Tải bản đầy đủ (.ppt) (80 trang)

TIÊM CHỦNG MIỄN DỊCH (BỆNH TRUYỀN NHIỄM)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 80 trang )

TIÊM CHỦNG


I. Đại cương
Miễn dịch: Immunity, bắt nguồn từ Immunitas tiếng La tinh có nghĩa là miễn trừ.

Edward Jenner (1749 –1823) là một bác sĩ
ngoại khoa người Anh, đã sống và làm việc ở
Berkeley, Gloucestershire, miền Tây Nam
nước Anh.
Ông là bác sĩ đầu tiên nghiên cứu và sử dụng
vắc xin để phòng chống bệnh đậu mùa.


II. Miễn dịch


Phân loại
Bẩm sinh (Tự nhiên)
(innate immunity)
• Hàng rào vật lý
• Hàng rào hóa học
• Hàng rào sinh học
(hàng rào tế bào)
• Hàng rào thể chất
• Viêm khơng đặc hiệu

Thu được
(adaptive immunity)
• Chủ động
• Thụ động



II. Miễn dịch


1. Miễn dịch tự nhiên

II. Miễn dịch


Miễn dịch tự nhiên


Hàng rào vật lý: Da, niêm



Tính chất vật lý: pH, nhiệt độ và phân áp oxy ức chế sự
phát triển của vi sinh vật



Các chất tiết protein: lysozyme, bổ thể, interferons v.v…



Các thực bào: đại thực bào và bạch cầu đa nhân



Đặc điểm: không “nhớ”


II. Miễn dịch


2. Miễn dịch thu được


Miễn dịch thu được hay miễn dịch đặc
hiệu là trạng thái miễn dịch xuất hiện
khi cơ thể đã có tiếp xúc với kháng
nguyên. Kháng nguyên được đưa vào
chủ động (như vaccine) hay ngẫu
nhiên. Miễn dịch thu được cịn có được
khi truyền các tế bào có thẩm quyền
miễn dịch (miễn dịch mượn – adoptivel
immunity) hoặc truyền kháng thể (miễn
dịch thụ động – passive immunity).
Miễn dịch thu được gồm 3 bước: nhận
diện, hoạt hoá và hiệu ứng.

Adapted from illustration by Nick Holmes

II. Miễn dịch


Các cơ chế cơ bản của miễn dịch bẩm sinh và
thu được




Miễn dịch dịch thể (Humoral Immunity)

Các tế bào miễn dịch tiết kháng thể; kháng
thể kết hợp với các kháng nguyên tương ứng.
 Tác động trung gian qua các kháng thể hoặc
globulin miễn dịch (Immunglobulin-Ig) sản
sinh bởi lymphocyte B từ kích thích của helper
T cell.




Miễn dịch tế bào (Cellular Immunity)
là khả năng chống lại các tế bào đã bị
thâm nhiễm vi trùng, virus, ký sinh
trùng, các mô lạ thông qua các tác
động trung gian của các tế bào
lymphocyte.



Miễn dịch dịch thể
Đáp ứng miễn dịch dịch thể được thực hiện thơng
qua các kháng thể hồ tan, được sản xuất từ tế bào
plasma (tương bào), biệt hoá từ tế bào lympho B.


Lymphocyte B
Nguồn gốc:
gốc Được sản sinh từ tế bào gan của

phơi thai, khoảng 7-8 tuần. Sau đó phát triển ở
tủy xương, thành thục ở đây hoặc ở túi Bursa
Fabricius của gia cầm.
IgM

CD34

Tế bào
gốc sinh
máu

Khơng có
Ig

Tiền B
(Pro-B
cell)





B sớm
(Early B
cell)

B muộn
(Late B
cell)


IgM


B chín
(Mature B
cell)

Q trình trưởng thành của B lymphocyte


CHỨC NĂNG LYMPHOCYTE B

 Sinh ra các kháng thể dưới sự kích thích
của Lymphocyte T.
 Ở một số đại thực bào làm nhiệm vụ bẫy và
tập trung kháng nguyên. Phần lớn các kháng
nguyên đều bị các đại thực bào bắt và xử
lý.Sau đó đại thực bào có nhiệm vụ trình diện
các kháng nguyên cho lymphocyte T.


Miễn dịch trung gian tế bào


Miễn dịch trung gian tế bào thuộc phạm vi nhiệm
vụ của tế bào lympho T. Sau khi tế bào T chấm
dứt sự phát triển của mình ở tuyến ức, nó đi vào
máu rồi đến cơ quan lympho ngoại biên. Sau đó
nó lại quay vào máu trở lại cho đến khi gặp
kháng nguyên. Để tham gia vào đáp ứng miễn

dịch, các tế bào lympho T non phải được kích
thích để tăng sinh và biệt hố thành những tế
bào có thể tham gia vào việc loại bỏ các tác
nhân gây bệnh và lúc đó gọi là tế bào T hiệu lực


Lymphocyte T
Nguồn gốc
Lymphocyte T được sinh ra ở tủy xương, di
chuyển đến tuyến ức (thymus) và thành thục ở
đây, sau đó vào máu, một ít vào hạch lympho.


 Số lượng tế bào lympho T được duy trì ổn
định nhờ sự cân bằng giữa các tế bào mới đến
từ tuỷ xương và tế bào chết do không tiếp xúc
kháng nguyên.
 Thời gian nửa đời sống của tế bào lympho T
nguyên vẹn vào khoảng 3-6 tháng đối với loài
chuột và 1 năm đối với loài người.


Phân loại tế bào T
Dựa vào chức năng chia thành 4 loại:
 Tế bào lymphocyte T hiệu ứng (effector T,
Te hay còn gọi là lymphocyte giết-Killer T (Tk).
Trực tiếp tham gia q trình miễn dịch tế bào, có
khả năng phá hủy, phân giải vật lạ, tế bào ung
thư.
 Tế bào lymphocyte T hỗ trợ

(Helper T cell, TH)
Hiệp đồng với Monocyte xúc tiến hoạt hóa tế bào
lympho B.




Tế bào lymphocyte T ức chế (Suppesor T, Ts)
Có vai trị ức chế và hoạt hóa tế bào lympho B và
các tế bào T khác, tham gia điều hòa miễn dịch.

 Tế bào lymphocyte T nhớ
(Memory T, Tm):
Tăng sinh và đáp ứng
miễn dịch.


Dựa vào dấu ấn protein màng CD tương ứng với
chức năng chia thành 5 loại:
 Lympho T hỗ trợ ( TH=T helper)
- có CD4+
- nhiệm vụ hoạt hóa và thúc đẩy hoạt động của các
lympho T khác thông qua việc tiết ra Interleukin-2.
 Lympho T gây quá mẫn muộn (TDTH: Delayed
Type Hypersensitivity T cell) nhiệm vụ tiết
lymphokin hoạt hóa đại thực bào và bạch cầu khác
dẫn đến biểu hiện quá mẫn muộn.


 Lympho T điều hòa ngược (TFR: Feedback regulator

T lymphocyte còn gọi là lympho T cảm ứng ức chế)
tác dụng hoạt hóa lympho T ức chế.
 Lympho T ức chế (Ts=T suppressor)
-có CD8+
-nhiệm vụ điều hịa đáp ứng miễn dịch,
ức chế hoạt động của các loại
Lympho bào khác.
 Lympho T độc (CTL=cytotoxic
lymphocyte=TC)
Nhiệm vụ tấn cơng trực tiếp
các tế bào có kháng nguyên lạ trên bề mặt.


CHỨC NĂNG CÁC TẾ BÀO T
Chức năng hỗ trợ của các tế bào CD4:

 Nhận biết kháng nguyên được trình
diễn bởi các phân tử MHC lớp II.
 Thực hiện chức năng hỗ trợ bằng cách
tiết ra các lymphokin khi được hoạt hoá
(chẳng hạn bởi kháng nguyên)  các
lymphokin sẽ cảm ứng các tế bào lympho
B để sản xuất ra kháng thể.


 Chức năng độc tế bào của các tế bào CD8:
- Chỉ nhận biết kháng nguyên khi kết hợp với
các phân tử MHC lớp I.
- Chịu trách nhiệm về việc ly giải các tế bào có
biểu lộ kháng nguyên lạ trên bề mặt của chúng, đặc

biệt như là kháng nguyên virus.
 Chức năng hoạt hóa đại thực bào:
- Tế bào lympho T có khả năng tiết ra những
lymphokin hoạt hóa đại thực bào (GM-CSF, IFN-γ,
TNF-β)
- Giúp các đại thực bào trở nên hoạt động mà
diệt các vi sinh vật thường xuyên hay nhất thời,
ngay bên trong các tế bào ấy


 Chức năng điều hoà phản ứng viêm, tạo máu:
 Tế

bào lympho T tiết ra các lymphokin IL-4,
IL-5, IL-6 có những tác động khác quan trọng
trong phản ứng viêm, tạo máu.

 Chức năng điều hòa đáp ứng miễn dịch
 Của

các tế bào lympho T ức chế.
 Khi có suy giảm tế bào này thì hay xuất hiện
những biểu hiện rối loạn miễn dịch như dị
ứng, tự mẫn…


×