Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

VIÊM LOÉT GIÁC mạc (NHÃN KHOA)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.18 KB, 15 trang )

VIÊM LOÉT GIÁC MẠC


GIẢI PHẪU GIÁC MẠC



GIÁC MẠC:
Lớp màn trong suốt chiếm 1/5 trước nhãn cầu
Đường kính: 11mm
Bán kính độ cong: 7,7mm
Chiều dày ở trung tâm: 0,52mm
Khơng có mạch máu, dinh dưỡng nhờ thẩm thấu
Cảm giác GM: TK V1


CẤU TẠO NHÃN CẦU


GIẢI PHẪU GIÁC MẠC



GIÁC MẠC: có 5 lớp
Biểu mơ
Màng Bowmann
Nhu mơ:
• Chiếm 9/10 chiều dày giác mạc
• Nhiều sợi mỏng xếp song song nhau
Màng Descemet: rất dai
Nội mơ: chỉ có 1 lớp TB




ĐỊNH NGHĨA:

VLGM DO VI KHUẨN

VLGM do VK là hiện tượng mất tổ chức GM do hoại tử gây ra bởi 1 quá trình viêm trên GM do VK.

NGUYÊN NHÂN:

Vi khuẩn Gr (+): Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumonia, Staphylococcus epidermidis, Mycobacterium, Nocardia...
Vi khuẩn Gr (-): Pseudomonas aeruginosa, Moraxella, Hemophilus influenza,...


CHẨN ĐỐN
LÂM SÀNG:

Triệu chứng cơ năng:



Đau nhức mắt, cộm chói, sợ ánh sáng, chảy nước mắt
Nhìn mờ hơn, có thể chỉ cảm nhận được ánh sáng


Triệu chứng thực thể:



KM cương tụ rìa


GM: ổ lt ranh giới khơng rõ, đáy bẩn. Nhuộm fluorescein 2%
ổ loét bắt màu xanh, hoặc vàng xanh. GM xung quanh ổ loét bị
thẩm lậu
Mống mắt có thể phù nề, mất sắc bóng.

Đồng tử co nhỏ, có thể dính mặt trước T3



CHẨN ĐOÁN
CẬN LÂM SÀNG:

Bệnh phẩm: chất nạo ổ loét
Soi tươi: thấy có vi khuẩn
Soi trực tiếp: xác định Gr(+) hay Gr(-)

Nuôi cấy: xác định loại VK, làm kháng sinh đồ
CHẨN ĐỐN XÁC ĐỊNH
Ổ lt: bờ nham nhở, ranh giới khơng rõ, đáy phủ hoại
tử bẩn, GM xung quanh thẩm lậu nhiều

XN: nạo ổ loét thấy VK


CHẨN ĐOÁN
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT

Loét giác mạc do nấm
Loét giác mạc do virus herpes

Loét giác mạc do amip


NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ






VLGM DO VI KHUẨN

Cần tìm được vi khuẩn gây bệnh và điều trị kháng sinh theo kháng sinh đồ. Nếu không xác định được loại vi khuẩn gây bệnh, dùng KS phổ rộng
Điều trị bằng thuốc tra mắt, có thể phối hợp đường tồn thân
Phối hợp điều trị triệu chứng và biến chứng
Điều trị ngoại khoa khi cần thiết


VLGM DO VI KHUẨN
TIẾN TRIỂN

Loét GM do VK là bệnh nặng (nhất là điều trị muộn
và đã dùng corticoid trước đó).
Khi khỏi bệnh sẽ để lại sẹo GM, ảnh hưởng thị lực



BIẾN CHỨNG




Loét giác mạc dọa thủng
Tăng nhãn áp
Loét thủng giác mạc

Viêm mủ nội nhãn


PHỊNG BỆNH





VLGM DO VI KHUẨN

Ln giữ gìn mắt sạch sẽ, tránh sang chấn vào mắt
Điều trị kịp thời khi bị chấn thương trên GM đề phòng VLGM do VK
Điều trị lông quặm, lông xiêu, hở mi,... là yếu tố thuận lợi gây VLGM.


TÀI LIỆU THAM KHẢO


VLGM DO NẤM


VLGM DO VIRUS HERPES



VLGM DO ACANTHAMOEBA



×