Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Tình hình cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP sài gòn thương tín chi nhánh an giang 2015 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1021.04 KB, 40 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TÌNH HÌNH CHO VAY CÁC DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI
NHÁNH AN GIANG 2015 - 2017

SINH VIÊN THỰC HIỆN: PHẠM PHI PHÀM
MÃ SỐ SINH VIÊN: DNH141727
LỚP: DH15NH
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

An Giang, Ngày 09 Tháng 04 Năm 2018


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TÌNH HÌNH CHO VAY CÁC DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI
NHÁNH AN GIANG 2015 - 2017

SINH VIÊN THỰC HIỆN: PHẠM PHI PHÀM
MÃ SỐ SINH VIÊN: DNH141727
LỚP: DH15NH


CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THS. LÊ THỊ KIM CHI

An Giang, Ngày 09 Tháng 04 Năm 2018


ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................


i


MỤC LỤC
Tiêu đề

Trang

1. LỊCH LÀM VIỆC TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG SACOMBANK AN
GIANG.................................................................................................................... 1
2. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN – CHI
NHÁNH AN GIANG. ............................................................................................ 4
2.1 GIỚI THIỆU VỀ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH AN
GIANG.................................................................................................................... 4
2.1.1 Giới thiệu ngân hàng. ..................................................................................... 4
2.1.2 Sacombank Chi nhánh An Giang. ................................................................. 5
2.1.3 Lĩnh vực kinh doanh của sacombank – Chi nhánh An Giang. ...................... 6
2.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC NGÂN HÀNG SACOMBANK CHI NHÁNH AN
GIANG.................................................................................................................... 7
2.2.1 Sơ đồ tổ chức. ................................................................................................ 7
2.2.2 Tổ chức nhân sự tại CN Sacombank An Giang. ............................................ 7
2.2.3 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban. ................................................. 9
2.2.2.1 Chức năng nhiệm vụ của phòng kinh doanh. ............................................. 9
2.2.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của phịng kế tốn và quỹ. ................................. 10
2.2.2.3 Chức năng nhiệm vụ của Phịng kiểm sốt rủi ro. ................................... 10
2.2.2.4 Chức năng và nhiệm vụ của Bộ phận hành chánh. .................................. 11
2.2.4 Vị trí sắp xếp các phịng ban........................................................................ 11
3. BÁO CÁO KẾT QUẢ TÌM HIỂU VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO

VAY CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI NHÁNH AN
GIANG (2015 - 2017) VÀ MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC CỦA PHỊNG KINH
DOANH. ............................................................................................................... 13
3.1 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ TẠI CHI NHÁNH SACOMBANK AN GIANG 2015-2017. .................... 13
3.1.1 Quy trình cho vay doanh nghiệp tại CN Sacombank An Giang. ................. 13
3.1.2 Doanh số cho vay và thu nợ tại CN Sacombank An Giang 2015-2017. ..... 17
3.1.4 Đánh giá kết quả hoạt động và giải pháp cho vay doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Sacombank 2015-2017. ............................................................................ 18
3.2 MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC CỦA ĐƠN VỊ. ................................................. 19
3.2.1 Môi trường làm việc của chi nhánh Sacombank. ........................................ 19
3.2.2 Mơi trường làm việc của phịng kinh doanh. ............................................... 20
ii


3.3 NHẬN XÉT. ................................................................................................... 20
4. NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐƯỢC PHÂN CÔNG Ở CÁC BỘ PHẬN TẠI
CHI NHÁNH SACOMBANK AN GIANG ......................................................... 21
4.1 BỘ PHẬN CHUYÊN VIÊN KHÁCH HÀNG. .............................................. 21
4.2 BỘ PHẬN CHUYÊN VIÊN TƯ VẤN. ......................................................... 21
4.3 BỘ PHẬN HỖ TRỢ. ...................................................................................... 21
4.4 BỘ PHẬN HÀNH CHÁNH. .......................................................................... 22
5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN CÔNG VIỆC ĐƯỢC PHÂN CÔNG. ........... 23
5.1 PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT. ...................................................................... 23
5.2 PHƯƠNG PHÁP GHI CHÚ. .......................................................................... 23
5.3 PHƯƠNG PHÁP TẬP TRUNG. .................................................................... 23
5.4 PHƯƠNG PHÁP NHẬP SỐ LIỆU HAY ĐÁNH VĂN BẢN. ...................... 23
5.5 PHƯƠNG PHÁP CẬP NHẬT THÔNG TIN................................................. 23
5.6 PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA THÔNG TIN. ................................................ 23
5.7 PHƯƠNG PHÁP TIẾP THỊ KHÁCH HÀNG. .............................................. 24

6. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC QUA ĐỢT THỰC TẬP. .......................................... 25
6.1 NHỮNG NỘI DUNG KIẾN THỨC ĐÃ ĐƯỢC CỦNG CỐ. ....................... 25
6.1.1 Nghiệp vụ ngân hàng. .................................................................................. 25
6.1.2 Thẩm định tín dụng. ..................................................................................... 25
6.1.3. Quản trị hành chánh văn phòng. ................................................................. 25
6.1.4. Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư. .......................................................... 25
6.2 NHỮNG KỸ NĂNG CÁ NHÂN, GIỮA CÁC CÁ NHÂN VÀ THỰC
HÀNH NGHỀ NGHIỆP ĐÃ HỌC HỎI ĐƯỢC. ................................................. 25
6.2.1. Nghiệp vụ ngân hàng. ................................................................................. 25
6.2.2. Thực hiện các hồ sơ đối với các cơ quan khác. .......................................... 26
6.2.3. Kỹ năng giao tiếp. ....................................................................................... 26
6.2.4. Kỹ năng văn phòng. .................................................................................... 26
6.3 NHỮNG KINH NGHIỆM HOẶC BÀI HỌC THỰC TIỄN ĐÃ TÍCH
LŨY ĐƯỢC. ......................................................................................................... 26
6.3.1. Thẩm định tài sản thế chấp. ........................................................................ 26
6.3.2. Những khách hàng tiềm năng. .................................................................... 27
6.3.3. Cách quản lí và phân cơng nhiệm vụ. ......................................................... 27
6.4 CHI TIẾT CÁC KẾT QUẢ CÔNG VIỆC ĐÃ ĐÓNG GÓP CHO NGÂN
HÀNG SACOMBANK. ....................................................................................... 27
iii


6.4.1. Bộ phận chuyên viên khách hàng: .............................................................. 27
6.4.2. Bộ phận chuyên viên tư vấn. ...................................................................... 28
6.4.3. Bộ phận hỗ trợ. ........................................................................................... 28
6.4.4. Bộ phận hành chánh.................................................................................... 28
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 29
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 30

iv



DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Tiêu mục

Trang

Bảng 1: Phân bố số lượng nhân sự tại Chi nhánh Sacombank An Giang. .......... 8
Bảng 2: Doanh số cho vay doanh nghiệp tại Chi nhánh Sacombank An ...........
Giang 2015-2017. ................................................................................................ 18
Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức Sacombank An Giang. ...................................... 7
Sơ đồ 2: Quy trình thủ tục cho vay doanh nghiệp tại Sacombank. ..................... 16
Biểu đồ 2: Tình hình doanh số cho vay nhóm khách hàng doanh nghiệp. ......... 17

v


DANH MỤC VIẾT TẮT
AG:
BCTT-TN:
BGĐ:
CHUBB:
CMND:
CN:
CVKH:
CVTV:
DN:
GVHD:
KH:
KHDN:

KHTG:
NHNN:
PGĐ:
QTKD:
SACOMBANK:
TMCP:
TNHH:
TP:
UBND:

An Giang
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ban giám đốc
Tập đoàn bảo hiểm nhân thọ
Chứng minh nhân dân
Chi nhánh
Chuyên viên khách hàng
Chuyên viên tư vấn
Doanh nghiệp
Giáo viên hướng dẫn
Khách hàng
Khách hàng doanh nghiệp
Khách hàng tiền gửi
Ngân hàng nhà nước
Phó giám đốc
Quản trị kinh doanh
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gịn Thương Tín
Thương mại Cổ phần
Trách nhiệm Hữu hạn
Thành phố

Ủy Ban Nhân Dân

vi


1. LỊCH LÀM VIỆC TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG SACOMBANK
AN GIANG.
Nội dung
làm việc với ngân hàng

Nội dung GVHD
làm việc với
ký tên
GVHD

Tuần

Thời gian

1

22/01/2018 - Tiếp nhận sinh viên đến CN

Sacombank AG và phân cơng vị
27/01/2018 trí thực tập.
- Phổ biến quy định, trang phục
thực tập, thời gian làm việc, kỹ
năng giao tiếp trong đơn vị thực
tập.
- Giới thiệu các vị trí lãnh đạo

trong toàn bộ hệ thống
sacombank tại An Giang và tại
đơn vị thực tập, tiếp nhận người
hướng dẫn trong đơn vị thực tập
và trao đổi thơng tin.
- Tìm hiểu về quy trình cho vay.

2

29/01/2018 - Tìm hiểu về quy trình cho vay.
Trao đổi về

- Đọc các hồ sơ cho vay và đưa tình
hình
03/02/2018 ga các câu hỏi thắc mắc chưa thực tập tại
hiểu để CVKH có thể giải đáp.
đơn vị (khó
- Học cách sử dụng các dụng cụ khăng

văn phịng, sử dụng máy photo thuận lợi),
và các máy khác.
GVHD
- Hướng dẫn các cơ quan để làm nhắc lại lịch
bổ sung hồ sơ cho vay, hướng trình thực
dẫn các vị trí xử lí hồ sơ để hiện
báo
hồng thiện 1 bộ hồ sơ cho vay.
cáo
cho
- Trao đổi những thắc mắc và sinh viên,

thông tin về công việc của GVHD tư
CVKH tại Sacombank với người vấn về cách
hướng dẫn.
làm
việc,
giao
tiếp
trong

quan.

3

05/02/2018 - Tìm hiểu về quy trình cho vay.

- Trao đổi những thắc mắc và
10/02/2018 thông tin về công việc của
CVKH tại Sacombank với người
hướng dẫn.
- Hỗ trợ bổ sung hồ sơ cho vay
1

Báo cáo sơ
về đơn vị
thực
tập,
người phụ
trách trong
đơn vị, vị trí
thực

tập
trong đơn
vị,
những
cơng việc đã
được phân
công, … và
tư vấn lại về
đề tài báo
cáo thực tập.

Báo cáo về
kết quả hoạt
động trong
đơn vị thực
tập, những
bài học đầu


cho CVKH tại phịng kinh
doanh.
- Hỗ trợ trang trí hội trường hội
nghị tổng kết năm 2017.
- Hỗ trợ và trực tiếp gói quà tết
tặng cho hộ nghèo.
- Nhập và kiểm tra sắp xếp hồ sơ
khách hàng.

tiên tại đơn
vị thực tập,

kết quả về
việc
hịa
nhập
vào
mơi trường
ngân hàng,
nộp
đề
cương chi
tiết.

4

12/02/2018 - Tìm hiểu về quy trình cho vay.

- Trao đổi những thắc mắc và
13/02/2018 thơng tin về công việc của
CVKH tại Sacombank với người
hướng dẫn.
- Hỗ trợ bổ sung hồ sơ cho vay
cho CVKH tại phòng kinh
doanh.
- Nhập và kiểm tra sắp xếp hồ sơ
khách hàng.

Báo cáo về
kết quả hoạt
động trong
đơn vị thực

tập, những
công việc
mới được
phân cơng.

5

21/02/2018 - Tìm hiểu về quy trình cho vay.

- Trao đổi những thắc mắc và
24/02/2018 thông tin về công việc của
CVKH tại Sacombank với người
hướng dẫn.
- Hỗ trợ bổ sung hồ sơ cho vay
cho CVKH tại phòng kinh
doanh.
- Nhập và kiểm tra sắp xếp hồ sơ
khách hàng

Báo cáo về
kết quả hoạt
động trong
đơn vị thực
tập, những
bài học đã
tích
lũy,
đánh
giá
mơi trường

sau 1 tháng
thực tập.

6

26/02/2018 - Hỗ trợ bổ sung hồ sơ cho vay

cho CVKH tại phòng kinh
03/03/2018 doanh.
- Giao tiếp khách hàng tại quầy.
- Tiếp nhận chỉ tiêu thực tập. Đi
tiếp thị sản phẩm dịch vụ và huy
động vốn cho Ngân hàng
Sacombank.
- Hỗ trợ in số liệu cho CVKH tại
sảnh.
- Xin số liệu Ngân hàng và tham
khảo các bài báo các thực tập
khác mà Chi Nhánh Sacombnak
AG cung cấp.

Báo cáo về
kết quả hoạt
động trong
đơn vị thực
tập,
cảm
nhận về vị
trí thực tập
trong ngân

hàng,
kết
quả về việc
viết BCTTTN

2


7

05/03/2018 - Hỗ trợ bổ sung hồ sơ cho vay

cho CVKH tại phòng kinh
10/03/2018 doanh.
- Giao tiếp khách hàng tại quầy.
- Đi tiếp thị sản phẩm dịch vụ và
huy động vốn cho Ngân hàng
Sacombank.
- Khảo sát bằng cách phỏng vấn
các CVKH để thực hiện bài
BCTT-TN.

Báo cáo về
kết quả hoạt
động trong
đơn vị thực
tập, giải đáp
các
khó
khan

khi
viết BCTTTN.

8

12/03/2018 - Hỗ trợ bổ sung hồ sơ cho vay

cho CVKH tại phòng kinh
17/03/2018 doanh.
- Đi tiếp thị sản phẩm dịch vụ và
huy động vốn cho Ngân hàng
Sacombank.
- Khảo sát bằng cách phỏng vấn
các CVKH để thực hiện bài
BCTT-TN.

Báo cáo về
kết quả hoạt
động trong
đơn vị thực
tập, GVHD
chia sẽ về
việc tiếp thị
sản phẩm,
tư vấn viết
BCTT-TN.

9

19/03/2018 - Hỗ trợ bổ sung hồ sơ cho vay


cho CVKH tại phòng kinh
24/03/2018 doanh.
- Đi tiếp thị sản phẩm dịch vụ và

huy động vốn cho Ngân hàng
Sacombank.
- Tặng quà cho khách hàng tiền
gửi.
- Cập nhất thơng tin khách hàng
lên bìa cịng ( và trên file thông
tin excel).

Báo cáo về
kết quả hoạt
động trong
đơn vị thực
tập, những
kinh
nghiệm đã
được tích
lũy, đánh
giá những
hỗ trợ của
ngân hàng.

10

26/03/2018 - Hỗ trợ bổ sung hồ sơ cho vay


cho CVKH tại phòng kinh
31/03/2018 doanh.
- Đi tiếp thị sản phẩm dịch vụ và
huy động vốn cho Ngân hàng
Sacombank.
- Cập nhất thông tin khách hàng
lên bìa cịng ( và trên file thơng
tin excel).
Đưa phần thưởng cho khách
hàng thẻ tín dụng.

Báo cáo về
kết quả hoạt
động trong
đơn vị thực
tập,
đánh
giá
công
việc
thực
tập sau 2
tháng,

vấn về định
hướng công
việc tại nơi
thực tập

3



2. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN –
CHI NHÁNH AN GIANG.
2.1 GIỚI THIỆU VỀ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH AN
GIANG.
2.1.1 Giới thiệu ngân hàng.
Tên Ngân hàng:

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI
GỊN THƯƠNG TÍN

Tên tiếng Anh:

SAIGON THUONG TIN
JOINT STOCK BANK

Tên viết tắt:

SACOMBANK

Trụ sở chính:

266-268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, TP. Hồ Chí
Minh.

Số điện thoại:

(84-8) 39 320 420


Số fax:

(84-8) 39 320 424

Website:

www.sacombank.com.vn

COMMERCIAL

Logo:

Giấy phép thành lập:

Số 05/GP-UB ngày 03/01/1992 của UBND TP. Hồ
Chí Minh.

Giấy phép hoạt động:

Số 06/GP-NH ngày 05/12/1991 của NHNN Việt
Nam.

Giấy
chứng
ĐKKD:

nhận Số 0301103908 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.
HCM cấp ( đăng ký lần đầu ngày 13/01/1992, đăng
ký thay đổi lần thứ 36 ngày 07/11/2014).


Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gịn Thương Tín được thành lập
ngày 21/12/1991 với vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng.
Trãi qua hơn 23 năm xây dựng và hoạt động, đến nay Sacombank đã
phát triển lớn mạnh theo mơ hình ngân hàng bán lẻ với một mạng lưới hoạt
động rộng khắp cả nước và mở rộng sang các nước Lào- Campuchia gồm 428
điểm giao dịch, trong đó có 72 Chi Nhánh, 344 Phịng giao dịch, 01 quỹ tiết
kiệm trong nước; 01 Ngân hàng con, 2 quầy giao dịch tại Lào và 01 Ngân
hàng con, 07 Chi nhánh tại Campuchia.
Chiến lược phát triển Sacombank giai đoạn 2011- 2020 tiếp tục kiên
định với mục tiêu trở thành “Ngân hàng bán lẻ hàng đầu khu vực” và theo
định hướng hoạt động HIỆU QUẢ - AN TOÀN – BỀN VỮNG.

4


2.1.2 Sacombank Chi nhánh An Giang.
Ngân hàng Sacombank chi nhánh An Giang được thành lập theo công
văn thứ 143/NHNN ngày 22/05/2005 của thống đốc Ngân Hàng Nhà Nước
Việt Nam và chính thức đi vào hoạt động ngày 03/08/2005. Ngân hàng
Sacombank chi nhánh An Giang là chi nhánh thứ 3 áp dụng hệ thống
Corebanking (T24), là một trong những phương tiện hiện đại trong việc quản
lí Ngân hàng. Vào ngày 26/04/2011, Sacombank chi nhánh An Giang khánh
thành trụ sở mới gồm 1 trệt và 7 lầu, được đầu tư xây dựng với tổng kinh phí
gần 100 tỷ đồng nằm toạ lạc tại số 333 đường Trần Hưng Đạo, Phường Mỹ
Quý, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang. Cùng ngày Sacombank chi
nhánh An Giang cũng khai trương Phòng Giao dịch Long Xuyên. Hiện tại trên
địa bàn tỉnh An Giang có 13 Phịng giao dịch đặt tại 11 huyện thị trong tỉnh
trong đó có 1 Chi nhánh :
1. Chi nhánh An Giang (03/08/2005).

2. Phòng giao dịch Tân Châu (26/06/2006).
3. Phòng giao dịch Châu Phú (22/11/2006).
4. Phòng giao dịch Chợ Mới (15/02/2008).
5. Phòng giao dịch Châu Đốc (28/07/2008).
6. Phòng giao dịch Phú Tân (22/02/2010).
7. Phòng giao dịch Thoại Sơn (17/11/2010).
8. Phòng giao dịch Tịnh Biên (29/12/2010).
9. Phòng giao dịch Long Xuyên (26/04/2011).
10. Phòng giao dịch Châu Thành (10/04/2012).
11. Phòng giao dịch An Phú (01/08/2016).
12. Phòng giao dịch Phú Hòa (12/10/2016).
13. Phòng giao dịch Tri Tôn (09/11/2016).
Sacombank ngày càng được mở rộng và phát triển rộng khắp huyện thị
tại An Giang đã cho thấy năng lực điều phối và quản lí hiệu quả của Chi
nhánh, làm tăng sự thuận tiện trong việc giao dịch với khách hàng hiện tại,
nâng cao vị thế và niềm tin với các khách hàng mới cùng với đó là sự gắn kết
của các nhân viên trong toàn hệ thống Sacombank giúp cho Sacombank không
chỉ phát triển ở 1 số vùng mà con trên khắp mọi khu vực ở An Giang.
Sacombank chi nhánh An Giang được vinh dự nhận được rất nhiều
bằng khen và những giải thưởng có uy tín như:
 Tập thể xuất sắc năm 2016.
 Tập thể xuất sắc 10 năm liền “2007-2016”.
 Chi nhánh đóng góp cao nhất khu vực về Lợi nhuận trước thuế
năm 2016.
 Chi nhánh có tỷ trọng đóng góp cao nhất khu vực về doanh thu
dịch vụ năm 2016.
 Chi nhánh có qui mơ cao nhất khu vực về Huy động & Cho vay
năm 2016.
Tất cả những thành tích trên đều là sự nổ lực không ngừng của mỗi cá
nhân nhân viên Sacombank và là truyền thống phát triển của chi nhánh mang

đến sự thịnh vượng chung của Ngân hàng.

5


2.1.3 Lĩnh vực kinh doanh của sacombank – Chi nhánh An Giang.
Thị trường ngân hàng ngày càng phát triển và cạnh tranh khá mạnh qua
đó lĩnh vực kinh doanh của Ngân hàng liên quan đến tiên tệ cũng đa dạng theo
xu hướng của khách hàng.
 Huy động vốn ngắn hạn, dài hạn của các tổ chức kinh tế, cá nhân
dưới các hình thức tiền gửi có kỳ hạn, khơng kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi, vốn
đầu tư và phát triển, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác, và tiếp nhận các
nguồn vốn tín dụng ủy thác từ các định chế tài chính nước ngồi.
 Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn đối với các tổ chức và cá
nhân; cho vay xây dựng sửa chữa nhà và góp vốn và liên doanh theo pháp luật.
 Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng; kinh doanh ngoại
tệ, vàng; thanh toán quốc tế; các dịch vụ ngân hàng khác trong mối quan hệ
với nước ngoài khi được ngân hàng Nhà nước cho phép.
 Cho vay tài trợ xuất khẩu và tài trợ du học.
Là đơn vị nhận khoán tài chính theo quy chế hiện hành, được phân giao
chỉ tiêu, thanh toán, xét duyệt và hưởng lương theo kết quả kinh doanh của
đơn vị.

6


2.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC NGÂN HÀNG SACOMBANK CHI NHÁNH AN
GIANG.
2.2.1 Sơ đồ tổ chức.
GIÁM ĐỐC


PHĨ GIÁM ĐỐC

Phịng Kinh Doanh

Phịng Kế Tốn và
Quỹ

Phịng Kiểm sốt rủi ro

Doanh nghiệp

Xử lý giao dịch

Quản lý tín dụng

Cá nhân

Ngân quỹ

Quản lý rủi ro
hoạt động

Kinh doanh tiền tệ

Kế tốn

Thanh tốn quốc tế

Hành Chánh


(Nguồn: Phịng kế toán và quỹ Sacombank An Giang)
Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức Sacombank An Giang.
2.2.2 Tổ chức nhân sự tại CN Sacombank An Giang.
Sacombank An Giang xuất phát điểm ban đầu chỉ có 25 nhân sự, sau 8
năm hình thành và phát triển đến 31/12/2015 qui mô với tổng số lượng nhân
sự 320 người trong toàn bộ hệ thống PGD ở An Giang. Với ưu thế 98% cán bộ
nhân viên là người địa phương, có trình độ nghiệp vụ chun mơn và khả năng
nắm bắt tình hình kinh tế trong khu vực, Sacombank chi nhánh An Giang hôm
nay trở thành một chi nhánh trẻ điển hình, được bình chọn là chi nhánh trẻ ấn
tượng và là một trong hai chi nhánh dẫn đầu của Sacombank tại khu vực miền
Tây Nam Bộ. Chi nhánh Sacombank An Giang hiện nay có tổng số lượng nhân
7


sự trên 94 người, đa phần là người trên địa bàn TP.Long Xuyên, số lượng cụ
thể được phân bổ từng vị trí như bảng sau:
Bảng 1: Phân bố số lượng nhân sự tại Chi nhánh Sacombank An Giang.
STT

Danh mục nhân sự

Số lượng
(người)

Ban điều hành:
Giám đốc
1
Phó Giám đốc
4

II
Phịng kinh doanh:
Trưởng phịng kinh doanh
1
Trưởng bộ phận tư vấn
1
Phó phịng kinh doanh
2
Chun viên khách hàng doanh nghiệp
2
Chuyên viên khách hàng Cá nhân:
9
Chuyên viên khách hàng chợ
4
Chuyên viên khách hàng thẻ
2
Chuyên viên thanh toán quốc tế
1
Chun viên Tư vấn
3
III
Phịng kế tốn và quỹ:
Trưởng bộ phận giao dịch:
1
Phó bộ phận giao dịch:
2
Chuyên viên giao dịch
15
Bộ phận ngân quỹ
3

Bộ phận kế toán
8
Bộ phận hành chánh và IT
Trưởng bộ phận nhân sự
1
Bộ phận IT
3
Bộ phận công tác văn phịng
3
Bảo vệ
5
Tài xế
5
Nhân viên tạp vụ
4
IV
Phịng kiểm sốt rủi ro:
Trưởng phịng kiểm sốt rủi ro
1
Phó phịng kiểm sốt rủi ro
2
Kiểm sốt quản lí tín dụng
1
Chun viên quản lí tín dụng
1
Nhân viên hỗ trợ
2
Chuyên viên quản lí nợ
2
Chuyên viên kiểm sốt rủi ro

5
Tổng cộng:
94
(Nguồn: Phịng kế tốn và quỹ Sacombank An Giang)
I

8


Nhân viên khi đi làm tại CN Sacombank An Giang đến từ khắp các tỉnh
thành, đa dạng về trình độ, không phân biệt giữa nam và nữ, Chi nhánh cũng
thường xun có những đợt tuyển dụng nhân sự, vị trí công việc theo thỏa
thuận của Chi nhánh hoặc sắp xếp vị trí mong muốn, phù hợp với trình độ
chun mơn của mình. Nhân sự tại Chi nhánh Sacombank An Giang có được
những quyền lợi như sau:
- Nhân viên làm việc tại Sacombank có những tập huấn, đào tạo từ hội sở
và các nguồn đào tạo khác bên ngoài để nâng cao trình độ chun mơn.
- Thường xun có những đợt kiểm tra kiến thức nghiệp vụ định kỳ cho
các chuyên viên.
- Ngoài các mức lương cơ bản và lương cố định, nhân viên còn được
hưởng các chế độ lương thưởng, trợ cấp, phụ cấp khác.
- Phần lớn các cấp lãnh đạo trong cơ quan được bổ nhiệm từ nguồn nội
bộ và trải qua các đợt thi trên khắp các chi nhánh để bổ nhiệm các chức vụ
trong Sacombank.
- Nhân viên đã và đang làm việc tại Chi nhánh Sacombank An Giang
được đánh giá cao về trình độ chun mơn, đạo đức nghề nghiệp, quy tắc ứng
xữ, tác phong công việc, … và có cơ hội thăng tiến cao hơn trong xã hội.
2.2.3 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.
Giám Đốc: Là người lãnh đạo cao nhất của Ngân hàng, phụ trách chung,
có nhiệm vụ chỉ đạo, quản lý, điều hành mọi hoạt động, là người trực tiếp chịu

trách nhiệm.
Phó Giám Đốc: Phụ trách cho việc kinh doanh, chịu trách nhiệm trong
việc phân cơng, bố trí cán bộ tín dụng ký hồ sơ và quản lý các khoản nợ, chỉ
đạo và điều hành cơ quan khi giám đốc đi vắng có ký quyền lại.
2.2.2.1 Chức năng nhiệm vụ của phòng kinh doanh.
- Chức năng:
 Quản lý, thực hiện chỉ tiêu bán hàng theo những sản phẩm cụ
thể.
 Tiếp thị quản lý khách hàng.
 Chăm sóc khách hàng doanh nghiệp.
- Nhiệm vụ:
 Đánh giá tình hình thị trường và địa bàn định kỳ để phản hồi về
cho Phòng tiếp thị và phát triển sản phẩm và tham mưu cho Ban lãnh đạo
và chi nhánh.
 Thực hiện chỉ tiêu bán hàng theo những sản phẩm cụ thể.
 Hỗ trợ các đơn vị trực thuộc chi nhánh thực hiện chỉ tiêu bán
hàng.
 Xây dựng, thực hiện kế hoạch tiếp thị khách hàng.
 Triển khai thực hiện các chương trình, sự kiện quảng cáo cho
các sản phẩm dịch vụ.
 Hướng dẫn, tư vấn, giới thiệu khách hàng về sản phẩm dịch vụ.
 Triển khai chương trình tập huấn, huấn luyện kỹ năng chăm sóc
khách hàng cho đơn vị trực thuộc.
 Đơn đốc khách hàng trả vốn, lãi đúng thời hạn.
9




Thu thập, tiếp nhận, xử lý và phản hồi thông tin về các ý kiến

đóng góp, khiếu nại, thắc mắc của khách hàng.
 Xây dựng kế hoạch hành động theo định kỳ tuần, tháng, quý,
năm; theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện và đề xuất cho Ban lãnh đạo
chi nhánh các biện pháp cải tiến, tăng cường năng lực cạnh tranh và phát
triển thị phần, khắc phục khó khăn.
2.2.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của phịng kế tốn và quỹ.
- Chức năng:
 Quản lý cơng tác kế tốn tại Chi nhánh.
 Quản lý cơng tác an tồn kho quỹ.
 Thu chi và xuất nhập tiền mặt, tài sản quý, các giấy tờ có giá.
 Kiểm điểm, phân loại, đóng bó tiền theo quy định.
 Bốc xếp, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá.
- Nhiệm vụ:
 Hướng dẫn kiểm tra cơng tác hạch tốn kế tốn tại Chi nhánh và
đơn vị trực thuộc chi nhánh.
 Thực hiện các nghiệp vụ thanh tốn và kiểm sốt tình hình thanh
tốn trong nội bộ tồn chi nhánh, giữa chi nhánh đối với các đơn vị khác
trong hệ nội bộ ngân hàng và giữa chi nhánh thanh toán trực tiếp với các
ngân hàng khác.
 Tiếp nhận, kiểm tra và tổng hợp số liệu đã phát sinh trong ngày,
tháng, quý, năm của các đơn vị trực thuộc.
 Lưu trữ và bảo quản kho chứng từ kế toán theo quy định.
 Xây dựng kế hoạch và quản lý chi phí cho tồn chi nhánh.
 Thực hiện thu chi, xuất nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ, tài sản quý,
giấy tờ có giá.
 Tạm ứng quỹ, thanh toán tạm ứng với các quỹ phụ và các đơn vị
trực thuộc theo quy định.
 Quản lý, theo dõi, giám sát quá trình vận chuyển tiền mặt, tài sản
quý, giấy tờ có giá.
 Thực hiện kiểm kê tồn quỹ hằng ngày, định kỳ và đột xuất theo

quy định, lưu trữ, bảo quản tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá trong kho
theo đúng quy định.
 Thực hiện cơng tác nhằm đảm bảo tuyệt đối an tồn kho quỹ
theo quy định.
2.2.2.3 Chức năng nhiệm vụ của Phòng kiểm sốt rủi ro.
- Chức năng:
 Hỗ trợ cơng tác tín dụng.
 Kiểm sốt lại hồ sơ cấp tín dụng và phản hồi lại cho Ban lãnh
đạo chi nhánh những vấn đế chưa đúng quy định (nếu có).
Nhiệm vụ:
 Hồn chỉnh hồ sơ và lập thủ tục giải ngân, thu phí (nếu có); hợp
đồng tín dụng, hợp đồng bảo đẩm, giấy nhận nợ; tiếp nhân bản chính
giấy tờ sở hữu tài sản bảo đảm và các giấy tờ có liên quan.
-

10


Tham gia thẩm định cùng các bộ phận Doanh nghiệp/Cá nhân
kiểm tra sử dụng vốn định kỳ và đột xuất sau khi cho vay đối với khách
hàng có nợ xấu.
 Lập thủ tục giải chấp tài sản đảm bảo: Kiểm sốt tình hình dư nợ
trước tình hình cho vay, hạn mức tín dụng…
 Kiểm sốt chặt chẽ tình hình nợ gia hạn, nợ quá hạn, đề xuất các
biện pháp cụ thể khi lập giấy giải ngân; hồn trả bản chính giấy tờ sở hữu
tài sản đảm bảo cho khách hàng.
 Quản lý danh mục cho vay, bảo lãnh theo danh mục ngành nghề
kinh doanh, thể loại để giảm thiểu nợ quá hạn, nợ không thu được lãi.
2.2.2.4 Chức năng và nhiệm vụ của Bộ phận hành chánh.
- Chức năng:

 Quản lý cơng tác hành chính.
 Quản lý cơng tác nhân sự.
- Nhiệm vụ:
 Tiếp nhận, phân phối, phát hành và lưu trữ văn thư.
 Đảm nhận công tác lễ tân, hậu cần của chi nhánh.
 Thực hiện mua sắm, tiếp nhận quản lý, phân phối, kiểm kê tấc cả
các loại tài sản, vật phẩm liên quan đến hoạt động chi nhánh.
 Thực hiện quản lý, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng toàn chi nhánh.
 Xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân sự hằng năm.
 Quản lý vấn đề nhân sự liên quan đến luật lao động: hợp đồng
lao động, nghỉ phép…tại chi nhánh.
 Tổng hợp kết quả thi đua khen thưởng toàn chi nhánh.
Tham mưu cho Ban Giám đốc trong việc sắp xếp, bố trí, điều động,
đề bạc, xử lý kỷ luật đối với cấp nhân viên của chi nhánh.


2.2.4 Vị trí sắp xếp các phịng ban.
Trụ sở Chi nhánh Sacombank An Giang có 7 tầng, cụ thể tầng trệt và 4
lầu đầu tiên đã được phân bố và 3 lầu cịn lại dành cho th, trong những
khơng gian diện tích mà Chi nhánh đã sử dụng được các ban lãnh đạo sắp xếp
rất hài hòa cụ thể như sau:
Tầng trệt: Bộ phận tư vấn thuộc phòng kinh doanh và bộ phận giao dịch
viên.
Tầng 1: Phòng kinh doanh, Phòng kiểm sốt rủi ro – Sacombank.
Phịng kinh doanh.
- Bộ phận thẻ.
- Chuyên viên tư vấn.
- Chuyên viên khách hàng cá nhân.
- Chuyên viên khách hàng chợ.
- Chuyên viên khách hàng doanh nghiệp.

- Kinh doanh tiền tệ - ngoại hối.
Phịng kiểm sốt rủi ro.
- Bộ phận hỗ trợ.
- Bộ phận quản lí rủi ro hoạt động.
- Bộ phận quản lí rủi ro tín dụng.

11


Tầng 2: Phịng kế tốn và ngân quỹ, phịng họp, phịng truyền thống –
Sacombank.
- Bộ phận Kế tốn.
- Bộ phận Ngân quỹ.
- Bộ phận hành chánh.
- Bộ phận IT.
Tầng 3: Hội trường – Sacombank.
Tầng 4: Kho chứng từ - Sacombank.
Tầng 5: Văn phịng cho th.
Tầng 6 và 7: Cơng ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ CHUBB Việt Nam.
Các phòng ban và bộ phận trong Chi nhánh được sắp xếp khá thuận tiện
trong việc di chuyển, nâng cao sự hỗ trợ và giám sát công việc hiệu quả giữa
các nghiệp vụ trong Ngân hàng. Cụ thể hơn là vị trí của Phịng kinh doanh Phịng kiểm sốt rủi ro được sắp xếp gần nhau để cho thuận tiện cho việc hỗ
trợ, kiểm tra, giám sát và trao đổi thông tin các hồ sơ tín dụng qua đó có thể
rút ngắn được thời gian, giảm thiểu rủi ro và nâng cao chất lượng hồ sơ, mỗi
cá nhân tùy từng chức vụ mà vị trí và bàn làm việc được thiết kế, sắp xếp khác
nhau, cụ thể ở vị trí CVKH địi hỏi có khơng gian riêng tư hơn khi trao đổi với
khách hàng nên mỗi CVKH có một bàn riêng biệt được cách nhau bởi các
vách ngăn Ở vị trí của cấp quản lí là nơi người quản lí có thể dễ dàng giám sát
tồn bộ nhận viên của mình, mỗi phó phịng và trưởng phịng có 1 bàn làm
việc riêng và cũng được cách nhau bởi các vách ngăn nhưng vị trí làm việc

khơng cách xa nhân viên của mình để thuận cho việc thường xuyên trao đổi
các vấn đề nghiệp vụ, chỉ thị hay nghị quyết mà Hội sở đưa về các Chi nhánh
để phổ biến về các mảng kinh doanh mới. Đối với chức vụ là Giám đốc và Phó
giám đốc thì sẽ có phịng làm việc riêng và khơng gian có phần riêng tư hơn so
với các vị trí khác, các Phó giám đốc tùy vào chức năng nhiệm vụ của mình
mà ở các vị trí phịng khác nhau, tầng trệt có 1 Phó giám đốc thường xuyên
giám sát các công việc giao dịch và tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, tầng 1
cũng có 1 phịng Phó giám đốc và cũng trực tiếp quản lí các hoạt động ở tầng
này.

12


3. BÁO CÁO KẾT QUẢ TÌM HIỂU VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
CHO VAY CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI NHÁNH
AN GIANG (2015 - 2017) VÀ MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC CỦA PHÒNG
KINH DOANH.
Ở Sacombank được xem là Ngân hàng có mơi trường làm việc hàng
đầu hiện nay và trong đó có Chi nhánh Sacombank An Giang là cơ quan liên
tiếp được vinh dự đón nhận các Bằng khen và Giải thưởng uy tín từ Khu vực
kinh tế, Ủy ban Nhân dân Tỉnh, Hội sở Sacombank, … về thành tích hoạt
động xuất sắc của mình.
3.1 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ TẠI CHI NHÁNH SACOMBANK AN GIANG 2015-2017.
Ở An Giang, tính đến ngày 31/12/2016 có tổng cộng 7.800 doanh
nghiệp đang hoạt động, phần lớn số lượng doanh nghiệp thuộc dạng vừa và
nhỏ vì thế mà đây cũng là nhóm kinh tế mà được tỉnh nhà dành cho khá nhiều
hỗ trợ về mặt tài chính như: Thủ tục pháp lý, thuế ưu đãi, lãi suất, …. Trong
tương lai đây sẽ là nhóm khách hàng khá quan trọng đối với Sacombank.
3.1.1 Quy trình cho vay doanh nghiệp tại CN Sacombank An Giang.

Quy trình tín dụng của Sacombank bao gồm các bước:
Bước 1: Tiếp xúc với KH - Hướng dẫn KH lập hồ sơ - Nhận hồ sơ.
Tiếp xúc với khách hàng: Tất cả các KH (cá nhân, công ty, doanh
nghiệp…) khi có nhu cầu vay vốn phải đến giao dịch tại ngân hàng và được
tiếp xúc trực tiếp với Trưởng phòng kinh doanh hoặc CVKH. Khi tiếp xúc với
KH CVKH yêu cầu KH cung cấp những thông tin cần thiết liên quan đến
phương án vay vốn theo từng đối tượng KH.
Hướng dẫn KH lập hồ sơ: Sau khi CVKH tiếp xúc với KH thì CVKH
của ngân hàng hướng dẫn KH lập hồ sơ vay vốn theo quy định của ngân hàng.
Tùy theo quan hệ giữa KH và ngân hàng, loại hình tín dụng, qui mơ tín dụng
mà CVKH hướng dẫn KH lập hồ sơ với những thông tin, yêu cầu khác nhau.
Khách hàng là doanh nghiệp thì CVKH yêu cầu KHDN cung cấp
những thông tin như sau:
- Các hồ sơ pháp lý liên quan đến việc thành lập và hoạt động của
DN như:
 Quyết định thành lập hoặc giấy phép thành lập DN.
 Giấy phép đăng ký kinh doanh.
 Giấy phép hoạt động
 Giấy chứng nhận đăng ký kinh thuế hoặc thông báo mã số thuế.
 Quyết định bổ nhiệm Giám đốc, văn bản bổ nhiệm kế toán
trưởng hoặc người phụ trách kế toán.
 Biên bản họp hội đồng thành viên.
 Bản điều lệ hoạt động của DN và các giấy tờ khác có liên quan.
- Bảng cân đối tài khoản, hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN.
- Các yêu cầu khác theo quy định của ngân hàng về việc cấp phát tín
dụng.

13



Bước 2: Xác minh tính xác thực của các thơng tin mà khách hàng cung
cấp.
- Xác minh tình trạng kinh doanh thực tế của KH.
- Xác minh tình trạng thực tế của bất động sản.
- Định giá bất động sản.
Bước 3: Thẩm định xét duyệt.
Đây là bước quan trọng trong quy trình tín dụng. Bước này ảnh hưởng
đến việc sinh lợi nhuận hay xảy ra rủi ro của ngân hàng. Vì vậy trong bước
này địi hỏi CVKH phải thẩm định phương án sản xuất kinh doanh của KH
thật kỹ, cụ thể là về:
- Xem xét khả năng hoàn trả vốn gốc và lãi vay.
- Phân tích tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh qua các
năm.
- Uy tín của khách hàng.
- Thẩm định tài sản đảm bảo – thế chấp
Bước 4: Lập tờ trình đề xuất về hồ sơ vay của KH trình lên Trưởng
phịng kinh doanh hoặc BGĐ đề ra quyết định cấp tín dụng hay khơng cấp tín
dụng.
Trên cơ sở các tài liệu, dữ liệu đã có, CVKH lập “ Tờ trình đề xuất”
trình lên cấp tên xét duyệt. Trong tờ trình đề xuất bao gồm các nội dung như
sau:
- Giới thiệu về KH vay.
- Số tiền – Mục đích – Thời hạn xin vay.
- Mục đích sử dụng vốn.
- Tình hình tài chính – Nguồn thu nhập và kế hoạch trả nợ.
- Định giá tài sản thế chấp.
- Nhận xét đánh giá và đề nghị.
Tuỳ theo qui mô vốn vay lớn hay nhỏ mà quyền phán quyết tín dụng
được trao về ai (một hội đồng tín dụng hay một cá nhân phụ trách). Hội đồng
tín dụng bao gồm những người có quyền hạn và trách nhiệm quan trọng trong

ngân hàng, thường phán quyết những hồ sơ vay vốn có qui mơ lớn trong khi
quyền phán quyết các hồ sơ vay có qui mơ nhỏ thường được giao cho cá nhân
phụ trách. Nếu món vay vượt quá hạn mức phán quyết cho vay đối với một
KH của PGĐ thì trình lên hội đồng tín dụng chi nhánh xét duyệt. Nếu món vay
vượt quá phán quyết của hội đồng tín dụng chi nhánh thì lập tờ trình gởi lên
hội đồng tín dụng cấp trên (kèm theo bản sao bộ hồ sơ tín dụng và biên bản
cuộc họp ban tín dụng) xét duyệt. Sau khi xem xét hồ sơ vay và tờ trình đề
xuất của CVKH mà người có quyền quyết định hồ sơ đó sẽ ra quyết định tín
dụng là chấp thuận hay từ chối cho vay. Nếu chấp thuận cho vay thì CVKH sẽ
hướng dẫn KH ký kết hợp đồng tín dụng và làm tiếp các bước tiếp theo.
Bước 5: Ký hợp đồng tín dụng và tiến hành thủ tục cơng chứng.
Sau khi hội đồng tín dụng hoặc ban tín dụng quyết định cho vay, thì
CVKH cần tiếp tục thực hiện các công việc sau:
- Lập hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh thực hiện việc chứng
nhận hợp đồng theo đúng quy chế thế chấp, cầm cố tài sản ( 4 bản).
- Thu bản gốc và các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp có cơng
14


chứng.
- Hoàn tất thủ tục cầm cố và nhận tài sản cầm cố.
- Hướng dẫn KH ký tên lên các giấy tờ có liên quan.
- Lập hợp đồng tín dụng và khế ước vay (3 bản).
- Trình hồ sơ lên trưởng phịng tín dụng xem lại trước khi giải ngân.
Bước 6: Đăng ký giao dịch đảm bảo tài sản thế chấp với chính quyền
địa phương theo dõi tài sản thế chấp trước khi giải ngân.
Nếu bất động sản thế chấp có giấy chứng nhận quyền sở hữu do UBND
TP cấp thì về Văn phịng đăng ký đất đai TP đăng ký giao dịch đảm bảo.
Nếu bất động sản thế chấp có giấy chứng nhận quyền sở hữu do Huyện
cấp thì đang ký giao dịch đảm bảo ở UBND Huyện.

Bước 7: Giải ngân.
Sau khi hợp đồng tín dụng đã được ký, CVKH lưu lại một bản hợp
đồng để theo dõi, một bản giao cho KH và chuyển cho bộ phận giao dịch ngân
quỹ 2 bản hợp đồng tín dụng. Bên cạnh đó phịng kinh doanh giao hồ sơ, hiện
vật thế chấp cho phịng ngân quỹ có sự chứng kiến kiểm tra giao nhận hồ sơ và
lập phiếu nhập ngoại bảng của bộ phận kế tốn.
Giao dịch tín dụng tiến hành thủ tục giải ngân: Lập phiếu lĩnh tiền cho
KH (tên người nhận tiền phải khớp với người vay tiền). Phòng ngân quỹ có
trách nhiệm phát tiền vay cho KH.
Bước 8: Thu nợ – thu lãi vay theo đúng định kỳ.
Trước khi đến hạn thu nợ CVKH cần làm việc với KH: nhắc nhở KH
trả nợ vay và vốn gốc đúng hạn.
Nhân viên giao dịch tính lãi phát sinh, lập phiếu thu lãi và thu lãi cộng
với vốn gốc (tuỳ theo phương thức trả nợ vay).
Nếu KH trả bớt vốn thì nợ phát sinh cho những ngày tháng tiếp sau sẽ
được tính trên số vốn vay còn lại.
Trường hợp đơn vị, KH gặp khó khăn và xin gia hạn nợ thì CVKH tìm
hiểu nguyên nhân, căn cứ vào tình hình luân chuyển vốn của KH và thể lệ tín
dụng lập tờ trình để Giám Đốc xét duyệt và gia hạn nợ cho KH.
Bước 9: Thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay và tình hình hoạt
động kinh doanh của KH để lập “báo cáo kiểm tra sau khi cho vay” _ Giám
sát tín dụng.
Sau khi đã giải ngân cho KH, CVKH phải thực hiện công tác kiểm tra
sau khi cho vay_ giám sát. Giám sát tín dụng là khâu khá quan trọng nhằm
mục tiêu đảm bảo cho tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã cam kết, kiểm
sốt rủi ro tín dụng, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có thể
ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau này.Việc này được thực hiện như sau:
- Kiểm tra thường xuyên việc KH sử dụng tiền vay có đúng mục
đích khơng và theo dõi chặt chẽ tình hình sản xuất kinh doanh,
tình hình tài chính, tình hình cơng nợ của KH.

- Ghi sổ theo dõi cho vay, thu nợ, nhắc nhở KH trả lãi vay và vốn
gốc đúng hạn.

15


Bộ phận thực hiện

Tiến trình thực hiện

CV khách hàng.


CV khách hàng, CV
thẩm định hoặc Quản lí
rủi ro tín dụng (khơng 
q 2 đến 5 ngày).
Trưởng phịng hoặc phó
phịng kinh doanh (trong 
vòng 1 ngày).

Tiếp nhận và hướng dẫn khách
hàng lập hồ sơ vay vốn

Kiểm tra hồ sơ, Thẩm định
KH

Kiểm soát

Giám đốc Chi nhánh

hoặc người được ủy
quyền thường là Phó 
giám đốc CN (trong
vịng 1 ngày).
CV khách hàng, CV
kiểm sốt hoặc bộ phận 
hỗ trợ.

Không
đồng ý
Xét duyệt
Đồng ý
Soạn thảo Hợp đồng Tín dụng

Ban lãnh đạo hoặc
người được ủy quyền, 
CV khách hàng hoặc bộ
phận hỗ trợ.
CV khách hàng, CV
kiểm soát hoặc bộ phận

hỗ trợ, kế toán.

Hạch toán khai báo trên hệ thống
T24, giải ngân khoản vay

CV khách hàng hoặc bộ
phận hỗ trợ.




Theo dõi việc sử dụng khoản vay

CV kế toán hoặc CV
phân tích hỗ trợ kinh
doanh.



Giai hạn và tất tốn khoản vay

Ký kết hợp đồng

(Nguồn: Phịng kế tốn và quỹ Sacombank An Giang)
Sơ đồ 2: Quy trình thủ tục cho vay doanh nghiệp tại Sacombank.
16


3.1.2 Doanh số cho vay và thu nợ tại CN Sacombank An Giang 2015-2017.
Phần trăm
doanh thu

TÌNH HÌNH DOANH SỐ CHO VAY

Triệu đồng

100%

4.500.000
3.900.197


90%

4.000.000

3.547.646
3.194.992

80%

3.500.000

70%

3.000.000

60%
2.500.000

90,99%

90,22%

90,69%
50%

2.000.000
40%
1.500.000


30%

1.000.000

20%
297.596

351.352

346.790

10%
0%

9,31%

9,78%

9,01%

2015

2016

2017

Tỷ lệ
Doanh nghiệp

500.000

0

Tỷ lệ
khách hàng khác

Doanh nghiệp

Tổng

(Nguồn: Phòng kế tốn và quỹ Sacombank An Giang)
Biểu đồ 1: Tình hình doanh số cho vay nhóm khách hàng doanh nghiệp và các
nhóm khách hàng khác.
Ngay trong năm 2015 doanh số cho vay khách hàng doanh nghiệp trên
địa bàn đạt 297.596 triệu đồng chiếm tỷ trọng hơn 9% trên tổng doanh số cho
vay. Sang năm 2016, tỷ trọng này vẫn giữ nguyên nhưng doanh số khách hàng
nhóm doanh nghiệp này đã lên đến 346.790 triệu đồng tăng 49.194 triệu đồng
(tương đương với tăng 16,5%). Đến năm 2017, doanh số cho vay nhóm doanh
nghiệp vừa và nhỏ tăng nhẹ ở mức 351.352 triệu đồng, mức tăng khá chậm so
với năm 2015-2016, mặc dù nhóm khách hàng doanh nghiệp được khá nhiều
ưu đãi từ chính phủ để thúc đẩy phát triển và thành lập các doanh nghiệp mới
nhưng ở An Giang mức phát triển về doanh số cho vay nhóm doanh nghiệp
vừa và nhỏ này không mấy chuyển biến. Nguyên nhân là do nền kinh tế An
Giang chủ yếu là khu vực kinh tế Nông-Lâm-Thủy sản nên trong những năm
vừa qua tỉnh nhà chịu khá nhiều thiên tai từ dịch bệnh, xâm ngập mặn, xạc lở,
… ảnh hưởng khá nhiều đến các doanh nghiệp xuất khẩu và chế biến.

17



×