DỊCH HẠCH
(ICD 9 - 020)
NGUYÊN NHÂN
DỊCH TỄ
BỆNH SINH
LÂM SÀNG
XÉT NGHIỆM
CHẨN ĐỐN
ĐIỀU TRỊ
PHỊNG BỆNH
KẾT LUẬN
DỊCH HẠCH
Sách thánh kinh
Bệnh của súc vật, chủ yếu là loại gặm nhấm,
có khả năng gây thành dịch
Lây sang người, có khả năng gây thành dịch
Do Yersinia pestis gây ra
NGUYÊN NHÂN
Trực cầu trùng, Gram (-), ăn màu hai đầu, đặc
biệt bằng phương pháp nhuộm WAYSON
Đa dạng tuỳ vào điều kiện phát triển
Độc tính
Kháng nguyên V và W giúp vi khuẩn thích nghi
trong tế bào và phát triển
Kháng nguyên F1 ở võ tế bào giúp vi khuẩn chống
thực bào
Nội độc tố (Lipopolysaccharide endotoxin)
Coagulase và Fibrinolysin
Ngỏ vào cơ thể
DỊCH TỄ
Vết cắn, vết thương da, niêm
Hô hấp
Súc vật trung gian
Gặm nhấm: hoang, chuột nhà
Thú ăn thịt sống: hoang, chó, mèo
Thỏ
Vecteur truyền bệnh
Cơn trùng
Bọ chét (Xenopsylla cheopis …)
Rận người (Pulex irritans)
Trực tiếp : người qua người
Dịch ở súc vật trung gian xảy ra trước dịch ở người
BỆNH SINH
Bọ chét
Vết cắn, vết thương ở da
Viêm hạch bạch huyết, hoại tử, xuất huyết
Vi khuẩn vào máu gây rối loạn thăng bằng
sinh học trầm trọng: đông máu nội mạch
rãi rác, …
Vi khuẩn theo đường máu đến các bộ phận
khác của cơ thể: phổi, da, màng não …
LÂM SÀNG
DỊCH HẠCH
Thể hạch
Thể máu
Thể phổi
Thể màng não
Các biểu hiện lâm sàng khác
THỂ HẠCH
Ủ bệnh: 02 – 08 ngày
Tình trạng nhiễm trùng cấp tính
Sốt cao đột ngột, thường ≥ 390C
Vẻ mặt hốc hác, đờ đẫn
Kích động
Tình trạng viêm hạch bạch huyết cấp tính
Kích thước ≥ 1Cm
Rất đau, bệnh nhân phải giữ tư thế giảm đau
Các triệu chứng viêm khác
Vị trí hạch: đùi, bẹn, nách, cổ (đùi # 70%)
Số lượng hạch
Vết thương da lân cận: vết cắn của bọ chét (ít phát hiện
được)