Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.38 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 29/09/2017 Ngày dạy:02/10/2017. Dạy lớp 6A
<b>TUẦN 7</b>
<b>BÀI 7</b>
<b>Tiết 7</b>
<b>ÔN TẬP</b>
<b>1. Mục tiêu:</b>
<b>a. Về kiến thức: </b>
HS cần nắm được:
- Những kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới cổ đại.
- Sự xuất hiện của loài người trên trái đất.
- Các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất.
- Các quốc gia cổ đại .
- Những thành tựu văn hoá thời cổ đại
<b>b. Về kỹ năng:</b>
- Bồi dưỡng kĩ năng khái quát.
- Bồi dưỡng kĩ năng quan sát và so sánh cho HS.
<b> b. Về thái độ: </b>
*HS thấy rõ :
- Vai trò của lao động sản xuất,lịch sử phát triển của con người.
- Các em trân trọng những thành tựu của thời cổ đại .
- Giúp các em có kiến thức cơ bản nhất của lịch sử thế giới cổ đại để làm cơ sở
học tập phần lịch sử dân tộc.
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: </b>
<i><b>a. Chuẩn bị của giáo viên:</b></i>
-Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây.
<i><b>b. Chuẩn bị của học sinh: </b></i>
-Bài chuẩn bị _SGK _ VBTLS _ Bảng nhóm .
<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
<i>?Người ta tìm thấy dấu tích của người tối cổ ở đâu?Yếu tố nào người tối cổ trở</i>
<i>thành người tinh khơn? (10đ)</i>
<i><b>Trả lời:</b></i>
<b>- Ở núi Đọ ,Quan n (Thanh Hố),Xn Lộc- Đồng Nai người ta phát hiện</b>
được nhiều công cụ đá ghè đẽo thơ sơ.
-Trải qua q trình lao động.
<i><b>* Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) </b></i>
Phần 1 của lịch sử 6 đã trình bày những nét cơ bản của lịch sử xã hội loài
người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại .Chúng ta đã biết loài người lao động và
chuyển biến như thế nào để đưa xã hội tiến lên và xây dựng những quốc gia đầu tiên
trên thế giới.Đồng thời họ sáng tạo nên những thành tựu quí giá để lại cho đời sau.
Đó chính là nội dung chính của tiết học hôm nay .
<b>* Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>* Hoạt động 1: Ôn tập.</b>
<b>GV: Cho HS quan sát lược đồ các châu</b>
lục và đại dương trên thế giới. (hoặc Bản
đồ lịch sử thế giới cổ đại)
<i><b>?: Xác định những dấu vết của người tối</b></i>
<i>cổ trên lược đồ ?</i>
<b>GV: chốt lại ý chính và hướng dẫn HS</b>
quan sát tranh H5/SGK: Người tối cổ và
người tinh khôn.
* GV chia HS làm 3 nhóm thảo luận
<b>nội dung :</b>
<b> Nhóm 1 : điểm khác nhau giữa người</b>
<i><b>Tinh khơn và người tối cổ ? (Về con</b></i>
<i><b>người )</b></i>
I- ÔN TẬP<b> : (20’)</b>
<b>1. Những dấu vết của người tối cổ </b>
<b>được phát hiện ở đâu?</b>
HS : Xác định và trình bày trên lược đồ
<i>- Trên đảo Gia Va (Inđônêxia)</i>
<i>-Bắc Kinh ( Trung Quốc)</i>
<b>2.Những điểm khác nhau giữa Người</b>
<b>tinh khôn và người tối cổ : </b>
<i><b>a.Về con người :</b></i>
HS : - Người tối cổ : Hộp sọ và não nhỏ,
trên mình cịn lớp lơng mỏng, xương
chồi về phía trước.
- Người tinh khôn: Dáng thẳng
đứng, đôi tay khéo léo, trán cao, mặt
phẳng, hộp sọ và thể tích não lớn hơn,
lớp lông biến mất.
+Người tối cổ: Hộp sọ và não
nhỏ,xương hàm chồi về phía trước trên
người cịn lớp lơng mỏng
+Người tinh khơn: Hình dáng giống
con người hiện nay.
<b>Nhóm 2 : </b><i><b>điểm khác nhau giữa người</b></i>
<i><b>tinh khôn và người tối cổ ? (Về công</b></i>
<i><b>cụ sản xuất)</b></i>
<b>GV: cho HS xem những công cụ bằng</b>
đá, bằng đồng để HS so sánh các cơng
cụ thời kì đồ đá cũ ,đá giữa, đá mới,
đồ kim khí(sgk). Từ đó HS rút ra nhận
xét.
<b>Nhóm 3 : Điểm khác nhau giữa người</b>
<i><b>tinh khơn và người tối cổ ? (Về tổ chức</b></i>
<i><b>xã hội)</b></i>
<b>GV: Cho HS xem lại những bức tranh</b>
về người nguyên thuỷ .
.
* Đại diện nhóm trình bày, cả lớp quan
sát, nhận xét, bổ sung. Gv nhận xét kết
luận.
<b>GV: Giáo dục tư tưởng: Nhờ yếu tố nào</b>
<i>người tối cổ trở thành người tinh khơn?</i>
HS:Qúa trình lao động,vì vậy lao động
là yếu tố rất quan trọng thúc nay xã hội
ngày càng phát triển.
<b>GV: cho HS xem lại lược đồ các quốc</b>
gia cổ đại H10 SGK. Sau đó gọi HS
trình bày trên lược đồ.
<i>?: Trình bày các tầng lớp chính trong</i>
<i>XH phương Đông và phương Tây ?</i>
- Người tối cổ công cụ bằng đá ghè đẽo
thô sơ
- Người tinh khôn công cụ bằng đá mài
tinh xảo (công cụ bằng đồng như : cuốc,
liềm, thuổng … đồ trang sức bằng đá,
bằng đồng )
c.Về tổ chức xã hội :
HS quan sát nhận xét, so sánh:
- Người tối cổ sống theo bầy, săn bắt và
hái lượm
- Người tinh khôn sống theo thị tộc,
trồng trọt và chăn ni
<b>3. Thời cổ đại có những quốc gia lớn</b>
<b>nào?</b>
- Phương Đông: Ai Cập, vùng Lưỡng
Hà, Ấn Độ Trung Quốc.
- Phương Tây : Hi Lạp và Rô Ma.
<b>II. BÀI TẬP: (15’)</b>
<b>1. Các tầng lớp xã hội trong thời cổ</b>
<b>đại:</b>
<i><b>* PHƯƠNG ĐÔNG: </b></i>
HS :
+ Phương đông: qúy tộc, nông dân, nô lệ
+ Phương Tây : Chủ nơ và nơ lệ.
?Phân tích thân phận của từng tầng lớp?
(Giành cho HS khá giỏi)
<b>* PHƯƠNG TÂY</b>
<b>QUÝ TỘC</b>
<b>NÔNG DÂN</b>
<b>GV: cho HS điền vào bảng sau:</b>
<b>Phương Đơng</b> <b>Phương Tây</b>
Nhà nước
chun chế:
- Vua có quyền
cao nhất
Nhà nước chiếm
hữu nô lệ:
- Chủ nô nắm quyền
cao nhất
<b>Những thành tựu văn hoá thời cổ đại :</b>
- Về chữ viết, chữ số.
- Về khoa học.
- Về các cơng trình nghệ thuật
<b>LĨNH VỰC</b> <b>THÀNH TỰ</b>
- Chữ viết,
chữ số
- Các khoa
học
- Cơng trình
nghệ thuật
- Chữ tượng hình , chữ
theo mẫu a,b,c..,chữ số
1,2,3….
- Tốn,Lí ,Hoá, Thiên
văn,Lịch sử , Địa
lí…….
- Kim Tự Tháp, thành
Babilon, đền Pactênông,
đấu trường Côlidê
<b>GV: Tổ chức cho HS thảo luận và đại</b>
diện từng nhóm trình bày ý kiến :
<b>GV: sơ kết như sau :</b>
Thời cổ đại, lồi người đã để lại những
văn hố phong phú và đa dạng trên
nhiều lĩnh vực. Chúng ta cần trân trọng
gìn giữ, và bảo vệ chúng.(giáo dục thái
độ ,tình cảm)
<b>2.Các loại nhà nước thời cổ đại:</b>
- Phương Đông: Nhà nước chuyên chế
- Phương Tây : Nhà nước chiếm hữu nơ
lệ
<b>3. Những thành tựu văn hố thời cổ </b>
<b>đại</b>
_ Thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú
trên nhiều lĩnh vực.
4. Đánh giá các thành tựu văn hóa
<b>lớn của thời cổ đại. </b>
- Thời cổ đại, loài người đã để lại
những thành tựu văn hoá phong phú và
đa dạng trên nhiều lĩnh vực.
<b> c. Củng cố, luyện tập. (4’)</b>
? Nguyên nhân nào làm cho xã hội nguyên thuỷ tan rã.
- HS:Do sản xuất phát triển,của cải dư thừa,phân hoá giàu nghèo,xuất hiện giai
cấp ,nhà nước ra đời.
-Kể tên các quốc gia cổ đại ? Các tầng lớp xã hội thời cổ đại ? (Lược đồ)
*Trò chơi:Chia lớp thành hai nhóm
? Dán các nội dung thích hợp vào bảng phụ về các thành tựu văn hoá ở phương
Tây.
<b>d. hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’)</b>
<b>*Đối với tiết học này:</b>
- Các em về nhà học bài theo các câu hỏi ở SGK/21. Hoàn chỉnh các BT ở
VBTLS bài 7.
<b> *Đối với tiết học tiếp theo:</b>
- Chuẩn bị bài :Đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước ta
- Những điểm mới trong đời sống vật chất và xã hội của người ngun thuỷ
- Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ là gì?
<b>4. Những kinh nghiệm được rút ra sau khi dạy:</b>
- Thời gian cho từng phần, từng hoạt động:
--- Nội dung kiến ---
- Phương pháp giảng dạy:
--- Kết quả ---
<b>:---KIỂM TRA </b>
<i>Kiểm tra ngày... tháng... năm 2017</i>
<b></b>
<b>---</b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>