Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TSCĐHH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 62 trang )

1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TSCĐHH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG
TRÌNH ĐƯỜNG THỦY
2.1.ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN TSCĐHH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG
TRÌNH ĐƯỜNG THỦY
2.1.1. Tình hình trang bị và quản lý TSCĐHH tại Công ty
TSCĐHH tại Công ty cổ phần Công trình Đường thủy chủ yếu là máy móc thiết
bị phục vụ thi công và phương tiện vận tải truyền dẫn. Máy móc thiết bị thường
xuyên chiếm khoảng 35%-45%, phương tiện vận tải, vật truyền dẫn chiếm khoảng
30% trong cơ cấu TSCĐHH tại Công ty. Ngoài ra còn có nhà cửa, vật kiến trúc và các
thiết bị dụng cụ quản lý. Máy móc thiết bị là nhóm TSCĐHH quan trọng nhất của
Công ty, máy móc thiết bị gồm có:
- Thiết bị thi công nền như: máy ủi, máy xúc, máy đầm đất…
- Thiết bị thi công cầu như: dàn búa đóng cọc, máy cắt uốn thép, búa khoan cọc
nhồi, đầm dùi, đầm cóc,…
- Máy xây dựng: cần cẩu, trạm trộn bê tông, máy trộn bê tông, máy bơm nước,

- Máy làm đá như: máy nén khí, máy khoan đá
Phương tiện vận tải, vật truyền dẫn có sà lan, tàu kéo các loại, ô tô vận chuyển
bê tông,…
Công ty chỉ có TSCĐ, không có TSCĐ thuê tài chính, không theo dõi TSCĐ vô
hình.
Công ty cổ phần Công trình Đường thủy là một doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực xây lắp, TSCĐHH trong Công ty là cơ sở vật chất kỹ thuật chủ yếu và chiếm
tỷ trọng lớn trong tổng số vốn của Công ty. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc
phục vụ sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất lao động. Vì vậy, vấn đề quản lý
TSCĐHH luôn đóng vai trò quan trọng trong việc bảo toàn nguồn vốn cũng như nâng
cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh. Trong việc quản lý TSCĐHH, Công ty có
những quy định sau:
1


2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
• Mỗi TSCĐHH đều được lập một bộ hồ sơ gốc bao gồm hồ sơ kỹ thuật do
phòng vật tư thiết bị quản lý và hồ sơ kế toán do phòng kế toán quản lý. Hồ sơ kế
toán của một TSCĐHH là toàn bộ các chứng từ có liên quan đến TSCĐHH bắt đầu từ
khi đưa TSCĐHH vào sử dụng cho đến khi thanh lý, nhượng bán,….TSCĐHH phải
được bảo quản trong kho hoặc ở khu vực riêng của Công ty. TSCĐHH đưa đi hoạt
động phải có lệnh điều động bằng văn bản của người có thẩm quyền. Các nghiệp vụ
liên quan đến TSCĐHH phải được sự đồng ý của cấp trên và phải được tiến hành
đúng theo quy định.
• Định kỳ phải tiến hành kiểm kê TSCĐHH. TSCĐHH sử dụng ở khối văn
phòng Công ty được kiểm kê mỗi năm một lần vào cuối năm. TSCĐHH sử dụng
trong hoạt động sản xuất kinh doanh được kiểm kê định kỳ 6 tháng một lần. Khi kiểm
kê, Giám đốc Công ty thành lập Hội đồng kiểm kê. Các thành viên trong Hội đồng
phải có đại diện phòng vật tư thiết bị, phòng kế toán, bộ phận sử dụng TSCĐHH. Ban
kiểm kê sẽ thực hiện kiểm kê bằng các phương pháp cân, đo, đong, đếm…, kiểm kê
trực tiếp từng đối tượng để xác định số lượng TSCĐHH thừa, thiếu hoặc TSCĐHH bị
mất mát, thiếu hụt và tình trạng kỳ thuật để kiến nghị Công ty xử lý. Khi kết thúc
kiểm kê phải lập biên bản kiểm kê có chữ ký của các thành viên kiểm kê.
• Công ty chỉ được thực hiện đánh giá lại TSCĐHH trong các trường hợp sau:
+ Đánh giá lại tài sản theo quy định của Nhà nước
+ Dùng tài sản để góp vốn liên doanh
+ Chuyển đổi sở hữu hoặc bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp
Giám đốc Công ty thành lập Hội đồng đánh giá lại, gồm có: Giám đốc, kế toán
trưởng, kế toán TSCĐ, phó giám đốc kỹ thuật, phó giám đốc kinh doanh, trưởng
phòng vật tư thiết bị hoặc thuê chuyên gia đánh giá lại. Sau khi đánh giá lại phải lập
biên bản đánh giá lại và đây là căn cứ ghi sổ.
Các nghiệp vụ liên quan đến việc đầu tư, mua sắm hay thanh lý, nhượng bán
TSCĐHH phải lập tờ trình lên Tổng công ty hoặc Giám đốc Công ty phê duyệt.
2.1.2. Phân loại TSCĐHH tại Công ty cổ phần Công trình Đường thủy

2
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
TSCĐHH của Công ty cổ phần Công trình Đường thủy có quy mô khá lớn trong
tổng số vốn của Công ty, sự biến động diễn ra khá thường xuyên và đa dạng. Để thấy
được sự thay đổi của TSCĐHH trong Công ty, chúng ta có thể xem các chỉ tiêu về
TSCĐHH trong hai năm 2006, 2007 như sau:
Biểu số 2.1: Tình hình TSCĐHH tại Công ty cổ phần Công trình Đường thủy
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007
Số dư đầu kỳ 28.426.763.688 32.605.924.258
Số tăng trong kỳ 4.613.179.570 2.898.392.647
Số giảm trong kỳ 44.019.000 1.910.331.220
Số dư cuối kỳ 32.605.924.258 33.593.935.685
(Trích Thuyết minh Báo cáo tài chính năm 2006, 2007)
Để thuận tiện cho việc quản lý TSCĐHH, Công ty cổ phần Công trình Đường
thủy tiến hành phân loại TSCĐHH theo 2 tiêu thức: theo nguồn hình thành và theo
đặc trưng kỹ thuật.
2.1.2.1.Phân loại TSCĐHH theo nguồn hình thành
Theo cách phân loại này, TSCĐHH của Công ty được hình thành từ nguồn vốn
do Ngân sách Nhà nước, nguồn vốn tự bổ sung và nguồn vốn vay
Biểu số 2.2: Phân loại TSCĐHH theo nguồn hình thành
Chỉ tiêu Nguyên giá Hao mòn Giá trị còn lại
Nguồn vốn NSNN 8.466.054.825 5.329.806 3.136.215.019
Nguồn vốn tự bổ sung 14.193.858.349 7.914.504.921 6.279.353.421
Nguồn vốn vay 10.934.012.511 6.937.372.676 3.996.639.835
Tổng 33.593.925.685 19.181.717.403 14.412.208.282
(Trích Thuyết minh Báo cáo tài chính năm 2007)
Để quản lý TSCĐHH theo nguồn hình thành bằng phần mềm FAST
ACCOUNTING, Công ty đang mã hóa như sau:
N1: Nguồn vốn tự có

N2: Nguồn vốn vay
N3: Nguồn vốn Ngân sách Nhà nước
2.1.2.2. Phân loại TSCĐHH theo đặc trưng kỹ thuật
Công ty không đánh giá TSCĐ vô hình mà chỉ đánh giá TSCĐHH. TSCĐHH
của Công ty được chia thành các loại như sau:
Biểu số 2.3: Phân loại TSCĐHH theo đặc trưng kỹ thuật
3
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chỉ tiêu Nguyên giá Hao mòn Giá trị còn lại
1. Nhà cửa, vật kiến trúc 6.601.270.707 4.225.417.736 2.375.852.971
2. Máy móc, thiết bị 14.882.543.391 8.024.182.586 6.858.360.805
3.Phương tiện vận tải, truyền dẫn 8.785.114.014 5.351.103.284 3.434.010.730
4.Thiết bị, dụng cụ
quản lý
1.511.928.978 1.023.402.290 488.526.688
5. Cây lâu năm, súc vật làm việc - - -
6.TSCĐ khác 1.813.068.595 557.611.507 1.255.457.088
Tổng 33.593.925.685 19.181.717.403 14.412.208.282
(Trích Thuyết minh Báo cáo tài chính năm 2007)
Để quản lý TSCĐHH theo đặc trưng kỹ thuật bằng phần mềm FAST
ACCOUNTING, Công ty đã mã hóa các loại tài sản:
L01: Nhà cửa, vật kiến trúc
L02: Máy móc thiết bị
L03: Phương tiện vận tải, vật truyền dẫn
L04: Thiết bị, dụng cụ quản lý
L05: TSCĐHH khác
2.1.3. Đánh giá TSCĐHH tại Công ty cổ phần Công trình Đường thủy
2.1.3.1. Xác định nguyên giá TSCĐHH
TSCĐHH của Công ty được hình thành chủ yếu do mua sắm từ bên ngoài. Tại

thời điểm ban đầu ghi nhận TSCĐHH, Công ty xác định nguyên giá (NG) TSCĐHH
theo đúng nguyên tắc giá gốc tức là bao gồm toàn bộ chi phí để có được TSCĐHH
sẵn sàng đưa vào sử dụng:
NG = Giá mua + Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử - Các khoản chiết khấu
Với những TSCĐHH mua về phục vụ sản xuất kinh doanh, giá mua không bao
gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Với những TSCĐHH mua về phục vụ cho hoạt động phúc lợi, giá mua là giá
thanh toán bao gồm cả thuế GTGT.
Trích dẫn: Ngày 15/08/2007 Công ty mua Cần cẩu D303.85M
Căn cứ vào biên bản bàn giao TSCĐHH và Hóa đơn mua Cần cẩu, giá mua
chưa có thuế GTGT là: 457.142.850
4
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Căn cứ vào Hóa đơn vận chuyển, lắp đặt thì chi phí vận chuyển, lắp đặt (chưa
có thuế GTGT) là 2.734.000
Nguyên giá Cần cẩu = 457.142.850 + 2.734.000 = 459.876.850
2.1.3.2. Xác định giá trị TSCĐHH trong quá trình nắm giữ sử dụng
Trong quá trình nắm giữ sử dụng, TSCĐHH bị hao mòn dần, đồng thời
TSCĐHH cũng có thể được nâng cấp sửa chữa nên Công ty đã phản ánh quy mô,
năng lực của TSCĐHH thông qua các chỉ tiêu: nguyên giá, giá trị hao mòn lũy kế
và giá trị còn lại.
• Nguyên giá TSCĐHH theo dõi trên sổ kế toán theo giá trị ghi nhận ban đầu và
những chi phí nâng cấp TSCĐHH đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá.
Trích dẫn: Trong tháng 10/2007 Công ty thuê ngoài sửa chữa nâng cấp xe
Nissal Patrol 29H6050, tổng chi phí (không bao gồm VAT) là: 37.035.000
Giám đốc quyết định ghi tăng nguyên giá
Nguyên giá tại thời điểm ghi nhận ban đầu của xe Nissal Patrol là 200.000.000
Nguyên giá sau khi nâng cấp là 237.035.000
• Giá trị hao mòn lũy kế được cộng dồn trên sổ kế toán hao mòn TSCĐHH từ

khi bắt đầu trích khấu hao TSCĐHH đến khi thôi không trích (do nhượng bán, thanh
lý hay hết thời gian sử dụng…)
• Giá trị hao mòn và giá trị còn lại được Công ty xác định theo
QĐ206/2003/QĐ-BTC và TT 33/2005/TT-BTC
Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị hao mòn lũy kế
Trích dẫn: Theo số liệu BCĐKT ngày 31/12/2007, ta có:
NG TSCĐ: 33.593.925.685
Giá trị hao mòn lũy kế: 19.181.717.403
Giá trị còn lại của TSCĐ: 14.412.208.282
Tuy nhiên mỗi năm Công ty đều có quyết định kiểm kê, đánh giá lại TSCĐHH.
Khi đó phòng kỹ thuật phối hợp với các phòng ban chức năng có liên quan tổ chức
kiểm kê đánh giá lại để xác định giá trị thực tế TSCĐHH hiện có của Công ty tại thời
5
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
điểm kiểm kê đánh giá. Tại Công ty cổ phần Công trình Đường thủy, khi đánh giá lại
TSCĐHH đã xác định năng lực TSCĐHH tại thời điểm đánh giá lại theo tỷ lệ phần
trăm năng lực còn lại so với TSCĐHH còn mới. Khi đó, giá trị còn lại của TSCĐHH
được xác định theo công thức:
Giá trị còn lại TSCĐHH khi
đánh giá lại
=
Tỷ lệ phần trăm năng lực còn lại
của TSCĐHH
*
Nguyên giá
TSCĐHH
Trích dẫn: Theo số liệu kiểm kê tháng 12/2007, máy nén khí TQ với các số liệu:
Nguyên giá: 14.000.000
Tỷ lệ phần trăm năng lực còn lại: 60%

Công ty xác định Giá trị còn lại của máy = 60% * 14.000.000 = 8.400.000
Tại Công ty, việc đánh giá theo giá trị còn lại qua kiểm kê TSCĐHH chỉ để
sử dụng không để xem xét, đánh giá công tác quản lý và sử dụng TSCĐHH. Nói
cách khác là không dùng để ghi sổ kế toán mà chỉ được thể hiện trên báo cáo chi
tiết kiểm kê TSCĐHH. Trong trích dẫn nêu trên, tại thời điểm 31/12/2007, giá trị
còn lại của máy nén khí trên sổ kế toán là 6.708.350 (máy nén khí TQ mua từ
28/10/2003 có thời gian sử dụng là 8 năm, khấu hao đường thẳng). Như vậy,
thực tế so sánh với sổ sách kế toán chênh lệch tới 1.691.650, điều này ảnh hưởng
đến việc phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ so với mức độ hao mòn thực tế, đến
giá trị thực tế so với giá trị ghi sổ và nguồn vốn cố định trong quá trình sản xuất.
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TSCĐHH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG
TRÌNH ĐƯỜNG THỦY
2.2.1. Tổ chức hạch toán chi tiết TSCĐHH ở Công ty cổ phần Công trình
Đường thủy
Sự đa dạng, phong phú về TSCĐHH ở Công ty cổ phần Công trình Đường thủy
và yêu cầu cần có sự quản lý chặt chẽ về tình hình biến động của TSCĐHH để Công
ty có cơ cấu bố trí TSCĐHH phục vụ sản xuất kinh doanh được kịp thời có hiệu quả.
Do đó, tổ chức hạch toán chi tiết TSCĐHH được Công ty chú trọng, quan tâm.
TSCĐHH của Công ty được hạch toán chi tiết ở phòng kế toán và từng xí nghiệp, chi
nhánh sử dụng TSCĐHH.
6
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.2.1.1. Đối tượng ghi TSCĐHH
Đối tượng ghi TSCĐHH là kết cấu hoàn chỉnh với tất cả các vật lắp và
phụ tùng kèm theo; hoặc là những vật thể riêng biệt về mặt kết cấu để thực hiện
một số chức năng độc lập nhất định hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận
tài sản liên kết với nhau mà thiếu bộ phận nào thì cả hệ thống không hoạt động
được.
Để tiện lợi cho việc theo dõi đối tượng ghi TSCĐHH, Công ty quy định cho mỗi

đối tượng ghi TSCĐHH một số hiệu riêng theo nguyên tắc nhất định, để đảm bảo sử
dụng thống nhất trong phạm vi toàn Công ty trong suốt thời gian bảo quản sử dụng
TSCĐHH và đặc biệt là phải mã hóa đối tượng ghi TSCĐHH thì mới quản lý
TSCĐHH bằng kế toán máy.
Số hiệu TSCĐHH ở Công ty là một tập hợp số và chữ sắp xếp theo trật tự và
nguyên tắc nhất định để chỉ loại, nhóm TSCĐHH.
Công ty dùng TK cấp 2 được quy định trong hệ thống TK kế toán để chỉ loại
TSCĐHH, tiếp theo đó là dãy số nhất định để đánh số hiệu nhóm, đơn vị sử dụng và
từng đối tượng ghi TSCĐHH
Cụ thể như sau:
Biểu số 2.4: Số hiệu TSCĐHH tại Công ty cổ phần Công trình Đường thủy
Tên TSCĐHH Số hiệu
- Nhà cửa, vật kiến trúc H1
Nhà cửa H101XY
Vật kiến trúc H102XY
- Máy móc, thiết bị H2
Máy động lực H20AXY
Máy thi công nền H21AXY
Máy thi công cầu H22AXY
Máy xây dựng H23AXY
Máy làm đá H24AXY
Máy thí nghiệm H25AXY
7
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Phương tiện vận tải, vật truyền dẫn H3
Phương tiện vận tải H30AXY
Vật truyền dẫn H31AXY
- Thiết bị quản lý H40AXY
Trong đó:

A: Có 1 chữ số chỉ tên đối tượng ghi TSCĐHH
X: Có 2 chữ số (hoặc chữ cái) chỉ đơn vị sử dụng
Y: Có 2 chữ số chỉ thứ tự của đối tượng ghi TSCĐHH
Trích dẫn:
Máy nén khí TQ ở xí nghiệp 18: H2411801
Búa khoan cọc nhồi xí nghiệp TCCG: H221TC03
Đồng thời để quản lý đối tượng TSCĐHH theo bộ phận sử dụng, kế toán TSCĐ còn
thiết lập danh mục “Bộ phận sử dụng”
Biểu số 2.5: Danh mục bộ phận sử dụng TSCĐHH
Mã bộ phận Tên bộ phận
01
CN
CT10
CT12
CT18
CT20
CT4
CT6
CT75
TCCG
Văn phòng Công ty
Chi nhánh Miền Nam
Xí nghiệp công trình 10
Xí nghiệp công trình 12
Xí nghiệp công trình 18
Xí nghiệp công trình 20
Xí nghiệp công trình 4
Xí nghiệp công trình 6
Xí nghiệp công trình 75
Xí nghiệp TCCG

2.2.1.2. Hạch toán chi tiết TSCĐHH
2.2.1.2.1. Thủ tục tăng giảm TSCĐHH và chứng từ sử dụng
• Tăng TSCĐHH
TSCĐHH của Công ty chủ yếu là tăng do mua sắm mới. Việc trang bị TSCĐHH
phải có kế hoạch cụ thể, phải hợp lý và căn cứ vào nhu cầu thực tế và phải có sự phê
duyệt của Tổng công ty xây dựng đường thủy.
- Khi có nhu cầu mua sắm TSCĐHH (những TSCĐHH lớn có liên quan đến
việc nâng cao năng lực sản xuất của Công ty) thì Công ty phải có tờ trình xin phép
được đầu tư thiết bị gửi Hội đồng quản trị Tổng công ty xây dựng đường thủy quyết
8
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
định. Trường hợp mua sắm TSCĐHH không lớn lắm thì chỉ cần bộ phận có nhu cầu
gửi tờ trình lên Giám đốc duyệt.
- Nếu được Tổng công ty hoặc Giám đốc Công ty duyệt thì Giám đốc thành lập
ban mua sắm TSCĐHH. Ban này phát thư mời chào để tìm đơn vị có đủ khả năng
cung cấp thiết bị với giá cả và chất lượng phù hợp nhất…sau khi tìm được nhà cung
cấp thì tiến hành ký hợp đồng với nhà cung cấp (trường hợp mua TSCĐHH lớn, phải
có tờ trình đề nghị Tổng công ty ra quyết định lựa chọn nhà cung cấp).
- Nhà cung cấp sẽ chuyển TSCĐHH trong một khoản thời gian nhất định,
chuyển giao công nghệ, lắp đặt, chạy thử, hai bên tiến hành nghiệm thu bàn giao thiết
bị và lập các chứng từ TSCĐHH, viết hóa đơn.
Trong quá trình mua TSCĐHH, giá mua và mọi chi phí liên quan đều được theo
dõi, tập hợp kèm theo hóa đơn chứng từ. Đến đây hợp đồng đã hoàn thành, hai bên sẽ
thanh lý hợp đồng và thanh toán tiền, đồng thời kế toán làm thủ tục ghi tăng
TSCĐHH trước khi đưa vào sử dụng.
Bộ chứng từ tăng TSCĐHH gồm có:
+ Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu 01- TSCĐ)
+ Quyết định tăng TSCĐ
+ Các hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, giấy đề nghị, tờ trình.

Trích dẫn: Bộ hồ sơ mua sắm Cần cẩu D303.85M cho xí nghiệp công trình 18
gồm có:
- Tờ trình đề nghị cấp Cần cẩu của xí nghiệp 18 lên Giám đốc
- Quyết định của Giám đốc về việc thành lập ban mua Cần cẩu
- Quyết định của Giám đốc về việc sử dụng quỹ đầu tư phát triển
- Biên bản bàn giao TSCĐ
- Hóa đơn GTGT, Ủy nhiệm chi
- Biên bản thanh lý hợp đồng.
9
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2.6: Tờ trình đề nghị cấp TSCĐHH
CÔNG TY CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY
XÍ NGHIỆP CÔNG TRÌNH 18
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 15 tháng 07 năm 2007
TỜ TRÌNH
Kính gửi: Giám đốc Công ty Công trình đường thủy
Xí nghiệp công trình 18 xin đề nghị với Giám đốc một việc như sau:
Theo kế hoạch sản xuất 6 tháng cuối năm 2007, xí nghiệp công trình 18 có rất nhiều
công trình cần có thiết bị để nâng vật tư, kết cấu như: Công trình Pản Pặc, Sông Thu…
Vì vậy, chúng tôi kính đề nghị Giám đốc cấp cho chúng thôi 01 Cần cẩu để thi công
công trình.
Chúng tôi hứa tuân thủ mọi quy định của Công ty về bảo quản, sử dụng máy móc thiết
bị.
Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn.
GIÁM ĐỐC XÍ NGHIỆP CÔNG TRÌNH 18
Biếu số 2.7: Quyết định của Giám đốc về việc thành lập ban mua Cần cẩu
TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG ĐƯỜNG THỦY

CÔNG TY CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY
------------------&-------------------
Số:367 QĐ/TC-LĐTL
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------------------
Hà Nội, ngày 07 tháng 08 năm 2007
QUYẾT ĐỊNH CỦA GIÁM ĐỐC CÔNG TY
V/v thành lập Ban mua cần cẩu
GIÁM ĐỐC
CÔNG TY CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY
- Căn cứ quyết định số 601/QĐ/TCCB-LĐ ngày 05/04/1993 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải v/v thành lập lại và quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức “Công ty
Công trình đường thủy”
- Căn cứ yêu cầu phục vụ sản xuất
- Theo đề nghị của ông Trưởng phòng TC-LĐTL Công ty.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay thành lập Ban mua Cần cẩu của Công ty gồm có các ông có tên sau:
1. Ông Phạm Thế Bồi T.P Thiết bị Vật tư Trưởng ban
10
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2. Ông Trần Duy Tĩnh P.P Thiết bị Vật tư Ủy viên
3. Ông Đặng Quốc Phòng P.P Tài chính kế toán Ủy viên
4. Ông Đỗ Văn Quyên Cán bộ Xí nghiệp 18
Điều 2: Ban mua Cần cẩu có nhiệm vụ:
- Khảo sát thị trường, mua Cần cẩu đảm bảo yêu cầu chất lượng và các thông số kỹ
thuật phục vụ thi công công trình.
- Hoàn chỉnh các thủ tục, hồ sơ đưa Cần cẩu vào phục vụ thi công công trình triền đá
Bến Kiều đảm bảo yêu cầu tiến độ,

- Thường xuyên báo cáo và thực hiện sự chỉ đạo của Giám đốc Công ty.
Điều 3: Các ông (bà) Trưởng phòng nghiệp vụ, giám đốc các xí nghiệp có liên quan và
các ông có tên trên căn cứ phạm vi trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: Giám đốc
- Như điều 3
- Lưu TC-LĐTL Mai Văn Hoạt
Biếu số 2.8: Hợp đồng kinh tế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--***-***-***--
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: 00697/HĐ-TB
V/v cung cấp máy móc thiết bị
Căn cứ pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 25/09/1989 của Chủ tịch hội đồng Nhà nước
và Nghị quyết số 17/HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết thi
hành pháp lệnh hợp đồng kinh tế.
Căn cứ vào nhu cầu thiết bị thi công của Công ty Công trình đường thủy và năng lực
công ty cổ phần xây dựng và thiết bị công nghệ CIE.
Hôm nay, ngày 10/08/2007 tại Công ty công nghiệp và thiết bị CIE, chúng tôi gồm các
bên dưới đây:
Đại diện bên mua:
Ông: Mai Văn Hoạt Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: 159 Thái Hà – Đống Đa – Hà Nội
Điện thoại: 8561482 – 8561483
Mã số thuế: 010010953-1
11
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tài khoản số: 710A00735 Ngân hàng Công thương Đống Đa – Hà Nội
Đại diện bên bán:

Ông: Đỗ Văn Vũ Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: Phường Nhân Chính – Thanh Xuân – Hà Nội
Điện thoại: 8544898
Mã số thuế: 01006947309
Tài khoản số: 710A000141 Ngân hàng Công thương Ba Đình – Hà Nội
Hai bên đã thỏa thuận kí hợp đồng theo các điều khoản sau:
Điều 1: Hàng hóa, số lượng, giá cả:
STT Tên máy móc, thiết bị Số lượng Đơn giá Thành tiền
Cần cẩu D303.85M 01 457.142.850 457.142.850
Cộng 457.142.850
Giá Cần cẩu ở đây chưa bao gồm thuế GTGT
Điều 2: Phương thức thanh toán:
Sau khi hai bên bán bàn giao máy móc cho bên mua, bên mua có trách nhiệm thanh
toán chuyển khoản cho bên bán
Điều 3: Về chất lượng máy móc
Chất lượng máy móc đảm bảo đúng yêu cầu như phụ lục về thông số kỹ thuật đính
kèm với hợp đồng này.
Điều 4: Thời gian, địa điểm và phương thức giao hàng
Công ty cổ phần xây dựng và thiết bị công nghệ CIE bàn giao Cần cẩu cho Công ty
Công trình đường thủy tại xưởng của Công ty CIE
Công ty Công trình đường thủy chịu chi phí vận chuyển lắp đặt thiết bị
Thời gian giao hàng: 15/08/2007
Điều 5: Cam kết chung
- Ngoài những điều khoản hai bên thỏa thuận trong hợp đồng, các điều khoản khác hai
bên thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
- Hai bên cam kết thi hành nghiêm chỉnh hợp đồng này
- Trường hợp 1 trong 2 bên vi phạm hợp đồng nếu không giải quyết được bằng thương
lượng phải ra tòa án kinh tế Hà Nội giải quyết. Quyết định của tòa án kinh tế Hà Nội là cơ sở
pháp lý buộc hai bên tuân thủ.
- Hợp đồng làm thành 06 bản có giá trị pháp lý như nhau

- Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi hai bên thanh lý xong hợp
đồng

12
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đại diện bên mua Đại diện bên bán
Mai Văn Hoạt Đỗ Văn Vũ
* Sau khi tiến hành ký kết hợp đồng và bên bán tiến hành chuyển chở TSCĐ
đến Công ty, lập biên bản nghiệm thu và bàn giao tài sản, và hóa đơn GTGT
Biểu số 2.9: Biên bản nghiệm thu và bàn giao TSCĐ
BIÊN BẢN NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO TSCĐ
Ngày 15 tháng 08 năm 2007
Hôm nay, tại Công ty cổ phần xây dựng và thiết bị công nghiệp CIE, chúng tôi gồm có:
Ông: Đỗ Văn Vũ – Giám đốc
Đại diện cho: Công ty cổ phần xây dựng và thiết bị công nghệ CIE
Địa chỉ: Phường Nhân Chính – Thanh Xuân – Hà Nội
Điện thoại: 04.8544898
Fax: 04.5531433
(Gọi tắt là bên giao)
Ông: Phạm Thế Bồi – Trưởng phòng TBVT
Đại diện cho: Công ty Công trình đường thủy
Địa chỉ: 159 Thái Hà – Đống Đa – Hà Nội
Điện thoại: 04.8561482 – 04.8561483
(Gọi tắt là bên nhận)
Cùng nhau tiến hành bàn giao Cần cẩu D303.85M và ký vào biên bản bàn giao với nội dung
như sau:
Tên TSCĐ: Cần cẩu D303.85M
I/Chất lượng cần cẩu
Cần cẩu đảm bảo yêu cầu, đã kiểm tra không có hư hỏng bên ngoài và hư hỏng bên trong, hệ

thống hoạt động tốt.
Các phụ tùng và đồ nghề kèm theo gồm: 01 lốp, 01 dây cáp, 01 móc
Sách hướng dẫn
II/Các giấy tờ kèm theo
1. Biên bản nghiệm thu
2. Hóa đơn GTGT xuất cho khách hàng
3. Sổ bảo hành
Sau khi kiểm trả, hai bên cùng thống nhất bàn giao cần cẩu trên với đầy đủ tính năng kỹ
thuật, chất lượng xe và giấy tờ như trong biên bản.
13
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biên bản này được ký kết vào ngày 15/08/2007 và được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01
bản có giá trị như nhau.
Đại diện bên nhận Đại diện bên giao
Phạm Thế Bồi Đỗ Văn Vũ
Biểu số 2.10: Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01/GTKT – 3LL
Liên 2: Giao khách hàng Số:010245
Ngày 15 tháng 08 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần xây dựng và thiết bị công nghệ CIE
Địa chỉ: Phường Nhân Chính – Thanh Xuân – Hà Nội Số tài khoản: 710A-00141
Điện thoại: 04.8544898 MS:0100947309
Họ tên người mua hàng: Công ty Công trình đường thủy
Địa chỉ: 159 Thái Hà – Đống Đa – Hà Nội Số tài khoản: 710A-00735
Điện thoại: 04.8561482 MS: 0100109593-1
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT TÊN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Đơn vị
tính

Số
Lượng
Đơn giá
THÀNH TIỀN
A B C 1 2 3=1*2
1 Cần cẩu D303.85M Bộ 01 457.142.850 457.142.850
Cộng tiền hàng 457.142.850
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 45.714.285
Tổng cộng tiền thanh toán 502.857.135
Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm linh hai triệu, tám trăm năm mươi bảy nghìn, một trăm ba lăm đồng.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 2.11: Biên bản thanh lý hợp đồng
TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG ĐƯỜNG THỦY
CÔNG TY CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY
--------------&---------------
Số: 859/TLHĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------------
Hà Nội, ngày 28 tháng 08 năm 2007
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
14
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Căn cứ hợp đồng kinh tế số 00697 ký ngày 10/08/2007 giữa Công ty Công trình đường
thủy với Công ty cổ phần xây dựng và thiết bị công nghiệp về việc mua bán Cần cẩu
D303.85M
- Căn cứ vào các biên bản giao nhận thiết bị giữa hai bên (có chi tiết kèm theo).
Hôm nay, ngày 28 tháng 8 năm 2007, chúng tôi gồm có:
BÊN MUA: CÔNG TY CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY

Đại diện: Ông Mai Văn Hoạt Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: 159 Thái Hà – Đống Đa – Hà Nôi
Điện thoại: 04.8561482 – 04.8561483 Fax: 04.8562197
Mã số thuế: 0100109593-1
Tài khoản số: 710A-00735 Ngân hàng công thương Đống Đa – Hà Nội
BÊN BÁN: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP CIE
Đại diện: Ông Đỗ Văn Vũ Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: Phường Nhân Chính – Thanh Xuân – Hà Nội
Điện thoại: 04.8544898
Mã số thuế: 0100947309
Tài khoản số: 710A-00141
Cùng nhau thanh lý hợp đồng kinh tế số 00697 ký ngày 10/8/2007 với nội dung như
sau:
I. Bên bán đã giao, bên mua đã nhận nguyên trạng 01 cần cẩu D303.85M với các tiêu
chuẩn kỹ thuật và phụ tùng đã được bàn giao đầy đủ như trong biên bản bàn giao ngày
15/8/2007.
II.Thanh toán
Bên mua đã thanh toán một lần cho bên bán số tiền mua hàng theo trị giá hợp đồng
thỏa thuận giữa hai bên là 502.857.135 (năm trăm linh hai triệu, tám trăm năm bảy nghìn,
một trăm ba lăm đồng chẵn)
Bên bán đã xuất hóa đơn GTGT số 010245 cho bên mua ngày 15/8/2007
III. Hai bên thống nhất thanh lý hợp đồng số 00697 ký ngày 10/8/2007, kể từ ngày
hôm nay, đến thời điểm này hai bên không còn trách nhiệm với nhau trước pháp luật về việc
thực hiện các điều khoản như đã quy định tại hợp đồng kinh tế số 00697 ký ngày 10/8/2007
Biên bản thanh lý hợp đồng được lập thành 06 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 03
bản.
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN MUA
15
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Mai Văn Hoạt Đỗ Văn Vũ
Biểu số 2.12: Hóa đơn GTGT về vận chuyển
HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01/GTKT – 3LL
Liên 2: Giao khách hàng Số: 001375
Ngày 15 tháng 08 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Hợp tác xã cơ khí 1.5
Địa chỉ: Phường Nhân Chính – Thanh Xuân – Hà Nội Số tài khoản: 710A-00141
Điện thoại: 04.838426 MS: 0100145247
Họ tên người mua hàng: Công ty Công trình đường thủy
Địa chỉ: 159 Thái Hà – Đống Đa – Hà Nội Số tài khoản:710A- 00735
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS: 0100109593-1
STT TÊN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá
THÀNH TIỀN
A B C 1 2 3=1*2
1 Vận chuyển và lắp đặt Cái 01 2.734.000 2.734.000
Cộng tiền hàng 2.734.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 273.400
Tổng cộng tiền thanh toán 3.007.400
Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu không trăm linh bảy nghìn bốn trăm đồng
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
16
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2.13: Biên bản giao nhận TSCĐ
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ

Ngày 15 tháng 08 năm 2007
Số: 150806
Nợ:
Có:
- Căn cứ Quyết định số 369 QĐ/VT-TB ngày 14 tháng 08 năm 2007 của Giám đốc Công ty Công trình đường thủy về việc bàn giao
TSCĐ
1. Ban giao nhận gồm:
- Ông Phạm Thế Bồi Chức vụ: TP Thiết bị Vật tư Đại diện bên giao
- Ông Đỗ Đức Thắng Chức vụ: Giám đốc xí nghiệp 18 Đại diện bên nhận
2. Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
STT
Tên, ký hiệu
TSCĐ
Số hiệu
TSCĐ
Nước sản
xuất
Năm sản
xuất
Năm đưa
vào sử
dụng
Công
suất thiết
kế
Tính nguyên giá TSCĐ Tài liệu
kỹ thuật
Giá mua
CPVC,
lắp đặt

--- Nguyên giá
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 E
1 Cần cẩu
D303.85M
H2311801 Tiệp 2007 457.142.850 2.734.000 459.876.850
Tổng 457.142.850 2.734.000 459.876.850
Giám đốc xí nghiệp 18 Kế toán xí nghiệp Người nhận Người giao
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
17
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2.14: Ủy nhiệm chi
ỦY NHIỆM CHI Số: 28
CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƯ/ĐIỆN Lập ngày: 20/8/2007
Tên đơn vị trả tiền: Công ty Công trình đường thủy
Số tài khoản: 710A-00735
Tại Ngân hàng Công thương Đống Đa
Phần do NH ghi
Tài khoản Nợ
Tên đơn vị nhận tiền: Công ty cổ phần xây dựng và thiết bị
công nghiệp CIE Tài khoản Có
Số tài khoản: 710A-00141
Tại Ngân hàng Công thương Ba Đình, Hà Nội
Số tiền bằng chữ: Năm trăm linh hai triệu, tám trăm năm mươi Số tiền bằng số:
bảy ngàn một trăm ba lăm đồng 502.857.135
Biểu số 2.15: Giấy báo Nợ
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG HÀ NỘI
CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA
GIẤY BÁO NỢ SBT:15
Kính quý Công ty Công trình đường thủy

Ngày 20 tháng 08 năm 2007
Hôm nay, chúng tôi xin Báo đã ghi Nợ Tài khoản quý Công ty số: 710A-00735
Số tiền như sau:
Chi tiết Số tiền
Công ty trả tiền mua Cần cẩu cho Công ty CIE 502.857.135
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG HÀ NỘI
CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA
18
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2.16: Phiếu chi
TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG ĐƯỜNG THỦY
CÔNG TY CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY
Mẫu số 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 15 tháng 08 năm 2007 Số 750
Nợ:
Có:
Họ và tên người nhận tiền: Hợp tác xã cơ khí 1.5
Địa chỉ: Phường Nhân Chính – Thanh Xuân – Hà Nội
Lý do chi: Thanh toán tiền vận chuyển và lắp đặp Cần cẩu
Số tiền: 3.007.400
Viết bằng chữ: Ba triệu không trăm linh bảy nghìn bốn trăm đồng.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 15 tháng 08 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị KTT Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận
(ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: Ba triệu không trăm linh bảy nghìn bốn trăm đồng

• Giảm TSCĐHH
Nghiệp vụ làm giảm TSCĐHH của Công ty chủ yếu là thanh lý, nhượng bán. Hàng
năm, Công ty tiến hành kiểm kê đánh giá hiện trạng của TSCĐHH, lên kế hoạch thanh
lý những TSCĐHH đã trích hết khấu hao, những TSCĐHH bị hư hỏng không thể sữa
chữa, những TSCĐHH cũ lạc hậu không còn phù hợp với tình hình thi công. Việc thanh
lý, nhượng bán do nhân viên phòng thiết bị vật tư đảm nhiệm nhưng trước đó phải có sự
phê duyệt của Tổng công ty xây dựng đường thủy hoặc của Giám đốc Công ty. Chứng
từ ghi giảm TSCĐHH gồm có:
- Quyết định thanh lý TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu số 02- TSCĐ)
- Các hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, tờ trình…
19
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trích dẫn: Ngày 25/08/2007, Công ty Công trình đường thủy tiến hành thanh lý
các TSCĐ sau: Máy nén khí PP10/8M2, máy xúc bánh xích W501. Hồ sơ thanh lý gồm
có:
- Quyết định thanh lý của Giám đốc Công ty
- Biên bản thanh lý của Hội đồng thanh lý
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu thanh lý
Biểu số 2.17: Quyết định thanh lý
TỔNG CÔNG TY CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY
CÔNG TY CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY
----------------&---------------
Số: 659/CT-QLTB-VT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------
Hà Nội, ngày 07 tháng 08 năm 2007

QUYẾT ĐỊNH CỦA GIÁM ĐỐC CÔNG TY
V/v thanh lý máy móc thiết bị
GIÁM ĐỐC
CÔNG TY CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY
- Căn cứ quyết định số 601/QĐ/TCCB-LĐ ngày 05/04/1993 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vân tải v/v thành lập lại và quy định trách nhiệm, quyền hạn và cơ cấu tổ chức “Công ty
Công trình đường thủy”
- Căn cứ vào tình hình máy móc thiết bị
- Theo đề nghị của ông Trưởng phòng BT-TB Công ty
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Quyết định thanh lý 2 thiết bị sau:
Tên, mã hiệu, quy cách Năm sử dụng Đơn vị sử dụng
1. Máy nén khí PP10/8M2 2000 Xí nghiệp 04
2. Máy xúc bánh xích 2001 Xí nghiệp 18
Điều 2: Thành lập ban thanh lý gồm:
1. Ông Mai Văn Hoạt Giám đốc – Trưởng ban
2. Ông Phạm Thế Bồi TP Thiết bị Vật tư - Ủy viên
3. Ông Đỗ Quốc Quyền Cán bộ xí nghiệp 18 - Ủy viên
4. Ông Đỗ Duy An Cán bộ xí nghiệp 04 - Ủy viên
Điều 3: Ban thanh lý có nhiệm vụ:
20
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Hoàn chỉnh các hồ sơ, thủ tục thanh lý đảm bảo nhanh chóng, đúng kế hoạch
- Tìm kiếm khách hàng mua thiết bị phù hợp
Điều 4: Các ông (bà) trưởng phòng nghiệp vụ, Giám đốc các xí nghiệp có liên quan và các ông
(bà) có tên trên căn cứ phạm vi trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC
- Như điều 4
- Lưu VT-TB MAI VĂN HOẠT

Biểu số 2.18 : Biên bản thanh lý TSCĐ
TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG ĐƯỜNG THỦY
CÔNG TY CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Ngày 25 tháng 08 năm 2007 Số: 250806
Nợ:
Có:
Căn cứ quyết định số 659/CT-QLTB-VT ngày 07/08/2007 của Giám đốc Công ty Công
trình đường thủy về việc thanh lý thiết bị.
I. Ban thanh lý gồm:
Ông Mai Văn Hoạt Chức vụ: Giám đốc – Trưởng ban
Ông Phạm Thế Bồi Chức vụ: TP Thiết bị Vật tư - Ủy viên
Ông Đỗ Văn Quyền Chức vụ: Cán bộ xí nghiệp 18 - Ủy viên
Ông Đỗ Duy An Chức vụ: Cán bộ xí nghiệp 4 - Ủy viên
II. Đã tiến hành thanh lý
Tên, mã hiệu, quy cách
Năm
sử dụng
Nguyên giá
Hao mòn
lũy kế
Giá trị
còn lại
1. Máy nén khí PP10/8M2 2000 26.000.000 21.921.572 4.078.428
2. Máy xúc bánh xích W501 2001 100.000.000 76.470.576 23.529.424
Tổng cộng 126.000.000 98.392.148 27.607.852
III. Kết luận của Ban thanh lý:
Các thiết bị trên hiện không còn thích hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh hiện nay.
Biên bản thanh lý gồm 06 bản, một bản giao cho phòng kế toán để theo dõi trên sổ sách,
các bản còn lại giao cho bộ phận sử dụng, quản lý TSCĐ để lưu giữ.

IV. Kết quả thanh lý TSCĐ
Giá trị thu hồi: 15.000.000 (mười lăm triệu đồng). Chi tiết như sau:
21
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Máy nén khí: 2.500.000
- Máy xúc bánh xích: 12.500.000
Chi phí thanh lý: 2.000.000 (hai triệu đồng) tính hết cho chi phí thanh lý máy xúc.
Đã ghi giảm TSCĐ ngày 25/8/2007
Ngày 25 tháng 8 năm 2007
Giám đốc Kế toán trưởng
Mai Văn Hoạt Thái Minh Hải
Biểu số 2.19: Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01/GTKT-3LL
Liên 2: Giao khách hàng Số: 010245
Ngày 15 tháng 8 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty Công trình đường thủy
Địa chỉ: 159 Thái Hà – Đống Đa – Hà Nội Số tài khoản: 710A-00735
Điện thoại: 04.8561482 MS: 0100109593-1
Họ tên người mua hàng: Công ty vinatex
Địa chỉ: 29B Lê Trọng Tấn – Hà Nội
Điện thoại MS: 0101019783
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT TÊN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá THÀNH TIỀN
A B C 1 2 3=1*2
1 Máy nén khí PP10/8M Chiếc 01 2.500.000 2.500.000

Cộng tiền hàng 2.500.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 250.000
Tổng cộng tiền thanh toán 2.750.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 2.20: Phiếu thu
TỔNG CÔNG TY CỔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY
CÔNG TY CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY
Mẫu số: 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU THU
Ngày 25 tháng 8 năm 2007 Số: 162
Nợ:
22
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Có:
Họ và tên người nhận: Công ty vinatex
Địa chỉ: 27B Lê Trọng Tấn – Hà Nội
Lý do thu: Trả tiền mua máy nén khí
Số tiền: 2.750.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 25 tháng 8 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận
(ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đã nhận đủ tiền: Hai triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng
Ngoài hai nghiệp vụ chính về TSCĐHH còn có các nghiệp vụ khác như: tính khấu
hao TSCĐ, kiểm kê đánh giá TSCĐ, sửa chữa TSCĐHH. Các chứng từ thường gặp:

- Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành (mẫu số 03- TSCĐ)
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu số 04- TSCĐ)
- Biên bản kiểm kê TSCĐ (mẫu số 05- TSCĐ)
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (mẫu số 06- TSCĐ)
Khái quát trình tự tăng, giảm TSCĐHH:
Để theo dõi tình hình tăng giảm, lập kế hoạch TSCĐ trong phần mềm FAST
ACCOUNTING Công ty đã thiết lập danh mục “Lý do tăng giảm TSCĐ”
Biểu số 2.21: Danh mục lý do tăng giảm TSCĐ
Loại tăng giảm TS Mã tăng giảm TS Tên tăng giảm TS
2 DC Điều chuyển nội bộ các xí nghiệp
1 MS Mua sắm
2 NB Nhượng bán
1 TD Trao đổi
2 TL Thanh lý
Hội đồng giao nhận
Kế toán TSCĐ
Tổng GĐ
(GĐ Công ty)
Lưu và
bảo quản
Nghiệp vụ
TSCĐHH
Ghi sổ TSCĐ
Giao nhận TSCĐ
và lập biên bản
Quyết định tăng, giảm
23
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.2.1.2.2. Hạch toán chi tiết TSCĐHH tại phòng kế toán Công ty

Hạch toán chi tiết TSCĐHH tại phòng kế toán Công ty được thực hiện từ việc tổ
chức hạch toán các chứng từ ban đầu khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Khi phát
sinh các nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐHH, trước hết, phòng quản lý kỹ thuật tổ chức kiểm
tra tình trạng kỹ thuật, năng lực hoạt động của TSCĐHH, nghiệm thu lập biên bản bàn
giao TSCĐHH, lập hồ sơ tăng, giảm TSCĐHH. Sau đó gửi hồ sơ TSCĐHH cùng các
hóa đơn chứng từ có liên quan về phòng tài chính kế toán của Công ty. Ở phòng tài
chính kế toán tiến hành sao hồ sơ, chứng từ có liên quan và theo dõi từng đối tượng ghi
TSCĐ để lưu hồ sơ riêng, đồng thời giữ lại bản gốc để làm căn cứ hạch toán chi tiết và
tổng hợp TSCĐHH.
Để hạch toán chi tiết TSCĐHH, phòng kế toán sử dụng: thẻ TSCĐ, báo cáo chi tiết
TSCĐHH, báo cáo chi tiết tăng (giảm) TSCĐ – các báo cáo này có thể chi tiết theo
nguồn vốn, theo bộ phận sử dụng.
Quá trình nhập liệu vào máy tính, sử dụng phần mềm FAST như sau:
• Trường hợp tăng TSCĐHH:
Từ giao diện gốc vào phần hành TSCĐ, chọn “Cập nhật số liệu”
Trong màn hình “Cập nhật số liệu” vào phần “Cập nhật thông tin về tài sản”
Màn hình “Cập nhật thông tin về tài sản”, nhấn F4 để thêm tài sản
- Mã tài sản: nhập mã TSCĐHH mới
- Mã tra cứu: có thể giống với mã tài sản
- Tên tài sản: khai báo tên TSCĐHH tăng thêm
- Nhóm tài sản: nhấn F5 để chon nhóm từ danh mục nhóm TSCĐ
- Lý do tăng: nhấn F5 để chọn lý do tăng giảm từ danh mục lý do tăng giảm TSCĐ
- Ngày tăng tài sản: theo biên bản bàn giao TSCĐHH
- Ngày tính khấu hao: ngày bắt đầu tính khấu hao TSCĐHH
- Số kỳ khấu hao: nhập thời gian sử dụng hữu ích TSCĐHH tính theo tháng
- Bộ phận sử dụng: nhấn F5 vào danh mục bộ phận sử dụng để chọn
- Tài khoản tài sản: tùy thuộc loại TSCĐHH tăng thêm nhập số hiệu TK tương ứng
- Tài khoản khấu hao: 2141 – Hao mòn TSCĐHH
24
25

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- TK chi phí: nếu là máy móc sử dụng ở xí nghiệp thì TK là 1361(chi tiết theo xí
nghiệp), nếu là máy móc sử dụng ở văn phòng Công ty thì TK chi phí là TK 6424.
- Nguồn vốn: nhấn F5 vào danh mục nguồn vốn chọn một trong 3 nguồn vốn đã nói trên
- Ngày chứng từ: theo biên bản bàn giao TSCĐHH
- Số chứng từ: theo biên bản bàn giao TSCĐHH
- Nguyên giá: toàn bộ chi phí bỏ ra đế có được TSCĐHH ở vị trí sẵn sàng sử dụng
- Giá trị đã khấu hao: nếu là TSCĐHH mới mua về thì giá trị đã khấu hao là 0, nếu là
TSCĐHH điều chuyển nội bộ giữa các xí nghiệp thì nhập vào giá trị hao mòn lũy kế
tính đến ngày điều chuyển TSCĐHH đó.
Sau đó máy tự tính giá trị còn lại và mức khấu hao tháng theo phương pháp khấu
hao đường thẳng.
Ngoài ra còn có thể khai báo thêm các thông tin khác về tài sản, chọn mục “thông
tin phị” trong đó có nước sản xuất, ngày đưa vào sử dụng, năm sản xuất…
Thông tin mỗi TSCĐ sẽ được cập nhật vào thẻ TSCĐ
Trích dẫn: Mua Cần cẩu D303.85M bằng quỹ đầu tư phát triển, cấp chi xí nghiệp
18 sử dụng. Căn cứ vào biên bản bàn giao TSCĐ ngày 15/8/2007, điền các thông tin
như sau:
25

×