Tải bản đầy đủ (.pptx) (33 trang)

BỎNG mắt (NHÃN KHOA)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 33 trang )

BỎNG MẮT


5 lớp của giác mạc


Palisade of vogt


Bỏng mắt: Tác nhân



Do hố chất:

– Acid: HCl, H2SO4,…
– Kiềm: NH3, xút, vơi, ximăng
– Các hố chất dùng trong cơng nghiệp, nông nghiệp (thuốc trừ sâu),
gia dụng (thuốc tẩy) đều có tính kiềm hoặc acid.



Do tác nhân vật lý: tia hàn, nhiệt (nước sôi, xăng, dầu chiên, tàn thuốc)


Tác nhân



Acid bình động cơ xe, bỏng kèm các mảnh vỡ do nổ. Sulfuric acid
25%, hydrogen và oxygen từ quá trình điện phân tạo thành hỗn


hợp gây nổ.



Hydrofluoric acid (hữu cơ mạnh, công nghiệp để tẩy rửa hoặc
khắc acid) đặc biệt độc vì gây hoại tử, chết tế bào vì F- gắn với
Ca nhanh hơn tốc độ bơm Ca từ xương + chặn enzyme Na-K
ATPase của enzyme màng tế bào, làm mất Kali của tế bào.


Bỏng mắt



Bỏng mắt đơi khi để lại những hậu quả nặng nề về chức năng thị giác,
thẩm mỹ, gây sang chấn tâm lý cho người bệnh, ảnh hưởng tới gia đình và
xã hội



Việc xử trí cấp cứu sớm sau khi bị bỏng giúp hạn chế nhiều tác hại của
bỏng



Tại Việt Nam, người dân chưa được trang bị kiến thức và phương tiện để
tự bảo vệ trong sinh hoạt lao động  tỉ lệ bỏng mắt cao


Đặc điểm bệnh lý




Bỏng mắt do hóa chất: mức độ tổn thương tùy thuộc: nồng độ, thời gian tiếp
xúc, pH (>11 hay <2.5 đều gây tổn thương trầm trọng).




Bỏng do vơi: tổn thương âm ỉ kéo dài, khó tiên lượng
Bỏng do nhiệt: do phản xạ nhắm mi mắt  tổn thương nông


Bỏng mắt do hóa chất



Acid: gây hoại tử mơ càng nhiều
khi càng đậm đặc.Acid không
thấm sâu do làm đông tụ protein 
hàng rào che chở nhu mơ GM và
nội nhãn



 phá hủy nhanh, hạn chế về
chiều sâu, khơng có xu hướng lan
rộng



Bỏng mắt do hóa chất



Bỏng do kiềm:
Thấm nhập mơ nhanh, xà phịng hóa màng tế bào và các cầu nối gian bào,
nghẽn tắc mạch KM, CM, màng bồ đào trước  tổn thương thấm sâu.
Trong nhu mô kiềm gây tổn thương và hoại tử khi gắn với
mucopolysaccharid và collagen
 phá hủy chậm, tiến triển nặng về chiều rộng lẫn chiều sâu,khơng tiên
đốn được tổn thương




Bỏng mắt do kiềm



Bỏng mắt do acid


Triệu chứng




Kích thích đầu thần kinh GM, KM: đau, chảy nước mắt. Bỏng nặng phá hủy đầu thần kinh  đau ít
Sung huyết, phù KM


Khiếm dưỡng vùng rìa: mất mạch máu nuôi


Triệu chứng






Tăng áp: co nhúm củng mạc, phóng thích prostaglandin
Phản ứng viêm xuất tiết do chất gây viêm thoát mạch phản ứng tiền phòng
Sự xâm nhập chất kiềm tổn thương vùng bè thể mi
Đục thủy tinh thể


Phân loại bỏng mắt
MỨC ĐỘ

Nhẹ

TỔN THƯƠNG

TIÊN LƯNG

GM:khuyết biểu mô, mờ

Không có hay có

nhẹ nhu mô trước.


sẹo giác mạc mỏng.

KM: không có dấu hiệu

Thị lực giảm 1-2

khiếm dưỡng quanh rìa.

Trung bình

GM: đục trung bình.

hàng.

Sẹo giác mạc trung

KM: có ít hay không có bình, tân mạch vùng
khiếm dưỡng quanh rìa.

rìa.
Thị

lực

hàng.

giảm

2-7



MỨC ĐỘ
Trung bình- nặng

TỔN THƯƠNG

TIÊN LƯNG

GM:đục mờ,không nhìn Thời
rõ mống mắt.

gian

liền

sẹo

giác mạc kéo dài,có

KM: khiếm dưỡng ,1/3 sẹo giác mạc và tân
chu vi rìa

mạch.
Thị lực <1/10 .

Nặng

GM:trắng, không
rõ đồngtử.


nhìn Thời

gian

liền

sẹo

giác mạc rất lâu, với

KM:khiếm dưỡng từ 1/3 phản ứng viêm bên
đến 2/3 chu vi rìa.

cạnh,

dễ

loét



thủng
giác mạc.
Thị lực : đếm ngón
tay.


Rất nặng


GM:

hoàn

toàn

trắng, Rất lâu lành.

không nhìn thấy đồng tử.

Nhu mô giác mạc

KM: khiếm dưỡng 2/3 chu vi dễ bị hoại tử, loét
rìa.



thủng

mạc.Teo nhãn.

giác


Tiến triển
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level


A. Hai tuần sau bỏng: màng máu tấn công GM rìa trên
B. Ba tuần sau bỏng: màng máu mọc dần, GM mỏng và trong.
C. Bảy tuần sau bỏng: Thủng do hủy collagen và thoát vị màng descemet
D. Tám tuần sau bỏng: thủng GM thật.


Di chứng


Di chứng


Di chứng của bỏng


Xử trí Sơ cứu bỏng mắt






Tiên lượng phụ thuộc rất nhiều vào việc xử trí ban đầu
Nếu bỏng vơi: phải lấy sạch vơi đóng ở KM bằng que gịn sạch trước khi rửa mắt
Rửa mắt nhiều lần bằng bất kỳ loại nước sạch nào có trong tay
Chuyển bệnh viện có khoa mắt


Xử trí Sơ cứu bỏng mắt


Rửa mắt dưới vịi nước sạch nhanh nhất


Điều trị chuyên khoa mắt
Nguyên tắc điều trị

1.
2.
3.

Loại trừ nguyên nhân gây bỏng.
Tái lập biểu mô (để tránh bị hủy nhu mơ)
Duy trì tốt phim nước mắt + mi nhắm kín để bảo vệ bề mặt
nhãn cầu.

4.
5.

Khống chế viêm NC
Chặn loét GM/ bỏng nặng → ức chế tạo collagenase, ức chế
hoạt tính của collagenase, và tăng cường tái tạo collagen.


Điều trị chun khoa mắt




Hỏi bệnh sử ngắn gọn, có thể hỏi trong lúc rửa mắt

Rửa mắt thật sạch bằng dd NaCl9%o, lactate ringer, dùng dây dịch truyền tưới rửa
liên tục, chú ý rửa sạch cùng đồ


ĐiỀU TRỊ CHUN KHOA MẮT





Nếu có dị vật, vơi phải lấy sạch trước rửa
Thử pH trước và sau rửa bằng giấy thử pH=7,3 – 7,7 ngưng rửa
Tra mỡ kháng sinh, băng mắt


Đo pH trước và sau rửa mắt


Điều trị







Steroid trong vịng 7 ngày đầu sau bỏng
Thuốc liệt thể mi và dãn đồng tử
Rửa tiền phòng, khi bỏng nặng, pH sau rửa mắt khơng trở về bình thường
Thuốc hạ NA

Điều trị duy trì: tách dính KM, kính tiếp xúc khi khuyết biểu mô GM dai dẳng


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×