Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

slide bài giảng lịch sử lớp 9 tiết 11 nhật bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.12 MB, 31 trang )

GV thùc hiƯn: Nguyễn ThÞ Thúy Lan



TIẾT 11 – BÀI 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế
sau chiến tranh
III. Chính sách đối nội và đối ngoại của
Nhật Bản sau chiến tranh


TIẾT 11 – BÀI 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh



Bài 9: Nhật Bản
Nhật Bản là một quần
đảo bao gồm 4 đảo lớn:
Hôc-cai-đô; Hôn-xiu; Xicô-c; Kiu-xiu và hàng
nghìn đảo nhỏ. Diện
tích tự nhiên khoảng
374.000 Km2 ; với trên
127 triệu ngời đứng
thứ 9 về dân số trên
thế giới. Nằm trong
vành đai lửa Thái Bình
Dơng nên Nhật Bản là
quê hơng của động
đất vµ nói lưa.



Trình bày
những
hiểu
biết của
em về
nước
Nhật?


Nhật Bản đà đi theo Chủ
nghĩa phát xít

Mĩ ném bom nguyên tử xuống
Nhật Bản

Hirosima sau ngy 6/8/1945

Tỡnh hỡnh Nht bn sau chiến tranh thế giới thứ hai ?


TIẾT 11 – BÀI 9: NHẬT BẢN
I. T×nh h×nh NhËt Bản sau chiến tranh.
* Hoàn cảnh :

- Là nớc bại trận , bị tàn phá
nặng
nềchiếm
.
- Bị Mĩ

đóng theo
chế độ quân quản và mất
=>
hếtTiến
thuộchành
địa .cải cách
dân
chủ.cải cách dân chủ
*
Những
ở Nhật
-1946 ban hành hiến pháp
mới có nhiều nội dung tiến
bộ.
-Thực hiện cải cách ruộng
đất.
-Xoá bỏ chủ nghĩa quân
phiệt.
-Trừng trị tội phạm chiến
tranh.
-Giải giáp các lực lợng vũ

ýnghĩa
Nội
dung
cải của
cách
dân
chủ ở
những

Nhật
Bản
cải cách
sau
chiến
dân
chủ
tranh
thế
đó?
giới thứ
- Mang luồng
haikhông
?
khí mới cho đất nớc.
- Là nhân tố quan
trọng giúp NhËt ph¸t
triĨn.


TIẾT 11 – BÀI 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế
sau chiến tranh
- Giai

đoạn 1 : 1945 – 1950: Khôi phục chậm
- Giai đoạn 2 : 1950 – nay: phát triển mạnh mẽ



Trình bày tình hình kinh tế Nhật bản
từ năm 1950 đến nay


Tốc độ phát triển kinh tế của Nhật
Năm

Tổng sản phẩm quốc dân (USD)

1950
1968

20 tỉ
183 tỉ

1973

402 ty

1989

2828 ty

2000

4895 tỉ


Công nghiệp


Nông nghiệp

- 1950: Tổng giá
trị 4,1 tỷ USD,
bằng 1/28 của
Mỹ.
- 1969 Đứng thứ
hai thế giới,
bằng 1/4 của Mỹ

1967-1969 :cung
cấp được hơn 80%
nhu cầu lương thực
trong nước, 2/3 nhu
cầu thịt sữa và nghề
đánh cá rất phát
triển đứng hàng thứ
hai trên thÕ giớisau Pêru.


Tu chy trờn ờm t tc 400 km/h Ôtô chạy bằng nng lợng mặt

trời

TRONG LNH VC GIAO THễNG VN TẢI

Hệ thống đường sắt trên cao


Trong lĩnh vực Khoa học-kĩ thuật .



Người
máy
Asimo

Điều
khiển
người
máy


TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP


Trồng trọt theo phơng pháp sinh học: nhiệt độ,
độ ẩm và ánh sáng đều do máy tính kiểm soát



Nguyên nhân khiến Nhật Bản đạt được sự
tăng trưởng kinh tế “thần kì” ?
Điều kiện quốc tế có nhiều thuận lợi

Kh¸ch
quan

Chủ quan

Khoa học – kĩ thuật tiến bộ.

Chi phí qn s thp
Ngời Nhật tiếp thu tinh hoa
nhân loại nhng vẫn gi đợc bản
sắc dân tộc.
Hệ thống tổ chức quản lí có
hiệu quả của các xí
nghiệp,công ti .
Vai trò của Nhà nớc : đề ra đợc
các chiến lợc phát triển,nắm
bắt đúng thời cơ,điều tiết tốt.
Con ngời Nhật Bản đợc đào tạo
chu đáo,cần cù lao động, có ý
chí vơn lên,đề cao kỉ luËt,coi


* ViƯc häc cđa HS NhËt : 94% trỴ em học đến tú
tài, đạt tỉ lệ cao nhất thế giới. HS dµnh nhiỊu
t/g cho viƯc häc, nghØ hÌ chØ 1 tháng, thứ 7 vẫn
học. Hết chơng trình trung học, HS tiếp tục học
thêm hơn 1 năm nữa. Buổi tối HS bỏ ra trung
bình 2,5 tiếng để làm bài.
* Văn hoá ®äc cđa ngêi NhËt: Trong mét lÜnh vùc
rÊt gÇn víi giáo dục là tiêu thụ sách báo, tạp chí,
ngời Nhật cũng đứng đầu thế giới. Hơn 4,5 tỉ
bản tạp chí định kì đợc xuất bản hàng năm ở
Nhật. Ngời Nhật ®äc ë mäi lóc, mäi n¬i. Ngêi ta
thêng ®äc lóc đứng trong tàu điện ngầm, trên
xe buýt, trong cửa hàng. Đến mức mà " đọc
đứng" đà đi vào ngôn ngữ thờng ngày của ngời
Nhật.

* Chỉ số thông minh của ngời Nhật: Xếp hàng
đầu với số điểm trung bình 111, trong khi Mĩ là
100. Trong một thế hệ, khoảng cách giữa hai nớc
đà tăng thêm 7 điểm. ở châu Âu, Hà Lan đợc xếp


Em hãy cho biết những khó khăn và hạn chế
của nền kinh tế Nhật Bản?
- Hầu hết năng lượng và ngun liệu đều phải nhập từ nước
ngồi.
- Ln bị Mỹ ,Tây Âu cạnh tranh ráo riết.
- Đầu những năm 1990 suy thoái kinh tế kéo dài.
+ Nhiều công ty bị phá sản.
+ Ngân sách bị thâm hụt.


TIẾT 11 – BÀI 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế
sau chiến tranh
III. Chính sách đối nội và đối ngoại của
Nhật Bản sau chiến tranh


Em hÃy cho biết chính sách đối nội và đối ngoại
của Nhật Bản sau CTTG thứ hai ?
Về đối néi:
- Chun tõ x· héi chuyªn chÕ sang x· héi dân
chủ .
- ảng Dân chủ Tự do liên tục cầm quyền

Về đối ngoại:
- Lệ thuộc vào Mĩ về chính trị và an ninh.
- Thực hiện chính sách mềm mỏng về chính
trị và tập trung vào phát triển kinh tế.
- Hiện nay Nhật đang nỗ lực vơn lên trở
thành cờng qc vỊ chÝnh trÞ.


– Từ nhiều thập kỷ qua, Nhật đã thi hành chính sách đối
ngoại mềm mỏng về chính trị, tập trung phát triển kinh
tế, đặc biệt là quan hệ kinh tế đối ngoại trao đổi, buôn
bán đầu tư và viện trợ vào các nước, đặc biệt là Đông
Nam Á.
– Từ đầu những năm 90, Nhật Bản đang vươn lên thành
cường quốc chính trị để tương xứng với vị thế siêu
cường kinh tế và xoá bỏ hình ảnh mà thế giới thường
nói về Nhật Bản :“Một người khổng lồ về kinh tế,
nhưng lại là một chú lùn về chính trị”.


– Trong những năm gần đây, Nhật Bản được vận động
để trở thành uỷ viên thường trực Hội đồng bảo an Liên
hiệp quốc, giành quyền đăng cai tổ chức các Hội nghị
quốc tế, các kỳ thế vận hội, hoặc đóng góp tài chính vào
những hoạt động quốc tế của Liên hiệp quốc.
– Nhật Bản là 1 trong những nước có số vốn đầu tư lớn
nhất vào Việt Nam.



×