Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Bài 11. Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.67 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>* Thông tin chung:</b>



1. Phòng GD& ĐT: Văn Bàn



2. Trường THCS: nhóm bộ mơn theo cụm trường Khánh n Hạ- Văn Bàn- Lào


Cai



3. Mơn học: Địa lí



4. Thơng tin nhóm (gồm những thành viên tham gia)



<b>STT Họ và tên</b>

<b>Đơn vị</b>

<b>Điện thoại/email</b>

<b>Ghi chú</b>



1

Nguyễn Tiến Dũng Trường PTDTBT


THCS Liêm


Phú-Văn Bàn- Lào


Cai



01699001544


<i></i>



Trưởng nhóm



2

Vương Thị Khuyên Trường PTDTBT


THCS Chiềng


Ken- Văn


Bàn-Lào Cai



0985618455


<i></i>




Thành viên



3

Giang Thị Quyên

Trường THCS


Khánh Yên


Hạ-Văn Bàn- Lào


Cai



01677285488


<i></i>



Thành viên



4

Hoàng Thị Thu


Hương



Trường THCS



Khánh

Yên



Trung- Văn


Bàn-Lào Cai



<i>0989957109</i>



<i></i>



Thành viên






<b>* Sản phẩm của nhóm chun mơn</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>( 2 tiết)</b>



<b>I. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC ĐƯỢC</b>
<b>HÌNH THÀNH</b>


<b>Nội dung</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thơng hiểu</b> <b>Vận dụng </b>


<b>Khu vực</b>
<b>Nam Á</b>


<b>- Trình bày được những</b>
đặc điểm nổi bật về khí hậu,
dân cư, kinh tế - xã hội của
khu vực Nam Á.


<b>- Nhận biết được các đặc</b>
điểm của các đối tượng kinh
tế - xã hội được thể hiện
trên các tranh ảnh địa lí


<b>Giải thích (ở mức độ</b>
<b>đơn giản) được những</b>
đặc điểm nổi bật về khí
hậu, dân cư của khu vực
Nam Á.


- Phân tích bảng số liệu
thống kê



<b>- Giải thích sự khác</b>
biệt về khí hậu giữa
hai địa điểm có cùng
vĩ độ


- Tính mật độ dân số
dựa vào bảng số liệu
thống kê.


<b>Định hướng năng lực được hình thành</b>


- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.


- Năng lực chuyên biệt: Tư duy theo lãnh thổ (mức 2), sử dụng bản đồ (mức 4), sử dụng số liệu
thống kê (mức 4), sử dụng tranh ảnh (mức 1)


<b>II. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRONG CHỦ ĐỀ</b>

:


<b>Mức độ cần</b>


<b>đạt</b> <b>Gợi ý câu hỏi/bài tập</b> <b>Gợi ý trả lời</b>


<b>Gợi ý</b>
<b>PP /KT DH</b>
<b>- Trình bày</b>


được những
đặc điểm nổi
bật về khí hậu
của khu vực


Nam Á.


<b>Câu hỏi 1: Dựa vào </b><i><b>H 10.1 (sgk tr</b></i>
<i><b>33)</b></i>


<i><b> a) Kể tên các miền địa hình chính</b></i>
<i>từ Bắc xuống Nam của khu vực</i>
<i>Nam Á.</i>


<i> b) Trình bày đặc điểm nổi bật các</i>
<i>miền địa hình của khu vực Nam Á?</i>


<b>Câu hỏi 2. Quan sát h.10.2 (sgk .</b>
35) kết hợp với kiến thức đã học:
<i>a, Hãy cho biết khu vực Nam Á chủ</i>
<i>yếu nằm trong đới khí hậu nào?</i>
<i>b, Nhận xét về nhiệt độ và lượng</i>
<i>mưa của 3 địa điểm Mun-tan,</i>
<i>Mum- bai, Se-rat-pun-di?</i> <i>Từ đó</i>
<i>nhận xét về sự phân bố mưa ở khu</i>


- PhÝa Bắc: là hệ thống
Hi-ma-lay-a hùng vĩ
chạy theo hớng TB- ĐN.
- PhÝa Nam: lµ sơn
nguyên Đê-can thấp và
bằng phẳng. Hai rìa là
dÃy Gát tây và Gát
Đông.



- Gia: l ng bng
n-Hng rộng và bằng
phẳng.


a. Nằm trong đới khí hậu
nhiệt đới, kiểu nhiệt đới
gió mùa.


b.khơng đồng đều


- Nhiều ở sờn núi phía
nam Hi-ma-lay-a, đó là
địa điểm Se-ra-pun-di;
nhiều ở phía tây SN
Đê-can đó là địa điểm
Mum-bai


- ít ở nội địa SN Đê-can,
vùng TBắc ÂĐ và hạ lu


-Phương
pháp dạy
học: sử dụng
bản đồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>vực Nam Á?</i> S.ấn, đó là địa điểm<sub>Mun-tan</sub>
<b>Giải thớch (ở</b>


<b>mức độ đơn</b>
<b>giản)</b> <b> được</b>


những đặc
điểm nổi bật
về khí hậu


<b>Câu hỏi 2. Quan sát h.10.2 (sgk .</b>
35) kết hợp với kiến thức đã học:
Giải thích về sự phân bố mưa
<i>khơng đều của Nam Á?</i>


- Vị trí


- Hồn lưu gió mùa
- Địa hình, hướng núi..


- Phương
pháp dạy
học: kĩ năng
xác lập mối
quan hệ nhân
quả


- Hình thức
dạy học: Cá
nhân, cả lớp
<b>Giải thích sự</b>


khác biệt về
khí hậu giữa
hai địa điểm có
cùng vĩ độ.



<i>Giải thích tại sao cùng vĩ độ với</i>
<i>miền Bắc Việt Nam mà khu vực</i>
<i>Nam Á có mùa đơng ấm hơn?</i>


- Do dãy Hi-ma-lay-a là
bức trường thành ngăn
cản gió...


- Phương
pháp dạy
học: Nêu và
giải quyết
vấn đề; kĩ
năng xác lập
mối quan hệ
nhân quả
- Hình thức
DH: Cá
nhân, tồn
lớp


<b>- Trình bày</b>
được những
đặc điểm nổi
bật về dân cư,
kinh tế - xã hội
của khu vực
Nam Á.



<b>- Nhận biết</b>
được các cơng
trình văn hóa
của các tơn
giáo


<b>- Giải thích (ở</b>
<b>mức độ đơn</b>
<b>giản)</b> <b> được</b>
những đặc
điểm nổi bật
về dân cư của
khu vực Nam
Á.


- Phân tích
bảng số liệu
thống kê.


Câu hỏi 1: Dựa vào <i><b>H 11.1 (sgk tr</b></i>
<i><b>37)</b></i>


a, Nhận xét về sự phân bố dân cư
của Nam Á ?


b, Dân cư Nam Á theo tôn giáo nào
là chủ yếu ?


Câu hỏi 2: Dựa vào kiến thức đã
học cho biết H11.2 thuộc cơng trình


kiến trúc của tôn giáo nào ?


Câu hỏi 3: Giải thích sự phân bố
dân cư của khu vực Nam Á ?


a. Phân bố không đồng
đều( đông dân ở phía
nam dãy Hi-ma-lay-a,
dải ĐB ven biển, chân
dãy Gát Tây- Gát Đông.
Tha ở vùng nội địa SN
Đê Can, , vùng TBắc ÂĐ
và hạ lu S.ấn.)


b. Chñ yếu theo ấn Độ
Giáo, Hồi gi¸o.


Ngun nhân: Vùng
đơng dân: có điều kiện
l-ợng ma lớn, địa hình
đồng bằng, đất đai thuận
lợi cho canh tác nông
nghiệp và tập trung đông
dân c.... Vùng tha dân:
vùng nội địa có lợng ma
ít.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Tính mật độ
dân số



Câu hỏi 4: Dựa vài bảng 11.1 (sgk
tr38) em hãy:


a, Kể tên 2 khu vực đông dân nhất
của Châu Á ?


b, Tính mật độ dân số của khu vực
Đơng Á và Nam Á ?


a. ( Nam ¸, Đông á)


b.
<i>DS</i>


<i>DT</i> <sub>= M ( ngời/ km</sub>2<sub>)</sub>


<b>- Trỡnh bày</b>
được những
đặc điểm nổi
bật về kinh tế
- xã hội của
khu vực Nam
Á.


<b>- Nhận biết</b>
được các đặc
điểm của các
đối tượng kinh
tế - xã hội
được thể hiện


qua tranh ảnh
- Phân tích
bảng số liệu
thống kê


a, Nêu những trở ngại lớn ảnh
hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã
hội khu vực Nam Á?


b, Quan sát H 11.3 và 11.4 (sgk
-tr39) và nhận xét về trình độ sản
xuất nông nghiệp khu vực Nam Á ?


c, Hãy phân tích bảng 11.2 (sgk
-tr39) cho biết sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế của Ấn Độ? Sự chuyển dịch
đó phản ánh xu hướng phát triển
kinh tế như thế nào ?


d, Nhận xét sự phát triển kinh tế của
các nước khu vực Nam Á ? Nước
nào có nền kinh tế phát triển nhất ?


a. Hậu quả của gần 200
năm bị đế quốc Anh đô
hộ ở Nam á.


- Đang phát triển



a.( CNH- H§H nỊn kinh
tÕ)


b. ấn Độ: Là quốc gia có
nền kinh tÕ ph¸t triĨn
nhÊt khu vùc Nam ¸.


- Phương
pháp dạy
học: nêu và
giải quyết
vấn đề, sử
dụng số liệu
thống kê
- Hình thc
dy hc: Cỏ
nhõn, nhúm


<b>III. BàI SOạN MINH HọA( HĐ dạy và học):</b>


<b>CH : KHU VC NAM </b>
<b>I. Mục tiêu bµi häc.</b>


1. KiÕn thøc: Sau bµi häc HS


- Trình bày đợc đặc điểm vị trí và sự phân hố địa hình khu vực Nam á.


- Giải thích đợc đặc điểm KHGM của khu vực Nam á, nguyên nhân và ảnh hởng của khí
hậu đối với sx và đ/s dân c trong khu vực.



- Trình bày đợc đặc điểm sơng ngòi và cảnh quan tự nhiên khu vực Nam á.


- Trình bày đợc đặc điểm phân bố dân c Nam á và giải thích đợc nguyên nhân của sự phân
bố.


- Trình bày đợc đặc điểm kinh tế- xã hội của khu vực Nam á, đặc biệt là quốc gia ấn Độ.
2. Kĩ năng:


- Phân tích lợc đồ tự nhiên, lợng ma của một khu vực.


- Đánh giá ảnh hởng của các nhân tố đến sự phân bố lợng ma không đồng đều ở khu
vực( đặc biệt là ảnh hởng của địa hình).


- Đọc các lợc đồ phân bố dân c Nam á để hiểu và trình bày về đặc điểm dân c khu vực
Nam á


- Ph©n tÝch bảng số liệu thống kê về dân c, kinh tế khu vùc Nam ¸.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Đánh giá ảnh hởng của các ĐKTN tới sự phân bố dân c.
3. Thái độ:


- Biết cách lao động, sx, sinh hoạt phù hợp với nhịp điệu của gió mùa.


- GD tinh thần quốc tế, tôn trọng thành quả lao động mà nhân dân Nam á đạt đợc
<b>II. Đồ dùng dạy- học.</b>


1. GV: M¸y chiÕu c¸c Slide.


- Lợc đồ tự nhiên khu vực Nam á( H10.1 SGK)
- Lợc đồ phân bố lợng ma ở Nam á(H10.2)


- Bảng kiến thức thảo luận


- Tranh ảnh đoán cảnh quan


- Lợc đồ phân bố dân c khu vực Nam á


- Tranh ảnh về một số hoạt động kinh tế các nớc trong khu vực
2. HS: - T liệu địa lí 8....


<b>III. Tỉ chøc giê häc.</b>


1. ổn định tổ chức( 1 phút): 8a: 8b:
2. Kiểm tra đầu giờ( 3 phút).


<i>(?) Sử dụng lược đồ trình bày sự phân bố các miền địa hỡnh ca khu vc TNA.</i>


<b>HĐ của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ1: Tìm hiểu vị trí và địa hình( 14 ).</b>’


<b>* Mục tiêu:</b> Trình bày đợc đặc điểm vị trí và sự
phân hố địa hình khu vực Nam á.


- <b>GV</b> yªu cầu HS quan sát H10.1 SGK, H5.1
SGK. GV chiếu hình( giới thiệu chú giải)
- GV nêu nhiệm vụ, chia nhãm( 4')
Nhãm 1-2:


<i>(?) Nêu đặc điểm vị trí địa lí của khu vực Nam</i>
<i>á.</i>



Nhãm 3-4:


<i>(?) Kể tên các miền địa hình chính từ bắc</i>
<i>xuống nam dọc theo kinh tuyến 800<sub>Đ.</sub></i>


<i>(?) Nêu rõ đặc điểm của mỗi miền địa hình.</i>
* Gợi ý nhúm 1-2:


+ Nêu vị trí tiếp giáp các biển, vịnh, các khu
vực nào của châu á.


+ V trớ to


Đại diện các nhóm báo cáo( sử dụng lợc đồ
trình bày kq), chất vấn


GV chiếu lợc đồ H10.1 phân tích:


+ Vĩ độ Nam á( chủ yếu nằm ở vành đai nóng)
<b>+ </b>Các nớc thuộc khu vực( H11.1 bài 11 học)
+ Địa hình( Slide 4 )


- Hi- ma-lay-a là hệ thống núi trẻ cao và độ sộ
nhất thế giới, hớng TB- ĐN, dài gần 2600km,
bề rộng trung bình từ 320- 400km, nhiều đỉnh
cao > 8000m. KH có sự khác nhau giữa phía
bắc và phía nam dãy núi...Hi- ma- lay-a là một
trong những trung tâm băng hà lớn nhất châu á.
Đây là nguồn cung cấp nớc chính cho mạng lới


sơng ngịi cho khu vực này. Lu giữ nhiều cảnh
quan tự nhiên do địa hình cao và dân c tha thớt.
- SN Đê- can: " Gát": sờn đông thoải, sờn tây
đổ xuống biển thành nhiều bậc, nên có tên là "
Gát"- tiếng địa phơng có nghĩa là bậc thang.
Đất đai ở đây rất màu mỡ( đất đỏ ban dan)
thích hợp trồng cây CN.


- Đồng bằng ấn- Hằng: đồng bằng bồi tụ thấp
và rộng nhất của lục địa á- Âu. Chạy từ bờ biển
A- rap đến bờ vịnh Ben-gan dài > 3000m, bề
rộng từ 250 đến 350km; gồm đồng bằng sông
ấn và đồng bằng sông Hằng, đất phù sa màu
mỡ thích hợp cho nông nghiệp và tập trung
đông dân nhất thế giới. Nơi đây từng hình


<b>1. Vị trí và địa hình.</b>


a. Vị trí địa lí.


- TiÕp gi¸p biĨn A-r¸p, vịnh Ben-gan và
khu vực TNA- ĐA- ĐNA.


- Nm kéo dài từ vĩ độ 90<sub>13’B</sub>
370<sub>13’B; mở rộng từ kinh 65</sub>0<sub></sub>
930<sub>.</sub>


b. Địa hình:


Nam á có 3 miền địa hình khác nhau


- Phía Bắc: là hệ thống Hi-ma-lay-a
hùng vĩ chạy theo hng TB- N.


- Phía Nam: là sơn nguyên Đê-can thấp
và bằng phẳng. Hai rìa là dÃy Gát tây và
Gát Đông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

thành nền văn minh cổ đại rực rỡ của Phơng
Đơng


- <b>GV</b> chuyển ý mục 2: Với vị trí chủ yếu nằm ở
vành đai nóng, địa hình thì phân hoáVậy
ảnh hởng đến KH, sơng ngịi, c qảnh quan
ntn…


<b>H§2: Tìm hiểu khí hậu, sông ngòi và cảnh</b>
<b>quan tự nhiên( 20 ).</b>’


<b>* Mục tiêu:</b> Giải thích đợc đặc điểm KHGM
của khu vực( KH NĐGM điển hình của châu
á), nguyên nhân và ảnh hởng của khí hậu đối
với sx và đ/s dân c trong khu vực. Trình bày
đ-ợc đặc điểm sơng ngịi và cảnh quan tự nhiên
khu vực Nam á.


<i>(?) Quan sát H10.2 SGK 35, H2.1 SGK </i>
<i>tr-7, kết hợp với kiến thức đã học cho biết khu</i>
<i>vực Nam á chủ yếu nằm trong đới khí hậu nào.</i>
<i>Kiểu khí hậu nào phổ biến.</i>



<b> HS:</b> nằm trong đới khí hậu nhiệt đới, kiểu
nhiệt đới gió mùa.


<b>GV:</b> chiếu lợc đồ H10.2 và H2.1 SGK nhận
xét( Slide 5)


- GV yêu cầu HS quan sát H10.2.


<i>(?) Da vào H10.2( chú giải và các thông số</i>
<i>nhiệt độ, lợng ma 3 địa điểm) em có nhận xét</i>
<i>gì về sự phân bố ma ở khu vực Nam á.</i>


<b>HS</b> trả lời: không đồng đều


(- Nhiều ở sờn núi phía nam Hi-ma-lay-a, đó là
địa điểm Se-ra-pun-di; nhiều ở phía tây SN
Đê-can đó là địa điểm Mum-bai


- ít ở nội địa SN Đê-can, vùng TBắc ÂĐ và hạ
lu S.ấn, đó là địa điểm Mun-tan)


- GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận. NhiƯm
vơ.


Néi dung ë Slide 6 .


+ <i>Nhóm 1-2: Giải thích ngun nhân phân bố</i>
<i>ma khơng đồng đều ở khu vực Nam á( địa</i>
<i>điểm Se-ra-pun-di)?</i>



+ Nhóm 3-4<i>: Giải thích ngun nhân phân bố</i>
<i>ma không đồng đều ở khu vực Nam á( địa</i>
<i>điểm Mum-bai)?</i>


+ Nhóm 5- 6:<i> Giải thích ngun nhân phân bố</i>
<i>ma khơng đồng đều ở khu vực Nam á( địa</i>
<i>điểm Mun-tan)?</i>


*Gợi ý:( Vị trí, đặc điểm địa hình từng địa
điểm, ảnh hởng hồn lu gió mùa)




<b>Đaị diện</b> 4 nhóm báo cáo, chÊt vÊn
<b>GV</b> nxÐt, ph©n tÝch: Slide 7


- Khu vực ma nhiều( Địa điểm Se-ra-pun-di)
Do có dãy Hi-ma-lay-a cao, hớng TB- ĐN
đây là bức trờng thành ngăn cản gió mùa TN,
gây ma lớn vào mùa hạ so với 2 địa điểm còn
lại( 11.000mm). Mùa đông dãy này lại ngăn
cản khối khí lạnh từ Trung á tràn xuống, làm
giảm nhiệt độ( nhng ấm hơn miền Bắc VN có
cùng vĩ độ).


- Địa điểm Mum-bai( phía tây SN Đê-can): Do
có dãy Gát Tây cao nên đã ngăn cản gió mùa
hạ, gây ma lớn hơn địa điểm Mun- tan. Mựa


<b>2. Khí hậu, sông ngòi và cảnh quan tù</b>


<b>nhiªn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

đơng gió mùa đơng bắc bị biến tính nên nhiệt
độ cao hơn các địa điểm khác( 250<sub>)</sub>


- Khu vực ma ít( Địa điểm Mun-tan): Do địa
hình tơng đối thấp và bằng phẳng đợc coi là
hành lang hứng giónên mùa đơng có gió
mùa đơng bắc dễ xâm nhập làm cho thời tiết
lạnh và khô( 120<sub>). Mùa hạ từ tháng 4 đến tháng</sub>
9, mặc dù có gió mùa tây nam từ ÂĐD thổi đến
gây ma, nhng do ảnh hởng của khối khí nóng
từ SN I-ran của khu vực TNA thổi tới nên
nhiệt độ cao nhất trong 3 địa điểm( 350<sub>) và ma</sub>
ít nhất trong 3 địa điểm, hình thành hoang mạc
Tha.


<i>(?) Từ sự phân tích trên, em hãy rút ra đặc</i>
<i>điểm chung về KHNĐGM của khu vực Nam á.</i>
<i>Nhân tố nào có ảnh hởng rõ rệt tới sự phân</i>
<i>hố khí hậu Nam á.</i>


<b> HS:</b> KHNĐGM có mùa hạ nóng, ẩm, ma
nhiều nhất thế giới, mùa đơng hơi lạnh và khơ.
Các nhân tố có tác động qua lại, chủ yếu là ảnh
hởng của địa hình


<b> GV:</b> chèt kiÕn thøc


<i>(?)HSGLiên hệ: Nam á là khu vực có</i>


<i>KHNĐGM điển hình của Châu á, vậy nhịp</i>
<i>điệu hoạt động của gió mùa đã ảnh hởng lớn</i>
<i>đến nhịp điệu sx và sinh hoạt của nhân dân</i>
<i>trong khu vực ntn. Liên hệ thực tế VN. Bản</i>
<i>thân em đã thích nghi với quy luật nhịp điệu</i>
<i>của gió mùa ntn.</i>


( - Thuận lợi: cứ đến tháng bắt đầu mùa ma,
ngời dân chờ đợi tiếng sấm đầu mùa là biết cần
phải chuẩn bị vụ gieo trồng mới. Mùa khô đến
là lúc ngời dân biết chuẩn bị thu hoạch, phơi
cất. Cây cối cũng biết cách thích nghi bằng
cách hạn chế phát triển lá để chờ đến mùa ma
năm sau mới sinh trởng.


- Khó khăn: cơng việc trồng trọt phụ thuộc
chặt chẽ vào gió mùa tây nam. Những năm gió
mùa tây nam đến chậm hoặc yếu là những năm
mùa màng thất bát, mặc dù các nớc hiện nay đã
có khoa học- kĩ thuật phát triển. Trong sinh
hoạt, mùa đông con ngời mỏi mệt ốm đau; mùa
hạ làm giảm cờng độ lao động.


 Vì vậy chúng ta phải thích nghi bằng
cách lao động, sx phù hợp.


( GV nªu vÝ dơ cơ thĨ)


<i>(?)</i> <i>Dựa vào lợc đồ tự nhiên Nam á( H10.1</i>
<i>SGK) hãy kể tên các hệ thống sông lớn ở Nam</i>


<i>á, nơi bắt nguồn và hớng chảy.</i>


<b>HS:</b> s«ng Ên- h»ng- Bra-ma-pót


<b>GV</b> chiếu lợc đồ tự nhiên( H10.1) mở rộng:
do ảnh hởng khí hậu nên


+ Chế độ nớc sơng phân hố theo mùa


+ Đây là nơi sớm xuất hiện nền văn minh của


- Nam á có KHNĐGM điển hình ( mùa
hạ nóng, ẩm, mùa đông hơi lạnh và khô)
và là một trong những khu vực ma nhiều
nhất thế giới. Lợng ma phân bố khơng
đồng đều giữa các khu vực địa hình:
+ Ma nhiều ở sờn núi phía nam
Hi-ma-lay-a; ở phía tây SN Đê-can.


+ ít ở nội địa SN Đê-can, vùng TBắc
ÂĐ và hạ lu S.ấn.


- Nguyên nhân: Địa hình là nhân tố ảnh
hởng rõ rệt đến sự phân hoá KH Nam ỏ.


b. Sông ngòi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

loài ngời- nền văn minh lúa nớc phơng Đông.
+ Giá trị s«ng H»ng( Slide 9)



- <b>GV</b> chuyển ý mục c: do sự phân hố địa hình
và khí hậu nên dẫn tới sự phân hoá của cảnh
quan tự nhiên.


- <b>GV</b> chiÕu Slide 10( tranh cảnh quan)
Trò chơi nhìn tranh đoán cảnh quan.


<i>(?) Quan sát H10.3 và H10.4, kết hợp thông tin</i>
<i>SGK cho biết: Nam á có các cảnh quan chính</i>
<i>nào.</i>


<b> HS:</b>


- Rừng nhiết đới ẩm: nơi ma nhiều nh phía
nam dãy Hi-ma-lay-a, dãy Gát Tây


- Xa van, hoang mạc: nơi có lợng ma ít, vùng
sâu nội địa nh vùng đồng bằng S. ấn


- C¶nh quan nói cao: d·y Hi-ma-lay-a)


<b>GV</b>: nhấn mạnh MQH giữa vị trí, địa hình
KHSơng ngịi Cảnh quan. Biết nhịp điệu
gió mùa để thích nghi cho phự hp.


c. Cảnh quan tự nhiên:


a dng: rng nhit đới ẩm, xa van đặc
biệt là hoang mạc và cảnh quan núi cao.



<b>IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>


4. Cñng cè (4')


<i>(?) Bài học hôm nay giúp em hiểu đợc những vấn đề gì.</i>


HS: biết đợc một số đặc điểm về vị trí, đặc điểm tự nhiên Nam á...
5. Hớng dẫn học tập nh( 1 phỳt).


- Học bài cũ( câu 1-2-3 phần câu hỏi và bài tập SGK)
- Lập SĐTD bài học


- Nghiên cứu trớc bài 11, trả lời các câu hỏi dÉn d¾t SGK.

HÕT tiÕt 1.



<b>Tiết 2.</b>
* Khởi động.


<i>(?) Dựa trên bản đồ tự nhiên cho biết: Nam </i>

<i>á </i>

<i>có mấy miền địa hình. Nêu rõ đặc </i>


<i>điểm của mỗi miền.</i>



HS: sử dụng bản đồ trình bày



GV: dẫn dắt vào bài mới:

Nam á là khu vực có ĐKTN đa dạng, vậy các đk đó ảnh



hởng ntn đén sự phân bố dõn c v hot ng kinh t



<b>HĐ của GV và HS</b>

<b>Néi dung</b>



<b>HĐ1: Tìm hiểu dân c Nam á( 13 phút).</b>



<b>* Mục tiêu:</b>

Trình bày đợc đặc điểm phân


bố dân c Nam á và giải thích đợc nguyên


nhân của sự phân bố.



-

<b>GV</b>

treo lợc đồ dân c giới thiệu: tên lợc



đồ, tên các quốc gia- ấn độ lớn nhất, mỗi


chấm nhỏ tơng ứng với 500.000 nguời.


<i>(?) Quan sát H11.1, em có nhận xét gỡ v s</i>


<i>phõn b c Nam </i>

<i>ỏ</i>

<i>.</i>



<i>(?) Giải thích tại sao lại phân bố nh vậy.</i>


HS th¶o luËn nhãm( 4-6 HS- 4 phút


Đại diện nhóm báo cáo, chấp vÊn.



<b> +</b>

Phân bố không đồng đều( đơng dân ở


phía nam dãy Hi-ma-lay-a, dải ĐB ven


biển, chân dãy Gát Tây- Gát Đông. Tha ở


vùng nội địa SN Đê Can, , vùng TBắc ÂĐ


và hạ lu S.ấn.)



<b> </b>

+ Nguyên nhân: Vùng đơng dân: có điều



kiện lợng ma lớn, địa hình đồng bằng, đất


đai thuận lợi cho canh tác nông nghiệp và


tập trung đông dân c.... Vùng tha dân: vùng


nội địa có lợng ma ít.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.</b>
4. Cñng cè( 4 phót).



<i><b>Thực hành với lợc đồ phân bố dân c Nam </b><b>á</b></i>: Sử dụng lợc đồ trình bày sự phân bố dân c
Nam á? Nguyên nhân.


b/ Híng dÉn häc tËp ë nhµ( 1 phót


5. Híng dÉn häc tËp ë nhµ( 1 phút).


- Đọc trớc khu vực Đông á, chuẩn bị theo yêu cầu SGK.
<b>VI. Phõn tớch v rỳt kinh nghim v giờ dạy</b>


- Nhiệm vụ học tập cho học sinh: rõ ràng và phù hợp với khả năng của học sinh;


hình thức giao nhiệm vụ sinh động, hấp dẫn, kích thích được hứng thú nhận thức của học


sinh; đảm bảo cho tất cả học sinh tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ.



- Thực hiện nhiệm vụ học tập: khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực


hiện nhiệm vụ học tập; phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh và có biện pháp


hỗ trợ phù hợp, hiệu quả; khơng có học sinh bị "bỏ quên".



- Báo cáo và thảo luận: hình thức báo cáo phù hợp với nội dung học tập và kĩ thuật


dạy học tích cực được sử dụng; khuyến khích cho học sinh trao đổi, thảo luận với nhau về


nội dung học tập; xử lí những tình huống sư phạm nảy sinh một cách hợp lí.



</div>

<!--links-->

×