñược 76 h hỗn hợp 2 oxít và 33,6
lít khí CO2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng là 96 %. Khối lượng hỗn hợp ban ñầu là :



A. 142 (g) C. 147,9 (g)
B. 147 (g) D. 136,32 (g)


<b>Câu 2 : </b>(4,5đ)


1, Hãy dùng một hố chất để nhận biết 6 lọ hố chất bị mất nhãn đựng các dung dịch
sau : K2CO3 ; (NH4)2SO4 ; MgSO4 ; Al2(SO4)3; FeCl3


2, Tìm cơng thức hố học của các chữ cái A, B, C , D, E, G và viết các phương trình
hố học biểu diễn các biến hố sau :


a, Al → A → B → C → A → NaAlO2


b, Fe → D → E → Fe2O3 → D → F → G → FeO


<b>Câu 3</b> : (3,5ñ)


1, Hãy cho biết các hiện tượng có thể xảy ra và viết phương trình phản ứng xảy ra trong
những thí nghiệm sau :


a, Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2vào dung dịch (NH4)2SO4
b, Cho mẫu kim loại Na vào dung dịch Al(NO3)3


c, Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 đặc vào đường glucơzơ (C6H12O6)


2, Trong nước thải của một nhà máy có chứa a xít H2SO4. Bằng thí nghiệm thấy rằng cứ
5 lít nước thải cần dùng 1g Ca(OH)2 để trung hoà. Mỗi giờ nhà máy thải ra 250 m3 nước
thải .



a, Tính khối lượng Ca(OH)2 cần dùng để trung hồ lượng nước thải trong 1 giờ.
b, Tính khối lượng CaO cần dùng trong 1 ngày. Biết nhà máy hoạt động
24giờ/ngày.


<b>Câu 4</b> (5đ): Hồ tan 5,94 g kim loại hoá trị III trong 564 ml dung dịch HNO3 10%
(d=1,05 g/ml) thu được dung dịch A và 2,688 lít hỗn hợp khí B (gồm N2O và NO) ở
đktc. Tỉ khối của khí B đối với Hiđrơ là 18,5 .


a, Tìm kim loại hố trị III . Tính C % của chất trong dd A .


b, Cho 800 ml dung dịch KOH 1M vào ddA. Tính khối lượng kết tủa tạo thành sau
phản ứng .


<b>Câu 5(4ñ)</b> : Nung 178 g hỗn hợp gồm các muối Na2SO4, Na2CO3, NaHCO3 thu ñược
hỗn hợp chất rắn A và 5.600 cm3 khí CO2 .


Cho hỗn hợp A vào 150 cm3 dung dịch a xít HCl
(d = 1,08 g/cm3) thu ñược 12320 cm3 khí CO2 .


a,viết phương trình hố học xảy ra .


b, Tính thành phần phần trăm khối lượng các muối trong hỗn hợp ban ñầu.


<b> đáp án ựề 5 và biểu ựiểm Mơn hố 9 </b>
<b>Câu 1</b> (1,5 ự)


1, a - S b - S c - ð d - S
(Mỗi ý 0,25 ñ) 2, Chọn B (147g) (0,5 đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Nếu khơng có phản ứng là dung dịch K2CO3 (0,25 đ) .


Nếu có chất mùi khai bốc lên là ( NH4)2SO4


PTHH: ( NH4)2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2 NH3 + 2H2O
+ Nếu có chất kết tủa trắng hơi xanh là FeCl2


FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl.
Trắng hơi xanh


+ Nếu có chất kết tủa nâu ñỏ là FeCl3 .


FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl.
(Nâu ñỏ)


+ Nếu có chất kết tủa trắng khơng tan là MgSO4
MgSO4 + NaOH NO2SO4 + Mg(OH)2
trắng


+ Nếu có chất kết tủa trắng tạo thành sau ñó tan trong dung dịch NaOH dư là Al2(SO4)3
Al2(SO4)3 + 6NaOH 3 Na2SO4 + 2Al(OH)3


Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
2, ( 4,5 ñ)


a, Al A B C A NaAlO2


- A Tạo ra từ Al - A Tạo NaAlO2 ⇒ A là Al2O3
-A là Al2O3 C là Al(OH)3 B Là muối tan của nhơm.


Ta có dãy biến hố là :



Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 Al2O3NaA1O2
Phương trình hố học


(1) 4Al + 3O2 2Al2O3 (2) Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
(3) Al3 + 3NaOH Al(OH)3 +3NaCl (4) 2Al(OH)3 Al2O3 +3H2O
(5) Al2O3 +2NaOH 2NaAlO2 +H2O


b, Fe D Fe2O3 D ⇒ D là muối sắt III. VD: FeCl3
E Fe2O3 ⇒ E là Fe(OH)3 G FeO ⇒ G là Fe(OH)2


F là muối (II) VD: FeCl2 Ta có dãy biến hoá :


FeFeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 FeCl3 FeCl2 Fe(OH)2 FeO
Phương trình hố học


(1) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (2) FeCl3 + 3 NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
(3) 2 Fe(OH)3 Fe2O3 +3H2O (4) FeO3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
(5)2FeCl3 +Fe 3FeCl2(6) FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl


(7) Fe(OH)2 FeO + H2O


<b>Câu 3 </b>(3,5ñiểm) 1,(2,5ñ) a, Cho từ từ dd Ba(OH)2 vào dd NH4Cl


Hiện tượng: Kết tủa trắng xuất hiện và tăng dần đồng thời có khí mùi khai thốt ra.
Phương trình hố học: Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
b, Cho mẫu Na vào dd Al(NO3)3 trắng


Hiện tượng : Ban đầu mẫu Na nóng chảy tàn dần, thốt ra khí khơng màu, đồng thời
thấy xuất hiện kết tủa trắng 2 Na +2H2O 2 NaOH + H2 3NaOH + Al(NO3)3



3NaNO3 + Al(OH)


- Kết tủa trắng có thể tan ra 1 phần hoặc tan hết tạo dung dịch không màu nếu NaOH
dư. NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 +2H2O.


tt0


tt0


tt0


tt0


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

c, Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 ñặc vào ñường Glucozơ (C6H12O6)


Hiện tượng : ðường Glucozơ màu trắng chuyển dần sang màu vàng rồi thành màu
đen, đồng thời có khí khơng màu thoát ra .


C6H12O6 → 6C + 6H2O C+ H2SO4 ñặc nóng CO2 + SO2 + H2O
2, (1 ñiểm) a, 1 giờ nhà máy thải ra 250m3 nước thải = 250.000lít


ðể trung hồ 5 lít nước thải cần 1 gam Ca(OH)2


ðể trung hồ 250.000 lít nước thải cần x (g) Ca(OH)2


⇒ X =
5


1
000


.


250 ×


= 50.000 (g) = 50 kg


Vậy để trung hồ H2SO4 trong nước thải, mỗi giờ cần dùng 50 Ca(OH)2
b, 1 g(CaOH)2 trung hồ được 5 lít nước thải


1 mol (Ca(OH)2 = 74g trung hồ được 74x5= 370 lít nước thải
1mol Ca(OH)2 ⇔1 mol CaO


- 1mol CaO trung hồ 370 lít nước thải hay 56g CaO trung hồ 370 lít nước thải
1 ngày nhà máy thải ra 24 x 250.000 = 600.000 lít nước thải


Lượng CaO cần dùng cho 1 ngày là


370
56
000
.


600 <i>x</i>


= 908.108 (g) = 908,108kg


<b>Câu 4: </b>(5 ñiểm)
a, nHNO3 =


100


.
63
10
.
05
,
1
.
564


= 0,94 mol nh2(N2O+NO)=
4
,
22
688
,
2
=0,12 mol
ðặt a,b lần lượt là số mol của N2O và NO trong hỗn hợp khí


Ta có
)
(
2
30
44
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>b</i>
<i>a</i>


+
+
= 18,5


a+b = 0,12


=> a = 0,06
b = 0,06


Gọi kim loại hoá trị (III) là R


PTHH: 11R+ 42HNO3 11R(NO3)3 + 3N2O +3NO +21H2O
11R(g) - 42mol 11mol - 6 mol


5,94(g) x(mol) y(mol) 0,12 mol
Ta có: 11R.0,12 = 6 x 5,94


⇒ R=27 ⇒ R đó là kim loại nhơm : Al
- Số mol HNO3 ñã phản ứng là : x


6
42
12
,


0 ×


= 0,84 (mol)
- HNO3 dư là: 0,94 - 0,84 = 0,1 mol
- Số mol Al(NO3)3 tạo thành là y =



6
11
12
,


0 ×


= 0,22 (mol)
Vậy trong dung dịch A có HNO3 và Al(NO3)3


mHNO3 dư = 0,1.63 = 6,3g m Al(NO3)3 = 0,22 . 213 = 46,86 (g)
mddA= mAl + mdd axít - m khí mddA = 5,94 + 564.1,05 - 0,12.18,5.2


- mddA= 593,7 (g)
C% Al(NO3)3 =


7
,
593
86
,
46


. 100% = 7,89% C%HNO3 =
7
,
593
3
,


6


. 100% =1,06


H2SO4®


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

b, nKOH = 1.0,8 = 0,08 mol.
PTHH: HNO3 +KOH KNO3 +H2O
1mol 1mol


0,1mol 0,1mol


Số mol KOH còn lại là 0,8- 0,1 = 0,7 mol


Al(NO3)3 + 3KOH Al(OH)3 +3KNO3
1mol 3mol
o,22mol 0,66mol 0,22mol
nKOH còn dư là : 0,7 - 0,66 = 0,04 mol Al(OH)3 + KOH KAlO2 + 2H2O
Trước phản ứng : 0,22 0,04


Phản ứng: 0,04 0,04
Sau phản ứng : 0,18 0
Vậy : nAl(OH)3 thu ñược là 0,18 mol
- mAl(OH)3 = 0,18.78 = 14,04 (g)


<b>Câu 5</b>: ( 4 ñiểm) a, Phương trình hố học


2NaHCO3 Na2CO3 +CO2 + H2O (1)
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl +H2O+CO2 (2)
b, Gọi a, b, c lần lượt là số mol của NaHCO3



Na2CO3 và Na2SO4 trong 17,8 g hỗn hợp
Theo (1) Ta có nNaHCO3 = 2nCO2 = 2 ×


1000
.
4
,
22


5600


= 2 x 0,25 mol = 0,5mol
- mNaHCO3 = 0,5 x 84 = 42 (g)


⇒ % NaHCO3=
178


42


. 100% ≈ 23,6%
- Theo (1) nNa2CO3 = nCO2 = 0,25 mol
Vậy trong A có b+ 0,25 mol Na2CO3
Theo (2) nNa2CO3=nCO2 =


1000
.
4
,
22



12320


= 0,55(mol)


⇒ b+ 0,25 = 0,55 ⇒ b = 0,3 (mol)


⇒Khối lượng Na2CO3 là 0,3x106 = 31,8(g)
% Na2CO3 =


178
8
,
31


.100% = 17,8% % Na2SO4 = 100% - (23,6% + 17,8%) = 58,


<b>ðỀ 6 ðỀ THI HỌC SINH GIỎI</b>


<b>MƠN: HỐ HỌC 9</b>


<b>THỜI GIAN:150 PHÚT </b>(không kể thời gian giao đề)


<b>CÂU I</b>: (4 điểm)


<b>1.</b> Hồn thành sơ ñồ phản ứng sau:
A





A Fe → D → G (Biết A + B → D + G + H2O )


A


tt0


+ X, t0


+ Y, t0


+ Z, t0


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

17


<b>2.</b> Tách các chất ra khỏi hỗn hợp gồm CaO, NaCl, CaCl2.


<b>CÂU II</b>: (4,5ñiểm)


<b>1.</b> Nêu hiện tượng và viết PTHH (nếu có) cho mỗi thí nghiệm sau:
a. Cho kim loại Natri vào dd CuCl2.


b. Sục từ từ đến dư khí CO2 vào nước vơi trong.


c. Nhỏ từ từ đến dư dd HCl ñặc vào cốc ñựng thuốc tím.
d. Cho lá kim loại đồng vào dd sắt (III) sunfat.


<b>2.</b> Khơng dùng thuốc thử nào khác hãy phân biệt các dd ñựng trong các lọ riêng
biệt: NaHCO3, Na2CO3, BaCl2, Na3PO4, H2SO4.


<b>CÂU III</b>: (6 ñiểm)



<b>1.</b> Cho 0,2 mol Zn vào 100g dung dịch X chứa 0,1 mol CuSO4 và 0,2 mol FeSO4
ñược dung dịch Y chứa 2 muối tan. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung
dịch Y.


<b>2.</b> Người ta dùng 200 tấn quặng có hàm lượng Fe2O3 là 30% để luyện gang. Loại
gang thu ñược chứa 80% Fe. Tính lượng gang thu ñược biết hiệu suất của quá
trình sản xuất là 96%.


<b>CÂU IV</b>: (5,5ñiểm)


Cho 14,8 gam gồm kim loại hoá trị II, oxit và muối sunfat của kim loại đó tan
vào dd H2SO4 lỗng dư thu được dd A và 4,48 lít khí ở đktc. Cho NaOH dư vào dd A


thu ñược kết tủa B. Nung B đến nhiệt độ cao thì cịn lại 14 gam chất rắn.


Mặt khác, cho 14,8 gam hỗn hợp vào 0,2 lít dd CuSO4 2M. Sau khi phản ứng kết thúc,
tách bỏ chất kết tủa rồi đem cơ cạn dd thì thu được 62 gam chất rắn.


Xác ñịnh kim loại.


--- Hết ---


<b> ðÁP ÁN ðỀ 6 </b>
<b>CÂU I: (4 ñiểm) </b>


<i><b>1. Thực hiện sơ ñồ phản ứng</b></i> (<b>Xác ñịnh ñúng các chất ñược 1 ñiểm, viết ñúng 6 </b>


<b>PTHH ñược 1,5 ñiểm)</b>.



Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
(A) (B) (D) (G)


Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4C
X)


Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O
(Y)


Fe3O4 + 2C → 3Fe + 2CO2
(Z)


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

18


+H2O + CO2


t0


+Na2CO3 dư


+HCl Cô cạn


+HCl Cô cạn


t0


FeCl2 + 2Cl2 → 2FeCl3
(E)


<i><b>2. Tách chất.</b></i> (<b>tách ñúng và viết PTHH ñúng cho mỗi chất ñược 0,5 ñiểm, 3 chất </b>



<b>ñược 1,5 ñiểm</b>)


Gọi hỗn hợp các chất cần tách là A.
Sơ ñồ tách chất:


dd
X(NaCl, CaCl2)


A dd B(NaCl, CaCl2, Ca(OH)2)



CaCO3↓ → CaO


dd Y(NaCl, Na2CO3)
dd X


CaCO3↓ dd CaCl2
CaCl2 khan


Dd Y dd NaCl NaCl khan


<i><b> Các PTHH minh họa: </b></i>


CaO + H2O → Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓
CaCO3 → CaO + CO2


CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑


Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑


<b>CÂU II: (4,5 ñiểm) </b>


<i><b>1. Nêu hiện tượng, viết PTHH.</b></i> (<b>Nêu ñúng hiện tượng và viết ñúng PTHH cho mỗi </b>


<b>thí nghiệm được 0,5 điểm, 4 thí nghiệm được 2 điểm</b>)


<b>a.</b> Kim loại Natri tan dần, có khí khơng màu bay ra, xuất hiện chất kết tủa màu xanh.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑


2NaOH + CuCl2 → 2NaCl + Cu(OH)2↓


<b>b.</b> Ban ñầu thấy nước vơi trong vẩn đục, sau đó dd lại trở nên trong suốt.
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓


CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 (tan)


<b>c.</b> Thuốc tím mất màu, xuất hiện khí màu vàng lục.


2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O


<b>d.</b> Dung dịch sắt (III) sunfat màu vàng nâu nhạt màu dần rồi chuyển dần thành dd màu
xanh nhạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

19


<i><b>2. Phân biệt các chất.</b></i>(<b>nhận biết ñúng mỗi chất ñược 0,5 ñiểm, 5 chât ñược 2,5 </b>
<b>ñiểm</b>)



đánh số thứ tự các lọ hoá chất. Lấy mẫu thử vào các ống nghiệm ựã ựược ựánh số
tương ứng.


Lần lượt nhỏ một dd vào các dd còn lại. Sau 5 lần thí nghiệm ta có kết quả sau:
NaHCO3 Na2CO3 BaCl2 Na3PO4 H2SO4


NaHCO3 CO2↑


Na2CO3 BaCO3↓ CO2↑


BaCl2 BaCO3↓ Ba3(PO4)2↓ BaSO4↓


Na3PO4 Ba3(PO4)2↓


H2SO4 CO2↑ CO2↑ BaSO4↓


Kết quả 1↑ 1↓, 1↑ 3↓ 1↓ 2↑, 1↓


<i><b>Nhận xét</b></i>: Khi nhỏ 1 dd vào 4 dd cịn lại:


- Nếu chỉ sủi bọt khí ở một mẫu thì dd đem nhỏ là NaHCO3, mẫu tạo khí là
H2SO4.


- Nếu chỉ xuất hiện một kết tủa thì dd đem nhỏ là Na3PO4, mẫu tạo kết tủa
là BaCl2.


- Mẫu còn lại là Na2CO3.


<b>CÂU III</b>: (6 điểm)



<b>1</b>. Phương trình phản ứng: (0,5 ñiểm)
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu (1)


0,1 ← 0,1 → 0,1


Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe (2)
0,1→ 0,1 → 0,1


Theo (1), nCu = nZnSO<sub>4</sub>= nZn tgpư = n<i>Cu</i>SO4= 0,1 (mol)


Sau phản ứng (1), CuSO4 phản ứng hết, Zn còn dư 0,2 – 0,1 = 0,1 (mol) và tgpư (2).
Theo (2), nFe = nZnSO<sub>4</sub>= nFeSO<sub>4</sub>tgpư = nZn =o,1 (mol).


Sau phản ứng (2), Zn phản ứng hết, FeSO4 còn dư 0,2 – 0,1 = 0,1 (mol). (0,25 ñiểm)
Tổng số mol ZnSO4 ñược tạo ra là: 0,1 + 0,1 = 0,2 (mol) (0,25 ñiểm)
Vậy dung dịch sau phản ứng chứa 0,1 mol FeSO4 và 0,2 mol ZnSO4. (0,5 ñiểm)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:


mdd sau pư = mZn + mX – mCu – mFe = 13 + 100 – 0,1(64 + 56) = 101 (gam) (0,5 ñiểm)


Nồng ñộ phần trăm của dd FeSO4 là: .100 15,05%
101


152
.
1
,
0



= (0,5 ñiểm)
Nồng ñộ phần trăm của dd ZnSO4 là: .100 31,9%


101
161
.
2
,
0


= (0,5 ñiểm)


<b>2</b>.Khối lượng Fe2O3 trong 200 tấn quặng là: 60
100


30
.
200


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

20
57,6


100
96
.
60


= (tấn) (0,5 ñiểm)


Phản ứng luyện gang:



Fe2O3 + 3CO →


<i>o</i>


<i>t</i> <sub> 2Fe + 3CO</sub>


2 (0,5 ñiểm)
Theo ptpư, nếu có 160 tấn Fe2O3 tgpư sẽ tạo ra 112 tấn Fe.


Vậy, có 57,6 tấn Fe2O3 tgpư sẽ tạo ra x tấn Fe.
x = 40,32


160
112
.
6
,
57


= (tấn) (0,5 điểm)


Lượng Fe này hồ tan một số phụ gia khác (C, Si, P, S…) tạo ra gang. Lượng Fe chiếm
80% gang. Vậy khối lượng gang thu ñược là:


50,4
80


100
.


32
,
40


= (tấn) (1 ñiểm)


<b>CÂU IV</b>: (5,5 điểm)


Gọi M là kí hiệu của kim loại và là nguyên tử khối của kim loại. Công thức của oxit và
muối sunfat kim loại lần lượt là MO và MSO4.


Gọi x, y, z lần lượt là số mol của M, MO và MSO4.
Theo bài ra, khối lượng của hỗn hợp là 14,8 gam.


Ta có: x.M + (M + 16)y + (M + 96)z = 14,8 (I) (0,5 ñiểm)


<i>- Phản ứng của hỗn hợp với dd H2SO4: </i>(0,5 ñiểm)


M + H2SO4 → MSO4 + H2 (1)
x mol x mol x mol


MO + H2SO4 → MSO4 + H2O (2)
y mol y mol


MSO4 + H2SO4 → không phản ứng
z mol


Theo bài ra, nH<sub>2</sub>= x = 0,2
4
,


22


48
,
4


= (mol) (0,25 ñiểm)
Theo (1), nM = nH<sub>2</sub>= x = 0,2 (mol) (*)


Dung dịch A chứa (x + y + z) mol MSO4 và H2SO4 dư sau các p.ư (1) và (2).


<i>- Dung dịch A tác dụng với NaOH</i>: (0,5 ñiểm)
MSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + M(OH)2↓ (3)


(x + y + z) mol (x + y + z) mol


NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O (4)


<i>- Nung kết tủa B: </i>


M(OH)2↓ →<i><sub>t</sub>o</i>


MO + H2O (5) (0,25 ñiểm)
(x + y + z) mol (x + y + z) mol


Theo bài ra, khối lượng chất rắn thu ñược sau khi nung kết tủa B là 14 gam.


Ta có: (M + 16) (x + y + z) = 14 (II) (0,5 ñiểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

21



Theo bài ra, nCuSO<sub>4</sub>= 0,2.2 = 0,4 (mol) (0,25 ñiểm)
M + CuSO4 → MSO4 + Cu (6) (0,25 ñiểm)
0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol


Theo (*), nM = 0,2 mol.


Từ (6) suy ra nCuSO<sub>4</sub>tgpư = nM = 0,2 (mol)


Sau p. ư (6), CuSO4 còn dư 0,4 – 0,2 = 0,2 (mol) (0,5 ñiểm)


Vậy chất rắn thu được sau khi chưng khơ dung dịch gồm (z + 0,2) mol MSO4 và 0,2
mol CuSO4. (0,5 ñiểm)


Ta có: (M + 96) (z + 0,2) + (0,2.160) = 62 (III) (0,5 ñiểm)
Từ (I), (II) và (III) ta có hệ phương trình sau:


x.M + (M + 16)y + (M + 96)z = 14,8 (I)


(M + 16) (x + y + z) = 14 (II) (0,5 ñiểm)
(M + 96) (z + 0,2) + (0,2.160) = 62 (III)




xM + My + 16y + Mz + 96z = 14,8 (a)
⇔ Mx + My + Mz + 16x + 16y + 16z = 14 (b)
Mz + 0,2M + 96z + 19,2 + 32 = 62 (c)


Lấy (a) trừ (b) ta ñược: 80z – 16x = 0,8 (d)



Thay x = 0,2 ở (*) vào (d) ta ñược: 80z = 4 ⇒ z = 0,05


Thay z = 0,05 vào (c) ta tìm được <b>M = 24. </b>(0,5 ñiểm)


<b>Vậy M là kim loại Magie: Mg. </b>
<b>CÂU V</b>: (2 ñiểm)


Cho m gam nhơm phản ứng vừa đủ với 2 lít dung dịch HNO3 thu được 5,6 lít hỗn
hợp hai khí: N2O và khí X. Tỷ khối hơi của hỗn hợp khí so với H2 là 22,5.


a. Tìm khí X và tính m.
Tính CM của HNO3.


a. <i>Mhh</i> = 22,5 x 2 = 45


Trong hỗn hợp khí phải có một khí có M < 45, khí cịn lại có M > 45. Vì N2O có
M = 44 (<45) nên MX > 45.


Trong các khí có thể được sinh ra do kim loại tác dụng với HNO3, chỉ có khí NO2 có M
= 46 là thoả mãn ñiều kiện trên.


<b>Vậy X là NO2. </b>


Gọi x, y lần lượt là số mol của NO2 và N2O.
Theo bài ra ta có: nhh khí = x + y = 0,25


4
,
22



6
,
5


= (mol) (I)
Phương trình phản ứng:


Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2↑ + 3H2O (1)


3


<i>x</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

22


8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O↑ + 15H2O (2)


<i>y</i>


3
8


mol 10y mol y mol
Theo bài ra ta có:


--- Hết ---
<b>ðỀ 7</b> <b>KỲ THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN VÒNG II</b>


<b>Lớp 9 THCS - Năm học 2008-2009 </b>



<b>Môn thi : HÓA H ỌC</b>


Thời gian làm bài 150 phút<i> (Không kể thời gian phát ñề ) </i>
<i> </i> ---


<i><b>Câu 1</b></i><b>: </b><i>( 5,0 điểm )</i>


a- Viết các phương trình phản ứng thực hiện chuyển hoá hoá học sau :
M → N → P → Q↓ → R↓ → T → M


Cho biết A là kim loại thơng dụng có 2 hoá trị thường gặp là (II) và (III) khá bền .


b- Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong q trình điều chế axit Sulfuric
từ quặng Pirit .


<i><b>Câu 2</b></i><b>: </b><i>( 5,0 ñiểm )</i>


Hòa tan 115,3 g hỗn hợp X gồm MgCO3 và RCO3 bằng 500ml dd H2SO4 thu ñược dd
A , rắn B và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cơ cạn dd A thu ñược 12g muối khan. Mặt khác,
nung B đến khối lượng khơng đổi thu 11,2 lít CO2 (đktc) và rắn C.


a. Tính nồng độ mol của dd H2SO4, khối lượng rắn B và C.


b. Xác ñịnh R biết trong X số mol RCO3 gấp 2,5 lần số mol MgCO3.


<i><b>Câu 3</b></i><b>: </b><i>( 5,0 ñiểm )</i>


X là hỗn hợp hai kim loại Mg và Zn. Y là dd H2SO4 chưa rõ nồng độ.



<i>Thí nghiệm 1</i> : Cho 24,3 g X vào 2 lít Y sinh ra 8,96 lít khí H2 (đktc).


<i>Thí nghiệm 2</i> : Cho 24,3 g X vào 3 lít Y sinh ra 11,2 lít khí H2 (đktc).


a. Chứng tỏ rằng trong thí nghiệm 1 thì X chưa tan hết, trong thí nghiệm 2 thì X tan
hết.


b. Tính nồng ñộ mol củ dd Y và khối lượng mỗi kim loại trong X.


<i><b>Câu 4</b></i><b>: </b><i>( 5,0 điểm )</i>


Có 5,56 g hỗn hợp A gồm Fe và mot kim loại M (có hóa trị khơng đổi). Chia A làm hai
phần bằng nhau. Phần I hòa tan hết trong dd HCl được 1,568 lít hydrơ. Hịa tan hết phần
II trong dd HNO3 lỗng thu được 1,344 lít khí NO duy nhất. Xác ñịnh kim loại M và
thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A. (các thể tích khí ở đktc).


(<i>Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hồn các NTHH để làm bài</i>)


<b>ðÁP ÁN ðỀ 7</b>


<i>Câu 1:(5,0 ñiểm ) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

23


2Fe + 3Cl2→ 2FeCl3 <i>(0,5 ñiểm)</i>




2FeCl3 + Fe →3FeCl2 <i>(0,5 ñiểm)</i>



FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ + 2NaCl <i>(0,5 ñiểm)</i>
4Fe(OH)2 + O2 + 2 H2O → 4 Fe(OH)3 ↓ <i>(0,5 ñiểm)</i>


2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O <i>(0,5 ñiểm)</i>
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 ↑ <i>(0,5 ñiểm)</i>


b- Các phản ứng xảy ra trong q trình điều chế H2SO4 :


4FeS2 + 11O2 →2Fe2O3 + 8SO2 ↑ <i>(0,5 ñiểm)</i>
2SO2 + O2 → 2SO3 ↑ + Q (kJ ) <i>(0,25 </i>


<i>ñiểm)</i>


SO3+ H2O → H2SO4 <i>(0,25 </i>
<i>ñiểm)</i>


<i>Câu 2:(5,0 ñiểm ) </i>


a) MgCO3 + H2SO4 →MgSO4 + CO2↑ + H2O (1) (<i>0,25 </i>
<i>ñiểm)</i>


x x x x


RCO3 + H2SO4 → RSO4 + CO2↑ + H2O (2) <i> (0,25 </i>


<i>ñiểm) </i>


y y y y


Nung B tạo CO2 → B còn , X dư. Vậy H2SO4 hết.


Từ (1) và (2) : nH2SO4 =nCO2 =


4
,
22


48
,
4


= 0,2 mol. <i>(0,25 </i>


<i>ñiểm)</i>
→


 CMH2SO4 =
5
,
0


2
,
0


= 0,4(M) .<i> </i> <i>(0,25 </i>


<i>ñiểm)</i>


Theo ðịnh luật BTKL: mx + mH2SO4 = mA + mB + mH2O + mCO2



→mB = 115,3 + 0,2.98 – 12 – 0,2(18+44) = 110,5 (g) <i> (0,25 </i>


<i>điểm)</i>


Nung B thu 11,2 lít CO2 và rắn C


→


 mC=mB-mCO2 = 110,5-0,5.44=88,5 (g) <i> (0,25 ñiểm)</i>
b. Từ (1) và (2): x+y= 0,2 mol


nCO2 = 0,2 mol → mSO4 = 0,2 . 96 = 19,2g > 12g <i>(0,25 </i>


<i>điểm)</i>
→


 có một muối tan MgSO4 và RSO4 không tan


→


 nMgCO3 = nMgSO4 =
120


12


= 0,1 mol →nRCO3 = nRSO4 = 0,2-0,1 =0,1 mol<i>(0,25 ñiểm)</i>
Nung B, RSO4 khơng phân hủy, chỉ có X dư bị nhiệt phân


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

24



MgCO3 → MgO + CO2 (3) <i> (0,25 </i>


<i>ñiểm)</i>


a- 0,1 a-0,1


RCO3 → RO + CO2 (4)<i> </i> <i>(0,25 </i>


<i>ñiểm)</i>


2,5a – 0,1 2,5a – 0,1


Từ (3) và (4) : nCO2 = 3,5a – 0,2 = 0,5 → a = 0,2 <i>(0,25 </i>


<i>ñiểm)</i>


mX = 84.0,2 + 2,5.0,2(R + 60) = 115,3 → R = 137 (Ba) <i> (0,25 </i>


<i>ñiểm) </i>


<i>Câu 3:(5,0 ñiểm )</i> .


Các PTPƯ: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2↑ (1) <i>(0,25 </i>


<i>ñiểm)</i>


Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑ (2) <i>(0,25 </i>


<i>ñiểm)</i>



nH2 ở TNI =
4
,
22


96
,
8


= 0,4 mol <i>(0,25 </i>


<i>ñiểm)</i>


nH2 ở TNII =
4
,
22


2
,
11


= 0,5 mol <i>(0,25 </i>


<i>ñiểm)</i>


a. Với hh kim loại X khơng đổi , thể tích dd axit Y tăng gấp 3:2 = 1.5 lần mà khối lượng
H2 giải phóng tăng 0,5 : 0,4 < 1,5 lần. Chứng tỏ trong TNI còn dư kim loại, trong TNII
kim loại ñã phản ứng hết, axit còn dư. <i> (0,25 ñiểm)</i>



Từ (1) và (2) : nH2SO4 = nH2 = 0,4 mol ( ở TNI)<i> </i> <i>(0,25 </i>


<i>ñiểm)</i>


b. Gọi x là số mol Mg, thì 0,5 – x là số mol của Zn, ta có:


24x + (0,5 – x)65 = 24,3 <i>(0,25 </i>


<i>ñiểm)</i>


Suy ra : x = 0,2 mol Mg <i>(0,25 </i>


<i>ñiểm)</i>


Vậy : mMg = 0,2 . 24 = 4,8 g.<i> </i> <i>(0,25 </i>


<i>ñiểm) </i>


mZn = 24,3 – 4,8 = 19,5 g. <i> (0,25 </i>


<i>ñiểm)</i>


CMH2SO4 = 0,4 : 2 = 0,2M <i>(0,25 </i>


<i>ñiểm) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

25


Gọi 2a và 2b là số mol Fe và M trong 5,6g A. <i> (0,25 </i>



<i>ñiểm)</i>


Khối lượng mỗi phần của A là:


2


<i>A</i>


= 56a + Mb =
2


56
.
5


= 2,78g. <i> (0,25 </i>


<i>ñiểm)</i>


Phần tác dụng với HCl:


Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (1)<i> </i> <i>(0,25 ñiểm)</i>


a a


M + nHCl → FeCln + n/2 H2↑ (2) <i> (0,25 ñiểm)</i>


b
2



<i>n</i>


b
Theo (1) và (2) :


nH2 = a +
2
<i>n</i>
b =
4
,
22
568
,
1


= 0,07 mol ; hay 2a + nB = 0,14 (I)<i> </i> <i>(0,25 ñiểm)</i>


Phần tác dụng với HNO3:


Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O (3)<i> </i> <i>(0,25 ñiểm)</i>


a a


3M + 4nHNO3 → 3M(NO3)n+ NO↑ + 2nH2O (4) <i>(0,25 ñiểm)</i>


b
3


<i>n</i>



b
Theo (3) va (4) :


nNO = a +
3
<i>n</i>
b =
4
,
22
344
,
1


= 0,06 mol. <i> (0,25 ñiểm)</i>


Hay 3a + nb = 0,18 (II)


Giải hệ PT (I,II) ta ñược : a = 0,04 mol Fe. <i> (0,25 ñiểm)</i>


Thay vào biểu thức trên : 56 . 0,04 + Mb = 2,78 <i>(0,25 ñiểm)</i>


Mb = 2,78 – 2,24 = 0,54 <i>(0,25 ñiểm)</i>


Thay vào (I) : nb = 0,14 – 0,08 = 0,06 <i>(0,25 ñiểm)</i>


<i>nb</i>
<i>Mb</i>
=


<i>n</i>
<i>M</i>
=
06
,
0
54
,
0


= 9 . Hay M = 9n <i>(0,25 ñiểm)</i>


Lập bảng :


n 1 2 3 4


M 9 18 27 36


Cặp nghiệm thích hợp : n = 3 ; M = 27 . Vậy M là Al <i>(0,25 ñiểm)</i>


Thay n = 3 vào (I) và (II) ñược b = 0,02 <i>(0,25 ñiểm)</i>


Thành phần % khối lượng mỗi chất :
%mAl =


78
,
2
27


.
02
,
0


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

26
%mFe =


78
,
2


56
.
04
,
0


. 100 = 80,58% <i>(0,25 ñiểm)</i>


.


---


<b>ðỀ 8 ðỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MễN HOÁ HỌC . </b>
<b> </b><i><sub>Thời gian 150 phút (không kể thời gian giao đề) </sub></i>


<b> </b>


<b> ðỀ BÀI </b>



<b>Câu 1</b> : Chọn phương án trả lời ñúng. Khoanh trịn và giải thích sự lựa chọn :
1- Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Na là :


A. 3.10-23g. B. 2,82.10-23g. C. 3,82.10-23g. D. 4,5.10-23g.


2- Thành phần các nguyên tố của hợp chất R có chiếm 58,5%C ; 4,1%H ; 11,4%N và
oxi . Cơng thức hố học của hợp chất là :


A. C3H5NO2 ; B. C6H5NO2 ; C. C6H13NO2 ; D. C2H5NO2


<b>Câu 2</b>: 1- Lượng chất chứa trong 1 gam oxít của những oxít nào dưới đây là như nhau :
a. CO2 ; b. CO ; c. NO2 ; d. N2O.


2- Có một học sinh đã làm thí nghiệm và thấy hiện tượng xảy ra như sau :
Bạn học sinh ñã dùng một ống nhỏ thổi vào ống nghiệm có chứa nước vơi trong,
ban


đầu có hiện tượng nước vơi trong vẩn ñục; bạn tiếp tục thổi với hy vọng nước sẽ đục
trắng xố nhưng kết quả lại khác đó là nước vôi lại trong dần lại. Em hãy giúp bạn giải
thích hiện tượng trên và viết PTHH chứng minh.


<b>Câu 3</b> : Chọn 2 chất vơ cơ để thoả mãn chất R trong sơ ñồ sau :


A B C


R R R
R


X Y Z



<b>Câu 4</b> : Sục V(lít) CO2 vào 4lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu ñựơc 5g kết tủa trắng,
tính <i>VCO</i><sub>2</sub>


<b>Câu 5</b> : Nêu 3 phương pháp hố học khác nhau ñể ñiều chế Mê tan. Viết các PTHH


chứng minh ?


<b>Câu 6</b> : Cho biết X chứa 2 hoặc 3 nguyên tố trong số các nguyên tố C ; H ; O .


1- Trộn 2,688lít CH4 (đktc) với 5,376lít khí X (đktc) thu được hỗn hợp khí Y có khối
lượng 9,12g. Tính khối lượng phân tử X.


2- ðốt cháy hoàn toàn hỗn hợpY. Cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch chứa
0,48 mol Ba(OH)2 thấy tạo ra 70,92g kết tủa. Xác ñịnh CTPT và viết CTCT của X.
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

27
1 Ờ (1 ựiểm) đáp án C vì :
Khối lượng 1 nguyên tử C = 1,9926.10-23g
Vậy 1 nguyên tử Na = 1,9926.10-23g x


12
23


= 3,81915.10-23g ≈ 3,82.10-23g.
2 Ờ (1 ựiểm ) đáp án B vì :


Gọi CTHH chung CxHyNzOt ta có <i>%</i> O = 100% - 74% = 26%.
ñiều kiện x ; y ; z ; t nguyên, dương



ta có tỉ lệ x : y : z : t =
12


5
,
58


:
1


1
,
4


:
14


4
,
11


:
16
26


<=> x : y : z : t = 4,875 : 4,1 : 0,815 : 1,625
<=> x : y : z : t = 6 : 5 : 1 : 2


Vậy CTHH là C6H5NO2


<b>Câu 2</b> : 2 ñiểm


1 - (1 ñiểm)


1 mol CO2 có KL mol = 44g -> 1g CO2 có lượng chất =
44


1


mol
1 mol CO có KL mol = 28g -> 1g CO có lượng chất =


28
1


mol
1 mol NO2 có KL mol = 46g -> 1g NO2 có lượng chất = <sub>46</sub>


1


mol
1 mol N2O có KL mol = 44g -> 1g N2O có lượng chất = <sub>44</sub>


1


mol
Vậy : (a) và (d) ñúng


2 - (1 điểm) Nước vơi ban ñầu ñục vì :



CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
rắn, trắng


tiếp tục thổi thì lượng CO2 tăng lên và dư nên xảy ra PTHH
CO2 + H2O + CaCO3 -> Ca(HCO3)2 tan
và tăng CO2 nên phản ứng song song xảy ra


2CO2 + Ca(OH)2 -> Ca(HCO3)2
<b>Câu 3</b> : 2 chất vô cơ thoả mãn là NaCl và CaCO3


CaO Ca(OH)2 CaCl2


(1 ñiểm) CaCO3 CaCO3 CaCO3
CaCO3


CO2 NaHCO3
Na2CO3




Na NaOH Na2SO4


(1 ñiểm) NaCl NaCl NaCl
NaCl


Cl2 HCl BaCl2


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

28



<b>Câu 4</b> : (1 điểm ) Xét 2 trường hợp vì CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O (1)
CO2 + Ca(OH)2 -> Ca(HCO3)2 (2)
<i>nCa OH</i>( )<sub>2</sub>= 0,02 . 4 = 0,08 mol


2
2
( )
<i>CO</i>
<i>Ca OH</i>
<i>n</i>


<i>n</i> = 0,08


05
,
0


< 1


(0,5 ñiểm ): TH 1 - Chỉ sinh ra 5g kết tủa và Ca(OH)2 dư ta có :
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O


44 100


2,2g <- 5g -> <i>nCO</i><sub>2</sub> = <sub>44</sub>
2
,
2


= 0,05 mol


Vậy


2


<i>CO</i>


<i>V</i> = 22,4. 0,05 = 0,112 (lít)


(0,5 điểm) :TH2 - Nếu sinh 2 muối thì


2


( )


<i>Ca OH</i>


<i>n</i> ở phản ứng (1) hết 0,05mol


Vậy mol Ca(OH)2 tham gia phản ứng (1) là 0,08 - 0,05 = 0,03 mol
2CO2 + Ca(OH)2 -> Ca(HCO3)2


2 mol 1 mol


0,06 mol <- 0,03 ->


2


<i>CO</i>


<i>n</i> = 0,05 + 0,06 = 0,11 mol



<i>VCO</i><sub>2</sub> = 0,01. 22,4 = 2,464 (lít)
<b>Câu 5</b> : (0,75 điểm)


(0,25 ñ) : 1, ðiều chế từ C và H : C + 2H2


<i>Ni</i>
<i>t</i>0


> CH4


(0,25 ñ) : 2, ðiều chế từ nhôm các bua :


AlC3 + 12H2O -> 4Al(OH)3 + 3CH4
(0,25 ñ) : 3, ðiều chế từ hợp chất hữu cơ :


CH3COONa + NaOH


<i>CaO</i>
<i>t</i>0


> CH4 + NaCO3
<b>Câu 6</b> : (2,25 ñiểm)


1,(0,5 ñ) n các chất =


4
,
22
688


,
2


= 0,12 mol


nx = <sub>22</sub><sub>,</sub><sub>4</sub>
376
,
5


= 0,24 mol
mx = 9,12 . 0,12 . 16 = 7,2
=> Mx =


24
,
0
2
,
7
= 30
2, Các PTHH có thể xảy ra gồm :


CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O (1)
(0,5 ñ) CxHyOz + ( x + <sub>2</sub>


<i>y</i>


-
2



<i>z</i>


)O2 -> xCO2 + <sub>2</sub>


<i>y</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

29
Xảy ra 2 trường hợp :


a, Trường hợp 1 (0,5 ñ) : CO2 thiếu -> khơng có PTHH(4)


2


<i>CO</i>


<i>n</i> =


3


<i>BaCO</i>


<i>n</i> =


197
92
,
70



= 0,36 mol


lượng CO2 do CH4 tạo ra theo PT (1) = <i>nCH</i>4 = 0,12 mol. Do đó lượng CO2 do X tạo ra


= 0,36 - 0,12 = 0,24 mol. Như vậy số nguyên tử C trong X =
24
,
0


24
,
0


= 1
12 . 1 + y + 16z = 30 hay y + 16z = 18.


Cặp nghiệm duy nhất z = 1 và y = 2 O
=> CTPT là CH2O ; CTCT là H - C
H
b, Trường hợp 2 (0,5 ñ) : CO2 dư có PTHH (4)


Lúc đó n CO2 = 0,48 + ( 0,48 - 0,36 ) = 0,6 mol
ñủ dư


<i>nCO</i><sub>2</sub> do X tạo ra = 0,6 - 0,12 = 0,48 mol
-> nguyên tử C trong X =


24
,
0



48
,
0


= 2
ta có 12 . 2 + y + 16z = 30


<=> 24 + y + 16z = 30 <=> y + 16z = 6
Cặp nghiệm duy nhất z = 0 ; y = 6 H H


CTPT là C2H6 CTCT là H - C - C - H
H H


<b>ðỀ 9 </b>


PHÒNG GD&ðT CAM
LỘ


<b>ðỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 </b>
<b>Năm học 2009-2010 </b>


<b>Môn thi: HỐ HỌC </b>


Khố ngày : 09/10/2009.


Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao ñề)


<b>Câu 1.</b><i>(1,25 ñiểm) </i>



Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 40. Trong
đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt khơng mang điện là 12.


Xác định R và số hạt mỗi loại.


<b>Câu 2.</b><i>(1,75 ñiểm) </i>


Nhận biết các oxit ñựng riêng biệt trong mỗi lọ mất nhãn sau chỉ dùng hai hoá chất
khác: MgO, Na2O, P2O5 và ZnO.


<b>Câu 3. </b><i>(1 ñiểm)</i> Viết 4 phương trình phản ứng ñiều chế O2 mà em ñã học ở chương
trình lớp 8, ghi đủ điều kiện phản ứng (nếu có).


<b>Câu 4.</b><i>(1,5 điểm)</i>


ðể hịa tan hồn tồn 8 gam oxit kim loại R cần dùng 300ml dung dịch HCl 1M.
Hỏi R là kim loại gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

30


<b>Câu 5.</b><i>(1,5 điểm)</i>


Cho biết tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử của nguyên tố A
và B là 78, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt khơng mang ñiện là 26 hạt. Số
hạt mang ñiện của A nhiều hơn số hạt mang ñiện của B là 28 hạt. Hỏi A, B là nguyên tố
gì ?


Cho biết điện tích hạt nhân của một số nguyên tố sau :


ZN = 7 ; ZNa = 11; ZCa = 20 ; ZFe = 26 ; ZCu = 29 ; ZC = 6 ; ZS = 16.



<b>Câu 6.</b><i>(3 ñiểm)</i>


Cho 7,73 gam hỗn hợp gồm kẽm và sắt có tỉ lệ nZn : nFe = 5 : 8 vào dung dịch HCl
dư ta thu được V lít khí H2 (đktc). Dẫn tồn bộ lượng khí H2 này qua hỗn hợp E (gồm
Fe2O3 chiếm 48%, CuO chiếm 32%, tạp chất chứa 20%) có nung nóng.


a. Tính V


b. Tính khối lượng hỗn hợp E vừa đủ để phản ứng hồn tồn với V lít khí H2 nói
trên. Biết rằng tạp chất không tham gia phản ứng


<i><b>(Cho Zn = 65; Fe = 56; O =16) </b></i>


<i>(Thí sinh khơng được sử dụng bất cứ tài liệu nào, cán bộ coi thi khơng giải thích gì </i>
<i>thêm) </i>


<b>ðỀ 9 </b>


<b>PHÒNG GD&ðT CAM LỘ </b> <b><sub>HƯỚNG DẪN CHẤM ðỀ MƠN HỐ HỌC </sub></b>


<b>Năm học 2009-2010 </b>


Khố ngày: 09/10/2009.


Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)


<b>Câu 1 </b><i>(1,25 điểm) </i>


Ta có: p + n + e = 40. Trong một nguyên tử số p = số e



⇒ 2p + n = 40 ⇒ n = 40 - 2p (1) (0,25ñ)


Mặt khác: p + e - n = 12 ⇒ n = 2p - 12 (2)
(0,25ñ)


Từ (1) và (2) ⇒ 40 - 2p = 2p - 12 Giải ra: p = 13


Vậy R là Nhôm Al. (0,25ñ)


Số e = số p = 13 (hạt) (0,25ñ)


Số n = 40 - 2.13 = 14 (hạt) (0,25ñ)


<b>Câu 2</b><i>(1,75 ñiểm) </i>


Nhận biết ñược mỗi oxit 0,25ñ x 4 = 1,0đ


Viết đúng mỗi phương trình 0,25đ x 3 = 0,75ñ
* Hai thuốc thử nhận biết Nước và Quỳ tím


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

31
Hai mẫu tan hoàn toàn:


Na2O + H2O → 2NaOH
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
- Cho quỳ tím vào 2 dung dịch thu được:
Quỳ tím xanh dd NaOH, nhận biết Na2O
Quỳ tím đỏ dd H3PO4, nhận biết P2O5
- Cho dd NaOH trên vào hai mẫu còn lại:



Mẫu tan là ZnO do ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O
Mẫu không tan là MgO.


<b>Câu 3</b><i>(1ñiểm)</i> 4 phản ứng ñiều chế O2 (Viết ñược mỗi phản ứng ñược 0,25 ñiểm)


o


0


o
t


3 2


t


4 2 4 2 2


t


2
dien phan


2 2 2


2KClO 2KCl 3O


2KMnO K MnO MnO O



2HgO 2Hg O


2H O 2H O


→ +


→ + + ↑


→ + ↑


→ ↑ + ↑


<b>Câu 4.</b><i>(1,5 điểm)</i>


ðặt cơng thức của oxit là RxOy, hóa trị kim loại bằng 2y/x.


<i>0,25đ</i>


Phản ứng hịa tan:


x y 2 y/ x 2


R O

+

2yHCl

xRCl

+

yH O

(1) <i>0,25đ</i>


Ta có nHCl = 0,3 . 1 = 0,3 mol. <i>0,25ñ</i>


Gọi M là khối lượng nguyên tử của R ta có tỉ lệ:


Mx 16y 2y 11, 2y 56 2y 56



M n


8 0,3 0,3x 3 x 3


+


= → = = × = <sub> </sub> <i><sub>0,25ñ</sub></i>


Khi n = 1 M 56 1
3


= × : loại
n = 2 M 56 2


3


= × : loại
n = 3 M 56 3 56


3


= × = <sub> đó là Fe, oxit là Fe2O3 </sub> <i><sub>0,5ñ</sub></i>


<b>Câu 5.</b><i>(1,5 ñiểm)</i>


Gọi Z, N, E và Z', N', E' lần lượt là số hạt proton, nơtron, electron của hai ngun
tử A, B. Ta có các phương trình : <i>(0,25 </i>
<i>ñiểm)</i>


Z + N + E + Z' + N' + E' = 78 .



<i>hay :</i> (2Z + 2Z' ) + (N + N') = 78 <i>(1) </i> <i> (0,25 ñiểm)</i>


(2Z + 2Z' ) - (N + N') = 26 <i>(2) </i> <i>(0,25 ñiểm)</i>


(2Z - 2Z' ) = 28


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

32


Lấy <i>(1)</i> + <i>(2)</i> sau đó kết hợp với <i>(3)</i> ta có : Z = 20 và Z' = 6 <i> (0,25 điểm)</i>


<b>Vậy các ngun tố đó là : A là Ca ; B là C .</b><i><b> </b> </i> <i>(0,25 điểm)</i>


<b>Câu 6.</b><i>(3,0 điểm)</i>


a. Tính V


Theo bài ra ta có hệ: Zn Fe Zn


Fe


Zn Fe


m m 7, 73 n 0, 05mol


n 0, 08mol
n : n 5 : 8


+ = =
 



 
=
= <sub></sub>
 <i>0,5ñ</i>
2 2


Zn

2HCl

ZnCl

H

(1)



0,05mol

0,05mol



+

+



<i>0,25ñ </i>


2 2


Fe 2HCl FeCl H (2)


0, 08mol 0, 08mol


+ → + ↑


→ <i>0,25ñ</i>


Từ (1) và (2):

V

H (dktc)<sub>2</sub>

=

(0, 05 0, 08) 22, 4 2,912 lit

+

×

=

( )

<i>0,25đ</i>
b. Tính khối lượng hỗn hợp E (Fe2O3 và CuO)


(

)

(

)




o
t


2 3 2 2


Fe O 3H 2Fe 3H O (3)


0, 003m mol 0, 009m mol


+ → +
→ <i>0,25ñ</i>

(

)

(

)


o
t
2 2


CuO H Cu 3H O (4)


0, 004m mol 0, 004m mol


+ → +


→ <i>0,25ñ</i>


Gọi khối lượng hỗn hợp E là m gam


Theo ñề ra: 2 3


2 3
Fe O


Fe O
m
%m .100
m
= <i><sub>0,25ñ</sub></i>

(

)


2 3
Fe O
48 m


n 0, 003m mol


160 100


×


⇒ = =


× <i>0,25ñ</i>


và CuO CuO


m
%m .100
m
= <i>0,25đ</i>

(

)


CuO
32 m



n 0, 004m mol


100 80


×


⇒ = =


× <i>0,25đ</i>


Từ (1), (2), (3), (4) suy ra: 0,009m + 0,004m = 0,13


Vậy m = 10 (gam). <i>0,25ñ</i>




<b>ðỀ 9 ðỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9</b>


<b>MÔN THI: HÓA HỌC </b>


<i><b>Thời gian: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề) </b></i>


<b>Câu 1</b>: <i>(6,0 điểm)</i>


a) Trình bày các phương pháp điều chế Bazơ, mỗi phương pháp cho một ví dụ.
b) ðể điều chế Cu(OH)2 thì phương pháp nào phù hợp? Tìm các chất có thể có
của phương pháp đã chọn và viết tất cả các phản ứng xảy ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

33



ðốt cháy một dải magiê rồi ñưa vào ñáy một bình đựng khí lưu huỳnh ñioxit.
Phản ứng tạo ra một chất bột A màu trắng và một chất bột màu vàng B. Chất A phản
ứng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra chất C và nước. Chất B không tác dụng với
dung dịch H2SO4 lỗng, nhưng B cháy được trong khơng khí tạo ra chất khí có trong
bình lúc ban ñầu.


a) Hãy xác ñịnh tên các chất A, B, C
b) Viết các phương trình phản ứng sau:


- Magiê và khí lưu huỳnh đioxit và cho biết phản ứng này thuộc loại phản ứng
nào? Vai trò của Magiê và lưu huỳnh ñioxit trong phản ứng


- Chất A tác dụng với H2SO4 loãng
- Chất B cháy trong khơng khí.


<b>Câu 3</b>: <i>(5,0 điểm) </i>


a) Có 4 lọ hóa chất mất nhãn đựng lần lượt các chất: Nước, dung dịch HCL, dung
dịch Na2CO3 và dung dịch NaCl. Khơng dùng thêm hóa chất nào khác. Hãy nhận biết
từng chất (ñược dùng các biện pháp kĩ thuật).


b) Cho 1g bột sắt tiếp xúc với oxi một thời gian thấy khối lượng bột ñã vượt quá
1,41g.


Giả sử chỉ tạo thành 1 oxit sắt duy nhất thì đó là ơxit nào?
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4
D. Khơng có ơxit nào phù hợp


Giải thích cho lựa chọn đúng.



<b>Câu 4</b>: <i>(4,0 điểm)</i>


Nhiệt phân hồn tồn 20g muối cacbonat kim loại hóa trị II được chất rắn A và
khí B.


Dẫn tồn bộ khí B vào 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 19,7g kết tủa.
a) Tính khối lượng chất rắn A


b) Xác định cơng thức muối cacbonat ñó.


(Cho biết kim loại hóa trị (II): Mg = 24; Ca = 40; Be = 9; Ba = 137)


<b>ðỀ 9 </b> <b>Hướng dẫn chấm </b>
<b>Câu 1</b>: <i>(6,0 ñiểm) </i>


<i>a) Các phương pháp ñiều chế Bazơ </i>


- Kim loại tác dụng với nước 0,25 ñ


2Na + H2O -> 2NaOH + H2


- Oxit ba zơ tác dụng với nước 0,25 ñ


CaO + H2O -> Ca(OH)2


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

34
KOH + FeCl2 -> Fe(OH)2 + 2KCL


- ðiện phân muối có màng ngăn : 0,25 ñ



2KCL + 2H2O 2KOH + H2 + CL2


- ðiều chế Hđrơ lưỡng tính cho muối của nguyên tố lưỡng tính tác dụng với
NH4OH (hoặc kiềm vừa ñủ).


AlCl3 + 3NH4OH -> Al(OH)3 + 3NH4Cl
ZnSO4 + 2NaOH - > Zn(OH)2 + Na2SO4


<i>b) Các phương pháp trên chỉ có phương pháp kiềm tác dụng với muối tan là phù </i>


<i>hợp</i> 0,5 ñ


- Dung dịch kiềm như : NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 0,5 ñ


- Muối tan: CuCl2, Cu(NO3)2 ; CuSO4 0,5 đ
Phương trình phản ứng:


2NaOH + CuCl2 -> Cu(OH)2 + 2NaCl 0,25 ñ
2NaOH + Cu(NO3)2 -> Cu(OH)2 + 2NaNO3 0,25 ñ


2NaOH + CuSO4 -> Cu(OH)2 + Na2SO4 0,25 ñ


2KOH + CuCl2 -> Cu(OH)2 + 2KCl 0,25 ñ
2KOH + Cu(NO3)2 -> Cu(OH)2 + 2KNO3 0,25 ñ
2KOH + CuSO4 -> Cu(OH)2 + K2SO4 0,25 ñ


Ca(OH)2 + CuCl2 -> Cu(OH)2 + CaCl2 0,25 ñ
Ca(OH)2 + Cu(NO3)2 -> Cu(OH)2 + Ca(NO3)2 0,25 ñ



Ca(OH)2 + CuSO4 -> Cu(OH)2 + CaSO4 0,25 ñ


Ba(OH)2 + CuCl2 -> Cu(OH)2 + BaCl2 0,25 ñ
Ba(OH)2 + Cu(NO3)2 -> Cu(OH)2 + Ba(NO3)2 0,25 ñ


Ba(OH)2 + CuSO4 -> Cu(OH)2 + BaSO4 0,25 ñ


<b>Câu 2</b>: <i>(5,0 ñiểm) </i>


a) Magiê cháy trong không khí, nó tác dụng với oxi ở dựng tự do. Magiê cịn có
thể cháy trong khí SO2, CO2 …… nó tác dụng với ơxi ở dạng hợp chất tạo ra oxit.


0,5 ñ
- Chất bột A màu trắng là Magiê oxít 0,5 đ


- Chất bột B màu vàng, không tác dụng với H2SO4 loãng là lưu huỳnh. Lưu
huỳnh cháy trong khơng khí tạo ra lưu huỳnh đioxit. 0,5 ñ


- Chất C là sản phẩm của MgO với dụng dịch H2SO4 loãng. Vậy C là Magiê


Sunfat MgSO4. 0,5 ñ


b) Phản ứng của Magiê cháy trong SO2


2Mg + O2 -> 2MgO 0,5 ñ


ðiện phân
Có màng ngăn


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

35



+ Phản ứng trên thuộc loại phản ứng ơxi hố _ khử 0,5 ñ
+ Mg là chất khử (chất bị oxi hóa) 0,5 đ


+ SO2 là chất ơxi hóa (cịn gọi là chất bị khử) 0,5 đ
- Phản ứng của A với H2SO4 lỗng:


MgO + H2SO4 -> MgSO4 + H2O 0,5 ñ


- Phản ứng của B cháy trong khơng khí:


S + O2 -> SO2 0,5 ñ


<b>Câu 3</b>: <i>(5,0 ñiểm)</i>


a) Lấy mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử sau đó đổ vào nhau từng cặp một. Cặp
nào có bọt khí thốt ra là Na2CO3 và HCL, cịn cặp kia là NaCL và H2O (0,5 ñ)


Na2CO3 + 2HCL -> 2NaCL + H2O + CO2 0,5 ñ


Nhóm 1 là Na2CO3 và HCL 0,5 đ


Nhóm 2 là NaCL và H2O 0,5 ñ


- ðun đến cạn nhóm 1:


+ Khơng có cặn là HCL 0,5 đ


+ Có cặn là Na2CO3 0,5 đ



- ðun đến cạn nhóm 2:


+ Khơng có cặn là H2O 0,5 ñ


+ Có cặn là NaCL 0,5 ñ


b) đáp án B là phù hợp 0,5 ự


Giải thích: <i>gam</i>


<i>m</i>
<i>m</i>


<i>Fe</i>
<i>O</i>
<i>Fe</i>


41
,
1
43
,
1
56
.
2
160


3



2 = = >


0,5 ñ


<b>Câu 4</b>: <i>(4,0 ñiểm) </i>


<i><b>Trường hợp 1</b></i>: Gọi M là kim loại hóa trị II.


Ta có cơng thức MCO3 0,25 đ


Phương trình phản ứng :


MCO3 -> MO + CO2 (1) 0,25 ñ
CO2 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + H2O (2) 0,25 ñ
Số mol BaCO3 là: <i>n<sub>BaCO</sub></i> 0,1<i>mol</i>


197
7
,
19


3 = =


Ta có sơ đồ: MCO3 -> CO2 -> BaCO3 0,25 ñ


1 mol 1 mol


0,1 mol <- 0,1 mol
Số mol <i>Ba</i> <i>OH</i> 0,15<i>mol</i>



1000
1
.
150
)


( <sub>2</sub> = =


<i>a) Khối lượng chất rắn A </i>


t0


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

36


mMO = 20 – 44.0,1 = 15,6 (g) 0,5 ñ


<i>b) Khối lượng mol của MCO3 là: </i>


<i>gam</i>


<i>MMCO</i> 200


1
,
0
20


3 = = 0,25 ñ


Nguyên tử khối kim loại M = 200 – 60 = 140 ðVC



Khơng có kim loại nào là 140 ðVC 0,25 ñ


<i><b>Trường hợp 2:</b></i>


MCO3 -> MO + CO2 0,25 ñ
CO2 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + H2O 0,25 ñ
0,15 mol <- 0,15 mol -> 0,15 mol


3


<i>BaCO</i>


<i>n</i>

<sub>dư: 0,15 – 0,1 mol = 0,05 mol </sub> <sub>0,25 ñ </sub>


BaCO3 + CO2 + H2O -> Ba(HCO3)2 0,25 ñ
Số mol CO2 phản ứng là:


2


<i>CO</i>


<i>n</i> = 0,15 + 0,05 = 0,2 mol 0,25 ñ


<i>a) Khối lượng chất rắn A là: </i>


MMO = 20 – 44.0,2 = 11,2 gam 0,25 ñ


<i>b) Khối lượng mol của MCO3 là</i>:



100
2


,
0


20


3 = =


<i>MCO</i>


<i>M</i> <sub>0,25 ñ Nguyên tử khối kim loại M = </sub>


100 – 60 = 40 ðVC.


đó là Ca và cơng thức là CaCO3 0,25 ự


Học sinh giải cách khác ñúng cho ñiểm tối ña.


<b>ðỀ 10 </b> <b>KỲ THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN VÒNG II</b>


<b>Lớp 9 THCS - Năm học 2008-2009 </b>


<b>Mơn thi : HĨA H ỌC</b>


Thời gian làm bài 150 phút<i> (Không kể thời gian phát ñề ) </i>
<i> </i> ---


<i><b>Câu 1</b></i><b>: </b><i>( 5,0 ñiểm )</i>



a- Viết các phương trình phản ứng thực hiện chuyển hoá hoá học sau :
M → N → P → Q↓ → R↓ → T → M


Cho biết A là kim loại thơng dụng có 2 hố trị thường gặp là (II) và (III) khá bền .


b- Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong q trình điều chế axit Sulfuric
từ quặng Pirit .


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

37


Hòa tan 115,3 g hỗn hợp X gồm MgCO3 và RCO3 bằng 500ml dd H2SO4 thu ñược dd
A , rắn B và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cơ cạn dd A thu ñược 12g muối khan. Mặt khác,
nung B ñến khối lượng khơng đổi thu 11,2 lít CO2 (đktc) và rắn C.


c. Tính nồng độ mol của dd H2SO4, khối lượng rắn B và C.


d. Xác ñịnh R biết trong X số mol RCO3 gấp 2,5 lần số mol MgCO3.


<i><b>Câu 3</b></i><b>: </b><i>( 5,0 ñiểm )</i>


X là hỗn hợp hai kim loại Mg và Zn. Y là dd H2SO4 chưa rõ nồng độ.


<i>Thí nghiệm 1</i> : Cho 24,3 g X vào 2 lít Y sinh ra 8,96 lít khí H2 (đktc).


<i>Thí nghiệm 2</i> : Cho 24,3 g X vào 3 lít Y sinh ra 11,2 lít khí H2 (đktc).


c. Chứng tỏ rằng trong thí nghiệm 1 thì X chưa tan hết, trong thí nghiệm 2 thì X tan
hết.



d. Tính nồng độ mol củ dd Y và khối lượng mỗi kim loại trong X.


<i><b>Câu 4</b></i><b>: </b><i>( 5,0 điểm )</i>


Có 5,56 g hỗn hợp A gồm Fe và mot kim loại M (có hóa trị khơng đổi). Chia A làm hai
phần bằng nhau. Phần I hịa tan hết trong dd HCl được 1,568 lít hydrơ. Hịa tan hết phần
II trong dd HNO3 lỗng thu được 1,344 lít khí NO duy nhất. Xác ñịnh kim loại M và
thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A. (các thể tích khí ở ñktc).


<b>ðỀ 10 </b> <b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>


<b> KỲ THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN VÒNG II</b>


<b>Lớp 9 THCS - Năm học 2008-2009 </b>


<b>Môn thi : HÓA H ỌC</b>


--- ---


<i><b>Câu 1:</b>(5,0 ñiểm ) </i>


a- Vì (A) là kim loại thơng dụng có 2 hố trị thường gặp là (II) và (III) khá bền, ñồng
thời theo chuỗi biến ñổi (M) chỉ có thể là Fe .


2Fe + 3Cl2→ 2FeCl3 <i>(0,5 ñiểm)</i>




2FeCl3 + Fe →3FeCl2 <i>(0,5 ñiểm)</i>



FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ + 2NaCl <i>(0,5 ñiểm)</i>
4Fe(OH)2 + O2 + 2 H2O → 4 Fe(OH)3 ↓ <i>(0,5 ñiểm)</i>
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O <i>(0,5 ñiểm)</i>
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 ↑ <i>(0,5 ñiểm)</i>
b- Các phản ứng xảy ra trong q trình điều chế H2SO4 :


4FeS2 + 11O2 →2Fe2O3 + 8SO2 ↑ <i>(0,5 ñiểm)</i>
2SO2 + O2 → 2SO3 ↑ + Q (kJ ) <i>(0,25 ñiểm)</i>
SO3+ H2O → H2SO4 <i>(0,25 ñiểm)</i>


<i><b>Câu 2:</b>(5,0 ñiểm ) </i>


a) MgCO3 + H2SO4 →MgSO4 + CO2↑ + H2O (1) (<i>0,25 ñiểm)</i>
x x x x


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

38
y y y y


Nung B tạo CO2 → B còn , X dư. Vậy H2SO4 hết.
Từ (1) và (2) : nH2SO4 =nCO2 =


4
,
22


48
,
4


= 0,2 mol. <i>(0,25 ñiểm)</i>



→


 CMH2SO4 =
5
,
0


2
,
0


= 0,4(M) .<i> </i> <i>(0,25 ñiểm)</i>


Theo ðịnh luật BTKL: mx + mH2SO4 = mA + mB + mH2O + mCO2


→mB = 115,3 + 0,2.98 – 12 – 0,2(18+44) = 110,5 (g) <i> (0,25 điểm)</i>
Nung B thu 11,2 lít CO2 và rắn C


→


 mC=mB-mCO2 = 110,5-0,5.44=88,5 (g) <i> (0,25 ñiểm)</i>
b. Từ (1) và (2): x+y= 0,2 mol


nCO2 = 0,2 mol → mSO4 = 0,2 . 96 = 19,2g > 12g <i>(0,25 điểm)</i>
→


 có một muối tan MgSO4 và RSO4 không tan


→



 nMgCO3 = nMgSO4 =
120


12


= 0,1 mol →nRCO3 = nRSO4 = 0,2-0,1 =0,1 mol<i>(0,25 điểm)</i>
Nung B, RSO4 khơng phân hủy, chỉ có X dư bị nhiệt phân


ðặt a = nMgCO3 →RCO3 = 2,5a (trong X)


MgCO3 → MgO + CO2 (3) <i> (0,25 ñiểm)</i>
a- 0,1 a-0,1


RCO3 → RO + CO2 (4)<i> </i> <i>(0,25 ñiểm)</i>
2,5a – 0,1 2,5a – 0,1


Từ (3) và (4) : nCO2 = 3,5a – 0,2 = 0,5 → a = 0,2 <i>(0,25 ñiểm)</i>
mX = 84.0,2 + 2,5.0,2(R + 60) = 115,3 → R = 137 (Ba) <i> (0,25 ñiểm) </i>


<i><b>Câu 3:</b>(5,0 ñiểm )</i> .


Các PTPƯ: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2↑ (1) <i>(0,25 ñiểm)</i>
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑ (2) <i>(0,25 ñiểm)</i>


nH2 ở TNI =
4
,
22



96
,
8


= 0,4 mol <i>(0,25 ñiểm)</i>


nH2 ở TNII =
4
,
22


2
,
11


= 0,5 mol <i>(0,25 ñiểm)</i>


a. Với hh kim loại X khơng đổi , thể tích dd axit Y tăng gấp 3:2 = 1.5 lần mà khối lượng
H2 giải phóng tăng 0,5 : 0,4 < 1,5 lần. Chứng tỏ trong TNI cịn dư kim loại, trong TNII
kim loại đã phản ứng hết, axit còn dư. <i> (0,25 ñiểm)</i>


Từ (1) và (2) : nH2SO4 = nH2 = 0,4 mol ( ở TNI)<i> </i> <i>(0,25 điểm)</i>


b. Gọi x là số mol Mg, thì 0,5 – x là số mol của Zn, ta có:


24x + (0,5 – x)65 = 24,3 <i>(0,25 ñiểm)</i>


Suy ra : x = 0,2 mol Mg <i>(0,25 ñiểm)</i>


Vậy : mMg = 0,2 . 24 = 4,8 g.<i> </i> <i>(0,25 ñiểm) </i>



mZn = 24,3 – 4,8 = 19,5 g. <i> (0,25 ñiểm)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

39


<i><b>Câu 4:</b>(5,0 ñiểm )</i>


Gọi 2a và 2b là số mol Fe và M trong 5,6g A. <i> (0,25 ñiểm)</i>


Khối lượng mỗi phần của A là:


2


<i>A</i>


= 56a + Mb =
2


56
.
5


= 2,78g. <i> (0,25 ñiểm)</i>


Phần tác dụng với HCl:


Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (1)<i> </i> <i>(0,25 ñiểm)</i>


a a



M + nHCl → FeCln + n/2 H2↑ (2) <i> (0,25 ñiểm)</i>


b
2


<i>n</i>


b
Theo (1) và (2) :


nH2 = a +
2
<i>n</i>
b =
4
,
22
568
,
1


= 0,07 mol ; hay 2a + nB = 0,14 (I)<i> </i> <i>(0,25 ñiểm)</i>


Phần tác dụng với HNO3:


Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O (3)<i> </i> <i>(0,25 ñiểm)</i>


a a


3M + 4nHNO3 → 3M(NO3)n+ NO↑ + 2nH2O (4) <i> (0,25 ñiểm)</i>



b
3


<i>n</i>


b
Theo (3) va (4) :


nNO = a +
3
<i>n</i>
b =
4
,
22
344
,
1


= 0,06 mol. <i> (0,25 ñiểm)</i>


Hay 3a + nb = 0,18 (II)


Giải hệ PT (I,II) ta ñược : a = 0,04 mol Fe. <i> (0,25 ñiểm)</i>


Thay vào biểu thức trên : 56 . 0,04 + Mb = 2,78 <i>(0,25 ñiểm)</i>


Mb = 2,78 – 2,24 = 0,54 <i>(0,25 ñiểm)</i>



Thay vào (I) : nb = 0,14 – 0,08 = 0,06 <i>(0,25 ñiểm)</i>


<i>nb</i>
<i>Mb</i>
=
<i>n</i>
<i>M</i>
=
06
,
0
54
,
0


= 9 . Hay M = 9n <i>(0,25 ñiểm)</i>


Lập bảng :


n 1 2 3 4


M 9 18 27 36


Cặp nghiệm thích hợp : n = 3 ; M = 27 . Vậy M là Al <i>(0,25 ñiểm)</i>


Thay n = 3 vào (I) và (II) ñược b = 0,02 <i>(0,25 ñiểm)</i>


Thành phần % khối lượng mỗi chất :
%mAl =



78
,
2
27
.
02
,
0


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

40
%mFe =


78
,
2


56
.
04
,
0


. 100 = 80,58% <i>(0,25 ñiểm)</i>


.


<b>ðỀ 11: ðỀ THI HSG CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2007 - 2008</b>



MƠN : HĨA HỌC LỚP 9


Thời gian làm bài 120 phút, khơng kể thời gian giao đề


<i><b>ðề bài : </b></i>


<b>Câu 1</b> (1ñiểm) : Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 1M vớo 300 ml dung dịch NaOH 1M ,
phản ứng kết thúc cho mẩu quỳ tím vào dung dịch ta thấy mẩu quỳ tím hóa xanh. Tại
sao?


<b>Câu 2</b> (2 ñiểm) : Muốn ñiều chế Canxi sunfat từ Lưu hùynh và Canxi cần thêm ít nhất
những hóa chất gì ? Viết các phương trình phản ứng.


<b>Câu 3</b> (ñiểm) : Nêu hiện tượng, viết phương trình phán ứng cho các thí nghiệm sau :
a/ Nhúng ñinh sắt ñã cạo sạch gỉ vào dung dịch đồng sunfat


b/ Sục khí SO2 vào dung dịch Ca(HCO3)2
c/ Dẫn khí Etylen qua dung dịch nước Brơm
d/ Cho đồng vào dung dịch H2SO4 đặc nóng


<b>Câu 4</b> (1,5 ñiểm) : Nêu hiện tượng xảy ra trong mỗi trường hợp sau và giải thích.


Cho CO2 lội chậm qua nước vơi trong sau đó thêm nước vơi trong vào dung dịch
thu được


<b>Câu 5</b> (2 điểm) : Tính lượng Oxi trong hóa chất A chứa 98% H3PO4 tương ứng với
lượng Lưu hùynh có trong hóa chất B chứa 98% SO4 . Biết lượng Hrơ ở A bằng
lượng Hrơ ở B


<b>Câu 6</b> (2 ñiểm) : Trong một ống nghiệm người ta hòa tan 8 gam ñồng Sunfat ngậm


nước CuSO4.5H2O rồi thả vào đó một miếng kẽm. Có bao nhiêu gam ñồng nguyên chất
sinh ra sau phản ứng, biết rằng ñã lấy thừa Kẽm


<b>Câu 7</b> (2 ñiểm) : Hãy tìm A, B, C, D để hồn thành sơ đồ phản ứng
A → B → C → D → CuSO4


<b>Câu 8 </b>(2,5 ñiểm) : 4,48 gam Oxit của một kim loại có hóa trị 2 tác dụng vừa ñủ với 100
ml dung dịch H2SO4 0,8 M, rồi cơ cạn dung dịch thì nhận được 13,76 gam tinh thể muối
ngậm nước. Tìm cơng thức của muối ngậm nước trên.


<b>Câu 9</b> (3 điểm) : Hịa tan 10,8 gam hỗn hợp gồm Nhôm, Magiê và ðồng vào dung dịch


HCl 0,5 M ta được 8,96 lít Hrơ (ở đktc) và 3 gam một chất rắn khơng tan.
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp


b/ Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

41


<b> ðỀ 11: ðÁP ÁN VÀ BIỂU ðIỂM </b>


<b>ðỀ THI HSG CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2007 – 2008 </b>
<b>MƠN : HĨA HỌC 9 </b>


<b>Câu 1</b> (1 ñiểm) : n H2SO4 = 0,1.1 = 0,1mol; nNaOH = 0,3.1 = 0,3mol
(0.25ñ)


Theo bài ra ta có phương trình : H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
(0.25đ)



Theo phương trình cứ 1mol H2SO4 tác dụng hết với 2mol NaOH
(0.25ñ)


Theo bài ra có 0,1mol H2SO4 tác dụng với 0,3mol NaOH do đó lượng NaOH dư vì vậy


làm cho quỳ tím chuyển sang màu xanh


(0.25ñ)


<b>Câu 2 </b>(2 ñiểm) : Muốn ñiều chế Canxi sunfat từ Lưu hùynh và Canxi cần thêm ít nhất 2
chất là nước và Oxi
(1ñ)


S + O2 → SO2
(0.25ñ)


SO2 + O2 → 2SO3
(0.25ñ)


SO3 + H2O → H2SO4
(0.25ñ)


Ca + H2SO4 → CaSO4 + H2↑
(0.25ñ)


<b>Câu 3</b> (2ñiểm) :


a/ Màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần, có kết tủa đỏ xuất hiện (0.5ñ)
b/ SO2 + Ca(HCO3)2 → CaSO3 + 2CO2 + H2O



có kết tủa và có khí thóat ra (0.5đ)
c/ Brôm mất màu nâu
(0.5đ)


phương trình hóa học : CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br
d/ Có khí thóat ra mùi hắc


Cu + 2H2SO4đặc nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O (0.5ñ)


<b>Câu 4</b> (1.5 ñiểm) : Cho CO2 lội chậm qua nước vơi trong xảy ra phản ứng hóa học
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (có vẩn ñục xuất hiện) (0.5ñ)
Tiếp tục cho nước vơi trong vào, dung dịch vẩn đục sẽ tan ra


CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 (0.5đ)
sau đó lại vẩn đục do


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

42


<b>Câu 5</b> (2 ñiểm) : Trong hợp chất H3PO4 có


<i>mO</i>
<i>mH</i>


=
64


3


suy ra mH =


64
.
3<i>mO</i>


(0.5ñ)
Trong hgợp chất H2SO4 có


32
.
2
32


2 <i>mS</i>


<i>mH</i>
<i>mS</i>


<i>mH</i>


=


= (0.5đ)
Vì Hrơ ở A bằng Hrơ ở B nên


64
.
3<i>mO</i>


=


32
.
2<i>mS</i>


(0.5ñ)
Suy ra


3
4
32
.
3


64
.
2


=
=


<i>mS</i>
<i>mO</i>


(0.5ñ)


<b>Câu 6</b> (2 ñiểm) : MCuSO4 = 160


Khối lượng CuSO4 trong 8 gam CuSO4.5H2O là : 5.12<i>g</i>


250


8
.
160


= (1 ñ)
Phương trình hóa học : Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu (0.5ñ)
160g 64g


5.12g xg


x = 5,12 x 64 : 160 = 2,05(g) Cu (0.5ñ)


<b>Câu 7</b> (2 ñiểm) : Sơ đồ biến hóa có thể là :


- Tìm D : do CuSO4 là sản phẩm sinh ra từ D nên D có thể là Cu(OH)2 (0.5đ)
- Tìm C : do Cu(OH)2 là sản phẩm sinh ra từ C nên C có thể là CuCl2 (0.5đ)
- Tìm B : do CuCl2 là sản phẩm sinh ra từ B nên B có thể là CuO (0.5đ)
- Tìm A : do CuO là sản phẩm sinh ra từ A nên a có thể là Cu (0.5ñ)
Từ đó ta có sơ đồ biến hóa :


Cu → CuO → CuCl2 → Cu(OH)2 → CuSO4
( Hs có thể tìm các chất khác trong sơ đồ biến hóa)


<b>Câu 8</b> (2.5 ñiểm): n H2SO4 = 100 x 0,8 : 1000 = 0,08 mol (0.25đ)
Gọi kim loại hóa trị II là R ta có phương trình hóa học là


RO + H2SO4 → RSO4 + H2O (0.25ñ)
1 mol 1 mol 1 mol


0.08mol 0.08mol 0.08mol



Theo bài ra ta có R + 16 = 4,48 : 0.08 = 56 suy ra R = 40 (0.25đ)
Vậy kim loại đó là Ca nên cơng thức hóa học của muối : CaSO4


m CaSO4 = 0,08 x 136 = 10,88 (g) (0.25ñ)
m H2SO4 kết tinh bằng : 13,76 – 10,88 = 2,88 (g) (0.25ñ)
n H2SO4 bằng 2,88 : 18 = 0,16 mol (0.25ñ)
tỷ lệ của n CaSO4 với n H2SO4 là 0,08 : 0,16 = 1 : 2 (0.25ñ)
Vậy CTHH của muối ngậm nước CaSO4.2H2O (0.25ñ)


<b>Câu 9</b> (3 ñiểm) : n H2 = 8,96 : 22,4 = 0,4 mol (0.25đ)
Khối lượng chất rắn khơng tan bằng 3 gam đó là khối lượng của Cu nên khối lượng của
Al và Mg là : 10,8 – 3 = 7,8 g (0.25ñ)
Gọi số mol của Al và Mg lần lượt là x; y ta có các phương trình hóa học


a/ 2Al + 6HCl → AlCl3 + 3H2 (1) (0.25ñ)
2 mol 6 mol 3 mol


x mol 3x mol 1,5 x mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

43


1 mol 2 mol 1 mol


y mol 2y mol y mol


từ (1) và (2) ta có : 27 x + 27 y = 7,8 (0.25ñ)
và 1,5 x + y = 0,4 (0.25ñ)
giải hệ PT trên ta có : x = 0,2 và y = 0,1 (0.5ñ)
mAl = 0,2 x 27 = 5,4 (g) (0.25ñ)



m Mg = 0,1 x 24 = 2,4 (g) (0.25ñ)
m Cu = 3(g)


b/ Thể tích HCl cần dùng :


n HCl cần dùng cho phản ứng (1) và (2)


n HCl = 3x + 2y = 0,8 (mol) (0.25ñ)
V HCl = 0,8 : 0,5 = 1,6 (lít) (0.25đ)


<b>Câu 10</b> (2 ñiểm) : n CO2 = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol (0.25ñ)
n H2O = 0,18 : 18 = 0,01 mol (0.25ñ)
MA = 13 x 2 = 26 (g) (0.25đ)


Trong 0,02 mol CO2 có 0,02 mol Cacbon (0.25ñ)
Trong 0,01 mol H2O có 0,02 mol Hrơ (0.25ñ)


Vậy ta có tỷ lệ C : H = 0,02 : 0,02 = 1 : 1 (0.25đ)
Cơng thức có dạng tổng quát (CH)n nên ta có ( 12 + 1 )n = 26 suy ra n = 2
nên công thức của hợp chất A là C2H2 (0.5ñ)


<b>ðỀ 12</b> <b> ðỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 </b>
<b> NĂM HỌC : 2008 – 2009 </b>


<b> MƠN: HỐ HỌC </b>


<i>Thời gian làm bài 150 phút, khơng kể thời gian giao đề</i>



<b>Câu 1: (1 điểm) </b>


1) Có 4 dung dịch bị mất nhãn : AgNO3, NaOH, HCl, NaNO3


Hãy dùng một kim loại ñể phân biệt các dung dịch trên. Viết các phương trình hố học
để minh hoạ.


2) Viết các phương trình hố học xảy ra cho các thí nghiệm sau:
a) Sục khí SO3 vào dung dịch BaCl2


b) Nung nóng Fe(OH)2 trong khơng khí
c) ðiện phân dung dịch NaCl có màng ngăn


<b>Câu 2 : ( 2,5 ñiểm ) </b>


Cho a gam Na vào 160 ml dung dịch (D = 1,25 g/ml ) gồm Fe2(SO4)3 0,125M và
Al2(SO4)3 0,25M. Tách kết tủa nung được 5,24 gam chất rắn.


a) Tính a ?


b) Tính C% các chất trong dung dịch sau phản ứng ?


<b>Câu 3:(2 ñiểm)</b> Hoà tan 43,71 gam hỗn hợp gồm 3 muối Cacbonat, Hiđrocacbonat,
Clorua của một kim loại kiềm ( hố trị I ) vào một thể tích dung dịch HCl 10,52 % ( D
= 1,05 g/ml ) lấy dư ñược dung dịch A và 17,6 gam khí B


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

44


<i>Phần 1 :</i> Cho tác dụng với AgNO3 dư, ñược 68,88 gam kết tủa



<i>Phần 2 :</i> Phản ứng vừa ñủ với 125 ml dung dịch KOH 0,8 M sau phản ứng cơ cạn
được 29,68 gam hỗn hợp muối khan.


a) Tìm tên kim loại kiềm ?


b) Tính % khối lượng mỗi kim loại đã lấy ?
c) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng ?


<b>Câu 4 : ( 3 ñiểm ) </b>


Cho 10,72 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3 phản ứng
hồn tồn xong thu được dung dịch A và 35,84 gam chất rắn B.


a) Chứng minh B khơng phải hồn tồn là Ag


b) Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi lọc kết tủa nung trong
khơng khí ñến khối lượng không ñổi thu ñược 12,8 gam chất rắn. Tính nồng độ % về
khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và tính nồng độ mol / lit của AgNO3
ban ñầu ?


<b>Câu 5: ( 1,5 điểm ) </b>


ðốt cháy hồn tồn m gam hỗn hợp X gồm metan, axetilen và etilen thu ñược 39,6 gam
CO2 và 14,4 gam H2O. Mặt khác cho 2,24 lít hỗn hợp X ( ở đktc ) đi từ từ qua nước
Brom dư thấy có 19,2 gam brom tham gia phản ứng.


a) Tính m


b) Tính % thể tích mỗi khí trong X



<b>Học sinh được sử dụng bảng tuần hồn các ngun tố hóa học </b>


<b>...Hết... </b>


<b>ðỀ 12</b> <b>HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC SINH GIỎI LỚP 9</b>


<b>Câu </b> <b>Nội dung </b> <b>ðiểm </b>


<b>1 </b> 1) -Dùng Cu ñể thử 4 dung dịch, nhận ra ddAgNO3 nhờ tạo ra dung dịch
màu xanh lam:


Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag ↓


-Dùng dung dịch Cu(NO3)2 tạo ra ñể thử các dung dịch còn lại, nhận ra
ddNaOH nhờ có kết tủa xanh lơ:


Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaNO3


-Cho AgNO3 ( ñã nhận ra ở trên) vào 2 chất cịn lại, nhận ra ddHCl nhờ có
kết tủa trắng. Chất còn lại là NaNO3


AgNO3 + HCl → AgCl ↓ + HNO3


( HS có thể dùng Cu(OH)2 để thử, nhận ra HCl hồ tan được Cu(OH)2 )


<b>2) a. </b> SO3 + H2O → H2SO4


H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl


<b>b.</b> 4Fe(OH)2 + O2 <sub>→</sub><i>t C</i>0 <sub> 2Fe2O3 + 4H2O </sub>↑<sub> </sub>




<b>c. 2</b>NaCl + 2H2O đp


có màng ngăn→ 2NaOH + H2 ↑ + Cl2 ↑


0,1ñ


0,1ñ


0,1ñ


0,1ñ
0,1ñ


0,1ñ


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

45


<b>2 </b> 0,16 x 0,125 0,02mol


3
4
2(SO )


Fe = =


<i>n</i>
mol
0,04


0,25
x
0,16
3
4
2(SO )


Al = =


<i>n</i>


2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
<i>a</i> <i>mol</i>


23 → <i>mol</i>


<i>a</i>


23 → <i>mol</i>


<i>a</i>


46


6NaOH + Fe2(SO4)3 →2 Fe(OH)3↓ + 3Na2SO4
0,12 mol <- 0,02 mol → 0,04 mol → 0,06 mol
6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3 Na2SO4
0,24 mol <- 0,04 mol → 0,08 mol → 0,12 mol


)


(
36
,
0
24
,
0
12
,
0 <i>mol</i>


<i>nNaOH</i> = + =
Vậy


23


<i>a</i>


≥ 0,36 => a ≥ 8,23


Có hai khả năng xảy ra +) NaOH ñủ
+) NaOH dư


<i><b>Trường hợp 1 :</b></i> NaOH vừa ñủ


2 Fe(OH)3 →


0


<i>t</i> <sub> Fe</sub>



2O3 + 3 H2O
0,04 mol 0,02 mol
2 Al(OH)3 →0


<i>t</i> <sub> Al2O3 + 3 H2O </sub>
0,08 mol 0,04 mol


Vậy khối lượng của chất rắn= (0,02x 160)+ (0,04x 102)= 7,28 g > 5,24g (
loại )


<i><b>Trường hợp 2 :</b></i> NaOH dư


Số mol NaOH dư : = <i>a</i> 0,36<i>mol</i>


23−


NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Ban ñầu : <i>a</i> 0,36<i>mol</i>


23− 0,08mol
Phản ứng : <i>a</i> 0,36<i>mol</i>


23− → <i>mol</i>


<i>a</i>


36
,
0



23− → <i>mol</i>


<i>a</i>


36
,
0
23−
SPỨ : 0 mol 0,44


-23


<i>a</i>


mol <i>a</i> 0,36<i>mol</i>


23−
2 Fe(OH)3 →


0


<i>t</i> <sub> Fe</sub>


2O3 + 3 H2O
0,04 mol 0,02 mol
2 Al(OH)3 →


0



<i>t</i> <sub> Al</sub>


2O3 + 3 H2O


(0,44-23


<i>a</i>


)mol
(0,22-46


<i>a</i>


) mol
Thành phần khối lượng chất rắn
(0,02x 160) + 102( 0,22 -


46


<i>a</i>


) = 5,24 -> a= 9,2 gam


2


<i>H</i>


<i>n</i> = 0,2<i>mol</i>



46
2
,
9


= => 0,2 2 0,4( )


2 <i>x</i> <i>gam</i>


<i>mH</i> = =


Khối lượng hỗn hợp = 160 x 1,25= 200 gam


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

46
)
(
56
,
25
142
18
,
0
)
(
18
,
0
12
,


0
06
,
0
4
2
4


2 <i>mol</i> <i>m</i> <i>x</i> <i>gam</i>


<i>nNaSO</i> = + = => <i>NaSO</i> = =


2


NaAlO


<i>n</i> = 0,36 0,04<i>mol</i>


23
2
,
9


=


− => 0,04 82 3,28( )


2 <i>x</i> <i>gam</i>


<i>m<sub>NaAlO</sub></i> = =



Khối lượng của dung dịch = 9,2
+200-(0,04x107)-78(0,44-23


2
,
9


)-0,4 = 201,4
gam


C%Na2SO4= 100 12,69%
4
,
201
56
,
25
=
<i>x</i>


C% NaAlO2= 100 1,6285%
4
,
201
28
,
3
=
<i>x</i>


0,1ñ
0,1ñ
0,1ñ
0,1ñ
0,1ñ


<b>3 </b> Gọi CTHH của ba muối trên là : M2CO3, MHCO3, MCl
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của ba muối trên ñã dùng
M2CO3 +2HCl → 2 MCl + CO2 ↑ + H2O


x mol 2x mol 2x mol x mol


MHCO3 + HCl → MCl + CO2 ↑+ H2O
y mol y mol y mol y mol


Giả sử dung dịch A còn dư 2 a mol HCl dư như vậy mỗi phần dung dịch A
có a mol HCl dư


(2<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>)<i>molMCl</i>


2
1


+


+


<i><b>Phản ứng ở phần 1: </b></i>


HCl + AgNO3 → AgCl ↓ + HNO3


a mol a mol


MCl + AgNO3 → AgCl ↓ + MNO3


<i>mol</i>
<i>z</i>
<i>y</i>
<i>x</i> )
2
(
2
1
+


+ --> (2<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>)<i>mol</i>


2
1


+
+


<i><b>Phản ứng ở phần 2:</b></i>


HCl + KOH → KCl + H2O


a mol a mol a mol


<i>molMCl</i>
<i>z</i>


<i>y</i>
<i>x</i> )
2
(
2
1
+


+ => 29,68 gam hỗn hợp muối khan gồm a mol KCl
Do đó ta có hệ phương trình


x( 2M + 60) + y(M +61) +z(M +35,5) = 43,71
x+ y= 0,4


44
6
,
17


=


a + 0,48
5
,
143
88
,
66
)
(


2
1
=
=
+
+<i>y</i> <i>z</i>
<i>x</i>


a = 0,125 x 0,8=0,1
(2 )( 35,5) 74,5 29,68


2
1
=
+
+
+


+<i>y</i> <i>z</i> <i>M</i> <i>a</i>
<i>x</i>


Giải hệ phương trình trên ta tìm được M = 23. vậy M là Na
x= 0,3 mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

47


y= 0,1 mol
z= 0,6 mol
Vậy% Na2CO3= 100 72,75%



71
,
43
106
3
,
0
=
<i>x</i>
<i>x</i>


% NaHCO3= 100 19,22%
71
,
43
1
,
0
84
=
<i>x</i>
<i>x</i>


% NaCl = 100%-(72,75% + 19,25%)=8,03%


Số mol HCl ban ñầu ñã dùng = 2x+y+2a = 2 . 0,3 + 0,1 + 2. 0,1 =0,9 mol
Thể tích dung dịch HCl = 297,4<i>ml</i>


05
,


1
.
52
,
10
100
.
5
,
36
.
9
,
0
=
0,1ñ
0,1ñ
0,1ñ
0,1ñ
0,1ñ
0,1ñ


<b>4 </b> Gọi số mol Fe, Cu trong hỗn hợp lần lượt là a, b ( a, b > 0 )
Giả sử Fe, Cu ñã phản ứng hết với AgNO3 theo phản ứng
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2 Ag↓


a mol a mol 2a mol
Cu + 2 AgNO3→ Cu(NO3)2 + 2 Ag ↓
b mol 2b mol
Theo bài ra ta có :



56a + 64b = 10,72


Nhưng 64(a+b) > 56a +64b => 64(a+b)> 10,72
=> a+b > 0,1675


64
72
,
10


=


=> mAg=2a + 2b> 2. 0,1675=0,335


=> Số gam Ag thu ñược 108(2a+2b)>0,335.108=36,18 g> 35,84 g
=> Fe và Cu khơng hết mà cịn trong B


Có 2 khả năng đối với B


Giả sử trong B còn dư Fe, Cu còn nguyên
Gọi x là số mol Fe ñã phản ứng với AgNO3


Fe + 2 AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2 Ag↓


xmol x mol 2x mol


Cứ 1 mol Fe tham gia gây tăng 2.108 – 56 ( g )


Vậy x mol Fe tham gia gây tăng (2.108 – 56 ) x = 160 x gam


Mà khối lượng chất rắn tăng : 35,84-10,72=25,12 (g)


=> 160x=25,12 => x= 0,157 mol
mol


0,157
x


n
n<sub>Fe(NO</sub> <sub>)</sub> <sub>Fe</sub>


2


3 = = =


Dung dịch A + NaOH


Fe(NO3)2 + NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaNO3
0,157 mol 0,157 mol


4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4 Fe(OH)3
0,157mol 0,157mol
2 Fe(OH)3 →0


<i>t</i> <sub> Fe2O3 + 3 H2O </sub>
0,157mol 0,0785mol


Khối lượng rắn sau khi nung : 0,0785.160= 12,56 g<12,8 g


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

48


Vậy Fe hết trong B còn Cu


* Trong B còn Cu


Gọi số mol Cu tham gia hết là y mol
Cu + 2 AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2 Ag↓
y mol 2y mol y mol 2y mol
Dung dịch A gồm a mol Fe(NO3)2
y mol Cu(NO3)2
Chất B gồm : (2a+2y) mol Ag


(b-y) mol Cu


<b>Phản ứng của dung dịch A </b>


Fe(NO3)2 + NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaNO3
a mol a mol


4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4 Fe(OH)3
a mol a mol
2 Fe(OH)3 →0


<i>t</i> <sub> Fe2O3 + 3 H2O </sub>
a mol 0,5 a mol


Cu(NO3)2 + 2 NaOH -> Cu(OH)2↓ + 2 NaNO3
y mol y mol


Cu(OH)2 →



0


<i>t</i> <sub> CuO + H</sub>
2O
y mol y mol


Ta có hệ phương trình : 56a + 64 b= 10,72


108(2a+2y) +64(b-y)= 35,84
160.0,5a + 80y =12,8


Giả hệ ta có: a=0,1mol ; b=0,08mol ; y = 0,06 mol
%Fe= 100 52,2%


72
,
10
56
1
,
0
=
<i>x</i>
<i>x</i>


% Cu =100- 52,2=47,8%
Tính CM của AgNO3


Ta có n<sub>AgNO</sub><sub>3</sub> =2n<sub>Fe</sub> =0,2mol
mol



0,12
2n


n<sub>AgNO</sub> <sub>Cu</sub>


3 = =


CM (AgNO3 ) = 0,64<i>M</i>
5
,
0
12
,
0
2
,
0
=
+
0,1ñ
0,1ñ
0,1ñ
0,1ñ
0,1ñ
0,1ñ
0,1ñ
0,1ñ
0,1ñ
0,15ñ


0,15ñ
0,1ñ
0,05ñ
0,05ñ
0,1ñ
<b>5 </b>
,
0
4
,
22
24
,
2
;
12
,
0
160
2
,
19
;
)
(
8
,
0
18
4

,
14
;
)
(
9
,
0
44
6
,
39
2
2


2 <i>mol</i> <i>n</i> <i>mol</i> <i>n</i> <i>n</i>


<i>nCO</i> = = <i>H</i> <i>O</i> = = <i>Br</i> = = <i>X</i> = =


0,2ñ


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

49




<b>ðỀ 13 Thi chọn ñội tuyền dự thi học sinh giỏi tỉnh . </b>
<b> </b><i><b>Mơn :Hố học lớp 9 ( 150 phút )</b></i>


<i><b>ðề thi : </b></i>



<b> Câu 1:</b> <i>(2, 0 ñiểm ) </i>


Hãy chỉ ra 3 chất ñơn giản nào nằm trên cùng một dãy ngang hay trên cùng một cột dọc
hoặc trên cùng một đường chéo của hình vng dưới đây đều là phi kim :




N
a


Al C


Fe Si Ca


P S M


g


Đặt x, y, z lần lượt là số mol của CH4 , C2H2 , C2H4


CH4 + 2O2 →


0


<i>t</i> <sub> CO</sub>


2 + H2O (1)


x mol xmol x mol


2C2H2 + 5O2 →


0


<i>t</i> 4CO


2 + 2H2O ( 2 )


y mol 2ymol y mol
C2H4 + 3O2 →


0


<i>t</i> <sub> 2CO</sub>


2 + 2H2O ( 3 )


z mol 2zmol 2z mol


Mặt khác giả sử số mol của m gam hỗn hợp lớn gấp a lần số mol trong
0,1 mol hỗn hợp X


C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 ( 4 )


C2H4 + Br2 → C2H4Br2 ( 5 )


Từ 1, 2, 3, 4, 5 ta có hệ phương trình










=
+
=
+
+
=
+
+
=
+
+
<i>a</i>
<i>z</i>
<i>y</i>
<i>a</i>
<i>z</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>z</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>z</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
12

,
0
2
1
,
0
8
,
0
2
9
,
0
2
2


Giải hệ ta có









=
=
=
=
5


2
,
0
2
,
0
1
,
0
<i>a</i>
<i>z</i>
<i>y</i>
<i>x</i>


m = 0,1 . 16 + 0,2 . 26 + 0,2 . 28 = 12,4 ( gam )


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

50


<b>Câu 2:</b> <i>(2, 0 ñiểm ) </i>


Trong thành phần 3 mol lưu huỳnh Ơ xít có 3,6 1024 ngun tử Ơ xy và
1,8 1024 nguyên tử lưu huỳnh . ðưa ra cơng thức phân tử Ơ xít lưu huỳnh ?


<b> Câu 3:</b> <i>( 6, 0 ñiểm ) </i>


Người ta ñun nóng trong một bình cầu 0,18 gam một chất đơn giản A với


Axít H2SO4 đặc dư . Sản phẩm tạo thành của phản ứng người ta cho đi qua dung dịch
Can xi hrơxít , khi đó tách ra 5,1 gam kết tủa . Hãy xác ñịnh chất A ( ðưa ra câu trả
lời bằng tính tốn và phương trình để chứng minh ).



<b>Câu 4:</b> <i>(4, 0 ñiểm )</i>


Chất rắn A mầu xanh lam ,tan ñược trong nước tạo thành dung dịch , khi cho thêm
NaOH vào dung dịch đó tạo ra kết tủa B mầu xanh lam . Khi nung nóng ,chất B bị hố
đen . Nếu sau đó tiếp tục nung nóng sản phẩm trong dịng Hrơ thì tạo ra chất C mầu
ñỏ . Chất C tương tác với một A xít vơ cơ đậm đặc tạo ra dung dịch của chất A ban ñầu
. Hãy cho biết chất A là chất nào , viết tất cả các phương trình phản ứng hố học tương
ứng .


<b>Câu 5 :</b> <i>( 6, 0 ñiểm ) </i>


Người ta cho 5,60 lít hỗn hợp Ô xít Các bon ( II ) và Các bon ( IV ) khi nung nóng đi
qua một cái ống chứa 20,0 gam Ơ xít đồng ( II ) .Sau đó người ta sử lý ống chứa trên
bằng 60,0 ml dung dịch A xít H2SO4 nóng 85 % ( tỷ khối dung dịch bằng 1,80 g/ml )
.Khi đó 42,7 % A xít H2SO4 tham gia vào phản ứng .


a/ Hãy viết các phương trình phản ứng xẩy ra .


b/ Hãy tính phần thể tích của các Ơ xít các bon trong hỗn hợp đầu .


<b>ðỀ 13 Hướng dẫn chấm </b>


<b>ðề thi chọn ñội tuyền dự thi học sinh giỏi tỉnh . </b>


Câu 1 : <i><b>( 2, 0 ñiểm )</b></i>


Ba chất đơn giản nằm trên đường chéo của hình vng đều là phi kim :
P , Si , C



Câu 2 : <i><b>( 2, 0 ñiểm ) </b></i>


3 mol lưu huỳnh Ơ xít có :


3,6 . 1024 hay 36. 1023 hay 6 . 6.1023 nguyên tử Ôxy = 6 mol nguyên tử Ô xy
1,8 . 1024 hay 18. 1023 hay 3 . 6.1023 nguyên tử Lưu huỳnh = 3 mol nguyên tử lưu
huỳnh . <b>1,0 ñiểm</b>


3 mol phân tử Lưu huỳnh Ơ xít có 3 mol nguyên tử Lưu huỳnh và 6 mol nguyên tử
ô xy thì cơng thức của Ơ xít Lưu huỳnh là SO2 <b>1.0 ñiểm</b>


Câu 3 : <i>( 6 ñiểm ) </i>


A tác dụng với Axít H2SO4 đặc tạo ra sản phẩm mà khi cho nó tác dụng với Ca(OH)2
lại tao ra kết tủa thì A có thể là kim loại kém hoạt động hoặc phi kim và có thể tao ra
SO2hoặc CO2 ,ta có : <b>1,0 ñiểm</b>


SO2 + Ca(OH)2 = CaSO3↓ + H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

51


Nếu A là kim loại mạnh có thể tao ra H2S và khi H2S + Ca(OH)2→CaS tan ñược
trong nước <b>0,5 ñiểm</b>


Ta có n ( CaSO3 ) = 5,1 / 120 = 0,0425 mol .
ðối với kim loại hố trị 1 có phương trình phản ứng :


2A + 2 H2SO4 = A2SO4 + SO2↑ + 2H2O Từ đó chúng ta tìm được khối lượng kim
loại : 0,18 / ( 0,0425 . 2 ) = 2,12 g/mol kim loại A .ðối với kim loại hoá trị 2 , 3 , 4
chúng ta thu ñược 4,24 ; 6,36 ; 8,48 g/mol tương ứng .



Các kim loại với khối lượng mol như thế khơng có như vậy A là phi kim .Sản phẩm tạo
thành giữa nó và Axít H2SO4 đặc khi cho tác dụng với Ca(OH)2 tao ra kết tủa . Chất A
có thể là S hay C . <b>1,0 ñiểm</b>


ðối với S


S + 2H2SO4 = 3 SO2 + 2H2O
n (S ) = 0,18 / 32 = 0,056 mol


n ( SO2) = 0,056 . 3 = 0,168 mol


m ( CaSO3) = 0,168 .120 = 2,02 gam nhỏ hơn 5,1 <b>1,0 ñiểm</b>
ðối với Các bon


C + 2 H2SO4 = 2 SO2 + CO2 + 2 H2O
n ( CaCO3 ) = n (C ) = 0,18 / 12 = 0,015 mol


m (CaCO3 ) = 0,015 .100= 1,5 gam <b>1,0 ñiểm</b>
n (CaCO3 ) = n ( SO2 ) = 0,03mol


n ( CaSO3 ) = n (SO2) = 0,03 mol
m ( CaSO3 ) = 0,03 . 120 = 3,6 gam


Khối lượng chung của kết tủa = 1,5 + 3,6 = = 5,1 gam tương ứng với điều kiện bài tốn
, như vậy A là Các bon . <b>1,0 ñiểm</b>


Câu 4 : <i>( 4 ñiểm ) </i>


Theo dữ kiện của ñầu bài chất A là ðồng hyñrát sun fát kết tinh CuSO4 5H2O


CuSO4 + 2 NaOH = Cu (OH)2 ↓ + Na2SO4 <b>1,0 ñiểm</b>


dd Xanh lam to


Cu(OH)2 = CuO + H2O <b>0,5 ñiểm</b>
ñen




Chất B là hrơ xít đồng (II ) <b>0,5 ñiểm</b>
Chất C là ñồng : CuO + H2 = Cu + H2O <b>1,0 ñiểm</b>


ñỏ


Cu + 2 H2SO4 ñặc = CuSO4 + SO2↑ + 2 H2O <b>1,0 ñiểm</b>


Câu 5 : <i>( 6 điểm ) </i>


Ơ xít các bon (II) khi đun nóng khử Ơ xít đồng (II )


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

52


ơ xít Cu( II) và 0,25 mol ( 5,6 / 22,4 ). Trong ống ,sau khi phản ứng phải chứa hỗn hợp
đồng và Ơ xít Cu( II ) chưa bị khử và thực tế với a xít H2SO4 đủ đặc nóng ( 50% - 60%
) có thể xẩy ra phản ứng <b>1,0 ñiểm</b>


Cu + 2 H2SO4 = CuSO4 + SO2 + 2 H2O (2)<b> 1,0 ñiểm</b>


CuO + H2SO4 = CuSO4 + H2O (3)<b> 1,0 ñiểm</b>



ðể tiến hành phản ứng ñã lấy 0,936 mol ( 60 . 1,8 . .0,85 / 98 ) H2SO4 theo ñiều
kiện 42,7 % hay ≈ 0,4 mol H2SO4 tham gia vào phản ứng (2)


và (3) khi đó theo phương trình (2) và (3) ta có :


2 mol Cu phản ứng với 2x mol H2SO4 còn y mol CuO tham gia phản ứng với y mol
H2SO4 ta thu được hệ phương trình


 x + y = 0,25 ( lượng Cu + CuO )


 2x + y = 0,4 ( lượng H2SO4 tham gia phản ứng ) <b> 1,0 ñiểm</b>


Giải hệ phương trình trên ta có x = 0,15 ; vì theo (1) lượng đồng thu được bằng lượng
Ơ xít các bon (II) phản ứng nên trong hỗn hợp 0,25 mol khí có 0,15 mol CO ( 60 % )
và 0,10 mol CO2 (40%) <b>1,0 ñiểm</b>




ðỀ <b>14 THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN </b>
<b> </b> <b> Năm học: 2008-2009 </b>


<b> </b> <b> MƠN THI: HĨA HỌC_Lớp 9</b>


<i><b> (Thời gian làm bài 150 phút, khơng kể thời gian phát đề) </b></i>
<i><b>ðỀ: </b></i>


<b>Câu 1: (5 điểm) </b>


1- Trong hợp chất khí với Hiđrơ của ngun tố R có hóa trị IV, Hiđrơ chiếm 25% về


khối lượng. Xác định ngun tố đó


2- Người ta dùng một dung dịch chứa 20 gam NaOH để hấp thu hồn tồn 22
gam CO2. Viết phương trình phản ứng và gọi tên muối tạo thành.


<b>Câu 2: (5 ñiểm) </b>


1- Bổ túc chuỗi phản ứng và cho biết A, B, C, D, E, F là những chất gì?


A + B C + H2


C + Cl2 D


D + dd NaOH E + F


E Fe2O3 H2O


<b>Câu 3: (2, 0 ñiểm ) </b>


Trong thành phần 3 mol lưu huỳnh Ơ xít có 3,6 1024 ngun tử Ơ xy và
1,8 1024 nguyên tử lưu huỳnh . ðưa ra cơng thức phân tử Ơ xít lưu huỳnh ?


<b>Câu 4: (5 ñiểm) </b>


Cho a gam dung dịch H2SO4 24,5% và b gam dung dịch NaOH 8% thì tạo được
3,6 gam muối axít và 2,84 gam muối trung hịa.


<b>1- Tính a và b </b>


<b>2- Tính thành phần trăm của dung dịch sau phản ứng </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

53


<b>Câu 5: (4, 0ñiểm</b><i> )</i>


Chất rắn A mầu xanh lam ,tan ñược trong nước tạo thành dung dịch , khi cho thêm
NaOH vào dung dịch đó tạo ra kết tủa B mầu xanh lam . Khi nung nóng ,chất B bị hố
đen . Nếu sau đó tiếp tục nung nóng sản phẩm trong dịng Hrơ thì tạo ra chất C mầu
ñỏ . Chất C tương tác với một A xít vơ cơ đậm đặc tạo ra dung dịch của chất A ban ñầu
. Hãy cho biết chất A là chất nào , viết tất cả các phương trình phản ứng hố học tương
ứng ---<b> </b>


<b> ðỀ 1</b>4 <b>HƯỚNG DẪN CHẤM </b>


<b>Câu </b> <b>Nội Dung </b> <b>ðiểm </b>


<b>1-</b> Gọi khối lượng nguyên tử của ngun tố R là x: cơng


thức hợp chất khí với Hiđrơ là RH 0,5 điểm


Ta có: 4.1 25
4.1 100


<i>x</i>+ = 0,5 ñiểm


25(x+4)=4.100 => 25x = 300 => x = 300 12


25 = 0,5 ñiểm


Khối lượng nguyên tử của nguyên tố R bằng 12 ñvC 0,5 ñiểm



Nguyên tố R là cacbon: C 0,5 ñiểm


<b>2-</b> Số phân tử gam NaOH: 20 0, 5


40= 0,5 ñiểm


Số phân tử gam CO2: 22 0, 5


44= 0,5 ñiểm


Tỷ lệ phân tử gam


Các chất tham gia phản ứng là 0,5:0,5 = 1:1 0,5 ñiểm
Phương trình hóa học của phản ứng là


NaOH + CO2 = NaHCO3


0,5 ñiểm
Câu 1


(5 ñiểm)


Tên muối là: Natri Hiđrơ cacbonat 0,5 điểm


<b>1-</b> Fe + 2HCl = FeCl2 + H2 0,5 ñiểm


2FeCl2 + Cl2 = 2FeCl3 0,5 ñiểm


FeCl3 + 3NaOH = Fe(OH)3 + 3NaCl 0,5 ñiểm


2Fe(OH)3 = Fe2O3 + 3H2O 0,5 ñiểm
Câu 2


(5 ñiểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

54
2- : <i><b>( 2, 0 ®iĨm ) </b></i>


3 mol l-u huỳnh Ô xít có :


3,6 . 1024 hay 36. 1023 hay 6 . 6.1023 nguyên t Ôxy = 6 mol
nguyên t ¤ xy


1,8 . 1024 hay 18. 1023 hay 3 . 6.1023 nguyªn tư L-u huúnh =


3 mol nguyªn tư l-u huúnh .
3 mol ph©n t L-u huỳnh Ô xít có 3 mol nguyên t L-u


huỳnh và 6 mol nguyên t ô xy thì công thức của Ô xít L-u
huỳnh là SO2


<b>1,0 ®iĨm</b>


<b>1.0 ®iĨm</b>


NaOH + H2SO4 NaHSO4 + H2O


0,03 mol 0,03 mol 0,03 mol 0,5 ñiểm
2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + H2O



0,04 mol 0,02 mol 0,02 mol 0,5 ñiểm
n NaHSO4 = 3, 6 0, 03


120 = mol 0,25 ñiểm


n Na2SO4 = 2,84 0, 02


142 = mol 0,25 ñiểm


n NaOH = 0,03 + 0,04 = 0,07 mol 0,25 ñiểm


m NaOH = 0,07 x 40 = 2,8 gam 0,25 ñiểm


m dd NaOH = b = 2,8.100 35


8 = gam 1 ñiểm


n H2SO4 = 0,03 + 0,02 = 0,05 mol
m H2SO4 = 98 x 0,05 = 4,9 gam
m dd H2SO4 = a =


4, 9.100
20
24,5 = gam


1 ñiểm


C% NaHSO4 = 3, 6.100% 3, 6.100% 6, 55%
35 25



<i>a b</i>+ = + = 0,5 ñiểm


Câu 3
(5 ñiểm)


C% Na2SO4 = 2,84.100% 5,16%


35 = 0,5 ñiểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

55
Caõu 4


(5
ủieồm)


Theo dữ kiện của đầu bài chất A là Đồng hyđrát sun fát kết
tinh CuSO<sub>4</sub> .5H<sub>2</sub>O


CuSO4 + 2 NaOH = Cu (OH)2 ↓ + Na2SO4


dd Xanh lam to


Cu(OH)<sub>2</sub> = CuO + H<sub>2</sub>O
®en




Chất B là hyđrơ xít đồng (II )
Chất C là đồng : CuO + H2 = Cu + H2O



đỏ


Cu + 2 H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc = CuSO<sub>4</sub> + SO<sub>2</sub>↑ + 2 H<sub>2</sub>O


<b>1,0 ñiểm</b>
<b>1.0 ñiểm </b>
<b>0,5 ñiểm </b>
<b>0 ,5 ñiểm </b>
<b>1,0 ñiểm</b>
<b>1,0 ñiểm</b>


<b>ðỀ 1</b>5 <b>ðỀ THI HSG HUYỆN </b>


Môn: Hóa 9 - Thời gian làm bài: 90 phút


<b>Câu 1</b>: (3 ñiểm)


1- (1,5 ñiểm): Hãy cho biết trong dung dịch có thể có đồng thời các chất sau
đây khơng ?


a. K0H và HCl d. HCl và AgN03


b. Ca(0H)2 và H2S04 e.Ca(0H)2 và Ca(HC03)2


c. HCl và KN03 g. KCl và Na0H


2- (1,5 ñiểm): Viết phương trình hóa học thực hiện chuỗi biến hóa sau:


Fe203 (a) FeCl3 (b) Fe(0H)3 (c) Fe203 (d) Fe.



<b>Câu 2</b>: (2ñiểm)


Cho 4 lọ dung dịch NaCl, CuS04, MgCl2, Na0H thuốc thử chỉ có phe nolph
talein. Làm thế nào ñể nhận biết chúng?


<b>Câu 3</b>: (2 điểm)


Phải lấy 2 miếng nhơm có tỷ lệ với nhau như thế nào về khối lượng ñể khi
cho một miếng vào dung dịch axít và 1 miếng kia vào dung dịch bazơ, thì ta có thể tích
khí Hiđrơ thốt ra bằng nhau?


<b>Câu 4</b>: (3 điểm)


Hịa tan 1,68 gam hỗn hợp gồm Ag và Cu trong 29,4 gam dung dịch A(H2S04
đặc, nóng) thu được chỉ một loại khí và dung dịch B. Cho khí thốt ra hấp thụ hết vào
nước brơm, sau đó thêm Ba(N03)2 dư thì thu được 2,796 gam kết tủa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

56


<b>b.</b> <sub>Tính nồng ñộ % H</sub><sub>2</sub><sub>S0</sub><sub>4</sub><sub> trong dung dịch A, biết lượng H</sub><sub>2</sub><sub>S0</sub><sub>4</sub><sub> ñã phản ứng </sub>


với Ag và Cu chỉ bằng 10% lượng ban ñầu.


<b> </b>


<b>ðỀ 1</b>5 <b>ðÁP ÁN ðỀ THI MÔN HĨA 9 </b>
<b>Câu 1: (3đ) </b>


1- Câu c và g các chất có trong dung dịch có thể có đồng thời các chất trong dung dịch


câu a,b,d,e không thể đồng thời tồn tại (0,5đ).


- Các phương trình hóa học:


K0H + HCl --> KCl + H20 (0,25 ñ)
Ca(0H)2 + H2S04 --> CaS04 + 2H20 (0,25 ñ)
HCl + AgN03 --> AgN03 + AgCl (0,25 ñ)
Ca(0H)2 + Ca(HC03)2 --> CaC03+ 2H20 (0,25 ñ)


2- a. Fe03 + 6HCl --> 2 FeCl3 + 3 H20 (0,25 ®)
b. FeCl3 + 3 Na0H --> Fe (0H)3 + 3 NaCl (0,25 ®)
t0


c. 2Fe (0H)3 --> Fe203 + 3 H20 (0,25 ®)
d. Fe203 + 3H2 --> 2Fe + 3 H20 (0,25 ®)


<b>Câu 2: (2ñ) </b>


- (0,5ñ) Cho Phenolphtalein vào 4 dung dịch ñể nhận biết ra dung dịch Na0H (chỉ
mình ñ này làm phenolphtalein hóa hồng)


- (1đ) Cho dd Na0H vừa tìm được vào 3 dd cịn lại, ở ống nghiệm nào có kết tủa
xanh xuất hiện, ống nghiệm ñó ban ñầu ñựng dd CuS04. ống nghiệm nào có kết
tủa trắng tạo ra đó là ống nghiệm đựng MgCl2 . ống nghiệm nào khơng có hiện
tượng gì xảy ra đó là ống nghiệm đựng dd NaCl.


- PTHH:


+ (0,25 ñ) 2Na0H + CuS04 --> Cu (0H)2↓ + Na2S04
(xanh)



+ (0,25ñ) 2Na0H + MgCl2 --> Mg(0H)2↓ + NaCl
( trắng)


<b>Câu 3:(2ñ) </b>


- PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3 H2 (1) (0,25 ñ)


3
2<i>x</i>


x


2Al + 2Na0H + 2H20 --> NaAl02 + 3 H2 (2) (0,25 ñ)


3
2<i>x</i>


x


ðể thể tích khí Hiđrơ thốt tra khi cho Al tác dung với axít và bazơ bằng nhau thì số
mol Hiđro thoát ra ở (1) và (2) phải bằng nhau (0,5).


Nếu gọi số mol Hiđro thốt ra ở (1) và ở (2) là x thì số mol Al phản ứng với (1)
cũng bằng số mol Al phản ứng ở (2) và bằng


3
2<i>x</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

57


cho Al phản ứng với axít và bazơ như nhau thì tỷ lệ khối lượng Al cần lấy cho 2 phản
ứng này phải bằng nhau (1ñ).


Câu 4: (3ñ)


ðặt x,y là số mol Ag và Cu trong hỗn hợp:


2Ag + 2 H2S04 (ñ.n) -->Ag2S04 + S02 ↑+ H20 (0,25ñ)
x mol x mol 0.5 m0l


Cu + 2H2S04(ñ..n) --> CuS04 + S02↑ + H20 (0.25 ñ)
y mol 2y mol y mol


số mol S02 = (0,5x +y)


S02 + Br2 + 2 H20 --> 2HBr + H2S04(0,25ñ)
0,5x+y 0,5x+y


Ba(N03)2 + H2S04 --> 2 HN03 + BaS04↓ (0,25ñ)
0,5x+y 0,5x+y


Ta có: 108 x + 64y = 1,68 (1)
0,5x + y =


233
796
,
2



= 0,012 (2) (0,5ñ)
Giải (1) và (2) : 108 x +64y = 1,68 x= 0,012
0,5x+y = 0,012 y = 0,006
a.m Ag = 108 x 0,012 = 1,296 (g) (0,5ñ)


m Cu = 64 x 0,006 = 0,384 (g)


b. Khối lượng H2S04 ñã phản ứng = 98 (x+2y) = 2,352 (g)


Vậy 2,352


100
10
100


4
,
29


=
<i>xa</i>


--> a = 80% (1,25ñ


<b> </b>


<b>ðỀ 1</b>6<b>: ðỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 </b>


<b>Câu 1</b>:



Khi cho dung dịch H3 PO4 Tác dụng với dung dịch NaOH tạo ñược dung dịch M.
a/ Hỏi M có thể chứa những muối nào?


b/ Phản ứng nào có thể xảy ra khi thêm KOH vào dung dịch M


c/ Phản ứng nào có thể xảy ra khi thêm H3 PO4 ( hoặc P2 O5) vào dung dịch M?
Viết phương trình phản ứng.


<b>Câu 2: </b>


Có thể có hiện tượng gì xảy ra khi cho kim loại A vào dung dịch muối B? Viết phương
trình phản ứng.


<b>Câu 3</b>:


Hãy nêu một muối vừa tác dụng với HCl, vừa tác dụng với NaOH , thoả mản ñiều kiện:
a/ Cả hai phản ứng đều có khí thốt ra.


b/ Phản ứng với HCl có khí bay lên và phản ứng với NaOH có kết tủa.
c/ Cả hai phản ứng đều tạo kết tủa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

58
A + O2 B + C


B + O2 D
D + E <sub></sub> F


D + BaCl2 + E <sub></sub> G <sub></sub> + H
F + BaCl2 G + H


H + AgNO3 AgCl + I
I + A <sub></sub> J + F + NO <sub></sub> + E
I + C <sub></sub> J + E


J + NaOH <sub></sub> Fe(OH)3 + K


<b>Câu 5</b>:


Nung x1 gam Cu với x2 gam O2 thu được chất rắn A1. ðun nóng A1 trong x3 gam H2SO4
98% , sau khi tan hết thu được dung dịch A2 và khí A3 . Hấp thụ toàn bộ A3 bằng 200ml
NaOH 0,15 M tạo ra dung dịch chứa 2,3g muối . Bằng phương pháp thích hợp tách
CuSO4 ra khỏi dung dịch A2 sẽ thu ñược 30g tinh thể CuSO4. 5 H2O . Nếu cho A2 tác
dụng với dung dịch NaOH 1M thì để tạo ra lượng kết tủa nhiều nhất phải dùng hết
300ml NaOH. Viết phương trình phản ứng . Tính x1, x2, x3.


<b> ðỀ 1</b>6 <b>ðÁP ÁN ðỀ THI MƠN HĨA 9</b>


<b>Câu 1:(1,5 điểm) </b>


a/ H3PO4 + NaOH <sub></sub> NaH2PO4 + H2O
H3PO4 + 2NaOH Na2HPO4 + 2H2O
H3PO4 + 3NaOH <sub></sub> Na3PO4 + 3H2O


Dung dịch M chứa từ 1 ñến 2 hoặc 3 muối tạo ra ở từng phương trình
trên.


b/ Thêm KOH vào M ( thên dd Bazơ mạnh)


3NaH2PO4 + 6KOH <sub></sub> Na3PO4 + 2K3PO4 + 6H2O
3NaHPO4 + 3KOH 2Na3PO4 + K3PO4 + 3H2O


c/ Thêm H3PO4 vào M (thêm Axít yếu)


H3PO4 + 2Na3PO4 3Na2HPO4
2H3PO4 + 2Na3PO4 <sub></sub> 3NaH2PO4
H3PO4 + 2Na2HPO4 2NaH2PO4


Thêm P2O5 thì P2O5 + 3H2O <sub></sub> 2H3PO4 sau đó phản ứng xẫy ra như
trên.


0,5đ


0,5đ


0,5đ


<b>Câu 2:(1,5 điểm) </b>


a/ Có sự đổi màu sắc kim loại và ñổi màu dung dịch
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag


ñỏ không màu xanh trắng bạc
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu


trắng xám xanh không màu đỏ
b/ Kim loại tan và có sự ñổi màu dung dịch.


Fe2(SO4)3 + Cu CuSO4 + 2FeSO4
màu vàng màu xanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

59



Fe2(SO4)3 + 3Mg <sub></sub> 3MgSO4 + 2Fe<sub></sub>
vàng không màu
c/ Có khí thốt ra:


2Na + 2H2O 2NaOH + H2


NH4Cl + NaOH <sub></sub> NaCl + NH3<sub></sub> + H2O
d/ Có khí thốt ra và kết tủa có màu.


2Na + 2H2O <sub></sub> 2NaOH + H2<sub></sub>
2NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4
Xanh


2NaOH + MgCl2 Mg(OH)2 + 2NaCl
Trắng


e/ Có khí thốt ra và kết tủa xuất hiện, sau đó kết tủa đổi màu hoặc tan ra:
2Na + 2H2O <sub></sub> 2NaOH + H2<sub></sub>


FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
4Fe(OH)2<sub></sub> + O2 + 2H2O <sub></sub> 4Fe(OH)3<sub></sub>


trắng xanh màu ñỏ nâu
AlCl3 + 3NaOH <sub></sub> Al(OH)3<sub></sub> + 3NaCl
NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O


0,5ñ


0,5ñ



0,5ñ


0,5ñ


<b>Câu 3:(1,5 ñiểm) </b>


a/ (NH4)2CO3 + 2HCl <sub></sub> 2NH4Cl + CO2<sub></sub> + H2O
(NH4)2CO3 + 2NaOH Na2CO3 + 3NH3 + 2H2O
(có thể chọn NH4HCO3; (NH4)2CO3 ; NH4HSO3 ; NH4HS ...
b/ Ca(HCO3)2 + 2HCl CaCl2 + 2CO2 + 2H2O
Ca(HCO3)2 + 2NaOH CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
c/ Mg(AlO2)2 + 2HCl + 2H2O MgCl2 + 2Al(OH)3
Mg(AlO2)2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaAlO2
Hoặc: Ag2SO4 + 2HCl 2AgCl + H2SO4


Ag2SO4 + 2NaOH <sub></sub> 2AgOH<sub></sub> + Na2SO4


0,5ñ


0,5ñ


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

60


<b>Câu 4:(2 ñiểm) </b>


A là FeS2 hoặc FeS


FeS + O2 SO2 + Fe2O3
3SO2 + O2 2SO3



SO3 + H2O H2SO4


SO3 + BaCl2 +H2O BaSO4<sub></sub> + 2HCl
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
HCl +AgNO3 AgCl <sub></sub> + HNO3


8HNO3 + FeS2 Fe (NO3)3 +2H2SO4 + 5NO + 2H2O
6HNO3 + Fe2O3 2Fe (NO3)3 + 3H2O


Fe (NO3)3 + 3 NaOH 3 Fe(OH)3 + 3 NaNO3



0,2ñ
0,2ñ


0,2ñ


0,2ñ


0,2ñ


0,2ñ


0,2ñ


0,2ñ


0,2ñ



0,2ñ


<b>Câu 5:(1,5 ñiểm) </b>


2Cu + O2 2CuO


CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O


Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 + 2H2O
SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O


SO2 + NaOH NaHSO3


Thử 2,3 g với Na2SO3 nguyên chất và Na2HSO3 nguyên chất đều thấy khơng
thỏa mản 2,3g là hỗn hợp 2 muối.


n NaOH = 0,03 mol nên 2a + b = 0,03 mol và 126a + 104 b = 2,3


giải ñược : a = b = 0,01 n SO2 = 0,02mol n Cu dư = 0,02 mol
30g CuSO4 . 5 H2O chứa 0,12 mol x1 = 7,68g ; x2 = 1,6g .


CuSO4 + 2NaOH Na2SO4 + Cu(OH)2 <sub></sub>
0,12 mol 0,24mol


Vì phải dùng ñến 0,3mol NaOH nên thấy ngay là trước khi kết tủa với CuSO4
đã có : 0,3 – 0,24 = 0,06 mol NaOH dự phản ứng trung hòa


H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2 H2O
0,03mol 0,06mol



Vậy tổng số mol H2SO4 = 0,1 + 0,02 . 2 + 0,03 = 0,17 mol
=> x3 = ( 0,17 . 98 ) : 0,98 = 17(g).



0,2ñ
0,2ñ
0,2ñ
0,2ñ
0,2ñ
0,25 ñ
0,25 ñ


0,25ñ


0,25 ñ


0,25 ñ


0,25 ñ


<b>ðỀ 17:</b> <b>ðỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 </b>


<b>Câu1: </b>


toc
toC,xt


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

61


<b>Câu2</b>: Dung dịch A có chứa CuSO4 và FeSO4



a/ Thêm Mg vào dung dịch A <sub></sub> dung dịch B có 3 muối tan.
b/ Thêm Mg vào dung dịch A <sub></sub> dung dịch C có 2 muối tan.
c/ Thêm Mg vào dung dịch A <sub></sub> dung dịch D chỉ có 1 muối tan.
Giải thích mổi trường hợp bằng phương trình phản ứng.


<b>Câu3</b>:


Hoà tan một hổn hợp gồm Mg và muối Magiê cacbonnal bằng axit HCl thì thu
được một hỗn hợp khí có thể tích là 6,72 lít ( đo ở ðKTC) . Sau khi đốt hổn hợp khí này
và làm ngưng tụ hết hơi nước thì thể tích hỗn hợp khí chỉ cịn 1,12 lít (ở ðKTC).


a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra.


b/ Tính thành phần về khối lượng của mổi chất trong hổn hợp?


<b>Câu 4</b>:


a/ Cho 1,625 g sắt Clorua ( chưa rỏ hoá trị của sắt) tác dụng với dung dịch AgNO3
dư thu ñược 4,305 g AgCl kết tủa. Xác định cơng thức của sắt Clorua.


b/ Cần bao nhiêu mililít dung dịch NaOH chứa 0,02 g NaOH trong 1ml dung dịch
ñể chuyển 1,25 g FeCl3 . 6 H2O thành Fe(OH)3 .


<b>Câu 5</b>:


Cho A là một hỗn hợp bột gồm : Ba , Al , Mg.


- Lấy m gam A cho vào nước tới khi hết phản ưng thấy thoát ra 6,94 lít H2 ( ở
ðKTC) .



- Lấy m gam A cho vào dung dịch xút dư tới hết phản ứng thấy thốt ra 6,72 lít H2
(ở ðKTC) .


- Lấy m gam A hoà tan bằng một lượng vừa ñủ dung dịch axit HCl ñược một dung
dịch và 9,184 lít H2 (đo ở ðKTC) . Hãy tính m và % khối lượng các kim loại trong A.


<b> </b>


<b>ðỀ 1</b>7 <b>ðÁP ÁN ðỀ THI MƠN HĨA 9 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

62


<b>Câu 1: ( 2,5 ñiểm). </b>




• Học sinh hồn chỉnh các phương trình phản ứng ( 9 ptpư)


0,5 ñ


2 ñ


<b>Câu 2: ( 1,5 ñiểm). </b>


Mg + CuSO4 Mg SO4 + Cu (1)
Mg + FeSO4 Mg SO4 + Fe (2)


a/ Dung dịch B có 3 muối tan là dung dịch tạo ra khi phản ứng (1) chưa kết
thúc => chứa MgSO4 ; CuSO4 dư FeSO4 chưa phản ứng



b/ Dung dịch C có 2 muối tan là dung dịch tạo ra khi phản ứng (1) đã hồn
thành => chứa MgSO4 và FeSO4


c/ Dung dịch D có một muối tan là dung dịch tạo ra khi cả phản ứng (1) và
(2) đều hồn thành => chứa MgSO4 .


0,5 đ


0,5 ñ


0,5 ñ


<b>Câu3: ( 1,5 ñiểm). </b>


a/ Phương trình phản ứng:


Mg (r ) + 2 HCl (dd) MgCl(dd) +
H2<sub></sub>(K) (1)


MgCO3 (r + 2 HCl (dd) MgCl 2 (dd) +
CO2<sub></sub>(K) + H2O (2)


2H2 (K) + O2( K) 2H 2O ( h )


b/Vì khí CO2 là chất khí khơng cháy, do vậy thể tích hỗn hợp khí sau khi đốt
và làm ngưng tụ hơi nước chính là thể tích khí CO2cịn lại theo (2)


VCO2 =1,12 l <sub></sub> nCO2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol <sub></sub> nMgCO3 = 0,05
mol



Suy ra VH2 = 6,72 - 1,12 = 5,6 (l)


nH2 = 5,6 : 22,4 = 0,25 mol nMg = 0,25 mol.
Từ (1) ta có: mMg = 0,25.24 = 6 (g)


(2) ta có: mMgCO3 = 0,05 . 84 = 4,2 (g)


Vậy khối lượng hỗn hợp là: mMg + mMgCO3 = 6 + 4,2 = 10,2 (g)
% Mg = 58,82%


2
,
10


100
.
6


=


% MgCO3 = 100 - 58,82 = 41,18%


0,5 ñ


0,25 ñ


0,25 ñ


0,25 ñ



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

63


<b>Câu: 4(2 điểm)</b>


a/ Gọi n là hóa trị của Fe


PTPƯ: FeCln + nAgNO3 <sub></sub> Fe(NO3)n + nAgCl<sub></sub>
1 mol . . . . . . . n mol
Hay (56+35,5.n) g . . . . . . . 143,5.n (g)
Theo bài ra: 1,625 (g) . . . . . . . 4,305 (g)
Ta có tỷ số:


305
,
4
5
,
143
625
,
1
5
,
35
56
=
+ <i>n</i>


giải ra được n = 3


Cơng thức của sắt Clorua là FeCl3
b/ Từ công thức : FeCl3 . 6H2O


Theo đề ra ta có: mFeCl3 = 0,75( )
5
,
270
5
,
162
.
25
,
1
<i>g</i>
=


nFeCl3 = 0,005<i>mol</i>
5
,
162
75
,
0
=


PTPƯ: 3NaOH + FeCl3 Fe(OH)3 + 3NaCl
Theo pt 3mol 1mol


Theo bài ra: x mol <sub></sub> 0,005 <i>x</i> <i>NaOH</i> 0,015<i>molNaOH</i>



1
005
,
0
.
3
=
=
=


mNaOH = 0,015 . 40 = 0,6 (g)


Vậy cứ 0,02 gam NaOH có thể tích là 1 ml
cứ 0,6 gam ... y ml
<i>y</i> 30<i>ml</i>


02
,
0
1
.
6
,
0
=
=


⇒ => VNaOH = 30 ml



0,25 ñ
0,25 ñ
0,25 ñ
0,25 ñ
0,25 ñ
0,25 ñ
0,25 ñ
0,25 ñ


<b>Câu: 5 (2,5 ñiểm) </b>


Gọi x,y,z lần lượt là số mol của Ba, Mg, Al trong m gam hỗn hợp.


Số mol H2 thoát ra do A tác dụng với nước: nH2 = 6,94: 22,4 = 0,31 mol
Số mol H2 thoát ra do A tác dụng với xút dư : nH2 = 6,72: 22,4 = 0,30 mol
Số mol H2 thoát ra do A hà tan bởi axít: nH2 = 9,184: 22,4 = 0,31 mol


Các PTPƯ:


1. Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2


1mol 2mol 1mol 1mol (1)
x (mol) x (mol)


2. 2Al + 6H2O 2Al(OH)3 + 3H2


2mol 6mol 2mol 1mol (2)
z (mol) 3/2 z (mol)



3. 2Al + NaOH + 2H2O <sub></sub> 2NaAlO2 + 3H2<sub></sub>


2mol 3mol (3)
x (mol) 3/2 z (mol)


0,25 ñ


0,25 ñ


0,25 ñ


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

64
4. Ba + 2HCl <sub></sub> BaCl2 + H2<sub></sub>


1mol 1mol (4)
x (mol) x (mol)


5. Mg + HCl <sub></sub> BMgCl2 + H2


1mol 1mol (5)
y (mol) y (mol)


6. 2Al + 6HCl <sub></sub> 2AlCl3 + 3H2


2mol 3mol (6)
z (mol) 3/2 z (mol)


Theo ñề bài và các các PTPƯ 1, 2, 3, 4, 5, 6 ta có
từ 1 và 2: x + 3/2z = 0,31 (a)
từ 3: 3/2z = 0,3 (b)


Từ 4, 5 và 6: x + y + 3/2z = 0,41 (c)


giải hệ (a), (b), (c) ta có x = 0,01; y = 0,1; z = 0,2.
mBa = 0,01.137 = 1,37 gam


mMg = 0,1.24 = 2,4 gam
mAl = 0,2.27 = 5,4 gam


mhỗn hợp = mBa + mMg + mAl =1,37 +2,4 + 5,4 = 9,17gam
% Ba = 14,9%


17
,
9


100
.
37
,
1


=


% Mg = 26,2%


17
,
9


100


.
4
,
2


=


% Al = 100 - (14,9 + 26,2) = 58,9


0,25 ñ


0,25 ñ


0,25 ñ


0,25 ñ


0,25 ñ


0,25 ñ





</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

65


<i><b>(Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian phát ñề) </b></i>


<b>Câu 1:</b> (2 ñiểm)



Từ những chất có sẵn là K2O, BaO, H2O và các dung dịch CuCl2, FeCl3. Hãy viết
các phương trình hóa học để điều chế bazờ tan và bazờ không tan.


<b>Câu 2:</b> ( 4 ñiểm)


Viết các phương trình phản ứng ghi rõ ñiều kiện (nếu có) theo sơ đồ:


<b>a.</b> <b>A </b><i><b>to</b></i><b><sub> B </sub></b><i><b>+ H2O</b></i><b><sub> C </sub></b><i><b>+ CO2</b></i><b><sub> A </sub></b><i><b>+HCl</b></i><b><sub> D </sub></b><i><b>+ 1NaOH</b></i><b><sub> E </sub></b>
b. AlCl3




Al2(SO4)3 Al(OH)3


Al2O3


<b>Câu 3:</b> (3 ñiểm)


a. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 lọ đựng chất rắn khơng nhãn:
NaOH, NaCl, Ba(OH)2.


b. Chỉ được dùng quỳ tím làm thế nào ñể nhận biết các dung dịch chất chứa trong
các lọ mất nhãn riêng biệt: KCl, K2SO4, KOH và Ba(OH)2.


<b>Câu 4:</b> (1.5 điểm) Từ các hóa chất ñã biết. Hãy viết 3 PTHH ñể ñiều chế clo<b> </b>
<b>Câu 5:</b> (1.5 điểm)


Hịa tan M2O3 trong một lượng vừa ñủ dung dịch H2SO4 20%. Người ta thu được
dung dịch muối có nồng độ 21,756%. Xác ñịnh công thức oxit.



<b>Câu 6:</b> (1.5 ñiểm)


Cho 24 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 hòa tan vừa đủ vào 146g dung dịch HCl 20%.
Tính thành phần trăm theo khối lượng có trong hỗn hợp.


<b>Câu 7:</b> (4.5 ñiểm) Khử 15.2g hỗn hợp FeO và Fe2O3 bằng hidro ở nhiệt ñộ cao, thu
ñược sắt kim loại. ðể hòa tan hết lượng sắt này cần dùng 100ml dung dịch H2SO4 2M.


a. Xác ñịnh phần trăm khối lượng mỗi oxit.


b. Tính thể tích H2 ở đktc cần dùng để khử hỗn hợp trên.


c. Nếu cơ cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng sẽ thu ñược bao nhiêu gam tinh
thể FeSO4. 7H2O


<i><b>Thí sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. </b></i>


<i>---HẾT--- </i>


<b> ðỀ 1</b>8 ðÁP ÁN KỲ THI HỌC SINH GIỎI


<b>Câu 1: </b>


ðiều chế bazờ tan


K2O + H2O → 2KOH 0.5


BaO + H2O → Ba(OH)2 0.5


ðiều chế bazờ không tan



CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2 + 2KCl 0.5
FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl 0.5


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

66
a. CaCO3 →<i><sub>t</sub></i>0


CaO + CO2
A B


CaO + H2O → Ca(OH)2


B C


Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O


C A


CaCO3 + 2 HCl → CaCl2 + H2O + CO2


A D


CO2 + NaOH → NaHCO3


D E


b.


1. AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl 0.3
2. Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O 0.3


3. Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 0.5
4. 2Al(OH)3 →0


<i>t</i> <sub> Al2O3 + 3H2O. </sub> <sub>0.3 </sub>
5. Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O 0.3
6. Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4 0.5
7. 2AlCl3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6HCl 0.3


<b>Câu 3: </b>


a. (1.5 đ)Lấy mỗi lọ một ít dung dịch chất cho vào từng ống nghiệm riêng biệt có
chứa nước dùng làm mẫu thử.


Dùng giấy quỳ lần lượt nhúng vào các ống nghiệm trên, dung dịch chất nào
khơng làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là dung dịch: NaCl. Cho dung dịch H2SO4 2
ống nghiệm còn lại ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch Ba(OH)2.


H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2H2O


Còn lại là ống nghiệm chứa dung dịch NaOH từ đó ta biết được chất rắn ban đầu.
b. (1.5 đ)Lấy mỗi lọ một ít dung dịch chất cho vào từng ống nghiệm riêng biệt
dùng làm mẫu thử.


Dùng giấy quỳ lần lượt nhúng vào các ống nghiệm trên dung dịch chất nào làm
quỳ tím chuyển sang màu xanh là dung dịch: KOH, Ba(OH)2. Lần lượt cho dung dịch
KOH, Ba(OH)2 vào 2 ống nghiệm còn lại ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng là
dung dịch K2SO4 phản ứng với Ba(OH)2


K2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2KOH



Ống nghiệm chứa dung dịch làm giấy quỳ thành nàu xanh là dung dịch KOH, còn
lại là dung dịch KCl.


<b>Câu 4: </b>


2NaCl + H2O →<i>dp</i> <sub> NaOH + Cl2 + H2 </sub> <sub>0.5 </sub>
MnO2 + 2HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O 0.5
2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O 0.5


<b>Câu 5:</b> (1.5 điểm)


Phương trình hóa học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

67


(2M + 3x16)g 3x98g (2M+288)g


mddH2SO4 1470<i>g</i>


20
100
*
98
*
3


= 0.25


mddmuoi = moxit + mddH2SO4 = (2M + 48 +1470)g 0.5
(2M + 288) * 100



Ta có phương trình 21,756 =


2M + 1518


M = 27 kim loại Al . công thức của oxit là Al2O3 0.5


<b>Câu 6: </b>


Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và Fe2O3


Ta có khối lượng của hỗn hợp: 80x + 160y = 24g (2) 0.25
Khối lương HCl cần dùng: <i>mHCl</i> 29.2<i>g</i>


100
146
*
20


=
=


→ <i>n<sub>HCl</sub></i> 0.8<i>mol</i>


5
.
36


2
.


29


=
=


Ta có x + 3 y = 0,4 mol (1) 0.25
Phương trình hóa học.


CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O 0.25


x 2x


Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O 0.25


y 6 y


Từ (1) và (2) → x = 0,1 mol, y = 0,1 mol 0.25
mCuO = 0,1 x 80 = 8 g


mFe2O3 = 0,1 x 160 = 16g
% CuO = *100


24
8


= 33,3% 0.25


% Fe2O3 = 100% - 33,3 = 66.7% 0.25


<b>Câu 7: </b>



a. Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe2O3 và FeO


Ta có khối lượng của hỗn hợp: 160x + 72y = 15.2g (1) 0.25
Phương trình hóa học.


Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O 0.25
x 3x 2x


FeO + H2 → Fe + H2O 0.25


y y y


Số mol của H2SO4: <i>nH</i><sub>2</sub><i>SO</i><sub>4</sub> = 2 x 0,1 = 0,2mol


Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 0.25


(2x + y) (2x + y) (2x + y)


Theo PTHH


<i>FeO</i>
<i>O</i>


<i>Fe</i>
<i>Fe</i>


<i>SO</i>


<i>H</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

68
<i>FeO</i>


<i>O</i>
<i>Fe</i>
<i>Fe</i>


<i>tinhthe</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>


<i>n</i> = =2 <sub>2</sub> <sub>3</sub> +
2
.
0
2


4


2 = <i>x</i>+<i>y</i>=


<i>n<sub>H</sub><sub>SO</sub></i> mol (2) 0.5


Từ 1 và 2 → x = 0.05 mol, y = 0.1 mol 0.5
mFe2O3 = 0.05 x 160 = 8g


mFeO = 0.1 x 72 = 7.2g
% Fe2O3 = *100 52.6


2
.


15


8


= % 0.25


%FeO = 100% - 52,6% = 47,4% 0.25


b. Thể tích hidro cần dùng: 1 ñ


nH2 = 3x + y = 3*0.05 + 0.1 = 0.25 mol
VH2 = 0.25 x 22,4 = 5.6 lit.


c. nFeSO4.7H2O = 2x + y = 2 * 0.05 + 0.1 = 0.2 mol 0.75 ñ
mtinh the = 0.2 x 278 = 55,6g




<b> ðỀ 1</b>9 <b>ðỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 </b>
<b>MÔN THI: HĨA HỌC </b>


<i><b>Thơi gian: 150 phót (khơng kể thời gian giao đề) </b></i>


<b>Câu 1</b>: <i>(6,0 điểm)</i>


a) Trình bày các phương pháp điều chế Bazơ, mỗi phương pháp cho một ví dụ.
b) ðể điều chế Cu(OH)2 thì phương pháp nào phù hợp? Tìm các chất có thể có
của phương pháp đã chọn và viết tất cả các phản ứng xảy ra.


<b>Câu 2</b>: <i>(5,0 ñiểm)</i>



ðốt cháy một dải magiê rồi đưa vào đáy một bình đựng khí lưu huỳnh đioxit.
Phản ứng tạo ra một chất bột A màu trắng và một chất bột màu vàng B. Chất A phản
ứng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra chất C và nước. Chất B không tác dụng với
dung dịch H2SO4 lỗng, nhưng B cháy được trong khơng khí tạo ra chất khí có trong
bình lúc ban đầu.


a) Hãy xác ñịnh tên các chất A, B, C
b) Viết các phương trình phản ứng sau:


- Magiê và khí lưu huỳnh đioxit và cho biết phản ứng này thuộc loại phản ứng
nào? Vai trò của Magiê và lưu huỳnh ñioxit trong phản ứng


- Chất A tác dụng với H2SO4 lỗng
- Chất B cháy trong khơng khí.


<b>Câu 3</b>: <i>(5,0 điểm) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

69


b) Cho 1g bột sắt tiếp xúc với oxi một thời gian thấy khối lượng bột ñã vượt quá
1,41g.


Giả sử chỉ tạo thành 1 oxit sắt duy nhất thì đó là ơxit nào?
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4
D. Khơng có ơxit nào phù hợp


Giải thích cho lựa chọn đúng.


<b>Câu 4</b>: <i>(4,0 điểm)</i>



Nhiệt phân hồn tồn 20g muối cacbonat kim loại hóa trị II được chất rắn A và
khí B.


Dẫn tồn bộ khí B vào 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu ñược 19,7g kết tủa.
a) Tính khối lượng chất rắn A


b) Xác định cơng thức muối cacbonat đó.


(Cho biết kim loại hóa trị (II): Mg = 24; Ca = 40; Be = 9; Ba = 137)


<b>ðỀ 1</b>9 <b>Hướng dẫn chấm </b>
<b>Câu 1</b>: <i>(6,0 ñiểm) </i>


<i>a) Các phương pháp ñiều chế Bazơ </i>


- Kim loại tác dụng với nước 0,25 ñ


2Na + H2O -> 2NaOH + H2


- Oxit ba zơ tác dụng với nước 0,25 ñ


CaO + H2O - > Ca(OH)2


- Kiềm tác dụng với muối tan 0,25 ñ


KOH + FeCl2 -> Fe(OH)2 + 2KCL


- ðiện phân muối có màng ngăn : 0,25 ñ



2KCL + 2H2O 2KOH + H2 + CL2


- ðiều chế Hđrơ lưỡng tính cho muối của nguyên tố lưỡng tính tác dụng với
NH4OH (hoặc kiềm vừa ñủ).


AlCl3 + 3NH4OH -> Al(OH)3 + 3NH4Cl
ZnSO4 + 2NaOH - > Zn(OH)2 + Na2SO4


<i>b) Các phương pháp trên chỉ có phương pháp kiềm tác dụng với muối tan là phù hợp</i>


0,5 ñ


- Dung dịch kiềm như : NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 0,5 ñ


- Muối tan: CuCl2, Cu(NO3)2 ; CuSO4 0,5 đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

70
Phương trình phản ứng:


2NaOH + CuCl2 -> Cu(OH)2 + 2NaCl 0,25 ñ
2NaOH + Cu(NO3)2 -> Cu(OH)2 + 2NaNO3 0,25 ñ


2NaOH + CuSO4 -> Cu(OH)2 + Na2SO4 0,25 ñ


2KOH + CuCl2 -> Cu(OH)2 + 2KCl 0,25 ñ


2KOH + Cu(NO3)2 -> Cu(OH)2 + 2KNO3 0,25 ñ
2KOH + CuSO4 -> Cu(OH)2 + K2SO4 0,25 ñ


Ca(OH)2 + CuCl2 -> Cu(OH)2 + CaCl2 0,25 ñ


Ca(OH)2 + Cu(NO3)2 -> Cu(OH)2 + Ca(NO3)2 0,25 ñ


Ca(OH)2 + CuSO4 -> Cu(OH)2 + CaSO4 0,25 ñ


Ba(OH)2 + CuCl2 -> Cu(OH)2 + BaCl2 0,25 ñ


Ba(OH)2 + Cu(NO3)2 -> Cu(OH)2 + Ba(NO3)2 0,25 ñ
Ba(OH)2 + CuSO4 -> Cu(OH)2 + BaSO4 0,25 ñ


<b>Câu 2</b>: <i>(5,0 ñiểm) </i>


a) Magiê cháy trong khơng khí, nó tác dụng với oxi ở dựng tự do. Magiê cịn có
thể cháy trong khí SO2, CO2 …… nó tác dụng với ơxi ở dạng hợp chất tạo ra oxit.


0,5 ñ


- Chất bột A màu trắng là Magiê oxít 0,5 ñ


- Chất bột B màu vàng, không tác dụng với H2SO4 loãng là lưu huỳnh. Lưu
huỳnh cháy trong khơng khí tạo ra lưu huỳnh ñioxit. 0,5 ñ


- Chất C là sản phẩm của MgO với dụng dịch H2SO4 loãng. Vậy C là Magiê
Sunfat MgSO4.0,5 ñ


b) Phản ứng của Magiê cháy trong SO2
2Mg + O2 -> 2MgO 0,5 ñ


+ Phản ứng trên thuộc loại phản ứng ôxi hố _ khử 0,5 đ
+ Mg là chất khử (chất bị oxi hóa) 0,5 đ



+ SO2 là chất ơxi hóa (cịn gọi là chất bị khử) 0,5 ñ
- Phản ứng của A với H2SO4 loãng:


MgO + H2SO4 -> MgSO4 + H2O 0,5 đ


- Phản ứng của B cháy trong khơng khí:


S + O2 -> SO2 0,5 đ


<b>Câu 3</b>: <i>(5,0 điểm)</i>


a) Lấy mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử sau đó đổ vào nhau từng cặp một. Cặp
nào có bọt khí thốt ra là Na2CO3 và HCL, còn cặp kia là NaCL và H2O (0,5 ñ)


Na2CO3 + 2HCL -> 2NaCL + H2O + CO2 0,5 đ


Nhóm 1 là Na2CO3 và HCL 0,5 đ


Nhóm 2 là NaCL và H2O 0,5 ñ


t0


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

71
- ðun ñến cạn nhóm 1:


+ Khơng có cặn là HCL 0,5 đ


+ Có cặn là Na2CO3 0,5 đ


- ðun đến cạn nhóm 2:



+ Khơng có cặn là H2O 0,5 đ


+ Có cặn là NaCL 0,5 đ


b) đáp án B là phù hợp 0,5 ự


Giải thích: <i>gam</i>


<i>m</i>
<i>m</i>


<i>Fe</i>
<i>O</i>
<i>Fe</i>


41
,
1
43
,
1
56
.
2
160


3


2 = = >



0,5 ñ


<b>Câu 4</b>: <i>(4,0 ñiểm) </i>


<i><b>Trường hợp 1</b></i>: Gọi M là kim loại hóa trị II.


Ta có cơng thức MCO3 0,25 đ


Phương trình phản ứng :


MCO3 -> MO + CO2 (1) 0,25 ñ


CO2 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + H2O (2) 0,25 ñ
Số mol BaCO3 là: <i>n<sub>BaCO</sub></i> 0,1<i>mol</i>


197
7
,
19


3


=
=


Ta có sơ ñồ: MCO3 -> CO2 -> BaCO3 0,25 ñ


1 mol 1 mol



0,1 mol <- 0,1 mol
Số mol <i>Ba</i> <i>OH</i> 0,15<i>mol</i>


1000
1
.
150
)


( <sub>2</sub> = =


<i>a) Khối lượng chất rắn A </i>


mMO = 20 – 44.0,1 = 15,6 (g) 0,5 ñ


<i>b) Khối lượng mol của MCO3 là: </i>


<i>gam</i>


<i>MMCO</i> 200


1
,
0
20


3 = = 0,25 ñ


Nguyên tử khối kim loại M = 200 – 60 = 140 ðVC



Khơng có kim loại nào là 140 ðVC 0,25 ñ


<i><b>Trường hợp 2:</b></i>


MCO3 -> MO + CO2 0,25 ñ
CO2 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + H2O 0,25 ñ
0,15 mol <- 0,15 mol -> 0,15 mol


3


<i>BaCO</i>


<i>n</i>

<sub>dư: 0,15 – 0,1 mol = 0,05 mol </sub> <sub>0,25 ñ </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

72
Số mol CO2 phản ứng là:


2


<i>CO</i>


<i>n</i> = 0,15 + 0,05 = 0,2 mol 0,25 ñ


<i>a) Khối lượng chất rắn A là: </i>


MMO = 20 – 44.0,2 = 11,2 gam 0,25 ñ


<i>b) Khối lượng mol của MCO3 là</i>:


100


2


,
0


20


3 = =


<i>MCO</i>


<i>M</i> <sub>0,25 ñ </sub>


Nguyên tử khối kim loại M = 100 – 60 = 40 ðVC.


đó là Ca và cơng thức là CaCO3 0,25 ự


Học sinh giải cách khác ñúng cho ñiểm tối ña.


<b> ðỀ 20</b>


<b>KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC MƠN VĂN HĨA CẤP THCS VỊNG HUYỆN </b>


Năm học : 2008-2009
Mơn thi : Hóa Học


Thời gian :150 phút (Khơng kể thời gian phát đề )
Ngày thi : 13/12/2008


<b>Câu 1 </b>:(3 ñ 25 ) Viết những phương trình phản ứng , ghi điều kiện (nếu có )để thực


hiện những biến hóa theo sơ đồ dưới đây :


a. Natri Natri oxit Natri hidroxit Natri nitrat
b. Bari Bari oxit Bari hidroxit bari clorua


c. photpho anhidric photphoric axit photphoric can xi photphat
d. ðồng hydroxit ñồng oxit ñồng clorua


e. Sắt (III)hydroxit Sắt (III) oxit Sắt (III) sunfat


<b>Câu 2</b> : ( 2ñ 25 ) Cho các chất : Axit clohiric , dung dịch Natri hydroxit ,Bari sunfat
,magie cacbonat , kali cacbonat ,ñồng nitrat . Hỏi :


- Những chất nào tác dụng ñược với nhau tạo thành chất tồn tại ?
-Viết các phương trình phản ứng tương ứng .


<b>Câu 3 :</b> ( 1 ñ) Một loại duyra có thành phần khối lượng như sau : 94% Al ,4% Cu ,0,5%
mỗi nguyên tố Mg , Mn ,Fe ,Si . Nếu có 1 tấn nhơm ngun chất thì phải lấy bao nhiêu
kg mỗi nguyên tố cịn lại để luyện thành duyra như đã nói trên .


<b>Câu 4 :</b> (2 ñ ) Cho các chất sau :


Kali clorua , Canxi clorua ,Mangandioxit , axitsunfuric ñậm ñặc . ðem trộn lẫn hai hoặc
ba chất với nhau . Trộn như thế nào thì tạo thành hidro clorua ? trộn như thế nào thì tạo
thành clor ? Viết các phương trình phản ứng tương ứng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

73


tác dụng với dung dịch NaOH dư cịn lại chất rắn Z có khối lượng là 132 gam (trong
phản ứng khơng có khí Hidro bay ra ).



a.Tính khối lượng Al ,Fe , Al2O3 , Fe2O3 trong hỗn hợp Y
b.Tính khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp X .


<b>Câu 6</b> : (4 ñ ) Chia làm hai phần bằng nhau 1 lít dung dịch ( nhận được sau khi hoà tan
31 gam Na2O vào nước ).


a. Cho phần (1) phản ứng vừa ñủ với x (ml ) dung dịch Fe2(SO4)3 0,5 M . Tính x và
nồng ñộ M các chất tan trong dung dịch sau phản ứng .


b.Cho phần (2) tác dụng với y (ml ) dung dịch H2SO4 20% (D=1,14 g/ml ). Tính y cần
dùng để thu được muối trung hịa và khối lượng của muối đó .


<b>Câu 7 :(</b>3 ñ ) Bỏ 27,05 gam tinh thể FeCl3 .6H2O vào 100 gam dung dịch NaOH 20%
a.Tính khối lượng của chất kết tủa tạo thành ?


b.Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng ?
( Cho biết Na :23 ; Fe: 56 ; Al : 27 ; O : 16 ; H : 1 ; S :32 ; Cl : 35,5 )


Hết


Lưu ý : Cho phép học sinh sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học


<b>ðỀ 20</b> <b> HƯỚNG DẪN CHẤM </b>
<b>MƠN HĨA HỌC</b>
<b>Câu 1 ( 3 ñ 25 ) </b>


a. 4Na + O2 2Na2O (0,25 ñ)
Na2O + H2O 2NaOH (0,25 ñ)
NaOH + HNO3 NaNO3 + H2O (0,25 ñ)


b. 2Ba + O2 2BaO (0,25 ñ)
BaO + H2O Ba(OH)2 (0,25 ñ)
Ba(OH)2 + 2HCl BaCl2 + 2H2O (0,25 ñ)
c. 4P + 5O2 2P2O5 (0,25 ñ)
P2O5 + 3H2O 2H3PO4 (0,25 ñ)
2H3PO4 + 3Ca(OH)2 Ca3(PO4)2 + 6H2O (0,25 ñ)
d. Cu(OH)2 to CuO + H2O (0,25 ñ)
CuO +2HCl CuCl 2 + H2O (0,25 ñ)
e. 2Fe(OH)3 to Fe2O3 + 3H2O (0,25 ñ)
Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O (0,25ñ)


<b>Câu 2 : (2 ñiểm 25 ) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

74
-NaOH và Cu(NO3)2 (0,25 đ)


-Khơng xét phản ứng K2CO3 và Cu(NO3)2 vì CuCO3 khơng tồn tại (0,25 ñ)
* Phương trình phản ứng :


HCl + NaOH NaCl + H2O (0,25 ñ)
2HCl + MgCO3 MgCl + CO2 + H2O (0,25 ñ)
2HCl + K2CO3 2KCl + CO2 + H2O (0,25 ñ)
2NaOH + Cu(NO3)2 Cu(OH)2 + 2NaNO3 (0,25 ñ)


<b>Câu 3 : (1 ñiểm ) </b>


Nếu có 94 (kg) nhơm cần 4( kg) đồng ,0,5 (kg) mỗi ngun tố Mg,Mn,Fe,Si .
-Khối lượng ñồng cần là : x =1000 .4 = 42 ,533 (kg) (0,5 ñ )


94



-Khối lượng mỗi nguyên tố Mg ,Mn ,Fe ,Si cần :
y = 0,5 . 1000 = 5,32 (kg) (0,5ñ)


94


<b>Câu 4 : ( 2 ñiểm ) </b>


*Muốn thu ñược hidro clorua ta phải :


Cho H2SO4 ñậm ñặc tác dụng với KCl hay CaCl2 : ( 0, 5 ñ)
H2SO4 + 2KCl K2SO4 + 2HCl (0,25 ñ)
H2SO 4 + CaCl2 CaSO4 + 2HCl (0,25 ñ)
*Muốn thu ñược Clo ta phải :


ðiều chế HCl theo một trong hai phản ứng trên


-Hồ tan khí HCl vào nước tạo dung dịch HCl (0,25 ñ)
-Sau ñó cho HCl tác dụng với MnO2 tạo ra Cl2 (0,25 ñ)


4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O ( 0,5 ñ)


<b>Câu 5 : (4 ñiểm 5 ) </b>


a.Aùp dụng định luật bảo tồn khối lượng để có khối lượng hỗn hợp Y
mY = mX = 234 gam <b>(0,25 đ)</b>


Y có thể gồm Al dư , Fe2O3 dư , Al2O3 và Fe <b>(0,25 ñ)</b>


2Al + Fe2O3 2 Fe + Al2O3 <b>(0,5 ñ) </b>



Cho Y tác dụng với NaOH chỉ có Al và Al2O3 phản ứng nhưng khơng tạo ra khí H2 .
Vậy trong Y khơng có Al dư (<b>0,25 ñ)</b>


mAl = 0 (0,25 ñ )


ðộ giảm khối lượng mX – mZ chính là khối lượng Al2O3 tan trong dung dịch NaOH
m Al2O3 = 234 - 132 =102 gam <b>(0,25 đ)</b>


Trong phản ứng nhiệt nhơm nFe = 2nAl2O3 <b>(0,25 ñ) </b>


nFe = 2 x 102 : 102 = 2 mol <b>(0,25 ñ</b>) mFe = 56 x 2 = 112 gam <b>(0,25 ñ</b>)
mFe + m Fe2O3 dư = 132 gam <b>(0,25 ñ)</b>


mFe2O3 dư = 132 – 112 =20 gam (0,25 ñ)


b. Aùp dụng ñịnh luật bảo tồn ngun tố để tính ra mAl và m Fe2O3 trong hỗn hợp X
nAl (X) = n Al (Y) (0,25 ñ) ; n Al (Y) = n Al(Al2O3) = 2 x 1 = 2 mol (0,25 ñ)


mAl = 2 x 27 = 54 gam (0,25 ñ)
khối lượng Fe trong hỗn hợp X


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

75
m Fe(X) = 2 x 56 x 180 = 126 gam (0,5 ñ)
160


<b>Câu 6: (4 đ ) </b>


Hịa tan Na2O vào H2O ta có phương trình phản ứng :
Na2O + H2O 2NaOH (1) <b>(0,25 ñ) </b>


Theo (1) và bài cho : n NaOH = 2n Na2O


= 2 .(31 ) = 2 x 0,5 =1 mol <b>(0,25 ñ) </b>


62


Vậy thể tích mỗi phần dung dịch (sau khi chia) là 0,5 lít có chứa :
0,5 mol NaOH ( hay ) 0,5 x 40 (g) = 20 (g) NaOH <b>(0,25 ñ)</b>


a. 6 NaOH + Fe2(SO4)3 3Na2SO4 + 2 Fe(OH)3 (2) <b>(0,25 ñ)</b>
6 (mol) 1 (mol) 3 (mol) 2(mol)


0,5 (mol) 0,5 (mol) 0,5 x3 (mol) <b>(0,25 ñ)</b>


6 6


nFe2(SO4)3 = 0,5 (mol) V dd Fe2(SO 4)3 = 0,5 : 6 = 0,167 lit =167 ml (
0,50 ñ)


0,5
x = 167 (ml)


Sau phản ứng (2)chất tan trong dung dịch chỉ là Na2SO4 <b>(0,25 ñ)</b>


n Na2SO4 = 0,5 x 3 = 0,25 (mol) <b>(0,25 ñ)</b> ; V dd sau p.ư = 0,5 + 0,167
=0,667 lit


6 <b>(0,25 </b>
<b>ñ)</b>



b. 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O (3) <b>(0,25 ñ)</b>


80 (g) 98(g) 142(g)
20 (g) ? (g) ? (g)


Theo (3) mH2SO4 = 20 x 98 24,5 (g) <b>(0,25 ñ)</b>
80


m dd H2SO4 =100 x 24,5 = 122,5 (g) V ddH2SO4 = 122,5 =107,5 (ml)


<b>(0,50ñ)</b>


20 <b>(0,25 ñ)</b> 1,14
Vậy y =107.5 (ml) ; m Na2SO4 = 20 x 142 = 35,5 (g) <b>(0,25 ñ) </b>


80


<b>Câu 7 : (3 ñ ) </b>


Biết phân tử khối FeCl3 = 162,5 ; FeCl3.6H2O = 270.5 ( 0,25 đ)
Ta có n FeCl3 = n FeCl3.6H2O = 27,05 = 0,1 (mol) ( 0,25 ñ)
270,5


Số mol NaOH (có trong 100(g) dd 20%) là : 100 . 20 = 0,5 (mol) ( 0,25 ñ)
100 . 40


Phương trình phản ứng :


FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl (1) ( 0,25 ñ)
1 mol 3 mol 1 mol 3 mol



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

76
Theo bài cho : n NaOH : nFeCl3 = 0,5 : 0,1 = 5 :1


Vậy FeCl3 phản ứng hết .NaOH cịn dư (0,25 đ) .Tính lượng các chất khác theo lượng
FeCl3 (dùng hết )


a. Theo (1) nFe(OH)3 = 1 n NaCl = 1 NaOH (p.ư) =n FeCl3 = 0,1 (mol) ( 0,25 ñ)
3 3


Biết M Fe(OH)3 = 107 gam . khối lượng của chất kết tủa tạo thành là :
m Fe(OH)3 = 107 . 0,1 = 10,7 (g) ( 0,25 ñ)


b. Dung dịch sau phản ứng có chứa :


nNaCl = 3. 0,1 = 0,3 (mol) hay 0,3 . 58,5 =17,55 (g) ( 0,25 ñ)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng bằng :


m (tinh thể FeCl3.6H2O) + m dd NaOH – m Fe(OH)3 = 27,05 + 100 – 10,7 =116,35 (g)
( 0,25 đ)
Do đó : C% NaOH = 8 . 100% = 6,8% (0,25ñ)


116,35


C% NaCl = 17,55 . 100% = 15,08 % (0,25ñ)
116,35


--- Hết ---





</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×