KHÓ THỞ
Khó thở là gì? Là cảm giác không thoải mái khi thở.
Các mức độ khó thở?
- Cho bn thang điểm từ 1-10 đê rbn tự đánh giá.
- Như NYHA.
- Các dấu hiệu nặng mà không mất thời gian đnahs giá mwucs độ:
+ Đang suy hô hấp.
+ Đang trụy mạch.
+ Đang ý thwucs.
+ Thở có tiếng rít, kiểu khó thở thanh quản.
Tiếp cận bệnh nhân khó thở?
B1. History: khai thác tiền sử- bệnh sử. Khó thở:
- Mức độ khó thở.
- Tính chat khó thở: gắng sức, nằm, kịch phát về đêm.
- Liên tục hay từng cơn.
- Các yếu tố ảnh hưởng.
- Các triệu chứng kèm theo.
- Các yếu tố nguy cơ tim mạch vf hô hấp.
- Tiền sử.
B2. Khám:
- Dấu hiệu chung: Nói được câu dài không hay phải dừng lại để thở; Co kéo cơ hô hấp phụ
không; màu sắc( tím, hoặc nhượt).
- Dấu hiệu sinh tồn: Nhịp thở ( có nahnh không?, có rối loạn nhịp thở); Mạch( nhanh?, nghịch
thường?); SpO2.
- Khám phổi: ran, rít, RRFn giảm, lồng ngực căng phồng.
- Khám tim: Nhịp tim, rung, cọ, JVP, các yếu tố tăng gánh.
B3. Thành lập chẩn đoán nếu có thể. Nếu không chuyển sang B4.
B4: làm XQ tim phổi:
+ K/t tim, tim có giãn không.
+ các bệnh lý phổi: viêm phổi, COPD, bệnh phổi kẽ, TDMP…
B5. Nếu không có bệnh tim, chuyển sang b6. Nếu có nguy cơ bệnh tim => nghi ngwof giảm cung lượng
tim, tổn thương hoại tử cơ tim, bệnh phổi ti m => ĐTĐ, SÂ tim để đánh giá:
+ Chức năng thất trái.
+ Áp lực đmp.
B6: Đo chwucs năng thông khí phổi: Phát hiện các bệnh về đường dẫn khí avf bơm khí. Nếu thể tích
khuyeechs tnas giảm, đề nghị CT mạch => bệnh phổi kẽ, tắc mạch phổi.
B7: nghi ngờ tăng cung lượng lượng => HCT, đánh giá chức năng tuyến giáp.
Hướng xử trí?
Câu hỏi 1: Bệnh nhân có khó thở không?
- Cơ năng: Cảm giác của bệnh nhân (dấu hiệu trực tiếp).
- Khám: các dấu hiệu gián tiếp của khó thở:
+ Nhịp thở nhanh.
+ Co kéo cơ hô hấp phụ, rút lõm hố thượng đòn.
+ Thở ngực bụng nghịch thường.
+ phải ngồi dậy để thở, tay chống đùi, cánh mũi phập phồng, há miệng để thở.
+ Bệnh nhân không nằm được đầu bằng.
+ Rối loạn nhịp thở: Kussmaul, cheney stock.
+ Tiếng thở rít.
+ Tím, vã mồ hôi.
+ Nhịp tim nhanh, rối loạn ý thức.
……….
+ SpO2< 90%.
Câu hỏi 2: Khó thở của bệnh nhân có ảnh hưởng đến tính mang?
- Khi có các triệu chứng của hội chứng suy hô hấp cấp.
Suy hô hấp cấp là gì: là tình trạng cấp tính xảy ra khi hệ thống hô hấp không đáp ứng được nhu cầu
chuyển hóa của cơ thể.
Đặc trưng bởi:
- Khó thở: nhịp thở nhanh ( > 25 l/p) hoặc chậm ( < 12l/p), có thể có rối loạn nhịp thở.
- Tím: khi Hb khử trên 5 g/dl => suy hô hấp nặng. Lúc đầu tím môi đầu chi, sau đó lan toàn thân.
- Vã mồ hôi.
- Rối loạn tim mạch: mạch nhanh, có thể có RLNT( rung thất,, NNTT…), HA tăng trong giai đoạn đầu
và tụt ở ggiai đoạn sau.
- Rối loạn thần kinh và ý thức là triệu chứng nặng của suy hô hấp. Nhẹ: lo lắng, hốt hoảng, thất điều.
nặng: vật vả, ngủ gà, lwo mơ, co giật…
Chú ý: các triệu chứng này không đặc hiệu và không phản ánh đúng mức độ nặng.
Chẩn đoán xác định suy hô hấp khi: Dựa vào khí máu. Có ba dạng suy hô hấp: thiếu oxy máu, tăng CO2
và hỗn hợp tương ứng với:
- Thiếu oxy máu: PaO2<= 50-60 mmHg.
- Tăng Co2 máu khi Pa CO2 >= 50 mmHg kèm tình trạng toan máu PH < 7.36.
- Hồn hợp: cả hai.
Câu hỏi ba: Nếu có suy hô hấp: xử lý thế nào?
1. Nguyên tắc:
- Khai thông đường thở.
+ ưỡn cổ.
+ Đặt canyn hoặc moy chống tụt luwoix.
+ Hút đờm giãi, hút rửa PQ.
+ Đặt bệnh nhân nằm nghiêng nếu có nguy cơ sặc.
+ nghiệm pháp hemlich nếu nghi ngờ có dị vật đường thở.
+ Đặt nội khí quản. Chỉ định:
- Tắc nghẽn đường hô hấp trên.
- Mất phản xạ bảo vệ đường thở.
- Khả năng khạc đờm giảm hoặc mất.
- Thiếu oxy máu nặng, không đáp ứng với thở oxy.
- Cần thông khí nhân tạo xâm nhập.
- Kiểm soát thông khí các trường hợp cần hỗ trợ thông khí.
+ Giảm thông khí trong các TH:
- Toan hô hấp với PH < 7.25.
- Có nguy cơ giảm thông khí hoặc giảm thông khí sẽ tiến triển nặng them.
- PaCO2 tăng dần.
- Thở nhanh avf có cảm giác thiếu khí.
- Mệt hoặc liệt cơ hoành ( thở bụng nghịch thường, dung tích sống nhỏ hơn 15 ml/kg, áp lực hít vào tối
đa không đạt được – 30 cmH2O).
+ Thiếu oxy máu nặng kém đáp ứng với thở oxy.
2. Các biện pháp kiểm soát thông khí.
- Liệu pháp oxy.
- Thông khí nhân tạo.
Câu hỏi 4: nếu không nguy hiểm đến tính mạng hoặc không còn nguy hiểm nữa, ta tập trung giải quyết
nguyên nhân:
Các nguyên nhân khó thở cấp nguy hiểm tính mạng:
- Nguyên nhân của đường hô hấp trên:
1. Dị vật vào phế quản.
2. Phù mạch- phù quick: do dị ứng.
3. Sốc phản vệ.
4. NT hầu họng.
5. Trấn thương đường dẫn khí.
Xem bn có thở rít không, có biểu hiện dị ứng không? ( đọc them về biểu hiện của các bệnh trên).
- Nguyên nhân tại phế quản: COPD cấp, Hen: xem bn có ran rít ran ngày không? Nếu hướng tới tiến
hành các xn phân biệt hai bệnh này.
- Nguyên nhân tại nhu mô phổi:
1. Viêm phổi.
2. Thuyên tắc mạch phổi.
3. ADRS.
4. Trân thương đụng dập phổi.
5. Xuất huyết phổi.
Đọc các tiêu chuẩn về các bệnh này.
- Nguyên nhân tại màng phổi: TKMP-TKTT => các triệu chứng của bệnh này.
- Nguyên nhân do tim mạch:
1. Phù phổi cấp.
2. Suy tim cấp mất bù.
3. Chèn ép tim cấp.
4. Hội chứng vành cấp.
- Nguyên nhân TK: Bệnh Tk- cơ => ít gặp, chú ý đến cả các dấu hiệu tk của bệnh nhân.
- Nguyên nhân độc tố và chuyển hóa: khai thác tiền sử ngộ độc, dùng thuốc kèm khai thác các triệu
chứng tk.
HẾT