Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho ý tưởng khởi nghiệp sản phẩm dịch vụ tóm tắt sách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.12 MB, 106 trang )

Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------

VŨ NGỌC ĐĂNG KHOA

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH
CHO Ý TƢỞNG KHỞI NGHIỆP
SẢN PHẨM/ DỊCH VỤ
“TÓM TẮT SÁCH ”
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 603405

KHÓA LUẬN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 8 năm 2014


2

CƠNG TRÌNH ĐƢỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH

Cán bộ hƣớng dẫn khoa học:

PGS.TS Lê Nguyễn Hậu
ThS. Lại Huy Hùng

Cán bộ chấm nhận xét 1: TS.


Cán bộ chấm nhận xét 2: TS.

Khóa luận thạc sĩ đƣợc nhận xét tại HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ KHÓA LUẬN THẠC
SĨ TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA, ngày ……..……. tháng ……….. năm ………..

Thành phần hội đồng đánh giá khóa luận thạc sĩ gồm:
1. Chủ tịch:……..
2. Thƣ ký: ………
3. Ủy viên: ……...
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá KL và Trƣởng Khoa quản lý chuyên ngành sau
khi khóa luận đã đƣợc sửa chữa (nếu có).

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƢỞNG KHOA…………


3

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN THẠC SĨ
Họ tên học viên: VŨ NGỌC ĐĂNG KHOA ............................. MSHV: 11170783 ...........
Ngày, tháng, năm sinh: 10/07/1986 .............................................. Nơi sinh: Lâm Đồng ..........

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh .......................................... Mã số : ..........................
I. TÊN ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO Ý TƢỞNG KHỞI NGHIỆP
SẢN PHẨM/ DỊCH VỤ “TÓM TẮT SÁCH”
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
-

Khảo sát nhu cầu của thị trƣờng đối với Sản phẩm/ Dịch vụ “Tóm tắt sách”.

-

Xác định những đặc tính sản phẩm mà thị trƣờng mong đợi.

-

Xây dựng kế hoạch kinh doanh cụ thể.

III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : 12/05/2014 ....................................................................
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 18/08/2014.....................................................
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN : PGS. TS. LÊ NGUYÊN HẬU và ThS. LẠI HUY HÙNG

Tp. HCM, ngày . . . . tháng .. . . năm 20....
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO

(Họ tên và chữ ký)

(Họ tên và chữ ký)


TRƢỞNG KHOA….………
(Họ tên và chữ ký)


4

LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, tôi muốn gởi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô Trƣờng Đại học
Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh đã dạy dỗ và truyền đạt cho tôi những kiến
thức quý báu làm nền tảng cho việc thực hiện khóa luận này.
Tơi chân thành cảm ơn Phó Giáo Sƣ. Tiến Sĩ LÊ NGUYÊN HẬU và Thạc Sĩ LẠI
HUY HÙNG đã tận tình hƣớng dẫn và hết lịng hỗ trợ tơi trong q trình hồn
thành khóa luận.
Tôi cũng gởi lời cảm ơn đến những ngƣời bạn trong cùng khóa học MBA đã đồng
hành, hỗ trợ, đóng góp những ý kiến rất thiết thực cho ý tƣởng và bài khóa luận
quan trọng này của tơi.
Và cuối cùng, tơi xin cảm ơn gia đình và ngƣời thân đã động viên và hỗ trợ tôi rất
nhiều trong suốt quá trình học tập.


5

TÓM TẮT
Đề tài “XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO Ý TƢỞNG KHỞI
NGHIỆP SẢN PHẨM/ DỊCH VỤ “TÓM TẮT SÁCH” đƣợc thực hiện xuất phát từ
việc quan sát nhu cầu của thị trƣờng về một sản phẩm có thể giúp việc tiếp nhận
kiến thức trong thời đại công nghiệp hiện nay tiết kiệm thời gian hơn và hiệu quả
hơn.
Dựa trên những hƣớng dẫn lý thuyết nền tảng về việc lập một kế hoạch kinh doanh
bắt đầu từ việc phân tích thị trƣờng, khảo sát thị trƣờng, xây dựng kế hoạch về sản

phẩm, kế hoạch sản xuất, kế hoạch tiếp thị, kế hoạch hoạt động, kế hoạch tài chính
và phân tích rủi ro; khóa luận đƣợc thực hiện bắt đầu bằng việc thiết kế chi tiết sản
phẩm mẫu với những chức năng và đặc tính xuất phát từ ý kiến chủ quan của nhóm
dự án. Sau đó, sản phẩm mẫu đƣợc dùng trong Bảng khảo sát thị trƣờng nhằm tìm
hiểu về thói quen tiêu dùng của khách hàng cũng nhƣ yêu cầu của họ đối với sản
phẩm. Kết quả khảo sát thị trƣờng sau đó đƣợc phân tích để lựa chọn nhóm khách
hàng mục tiêu.
Từ những thơng tin có đƣợc sau khi phân tích nhóm khách hàng mục tiêu, lần lƣợt
các kế hoạch cụ thể đƣợc thực hiện gồm có hiệu chỉnh đặc tính sản phẩm theo
những u cầu của nhóm khách hàng mục tiêu; lên kế hoạch thực hiện sản phẩm
cũng nhƣ kế hoạch hoạt động, nhân sự cho toàn dự án; kế hoạch tiếp thị đƣợc xây
dựng căn cứ vào thói quen tiêu dùng của khách hàng mục tiêu; vấn đề tài chính của
những hoạt động trên đƣợc tổng hợp trong phần kế hoạch tài chính và cuối cùng
phần phân tích rủi ro đƣợc thực hiện nhằm thấy đƣợc ảnh hƣởng của những yếu tố
khách quan lên sự thành công của dự án.


6

ABSTRACT
The

minor

thesis



MAKING


THE

BUSINESS

PLAN

FOR

ENTREPRENEURSHIP IDEA OF BOOK SUMMARY” start from observing the
market, there is a need for a product which can help busy people can acquire
knowledge with minimum time consuming and maximum efficiency.
Following the basic theory regarding to making a business plan, it includes market
research, market analysis, product plan, produce plan, promotion plan, operation
plan, finance plan and risk analysis; the sample of product was created with
functions and specifications come from thinking of project’s founders. Then it was
used in Market Research Questionnaire to acknowledge the customer decisionmaking process and their requirements for the product. The result is analyzed to
choose the target sector.
Basing on the information from analyzing the target sector, the detailed plans were
created including: adjusting product’s specification following target sector’s desire;
plan of producing, operating and human resource for whole project, marketing plan
basing on the target customer decision-making process; finance issues from above
activities then are summarized on finance plan then the risk analysis raises the
objective factors which can affect the project’s succeed.


7

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan khóa luận cao học “XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH
CHO Ý TƢỞNG KHỞI NGHIỆP SẢN PHẨM/ DỊCH VỤ “TĨM TẮT SÁCH”

là cơng trình do chính bản thân tơi thực hiện.
Các số liệu trong khóa luận này đƣợc thu thập, xử lý và sử dụng một cách trung
thực. Kết quả khảo sát đƣợc trình bày trong khóa luận này khơng sao chép từ bất kỳ
khóa luận hay luận văn nào đồng thời cũng chƣa từng đƣợc trình bày hay cơng bố ở
bất kỳ cơng trình nghiên cứu hoặc tài liệu nào trƣớc đây

Tp.Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2014

HV Vũ Ngọc Đăng Khoa


8

MỤC LỤC
NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN THẠC SĨ ............................................................................................... 3
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................................... 4
TÓM TẮT .......................................................................................................................................... 5
ABSTRACT ....................................................................................................................................... 6
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................................. 7
1. GIỚI THIỆU: ............................................................................................................................... 11
1.1 Lí do chọn đề tài..................................................................................................................... 11
1.2 Mục tiêu đề tài........................................................................................................................ 12
1.3 Ý nghĩa đề tài ......................................................................................................................... 12
1.4 Phạm vi đề tài......................................................................................................................... 12
2. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ THUYẾT CỦA KẾ HOẠCH KINH DOANH: ..................................... 13
3. KHẢO SÁT THỊ TRƢỜNG: ....................................................................................................... 17
3.1 Cơ sở về sản phẩm: ................................................................................................................ 17
3.2 Cơ sở về thị trƣờng: ............................................................................................................... 18
3.3 Phƣơng pháp và dữ liệu khảo sát: .......................................................................................... 20
4. KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO DỊCH VỤ “TÓM TẮT SÁCH” .......................................... 22

4.1 Giới thiệu Cơng ty/ Nhóm dự án:........................................................................................... 23
4.2 Giới thiệu sản phẩm: .............................................................................................................. 24
4.2.1 Mô tả sản phẩm/ dịch vụ: ........................................................................................................ 24
4.2.2 Phân tích ứng dụng của sản phẩm: .......................................................................................... 25
4.2.3 Phân tích lợi ích của sản phẩm: ............................................................................................... 26
4.2.4 Kế hoạch phát triển sản phẩm/ thị trƣờng: .............................................................................. 27
4.3 Phân tích thị trƣờng ................................................................................................................ 28
4.3.1 Thị trƣờng sách tổng thể: ........................................................................................................ 28
4.3.2 Thị trƣờng dịch vụ “Tóm tắt sách” ......................................................................................... 29
4.3.3 Phân tích cạnh tranh: ............................................................................................................... 29
4.4 Phân tích SWOT .................................................................................................................... 32
Các chiến lƣợc dựa trên phân tích SWOT: .................................................................................. 33
4.5 Kế hoạch tiếp thị .................................................................................................................... 34
4.5.1 Mục tiêu tiếp thị: ..................................................................................................................... 34


9

4.5.2 Chiến lƣợc tiếp thị:.................................................................................................................. 35
4.5.3 Phối thức tiếp thị: .................................................................................................................... 35
4.6 Kế hoạch thực hiện sản phẩm ................................................................................................ 39
4.6.1 Quy trình ................................................................................................................................. 39
4.6.2 Nhu cầu nhân sự và tài sản cố định: ........................................................................................ 43
4.6.3 Chi phí thực hiện sản phẩm:.................................................................................................... 45
4.7 Kế hoạch nhân sự ................................................................................................................... 45
4.7.1 Các chức năng hoạt động: ....................................................................................................... 45
4.7.2 Nhân sự chủ yếu:..................................................................................................................... 49
4.8 Kế hoạch tài chính.................................................................................................................. 50
4.9 Phân tích rủi ro ....................................................................................................................... 52
4.9.1 Vấn đề bản quyền:................................................................................................................... 52

4.9.2 Rủi ro về thị trƣờng: ................................................................................................................ 53
4.9.3 Rủi ro về chi phí tác quyền: .................................................................................................... 54
5. KẾT LUẬN và KIẾN NGHỊ: ...................................................................................................... 54
6. TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................ 56


10

DANH MỤC HÌNH
Hình 2. 1: Sơ đồ liên kết các nội dung của một bản KHKD ............................................................ 13

Hình 4. 1: Quy trình thực hiện sản phẩm ......................................................................................... 39
Hình 4. 2: Quy trình thực hiện sản phẩm (chi tiết) .......................................................................... 42
Hình 4. 3: Sơ đồ tổ chức và trách nhiệm cụ thể của từng bộ phận................................................... 47

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3. 1: Ƣu và Nhƣợc điểm của các phân khúc thị trƣờng. ......................................................... 19
Bảng 3. 2: Thông tin khảo sát dữ liệu thứ cấp ................................................................................. 57
Bảng 3. 3: Thông tin dữ liệu từ thử nghiệm sản phẩm..................................................................... 59
Bảng 3. 4: Thông tin dữ liệu từ phỏng vấn. .................................................................................... 60
Bảng 3. 5: Thông tin dữ liệu từ phỏng vấn chuyên gia. .................................................................. 61
Bảng 3. 6: Thơng tin dữ liệu từ thảo luận nhóm. ............................................................................. 62
Bảng 3. 7: Thông tin dữ liệu từ khảo sát định lƣợng. ...................................................................... 67

Bảng 4. 1: Thiết kế các gói dịch vụ ban đầu. ................................................................................... 25
Bảng 4. 2: Phân tích SWOT ............................................................................................................. 32
Bảng 4. 3: Các gói dịch vụ triển khai thực tế ................................................................................... 37
Bảng 4. 4: Tỷ lệ khách hàng dự báo trong 3 năm đầu tiên............................................................... 40
Bảng 4. 5: Chi phí thực hiện sản phẩm. ........................................................................................... 45
Bảng 4. 6: Tỷ lệ thời gian cho các hoạt động chính. ........................................................................ 47

Bảng 4. 7: Số lƣợng nhân sự dự kiến ............................................................................................... 49
Bảng 4. 8: Doanh thu trong 3 năm khi có rủi ro thị trƣờng.............................................................. 53
Bảng 4. 9: Doanh thu trong 3 năm khi có rủi ro chi phí tác quyền .................................................. 54


11

1. GIỚI THIỆU:
1.1 Lí do chọn đề tài
Trong thế giới kinh doanh hiện đại, hầu nhƣ tất cả chúng ta đều phải đối mặt với
những thách thức lớn trong điều hành cơng việc – tơi vẫn thƣờng gọi đó là thế tiến
thoái lƣỡng nan. Chúng ta muốn và buộc phải học hỏi, cập nhật khối lƣợng thông
tin khổng lồ đang ngày càng tăng để bắt kịp với trào lƣu, xu thế của thời đại, nắm
bắt những phƣơng pháp mới, chiến lƣợc mới để đƣa vào doanh nghiệp... Nhƣng
chúng ta lại quá bận rộn với những công việc thƣờng ngày, hàng núi giấy tờ, tài
liệu, email, thƣ từ xử lý, liên miên những cuộc gặp, báo cáo, dự họp hội nghị…
Một trong những hoạt động cập nhật tri thức, chiến lƣợc, phƣơng pháp mới là đọc
các cuốn sách có liên quan . Nhƣng việc đó cũng khơng hề đơn giản. Hầu hết những
nhà quản lý, giám đốc và thậm chí nhân viên đều than thở không đủ thời gian để
đọc sách. Mỗi năm, với hàng nghìn cuốn sách quản trị kinh doanh xuất bản trên thế
giới và hàng trăm cuốn xuất bản tại Việt Nam, khơng mấy ai có đủ thời gian đọc
chúng. Trong khi đó, để đọc và lĩnh hội một cuốn sách, trung bình phải mất 1 ‐ 2
tháng, nghĩa là một năm chúng ta không đọc đƣợc quá 10 cuốn sách. Nhƣng liệu có
cách nào rút ngắn khoảng thời gian trung bình này xuống cịn 1 tuần, 1 ngày, thậm
chí là 1 giờ khơng ? (Tài liệu bizsum, bizspace.vn, n.d)
Đáp ứng mong muốn sử dụng tối ƣu quỹ thời gian eo hẹp đó với chất lƣợng kiến
thức đƣợc truyền đạt khơng thay đổi trong đó những khối lƣợng kiến thức đồ sộ
hàng trăm trang sẽ đƣợc những nhà chuyên môn tổng kết, rút gọn, cô đọng lại trong
vài chục trang cộng với những phƣơng pháp soạn thảo đi kèm nhằm phục vụ cho
đọc giả có thể tra cứu thêm vào đào sâu vào phiên bản gốc nếu muôn, chúng tôi

triển khai xây dựng dự án phát triển một dịch vụ mới hồn tồn về sách đó là Sản
phẩm/ Dịch vụ “Tóm tắt sách”.


12

1.2 Mục tiêu đề tài
Mục tiêu của đề tài này là nhằm xây dựng một kế hoạch kinh doanh để đƣa ý tƣởng
về một dịch vụ mới về sách tham gia vào thị trƣờng, cụ thể gồm có:
- Khảo sát nhu cầu của thị trƣờng đối với Sản phẩm/ Dịch vụ “Tóm tắt sách”.
- Xác định những đặc tính sản phẩm mà thị trƣờng mong đợi.
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh cụ thể.
1.3 Ý nghĩa đề tài
Việc thực hiện đề tài này trƣớc hết nhằm lên một kế hoạch chi tiết về việc cung cấp
cho thị trƣờng một dịch vụ hoàn toàn mới về sách đáp ứng nhu cầu của ngƣời đọc
về việc cân đối giữa cập nhật những tri thức mới trong một khoảng thời gian hạn
hẹp cho phép. Việc bắt kịp những tri thức mới đó trong một thế giới thay đổi liên
tục là một tài sản vơ hình q giá của bản thân ngƣời đọc cũng nhƣ đối với cơng ty
mà ngƣời đó đang đóng góp thành quả lao động vào. Trí thức có đƣợc đó chính là
nguồn lực góp phần nâng cao hiệu quả, chất lƣợng công việc, tạo ra giá trị cho
ngƣời đọc, công ty và đất nƣớc.
Đối với ngƣời chủ nhiệm đề tài nó sẽ giúp có đƣợc một bức tranh tồn cảnh sơ bộ
về nhu cầu, yêu cầu và tiêu chuẩn của thị trƣờng đối với một dịch vụ hoàn toàn mới
từ đó xây dựng một kế hoạch kinh doanh cụ thể nhằm tạo ra sản phẩm, tiêu chuẩn
hóa sản phẩm và quảng bá sản phẩm đó tới ngƣời tiêu dùng.
1.4 Phạm vi đề tài
-

Không gian: đề tài đƣợc thực hiện cho thị trƣờng thành phố Hồ Chí
Minh.


-

Thời gian: đề tài đƣợc thực hiện từ tháng 5/2014 đến tháng 8/2014.

-

Nội dung: nội dung dự kiến của đề tài là khảo sát nhu cầu thị trƣờng, xác
định những đặc tính mong muốn của sản phẩm và từ những thơng tin đó
xây dựng kế hoạch kinh doanh nhằm đƣa sản phẩm ra thị trƣờng.


13

2. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ THUYẾT CỦA KẾ HOẠCH KINH DOANH:
Kế hoạch kinh doanh có thể đƣợc thiết lập cho nhiều mục đích khác nhau, nhiều
tình huống doanh nghiệp khác nhau và nhiều đối tƣợng đọc khác nhau. Tuy vậy,
hầu hết KHKD đều đề cập đến các nội dung chủ yếu tƣơng tự nhau. Điểm khác biệt
giữa chúng là ở sự điều chỉnh về mức độ chi tiết của mỗi phần mục tùy theo tầm
quan trọng của chúng đối với đối tƣợng đọc.
Một cách tổng quát, các nội dung của một KHKD có thể đƣợc thể hiện một cách hệ
thống theo sơ đồ ở hình dƣới:

Hình 2. 1: Sơ đồ liên kết các nội dung của một bản KHKD
Nội dung đầu tiên đƣợc trình bày bao gồm các mơ tả và phân tích về DN, sản phẩm
và thị trƣờng. Qua đó, ngƣời đọc có thể hiểu rõ về DN, về đặc điểm khách hàng và
nhu cầu của họ, về sản phẩm mà DN và các đối thủ cạnh tranh đang đáp ứng, đồng
thời cịn biết đƣợc tồn cảnh về mơi trƣờng kinh doanh và những xu thế thay đổi



14

đang diễn ra. Nội dung tiếp theo là phần trọng tâm của KHKD. Nó bao gồm mục
tiêu DN, chiến lƣợc chung và phƣơng cách cùng với các hoạt động chức năng cụ thể
mà DN dự định sẽ triển khai thực hiện để đạt mục tiêu. Năng lực hoạch định và tƣ
duy chiến lƣợc của ngƣời lập kế hoạch thể hiện nhiều nhất ở phần này. Cuối cùng là
phần chi tiết hóa các nguồn lực cần thiết để thực hiện KHKD và đánh giá/ dự báo
các kết quả tài chính mà DN dự kiến sẽ đạt đƣợc trong và cuối kỳ kế hoạch. Hơn
nữa, trong nội dung này cịn có phần phân tích rủi ro để xét đến khả năng xảy ra
những tình huống thực tế thay đổi đáng kể so với những thông tin đƣợc sử dụng làm
cơ sở cho kế hoạch.
Các mũi tên trong hình trên cho thấy mối quan hệ về trình tự thơng tin cũng nhƣ
logic ý tƣởng của một bản KHKD. Lƣu ý rằng ngoài các mũi tên theo hƣớng xi từ
trái sang phải cịn có chiều phản hồi ngƣợc lại. Nghĩa là, quá trình lập KHKD phải
đƣợc xem là quá trình lặp. Khi đã phân tích và đánh giá kết quả tài chính cùng với
các kết quả phân tích rủi ro, ngƣời lập kế hoạch có thể quay trở lại các phần đầu để
xem xét và hiệu chỉnh sao cho có đƣợc một kết quả cuối cùng thỏa mãn nhất với
mục tiêu và ý tƣởng kinh doanh của DN. Quá trình này cũng cho thấy mục tiêu,
nguồn lực và ý tƣởng kinh doanh của DN có thực tế hay khơng.
Ngồi ra, sơ đồ nêu trong hình 2.1 cịn cho thấy một u cầu quan trọng của KHKD.
Đó là tính tổng hợp trong tồn bộ các nội dung của bản KHKD. Mặc dù đƣợc phân
chia thành các phần mục đề cập đến các hoạt động chức năng khác nhau, bản
KHKD cần phải thể hiện sự nhất quán về mặt ý tƣởng chiến lƣợc, về các nhận định
và diễn dịch trong phân tích cũng nhƣ về mặt số liệu tính tốn. (Phạm Ngọc Thúy,
2008)
Phần sau đây sẽ liệt kê các nội dung chính cần đề cập trong KHKD.


15


A. Giới thiệu cơng ty:
1.Tình trạng và nhu cầu tài chính
2.Mục tiêu và triển vọng của DN
B. Sản phẩm hay dịch vụ của DN:
1.Mô tả sản phẩm/ dịch vụ:
2.Định vị sản phẩm/ dịch vụ:
3.Đánh giá tính cạnh tranh của sản phẩm/ dịch vụ:
4.Sản phẩm/ dịch vụ tƣơng lai:
C. Phân tích thị trƣờng:
1.Thị trƣờng tổng thể:
2.Phân khúc thị trƣờng:
3.Thị trƣờng trọng tâm:
4.Phân tích cạnh tranh:
5.Đối thủ cạnh tranh mới
D. Phân tích SWOT:
1.Cơ hội:
2.Mối đe dọa và rủi ro:
3.Thế mạnh chính của DN:
4.Yếu điểm chính của DN:
E. Kế hoạch tiếp thị:


16

1.Mục tiêu tiếp thị:
2.Chiến lƣợc tiếp thị:
3.Phối thức tiếp thị:
F. Kế hoạch hoạt động:
1.Phƣơng pháp sản xuất:
2.Nguyên vật liệu và các nguồn lực:

3.Máy móc thiết bị:
4.Dự tốn chi phí sản xuất:
5.Vị trí và phƣơng tiện hỗ trợ hoạt động:
G. Kế hoạch nhân sự:
1.Nhân sự chủ chốt:
2.Cấu trúc tổ chức:
3.Kế hoạch xây dựng và phát triển nguồn nhân lực:
H. Kế hoạch về nguồn lực và tài chính:
1.Tổng hợp các nguồn lực cần thiết:
2.Dự báo các kết quả tài chính:
I. Phân tích rủi ro:


17

3. KHẢO SÁT THỊ TRƢỜNG:
Khảo sát thị trƣờng là 1 phần quan trọng vì nó giúp tăng khả năng ra quyết định
trong quá trình tiếp thị bằng cách cung cấp những thơng tin chính xác, phù hợp và
đúng thời điểm. Mỗi quyết định đặt ra những yêu cầu thông tin cụ thể và những
chiến lƣợc phù hợp có thể đƣợc phát triển dựa trên những thông tin thu thập từ khảo
sát thị trƣờng. Quá trình của một dự án khảo sát bao gồm tìm kiếm một vấn đề thị
trƣờng, chuyển đổi nó sang dự án khảo sát thị trƣờng, thiết kế bang câu hỏi, thu thập
thông tin khảo sát, phân tích, báo cáo kết quả và việc áp dụng vào tiếp thị.
Vấn đề chính đó là có đủ lƣợng khách hàng hay nhu cầu tiềm năng để bắt đầu triển
khai dự án Sản phẩm/ Dịch vụ “Tóm tắt sách” hay không.
-

Độ lớn thị trƣờng

-


Tốc độ phát triển

-

Đối tƣợng khách hàng mục tiêu.

Tiếp theo là khảo sát về những yêu cầu hay hình dung của khách hàng về sản phẩm
mà họ có nhu cầu sử dụng:
-

Nội dung tóm tắt

-

Hình thức trình bày

-

Giá

-

Cách thức mua hàng.

3.1 Cơ sở về sản phẩm:
Sản phấm “Tóm tắt sách” vừa đƣợc xem nhƣ là một phiên bản đính kèm, kết hợp sử
dụng với cuốn sách gốc vừa có thể đƣợc xem nhƣ một cuốn sách độc lập có thể sử
dụng riêng khơng phụ thuộc vào cuốn sách gốc đó.
Bản “Tóm tắt sách” sẽ tóm tắt lại những điểm chính yếu của cuốn sách gốc, giảm

tối đa độ dài của sách đồng thời vẫn đảm bảo 2 u cầu cốt lõi:
-

Đảm bảo tính tồn vẹn về nội dung/ ý tƣởng của tác giả

-

Đảm bảo giữ đúng tối đa giọng văn/ ngôn từ của tác giả.


18

Phân tích ứng dụng của sản phẩm:
Nhƣ đã đề cập ở trên, sản phẩm ”Tóm tắt sách” đƣợc sử dụng theo 2 cách đó
là kết hợp với sách gốc và sử dụng độc lập với sách gốc. Ứng với mỗi cách
sử dụng đó, chúng tơi định hƣớng đọc giả nhƣ sau:
-

Sử dụng bản “Tóm tắt sách” độc lập:
Đọc giả đọc để trả lời câu hỏi “Cuốn sách này có thể cung cấp những
kiến thức, thơng tin mà mình mong muốn hay khơng?” hoặc “Cuốn sách
này có hữu ích với mình hay khơng?”, “Mình có nên mua cuốn sách gốc
và đầu tƣ thời gian đọc nó hay khơng?”

-

Sử dụng bản “Tóm tắt sách” kết hợp với sách gốc:
Khi đã quyết định đọc kết hợp, bản tóm tắt này đƣợc xem nhƣ những ghi
chú cho sách gốc, nó tóm tắt lại 1 đoạn, 1 chƣơng thông qua 1 phần diễn
đạt ngắn gọn

Phân tích lợi ích của sản phẩm:

Bằng việc phân tích ứng dụng của sản phẩm ở phần trên, ta có thể thấy đƣợc
rằng :
-

Sản phẩm “Tóm tắt sách” giúp tiết kiệm thời gian của ngƣời đọc

-

Sản phẩm “Tóm tắt sách” giúp tiết kiệm chi phí cho việc mua nhầm cuốn
sách khơng phù hợp,

-

Trong trƣờng hợp bạn sử dụng sản phẩm “Tóm tắt sách” kết hợp với sách
gốc, đây chính là cách bạn đầu tƣ để tăng hiệu quả đọc, ghi nhớ và ứng
dụng những kiến thức, thông tin từ sách.

3.2 Cơ sở về thị trƣờng:
Lựa chọn thị trƣờng mục tiêu:
Về việc phân khúc thị trƣờng, nhóm dự án quyết định căn cứ vào các yếu tố về sản
phẩm nhƣ:


19

-

Sản phẩm liên quan đến sách và văn hóa đọc


-

Sản phẩm dành cho những ngƣời mong muốn cập nhật những kiến thức
mới trong thời gian ngắn, tiết kiệm chi phí nhƣng đem lại hiệu quả đọc
thực sự

-

Sản phẩm dành cho những ngƣời thích trải nghiệm phƣơng tiện, cơng cụ
mới giúp phục vụ cơng việc và cuộc sống.

Từ đó sử dụng những tiêu chí sau để phân khúc thị trƣờng :
-

Độ tuổi: gồm có [15-24], [25-34], [35-44], [từ 45 tuổi trở lên]

-

Trình độ học vấn: gồm có [tốt nghiệp cấp 2], [tốt nghiệp cấp 3], [Cao
đẳng, Trung cấp], [Đại học], [Cao học, thạc sĩ], [Khác]

-

Khu vực địa lý: ở đây chúng tơi quyết định lựa chọn khu vực thành phố
Hồ Chí Minh làm thị trƣờng mục tiêu cho sản phẩm “Tóm tắt sách”.

Phân tích ƣu và nhƣợc điểm của từng phân khúc thị trƣờng bên trên theo bàng sau:
Bảng 3. 1: Ƣu và Nhƣợc điểm của các phân khúc thị trƣờng.
Ƣu điểm


Nhƣợc điểm

Phân khúc
Độ tuổi [15-24]

-Thích trải nghiệm và -Phần lớn còn đang đi học
nhanh nhạy với phƣơng , chủ yếu sử dụng sách

Độ tuổi [25-34]

tiện, công cụ mới

giáo khoa, giáo trình

-Đã đi làm, có thu nhập

- Thời gian đọc sách hạn

-Có nhu cầu tự cập nhật chế
kiến thức qua sách
-Thích sử dụng những
phƣơng tiện, công cụ mới
Độ tuổi [35-44]

-Công việc, thu nhập đi -Khả năng thích nghi với
vào ổn định

cái mới, phƣơng tiện,


-Vận dụng kinh nghiệm công cụ mới giảm dần


20

nhiều trong xứ lý công
việc
Độ tuổi [từ 45 tuổi trở -Đọc các loại sách thiên -Ít có khả năng thích nghi
về triết học, văn hóa, lịch với cái mới, phƣơng tiện,

lên]

sử

cơng cụ mới.

Trình độ học vấn [tốt -Thích tiếp thu cái mới, -Chƣa có nhiều thu nhập
nghiệp cấp 2], [tốt đọc các loại sách văn học,
nghiệp cấp 3]

khoa học-thƣờng thức, kỹ
thuật
-Nhanh nhạy với cái mới

Trình độ học vấn [Cao -Thích

trải

nghiệm - Chủ yếu sử dụng giáo


đẳng, Trung cấp], [Đại phƣơng tiện, cơng cụ mới

trình, tài liệu học tập

học]
Trình độ học vấn [Cao -Có nhu cầu về các loại
học, thạc sĩ], [Khác]

sách kinh tế, thƣờng thức
đời sống.

Dựa trên những phân tích ƣu và nhƣợc điểm của từng phân khúc riêng lẻ theo độ
tuổi và trình độ học vấn ở trên, nhóm dự án quyết định chọn thị trƣờng mục tiêu là:
Nhóm khách hàng ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh, có độ tuổi từ 25-34 tuổi và
trình độ học vấn từ Trung cấp, Cao đẳng trở lên.
3.3 Phƣơng pháp và dữ liệu khảo sát:
Khảo sát dữ liệu thứ cấp (Desk research):
Trả lời cho các câu hỏi về tình hình thị trƣờng hiện tại
( Xem Bảng 3.2: Thông tin khảo sát dữ liệu thứ cấp)
Thử nghiệm sản phẩm:
Sử dụng thử/ trải nghiệm sản phẩm tƣơng tự trên thị trƣờng mà cụ thể là sản
phẩm của trang web bizspace nhằm làm rõ những câu hỏi sau:
(Xem Bảng 3.3: Thông tin dữ liệu từ thử nghiệm sản phẩm.)


21

Phỏng vấn (Interview)
Phỏng vấn các thành viên sáng lập để trả lời cho những thông tin về định
hƣớng phát triển các sản phẩm trong tƣơng lai

(Xem Bảng 3.4: Thông tin dữ liệu từ phỏng vấn.)
Đồng thời tiến hành phỏng vấn các chun gia để có đƣợc những thơng tin sâu
hơn và chi tiết hơn trong những lĩnh vực cụ thể mà họ phụ trách
(Xem Bảng 3.5: Thông tin dữ liệu từ phỏng vấn chuyên gia.)
Thảo luận nhóm:
Đƣợc thực hiện trong nhóm sáng lập để trả lời cho các câu hỏi sau
(Xem Bảng 3.6: Thông tin dữ liệu từ thảo luận nhóm.)
Khảo sát định lƣợng (Quantitative research):
Sau khi đã lựa chọn đƣợc thị trƣờng mục tiêu, kết hợp với đặc tính sản phẩm
đã thiết kế cùng với những thông tin và dữ liệu về thị trƣờng cần làm rõ,
nhóm xây dựng bảng câu hỏi: Khảo sát nhu cầu và cảm nhận của ngƣời dùng
về sản phẩm/ dịch vụ “ Tóm tắt sách” nhằm làm cở sở để hoạch định cho các
bƣớc chiến lƣợc tiếp theo. Trong đó, những vấn đề chính cần làm rõ gồm có:
-

Quy mơ thị trƣờng mục tiêu ƣớc tính có giá trị bao nhiêu ?

-

Hành vi mua hàng của nhóm khách hàng mục tiêu có điểm gì đặc trƣng ?

-

Những yêu cầu đối với sản phẩm/ dịch vụ “Tóm tắt sách” khi đƣa ra thị
trƣờng : giá cả, nội dung/ chất lƣợng nội dung, hình thức trình bày, cách
thức bán hàng, phân phối thanh tốn….

Các thơng tin chính gồm có:
+ Đám đơng nghiên cứu: ở khu vực TP. HCM, tuổi từ 25 – 34, có trình độ học
vấn từ Trung cấp, Cao đẳng trở lên.

+ Chọn mẫu phi xác suất theo phƣơng pháp thuận tiện
+ Sử dụng đa dạng các thang đo khác nhau: Định danh, thứ tự và Likert
+ Phƣơng pháp nghiên cứu: phân tích thống kê mơ tả.
+ Kích thƣớc mẫu 100 mẫu (Trần Văn Q, Cao Hào Thi, 2009)
(Xem Bảng 3.7: Thơng tin dữ liệu từ khảo sát định lƣợng.)


22

4. KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO DỊCH VỤ “TÓM TẮT SÁCH”
Tóm tắt tổng quát
Kế hoạch kinh doanh này nhằm định hƣớng hoạt động trong 3 năm tới của dự
án, dự kiến bắt đầu vận hành tại Thành phố Hồ Chí Minh vào tháng 9 năm 2014
bởi 5 sáng lập viên.
Dự án sẽ giới thiệu ra thị trƣờng sách của khu vực thành phố Hồ Chí Minh một
sản phẩm hồn tồn mới đó là sản phẩm/ dịch vụ “Tóm tắt sách” nhằm phục vụ
cho việc đọc sách nói riêng và hoạt động tự cập nhật, nâng cao kiến thức nói
chung. Với đặc tính giảm tối đa độ dài so với bản sách gốc nhƣng vẫn đảm bảo
độ toàn vẹn về nội dung và giọng văn của tác giả cùng với việc kết hợp thêm
biểu đồ ghi nhớ, sản phẩm này sẽ giúp cho ngƣời sử dụng tiết kiệm đƣợc thời
gian, chi phí và quan trọng nhất là nâng cao hiệu quả hoạt động đọc.
Nhắm vào đối tƣợng những công dân trẻ độ tuổi từ 25-34 tuổi có trình độ học
vấn từ Trung cấp, Cao đẳng trở lên, nhóm dự án tiến hành khảo sát thị trƣờng để
làm rõ nhu cầu đối với sản phẩm “Tóm tắt sách” đồng thời điều tra về những
yêu cầu, mong muốn của nhóm khách hàng mục tiêu này với sản phẩm.
Sau khi có đƣợc những thơng tin từ thị trƣờng, nhóm lên kế hoạch thiết kế và
thực hiện sản phẩm, lên kế hoạch marketing chi tiết nhằm mục tiêu chiếm lĩnh
dần thị trƣờng qua các năm (30% trong năm đầu tiên, sau đó tăng lên 40%, 50%
trong 2 năm sau đó) trƣớc khi có những bƣớc phát triển sản phẩm và mở rộng thị
trƣờng trong tƣơng lai.

Từ những kế hoạch về thị trƣờng đó cùng với các chi phí và doanh thu dự kiến,
nhóm dự án tiến hành dự đốn kế hoạch tài chính của dự án trong 3 năm với
mục tiêu là sau 3 năm hoạt động, dự án phải có lời với giá trị cao hơn so với
phƣơng án đầu tƣ cơ bản (hƣởng lãi xuất ngân hàng)


23

4.1 Giới thiệu Cơng ty/ Nhóm dự án:
Nhóm dự án đƣợc thành lập bởi 5 sáng lập viên vào tháng 5 năm 2014 với cùng
mong muốn khởi nghiệp bằng chính niềm đam mê tri thức của bản thân, mục tiêu
của nhóm là hiện thực hóa ý tƣởng về sản phẩm/ dịch vụ “Tóm tắt sách” và đƣa sản
phẩm ra thị trƣờng.
Sản phẩm/ dịch vụ “Tóm tắt sách” là một kho lƣu trữ tập hợp bản tóm tắt của những
cuốn sách gốc đƣợc nhiều đọc giả quan tâm. Những bản tóm tắt này có thể đƣợc sử
dụng trƣớc, trong và sau khi đọc sách tùy theo mục đích sử dụng của khách hàng.
Hiện tại, ở thị trƣờng Việt Nam, những dịch vụ về sách nói chung và dịch vụ “Tóm
tắt sách” nói riêng cịn rất tiềm năng nhƣng chƣa đƣợc khai thác và phát triển tƣơng
xứng.
Các sáng lập viên của dự án là những ngƣời đã cùng nhau tham giá khóa học Thạc
sĩ Quản trị kinh doanh và rất mong muốn đƣợc tự mình triển khai một dự án thực tế
nhằm áp dụng triệt để những kiến thức đã tiếp thu đƣợc vào thực tế cuộc sống. Một
khó khăn nhƣng cả nhóm đều nhịn nhận là thuận lợi cũng nhƣ điểm mạnh của nhóm
sáng lập đó là sự đa dạng về kiến thức nền tảng cũng nhƣ kinh nghiệm thực tiễn mà
mỗi thành viên hiện đang sở hữu:
-

Một thành viên là kỹ sƣ hiện đang công tác trong lĩnh vực Quản lý dự án .

-


Một thành viên là nhân viên bán hàng – Marketing.

-

Một thành viên là giảng viên đại học

-

Một thành viên đang hoạt động trong lĩnh vực nhân sự

-

Một thành viên đã và đang có những dự án kinh doanh riêng lẻ.

Mục tiêu cụ thể của nhóm là tiên phong trong việc giới thiệu sản phẩm/ dịch vụ
“Tóm tắt sách” vào thị trƣờng Việt Nam và chiếm 75% thị phần sau năm đầu tiên
hoạt động. Để đạt đƣợc điều đó nhóm phải có sự chuẩn bị tốt nhất cho những sản
phẩm ra mắt nhằm xây dựng hình ảnh thƣơng hiệu trong mắt những khách hàng


24

quan trọng đầu tiên đồng thời kết hợp với chiến dịch marketing bán hàng tập trung
vào phân khúc khách hàng mục tiêu để tối đa hóa hiệu quả tiếp thị.
Việc đƣa một sản phẩm mới hoàn toàn vào thị trƣờng sẽ là cơ hội để nhóm dành
đƣợc vị trí dẫn dắt thị trƣờng cũng nhƣ chiếm vị trí trong tâm trí ngƣời dùng, tuy
nhiên, đi kèm với nó là khả năng thất bại khơng hề nhỏ địi hỏi nhóm phải có những
chiến lƣợc cẩn trọng và đúng đắn ngay từ đầu.
4.2 Giới thiệu sản phẩm:

4.2.1 Mô tả sản phẩm/ dịch vụ:
Về sản phẩm “Tóm tắt sách”:
Sản phấm “Tóm tắt sách” vừa đƣợc xem nhƣ là một phiên bản đính kèm, kết
hợp sử dụng với cuốn sách gốc vừa có thể đƣợc xem nhƣ một cuốn sách độc
lập có thể sử dụng riêng khơng phụ thuộc vào cuốn sách gốc đó.
Bản “Tóm tắt sách” sẽ tóm tắt lại những điểm chính yếu của cuốn sách gốc,
giảm tối đa độ dài của sách đồng thời vẫn đảm bảo 2 yêu cầu cốt lõi:
-

Đảm bảo tính tồn vẹn về nội dung/ ý tƣởng của tác giả

-

Đảm bảo giữ đúng tối đa giọng văn/ ngôn từ của tác giả.

Hai yếu tố trên đảm bảo cho ngƣời đọc tiếp nhận đƣợc đầy đủ thông tin
muốn truyền đạt từ phía tác giả dù sử dụng theo hình thức độc lập hay kết
hợp bản tóm tắt và cuốn sách gốc.
Và sản phẩm cốt lõi đem lại lợi nhuận cho dự án này chính là kho sách hay
chính xác là tập hợp những bản “Tóm tắt sách” từ những cuốn sách nhận
đƣợc nhiều sự quan tâm hay nhu cầu từ phía khách hàng liên quan đến lĩnh
vực kinh tế, phát triển bản thân.
Về dịch vụ “Tóm tắt sách”:
Dịch vụ “Tóm tắt sách” cung cấp cho khách hàng nhiều gói sản phẩm khác
nhau nhằm đa dạng hóa lựa chọn và tối đa hóa hiệu năng sử dụng tùy theo


25

nhu cầu của khách hàng. Trong đó, họ sẽ có nhiều sự lựa chọn theo thời gian

sử dụng và số lƣợng sản phẩm nhƣ bảng bên dƣới
Bảng 4. 1: Thiết kế các gói dịch vụ ban đầu.
Thời gian sử dụng
1 tháng

3 tháng

6 tháng

1 năm

Vơ hạn
***

Số lƣợng bản “Tóm tắt sách”

1 cuốn

(Mua)
***

10 cuốn

(Mua)
***

20 cuốn

***


***

(Mua)
***

50 cuốn

***

Tất cả

***

***

(Mua)
***

4.2.2 Phân tích ứng dụng của sản phẩm:
Nhƣ đã đề cập ở trên, sản phẩm ”Tóm tắt sách” đƣợc sử dụng theo 2 cách đó là kết
hợp với sách gốc và sử dụng độc lập với sách gốc. Ứng với mỗi cách sử dụng đó,
chúng tơi định hƣớng đọc giả nhƣ sau:
-

Sử dụng bản “Tóm tắt sách” độc lập:
Đọc giả đọc để trả lời câu hỏi “Cuốn sách này có thể cung cấp những
kiến thức, thơng tin mà mình mong muốn hay khơng?” hoặc “Cuốn sách
này có hữu ích với mình hay khơng?”, “Mình có nên mua cuốn sách gốc
và đầu tƣ thời gian đọc nó hay không?”



×