TIẾP CẬN BỆNH NHÂN
CO GIẬT VÀ ĐỘNG KINH
Mục tiêu bài giảng
1.
2.
3.
4.
5.
Nắm được định nghĩa bệnh động kinh và trạng thái động kinh
Nắm bảng phân loại động kinh
Các triệu chứng của động kinh
Nắm được nguyên tắc điều trị bệnh động kinh
Các biến chứng và cách theo dõi bệnh động kinh
Định nghĩa
•
Co giật: sự kiện kịch phát do sự phóng điện bất thường, quá mức, đồng bộ từ một
nhóm neuron của hệ thần kinh trung ương
•
•
Bệnh động kinh: cơn giật đột ngột, cơn ngắn và tái phát lại theo một tiến trình
Trạng thái động kinh
o Thời gian cơn giật > 5 phút hoặc
o Giữa hai cơn giật mất ý thức hoặc
o Co giật lúc nhập viện
Dịch tê
Cơn co giật
5-10% dân số có ít nhất cơn co giật trong đời
•
Động kinh
0.5-1% dân số, cao hơn ở Châu Á
•
Cơ chê
①
Mất cân bằng kích thích - ức chế
②
Ngưỡng co giật thay đổi tùy theo cá nhân
③
Tổn thương lâu dài gây biến đổi hệ thống thần kinh làm tăng kích thích bất thường
Giai đoạn khởi đầu co giật
•
•
Sự bùng phát tần số cao điện thế hoạt động
Sự đồng bộ hóa cao
Giai đoạn lan truyền
•
•
Qua ngã khu trú vỏ não với các vùng kế cận
Qua ngã dài những con đường nối như thể chai để đến những vùng xa hơn
NGUYÊN NHÂN
Nguyên nhân của co giật
Trẻ sơ sinh (< 1 tháng)
•
•
•
•
Thiếu máu nuôi và giảm oxy chu sinh
Xuất huyết nội sọ và chấn thương
Nhiễm trùng thần kinh trung ương cấp tính
Rối loạn chuyển hóa (hạ đường huyết, hạ calci máu, hạ magie máu, thiếu
vitamin B6)
•
•
•
Ngưng thuốc
Các bệnh về sự phát triển
Các bệnh di truyền
Nguyên nhân của co giật
Trẻ nhủ nhi và trẻ em (1 tháng - 12 tuổi)
•
•
Sốt cao co giật
Các bệnh di truyền (chuyển hóa, thối hóa, hội chứng động kinh ngun
phát).
•
•
•
•
Nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương
Các bệnh về sự phát triển
Chấn thương
Tự phát
Nguyên nhân của co giật
Thiếu niên (12-18 tuổi)
Chấn thương
Các bệnh di truyền
Nhiễm trùng
U não
Dùng thuốc gây nghiện
Tự phát
Trưởng thành trẻ (18-35 tuổi)
Chấn thương
Cai rượu
Dùng thuốc gây nghiện
U não
Tự phát
Nguyên nhân của co giật
Trưởng thành (> 35 tuổi)
•
•
•
•
•
•
Bệnh mạch máu não
U não
Cai rượu
Các bệnh chuyển hóa
Bệnh Alzheimer và các bệnh thối hóa hệ thần kinh trung ương
Tự phát
Thuốc và các chất gây co giật
Thuốc và các chất gây co giật
Thuốc và các chất gây co giật
Ngưng các thuốc giảm đau – thuốc ngủ
•
•
•
Alcohol
Barbiturates
Benzodiazepines
Thuốc gây nghiện
•
•
•
•
Amphetamine
Cocaine
Phencyclidine
Methylphenidate
CHẨN ĐOÁN
Dấu hiệu và triệu chứng
Bệnh sử: gợi ý trường hợp kịch phát
Tiền triệu
•
Cảm giác chủ quan, thường là lo âu, sợ, một mùi hay vị kỳ quặc, hay hiện tượng
vận động nhỏ (như giật cơ) trước cơn
Đau đầu
Thay đổi ý thức (từ lú lẫn đến không đáp ứng)
Hành động vô thức
Bặm mơi
Nhai
Đi khơng mục đích
Dấu hiệu và triệu chứng
Co thắt cơ tăng trương lực
•
•
Nghiến răng và co cứng (gđ tăng trương lực)
Giật cơ theo nhịp (gđ co giật)
Mất kiểm sốt tư thế
Cắn lưỡi
Tiểu khơng tự chủ
Triệu chứng thần kinh thực vật
•
Tăng nhịp tim, tăng huyết áp, giãn đồng tử
Dấu hiệu và triệu chứng
Sau cơn co giật
•
•
Giai đoạn lú lẫn hay không đáp ứng kéo dài từ vài phút đến vài giờ
Liệt Todd là liệt sau cơn co giật giống như liệt của đột quị có thể kéo dài vài
giờ
Trạng thái động kinh
•
•
Trạng thái động kinh co giật tồn thể
Trạng thái động kinh không co giật
Phân loại
Cơn động kinh cục bộ
•
•
Cơn ĐK cục bộ đơn giản: khơng có rối loạn ý thức
•
•
•
•
Cảm giác
Thần kinh thực vật
Tâm thần
Kèm theo những hành vi vô thức: như nhai, bặm
mơi, đi lại khơng có mục đích
•
•
Vận động
Cơn ĐK cục bộ phức tạp: có rối loạn ý thức
•
Cơn động kinh toàn thể
Cơn ĐK cục bộ đơn giản, phức tạp toàn thể hố thứ phát
•
•
•
•
•
Cơn vắng ý thức
•
•
Điển hình
Khơng điển hình
Cơn co cứng co giật
Cơn co giật
Cơn co cứng
Cơn mất trương lực
Cơn giật cơ
Chẩn đốn phân biệt – Ngất
Ngun nhân
•
•
•
Phản xạ kích thích đối giao cảm
Rối loạn nhịp tim, bệnh van tim, suy tim
Hạ huyết áp tư thế
Khởi phát
•
Cấp tính hay xảy ra sau khi thay đổi tư thế
Triệu chứng kèm theo
•
Mệt mỏi, đổ mồ hôi, buồn nôn và tối sầm