Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG TIỀN HẢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.76 KB, 39 trang )

1
Chuyên đề thực tập chuyên nghành GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quý
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY
DỰNG TIỀN HẢI
2.1 Nội dung phân loại chi phí, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất
Để đáp ứng nhu cầu của công tác tính giá thành thực tế của sản phẩm,
chi phí sản xuất ở Công ty Cổ phần Đầu Tư và Xây Dựng Tiền Hải được phân
loại thành các khoản mục chi phí trong giá thành sản xuất sản phẩm bao gồm:
-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật
liệu liên quan trực tiếp đến việc sản xuất sản phẩm. Về thực chất chi phí
NVLTT là chi phí của những loại vật liệu cấu thành thực thể sản phẩm, như
đất, than, dầu…
-Chi phí nhân công trực tiếp: là toàn bộ tiền lương và các khoản phụ
cấp mang tính chất lương trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo sản
phẩm cùng với các khoản trích theo tỷ lệ quy định.
-Chi phí sản xuất chung: gồm toàn bộ các chi phí còn lại phát sinh
trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất sau khi đã loại trừ chi phí
nguyên vật liệu và chi phí nhân công trực tiếp nói trên. Chi phí sản xuất
chung bao gồm 4 loại chi phí: chi phí về nhân viên phân xưởng, chi phí khấu
hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.
2.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Quy trình công nghệ sản xuất Gạch tại Công ty Cổ phần Đầu Tư và
Xây Dựng Tiền Hải là tương đối phức tạp, được phân chia thành nhiều bộ
phận khác nhau. Nhưng giữa các bộ phận có mối liên hệ khăng khít với nhau,
tạo thành một dây chuyền công nghệ sản xuất liên tục. Sản phẩm của giai
SV: Vũ Thị Ánh Lớp: Kế toán 46D
1
2


Chuyên đề thực tập chuyên nghành GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quý
đoạn này là nguyên liệu gối đầu cho giai đoạn khác, các công đoạn được thực
hiện liên tục.
Do tính chất khép kín và hoạt động liên tục của quy trình công nghệ sản
xuất, tính đa dạng của các loại sản phẩm nên đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất của Công ty là từng sản phẩm cụ thể. Sản phẩm hoàn thành là kết quả
của quá trình sản xuất khép kín, cuối mỗi công đoạn nửa thành phẩm không
bán ra ngoài. Chính vì vậy Công ty chỉ tính giá thành của sản phẩm hoàn
thành còn đối tượng tính giá thành là theo từng loại sản phẩm được sản xuất.
Để phù hợp với đối tượng kế toán chi phí sản xuất Công ty đã áp dụng
phương pháp hạch toán theo từng phân xưởng. Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp được tập hợp cho từng loại sản phẩm, chi phí nhân công trực tiếp và chi
phí sản xuất chung được phân bổ cho từng mặt hàng nên thực chất đối tượng
tập hợp chi phí sản xuất là từng loại sản phẩm được sản xuất.
Kỳ tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty là tháng.
Cuối mỗi tháng sau khi tổng hợp hết chi phí, kế toán tính giá thành sản phẩm.
Phương pháp tính giá thành theo phương pháp giản đơn (phương pháp tính
trực tiếp).
Đối tượng tính giá thành tại Công ty là các sản phẩm hoàn thành nhập
kho. Cụ thể Công ty có 8 sản phẩm chính: Gạch 2 lỗ, Gạch đặc, Gạch quay,
Gạch chống nóng, Gạch 6 lỗ, Gạch 4 lỗ, Ngói lợp, Ngói nóc.
2.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty Cổ phần Đầu Tư và Xây Dựng Tiền Hải
2.2.1. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất
2.2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
• Nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất:
- Nguyên vật liệu chính: là phần cơ bản cấu thành lên sản phẩm, có giá
trị lớn. Công ty Cổ phần Đầu Tư và Xây Dựng Tiền Hải là Công ty
SV: Vũ Thị Ánh Lớp: Kế toán 46D
2

3
Chuyên đề thực tập chuyên nghành GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quý
chuyên sản xuất các loại vật liệu xây dựng, xây dựng các công trình dân
dụng nên nguyên vật liệu chính của Công ty chủ yếu là đất.
- Nguyên vật liệu phụ bao gồm: dầu diêgn, dầu cám, dầu 90, dầu thuỷ
lực, dầu luyn.
- Nhiên liệu: có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho quá trình sản xuất
như than.
- Công cụ dụng cụ: là những loại tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn
để được coi là tài sản cố định như quần áo bảo hộ lao động, khẩu
trang, gang tay…
Do vậy chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của Công ty bao gồm giá trị
nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu và công cụ dụng cụ
được xuất dùng trực tiếp cho sản phẩm.
• Chứng từ sử dụng là phiếu đề nghị xuất kho và phiếu xuất kho
Phòng kinh doanh tính toán và lập kế hoạch sản xuất, sau đó giao kế
hoạch sản xuất cho Quản đốc phân xưởng cùng công nhân sản xuất để sản
xuất theo kế hoạch, mục tiêu đề ra. Quản đốc phân xưởng xem xét kế hoạch
để ghi các danh mục vật tư cần sử dụng về: số lượng, chủng loại. Sau đó đưa
danh mục lên phòng kinh doanh và làm giấy đề nghị xuất kho nguyên vật liệu.
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất và giấy đề nghị xuất kho kế toán lập phiếu xuất
kho, Thủ kho căn cứ vào số lượng ghi trên phiếu xuất kho nguyên vật liệu để
xuất kho.
Để hạch toán ban đầu kế toán sử dụng Phiếu xất kho, hạch toán chi tiết
chi phí nguyên vật liệu kế toán sử dụng Sổ chi tiết TK 621, Sổ tổng hợp nhập
xuất tồn nguyên vật liệu, Bảng phân bổ chi tiết nguyên vật liệu cho từng loại
sản phẩm và Sổ cái TK 621.
SV: Vũ Thị Ánh Lớp: Kế toán 46D
3
4

Chuyên đề thực tập chuyên nghành GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quý
Biểu 2.1. Phiếu xuất kho
Công ty Cổ phần Đầu Tư
Xây Dựng Tiền Hải
PHIẾU XUẤT KHO MS 02 – VT
Ngày 20 tháng 1 năm 2008
Số 304
- Họ và tên người nhận hàng: Vũ Văn Hải - PX sản xuất Gạch chống
nóng
- Lý do xuất kho: Sản xuất sản phẩm
- Xuất tại kho: Chị Oanh
STT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách phẩm
chất vật tư

số
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn
giá
(đ/kg)
Thành tiền
1 Đất Khối 50 50.000 2.500.000
2 Than cám kg 100 1.500 150.000
3 Dầu diêgn lít 10 13.000 130.000
4 Dầu thuỷ lực lít 3 11.000 33.000
5 Dầu luyn lít 5 10.000 50.000

Cộng 2.863.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): hai triệu tám trăm hai mươi ba nghìn đồng.
Phụ trách bộ phận Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
sử dụng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
• Phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho
Cuối tháng, kế toán vật liệu đối chiếu với thủ kho số lượng xuất trong
tháng và tiến hành tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp giá bình quân
gia quyền được xác định theo công thức sau:
Giá thực tế NVL = Số lượng NVL * Giá đơn vị bình
X xuất kho X xuất kho quân NVL X
SV: Vũ Thị Ánh Lớp: Kế toán 46D
4
5
Chuyên đề thực tập chuyên nghành GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quý
Trong đó:
Giá đơn vị bình Giá thực tế NVL X tồn đầu tháng + Nhập trong tháng
Quân NVL X Số lượng NVL X tồn đầu tháng + Nhập trong tháng
Ví dụ: Tính giá NVL chính : Đất xuất dùng trong tháng.
Số liệu tháng 01/2008 như sau:
Số lượng (khối) Số tiền (đ)
1. Số dư đầu tháng 12.559,2 206.898.455
2. Nhập trong tháng 2.025 33.296.175
3. Xuất sản xuất trong tháng 6.359,5
Ngày 12/01/2008 chứng từ số 1 1.000
Ngày 15/01/2008 chứng từ số 2 2.000
………………..
Ngày 25/01/2008 chứng từ số 6 500
Theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ:
Đơn giá thực tế xuất = 12.559,2 * 16.473,86 + 2.025 * 16.442,56

NVL đất 12.559,2 + 2.025
= 16.468,73 (đ/kg)
Vậy giá thực tế NVL đất = 6.359,5 * 16.468,73 = 104.732.909 (đ/kg)
xuất dùng trong tháng
Đối với giá thực tế của các loại nguyên vật liệu khác cũng được tính
tương tự. Sau khi xác định được giá thực tế của nguyên vật liệu xuất dùng
trong tháng, kế toán căn cứ vào sổ chi tiết cho từng loại vật liệu để lập bảng
kê nhập - xuất - tồn kho nguyên vật liệu.
Cuối tháng, kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn phân xưởng, căn cứ
vào số liệu trên tiến hành lập bảng kê nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu để ghi
vào Bảng kê số 4 - Tập hợp chi phí sản xuất.
SV: Vũ Thị Ánh Lớp: Kế toán 46D
=
5
6
Chuyên đề thực tập chuyên nghành GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quý
Số liệu tổng hợp của Bảng kê số 4 tập hợp bên Nợ TK 621 được dùng
để ghi vào Nhật ký chứng từ số 7 - Phần tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh
toàn doanh nghiệp. Sau đó, số liệu tổng cộng của NKCT số 7 này được ghi
vào Sổ cái TK 621. Hạch toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu được tiến
hành theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1. Hạch toán tổng hợp chi phí vật liệu trực tiếp
TK 151, 152,331,111,331… TK 621 TK 154

Kết chuyển chi phí
Vật liệu trực tiếp
Vật liệu dùng trực tiếp
chế tạo sản phẩm
TK 152
Vật liệu dùng không

hết nhập kho

SV: Vũ Thị Ánh Lớp: Kế toán 46D
6
7
Chuyên đề thực tập chuyên nghành GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quý
Biểu 2.2. Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
Công ty Cổ phần Đầu Tư và
Xây Dựng Tiền Hải
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN
Tháng 01/2008
Số
thứ
tự
Tên vật liệu
Đơn
vị
tính
Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
Số lượng
Thành
tiền
Số
lượng
Thành tiền
Số
lượng
Thành tiền
Số
lượng

Thành tiền
1 Đất Khối
12.559,2 206.898.455 2.025 33.296.175 6.359,5 104.732.909 8.225 135.461.721
2 Than Tấn 536,48 120.931.037 401,24 90.438.333 135,24 30.482.708
3 Dầu cám Lít
386 3.860.000 16 160.000 370 3.700.000
4 Dầu luyn Lít
74 1.181.800 37 590.900 37 590.900
5 Xăng Lít
9 90.000 20 220.000 15 160.345 4 42.755
…. ….. ….
….. …… ….. …… …… …… …… …….
Tổng cộng
217.002.698 170.454.206 255.956.934 131.499.970
SV: Vũ Thị Ánh Lớp: Kế toán 46D
7
8
Chuyên đề thực tập chuyên nghành GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quý
Biểu 2.3. Bảng phân bổ NVL
BẢNG PHÂN BỔ CHI TIẾT
NGUYÊN VẬT LIỆU CHO TỪNG LOẠi SẢN PHẨM
Tháng 01 năm 2008
STT Tên sản phẩm Đất Than Vật liệu phụ Tổng
1 Gạch 2 lỗ 80.663.981 75.339.898 22.995.690 178.999.569
2 Gạch đặc 5.374.224 5.184.134 1.387.614 11.945.972
3 Gạch quay 6.705.412 4.288.305 2.803.969 13.797.686
4 Gạch chống nóng 1.804.096 766.350 349.954 2.920.400
5 Gạch 4 lỗ 3.951.607 2.040.226 174.272 7.166.105
6 Gạch 6 lỗ 1.256.775 774.541 386.545 2.417.861
7 Ngói lợp 4.901.906 2.002.955 1.599.773 8.504.634

8 Ngói nóc 74.908 41.924 87.335 204.167
Cộng 104.732.909 90.438.333 60.785.692 255.956.934
Ngày 31 tháng 01 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
SV: Vũ Thị Ánh Lớp: Kế toán 46D
8
9
Chuyên đề thực tập chuyên nghành GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quý
Biểu 2.4. Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm hàng hoá
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU
Tên vật liệu: Đất Trang sổ
Đơn vị tính: m3
Ngày GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Đơn
giá
Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
SH NT Lượng Tiền Lượng Tiền SL Tiền
Số dư
đầu kỳ
12.559,2 206.898.45
5
7/01 HĐ0123 1/01 Mua
nhập kho
331 17.000 2.00 3.400.000 2.700 45.550.000
7/01 PXK512 2/01 xuất sản

xuất sp
621 16.800 2.250 37.800.000 5.00 8.550.000
….. ….. …. ….. ….. …… …… …… …….. …….. ……. ……..
Cộng 2.025 33.296.175 6.359,5 104.732.90
9
8.225 135.461.72
1
Ngày…..tháng…..năm…..
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
SV: Vũ Thị Ánh Lớp: Kế toán 46D
9
10
Chuyên đề thực tập chuyên nghành GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quý
Biểu 2.5. Sổ chi tiết TK 621
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 621- chi phí NVLTT-SP
Tên sản phẩm: Gạch 2 lỗ
Ngày
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Ghi nợ tài khoản 621
SH NT
Tổng số tiền
Chia ra
Đất Than
Vật liệu

phụ, khác
Tháng01/2008
30/1 Số dư đầu kỳ 0 0 0 0
30/1 PXK643 Chi phí VLCTT 152 80.663.891 80.663.891
30/1 PXK670 Chi phí NLTT 152 75.339.898 75.339.898
30/1 PXK853 Chi phí
VLP,khác
152 22.995.690 22.995.690
Cộng phát sinh 178.999.569 80.339.891 75.339.898 7.348.067
Ghi có TK 621 154 178.999.569
Số dư cuối kỳ 0 0 0 0
Ngày…..tháng……năm….
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Biểu 2.6. Bảng kê số 4
BẢNG KÊ SỐ 4
SV: Vũ Thị Ánh Lớp: Kế toán 46D
10
11
Chuyên đề thực tập chuyên nghành GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quý
Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng
số
TT
Các TK ghi có
Các TK ghi nợ
152 214 334 338
Các tk phản ánh ở các
NKCT
NKCT số 1 NKCT số 2
1 TK 154

-Phân xưởng 1
-Phân xưởng 2
255.956.934
153.574.160
102.382.774
94.172.904
56.503.742
37.669162
20.482.600
12.289.560
8.193.040
25.500.000
15.300.000
10.200.000
2 TK 621
-Phân xưởng 1
-Phân xưởng 2
255.956.934
153.574.160
102.382.774
3 TK 622
-Phân xưởng 1
-Phân xưởng 2
116.419.422
69.851.653
46.567.769
21.496.735
12.898.041
8.598.694
4 TK 627

-Phân xưởng 1
-Phân xưởng 2
94.172.904
56.503.742
37.669162
16.643.700
9.986.220
6.657.480
3.162.303
1.897.382
1.264.921
20.482.600
12.289.560
8.193.040
25.500.000
15.300.000
10.200.000
Cộng 255.956.934 94.172.904 133.063.122 24.659.030 20.482.600 25.500.000
SV: Vũ Thị Ánh Lớp: Kế toán 46D
11
12
Chuyên đề thực tập chuyên nghành GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quý
Biểu 2.7. Nhật ký chứng từ số 7
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7
Phần 1: Tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp
Tháng 01/2008
Các TK ghi Có
Các TK ghi Nợ
152 214 334 338 621 622 627
Các TK phản ánh ở các

NKCT khác
Tổng
NKCT số
1
NKCT số
2
TK 154 255.956.934 137.916.157 162.961.507
TK 621 255.956.934 255.956.934
TK 622 116.419.422 21.496.73
5
114.244.133
TK 627 94.172.904 16.643.700 3.162.303 20.482.600 25.500.00
0
162.961.507
Cộng 255.956.934 94.172.904 133.063.122 24.659.03
8
255.956.934 137.916.157 162.961.507 20.482.600 25.500.00
0
Ngày …tháng …năm…
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
SV: Vũ Thị Ánh Lớp: Kế toán 46D
12
13
Chuyên đề thực tập chuyên nghành GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quý
Biểu số 2.8. Sổ cái tài khoản 621

SỔ CÁI
Tài khoản : 621 – Chi phí NVLTT
Số dư đầu năm

Nợ Có
Ghi Có các TK đối
ứng với Nợ TK này
Tháng 1 Tháng 2 ……. Tháng 11 Tháng 12 Cộng
TK 152 - Nhật ký
chứng từ số 7
255.956.934
Cộng phát sinh Nợ 255.956.934
Ngày….tháng….năm….
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
SV: Vũ Thị Ánh Lớp: Kế toán 46D
13
14
Chuyên đề thực tập chuyên nghành GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quý
2.2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Tiền lương là chi phí mà Doanh nghiệp dùng để trả cho người lao động
để bù đắp phần hao phí sức lao động mà họ bỏ ra. Tiền lương của bộ phận sản
xuất tại Công ty Cổ phần Đầu Tư và Xây Dựng Tiền Hải được thanh toán
bằng tiền mặt và áp dụng 2 hình thức trả lương: trả lương theo sản phẩm và
trả lương theo thời gian. Đối với công nhân trực tiếp sản xuất Công ty tính
lương theo lương sản phẩm, và có chấm công. Việc áp dụng hình thửc trả
lương này vừa bảo đảm quyền lợi của công nhân khiến họ tích cực lao động,
vừa có tác dụng tác động đến người lao động làm việc có trách nhiệm, đảm
bảo việc sản xuất sản phẩm diễn ra nhịp nhàng liên tục, hoàn thành đúng kế
hoạch sản xuất đề ra cả về số lượng và chất lượng sản phẩm.
Do đặc điểm của ngành nghề sản xuất và quy trình công nghệ, để sản
xuất được sản phẩm hoàn chỉnh thì phải trải qua nhiều công đoạn, nhiều bộ
phận nên tiền lương của công nhân sản xuất được tiến hành chia lương theo
sản phẩm tập thể.


Lương phải trả = ∑ Số lượng sản phẩm * Đơn giá công đoạn
Theo sản phẩm từng loại tiền lương
Chia lương theo sản phẩm tập thể được áp dụng cho công nhân trực
tiếp sản xuất bằng cách căn cứ vào phiếu nghiệm thu sản phẩm và định mức
tiền lương tính cho 1000 sản phẩm cuối cùng ở từng công đoạn sản xuất.
Công ty trả lương theo hình thức sản phẩm tập thể, theo hình thức này
trước hết tính lương cho cả tập thể sau đó chia lương cho từng người trong tập
thể bằng cách căn cứ vào thời gian làm việc thực tế, cấp bậc kỹ thuật kết hợp
với bình công chấm điểm.
Định mức công đoạn là khác nhau tuỳ thuộc vào cách bố trí lao động
cũng như chế độ phụ cấp cho từng công việc.
SV: Vũ Thị Ánh Lớp: Kế toán 46D
14
15
Chuyên đề thực tập chuyên nghành GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quý
Căn cứ vào định mức tiền lương và phiếu nghiệm thu sản phẩm, Kế
toán tiến hành tính lương sản phẩm cho cả tập thể ở từng công đoạn sản xuất.
Lsptt = ∑ SLi * ĐMi
Trong đó:
Lsptt: lương sản phẩm tập thể
SLi : Số lượng sản phẩm nghiệm thu loại i
ĐMi : Định mức tiền lương sản phẩm loại i
Sau đó căn cứ vào ngày công đi làm thực tế, cấp bậc kỹ thuật, Kế toán
tiến hành chia lương cho từng người trong tập thể.
Lương của công Lsptt Số công của
Nhân X = * công nhân X
∑ Số công cả tập thể
Trong khoản mục chi phí nhân công trực tiếp, bên cạnh chi phí tiền
lương còn bao gồm chi phí trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ được trích theo

tỷ lệ quy định của nhà nước như sau:
BHXHH = Tổng lương cơ bản * 15%
BHYT = Tổng lương cơ bản * 2%
KPCĐ = Tổng lương cơ bản * 2%
Trong đó:
∑ TL = Lsp + phụ cấp
∑ TL: tổng tiền lương cơ bản phải trả
Lsp: lương sản phẩm
Ltg: lương thời gian
Ví dụ:
Tính lương phải trả cho công nhân Nguyễn Quang Minh tổ nung đốt tháng 1
SV: Vũ Thị Ánh Lớp: Kế toán 46D
15

×