Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

BỆNH lý ỐNG PHÚC TINH mạc (NGOẠI NHI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 25 trang )

BỆNH LÝ
ỐNG PHÚC TINH MẠC


Mục tiêu
1. Phân biêt cac dang bênh ly ông phuc tnh mac
2. Chân đoan đươc bênh ly ông phuc tnh mac
3. Chân đoan phân biệt
4. Chân đoan thoat vị bẹn nghẹt
5. Hướng xử tri


Đại cương
Môt trong nhưng bênh ly ngoại nhi thương găp
nhất
Cac bênh canh: thoat vi ben, thuy tinh mạc, nang
thừng tinh
Thăm kham có thể giúp chẩn đoan xac đinh
Phân biêt cac dạng LS: thai đô xư tri khac nhau


Phơi thai học
Ớng PTM: phần trời ra cua xoang phúc mạc, dinh
vào mặt trong cua tinh hoàn
Thang thứ 3: DC bìu đi qua lỗ ben sâu, TH di chuyển
xuống kéo theo túi cùng phúc mạc vào ống ben
Thang thứ 7: DC bìu phat triển xuống bìu, kéo theo
TH và túi cùng phúc mạc tạo nên ống PTM


Phôi thai học




Phân loại


Tần suất
Gặp 0,8 – 4,4% ở trẻ em, 11,5% ở nhưng trẻ có tiền
căn gia đình bi bệnh
Trẻ sinh non: 10 – 30%
Trẻ đu thang: là 3 – 5%
Phai tính: bé trai TVB 6 lần nhiều hơn bé gai
Bên phai nhiều hơn bên trai, ở bé trai 60% bên phai,
30% bên trai, 10% hai bên


Tần suất
Nhưng bệnh ly phối hợp làm tăng tỷ lệ bệnh: THA,
lỗ tiểu thấp, bệnh mô liên kết, bệnh xơ nang, thoat
vi màng não tuy.
Thoat vi ben cũng thương xay ra ở nhưng trẻ mà ap
lực ổ bụng gia tăng thứ phat: khuyết tật thành
bụng, bụng bang, nhưng trẻ đặt shunt trong bệnh
não úng thuy, hay thẩm phân phúc mạc


Chẩn đoan
Thuy tinh mạc:
Bìu to, không tự mất khi ngu, nghỉ
Căng, nhẳn, một khối, không sơ
thấy TH, không đau và không

đẩy nó vào ổng bụng được
Soi đèn: dich trong suốt, TH nằm
giưa khối dich


Chẩn đoan
Nang thừng tinh:
Khối vùng ben, không biến mất khi
ngu, nghỉ
Khối căng nhẳn, ranh giới rõ, trên
đương đi cua ống ben, ấn khơng
đau và khơng giam thể tích
Nằm tach biệt với tinh hoàn


Chẩn đoan
Thoat vi ben gian tiếp bẩm sinh:
Bìu và ben to, tăng lên khi khóc,
ho hoặc chạy nhay
Khối ở vùng ben, mềm, ấn lọc sọc,
có thể đẩy lên hết vào ổ bụng,
lớn lên khi ap suất ổ bụng tăng
Trẻ gai: khối ở phần trên cua môi
lớn, sơ thấy buồng trứng


Chẩn đoan
Thoat vi ben gian tiếp bẩm sinh:



Chẩn đoan
Trường hợp khi khám khơng thấy bẹn bìu to:
Bìu xệ, sơ thấy da bìu nhão
Lỗ ben nông dãn rộng, thừng tinh dày, nhẳn, Silk sign
Làm tăng ap lực ổ bụng:
Trẻ lớn: ho, thổi bong bóng hay chạy tại chỗ
Nhũ nhi: nằm ngưa, 2 chân duỗi thẳng, kéo 2 tay
ngược lên đầu


Chẩn đoan
Thoat vi ben nghet: không đẩy lên,
có nguy cơ chèn ép, tổn thương MM
TVB không lên: không đẩy lên,
MM nuôi không bi tắc
TVB tắc nghẽn: MM nuôi bi chèn
ép, có thể hoại tư tạng TV
Tắc TM, BM - phù nề - tắc ĐM - thiếu mau và hoai tử


Chẩn đoan
Thoat vi ben nghet:
Bứt rứt, quấy khóc, bỏ bú, đau bụng. Muộn hơn, nôn
từng cơn, có thể có mau trong phân
Kham: bụng chướng, khối phồng căng, chắc, không di
động, rất đau, bề mặt khối này có thể chuyển sang
màu xanh tím
Muộn, ruột hoại tư: nhiễm trùng nhiễm độc



Chẩn đoan
Siêu âm:

Không chẩn đoan được bằng thăm kham LS
Cần CĐ phân biệt: bệnh ly vùng ben, bìu
Phân biệt TVB nghet với TTM, nang thừng tinh
(nhưng trương hợp khó)
Đanh gia tạng thoat vi và tưới mau trong cac
trương hợp thoat vi ben nghet


Chẩn đoan phân biệt
Dãn tĩnh mach thừng tnh: bìu to, xệ, mạch mau dãn
ngoằn ngoèo dưới da bìu.
U tnh hoàn: tinh hồn to, cứng, khơng đau
Xoắn TH: đau đột ngột kèm buồn nôn hay nôn, không
tiền sư TVB. TH bi kéo lên gốc bìu, phù nề. Mất phan xạ
da bìu. Siêu âm doppler giúp chẩn đoan.


Chẩn đoan phân biệt
Xoắn mấu phụ TH: đau bìu cấp, ống ben và TT bình
thương, đau thương khu trú ở cực trên tinh hoàn. Siêu
âm có thể giúp ich cho chẩn đoan
Viêm tnh hoàn: sưng đau tinh hoàn, SA doppler
Viêm hach bẹn: NK hệ thống bạch mạch chi dưới, một
hay nhiều khối chắc-cứng, đau, có thể nề đỏ da, ống
ben và thừng tinh bình thương



Điều tri
Thơi điểm phẫu thuật:
Thuỷ tnh mac, nang thừng tnh: phẫu thuật
chỉ nên đặt ra sau 1 tuổi
Thoat vị bẹn: không tự khỏi, phẫu thuật sớm
khi có chẩn đoan để tranh biến chứng nghet


Điều tri
Thoát vị bẹn ở nam:


Điều tri
Thốt vị bẹn ở nữ:
Ln mở túi chứa và quan sat bên trong trước khi
cắt vì 22-24% là thoat vi trượt
Khi có thoat vi trượt: cắt một phần phúc mạc có dinh
cơ quan này đẩy vào ổ bụng, khâu vùi túi chứa


Điều tri
Thoát vị bẹn nghẹt:
Đến sớm:
Đầu thấp, chân cao
An thần
Đẩy nhe khối thoat
vi lên ổ bụng


Điều tri

Thoát vị bẹn nghẹt:
Đến muộn, tắc ruột:
Chuẩn bi PT: sonde DD, KS, nước điện giai
Phẫu thuật: Ruột đã chạy vào ổ bụng
Ruột hồng, khó đẩy lên
Khó xac đinh
Rach túi


Biến chứng sau PT
Tổn thương hay cột ODT
Tổn thương MM ni tinh hồn
Tổn thương vịi trứng
Tổn thương bàng quang
Nhiễm trùng, chay mau VM, tụ mau dưới da bìu
Xoắn tinh hoàn
Tai phat



×