HẬU SẢN THƯỜNG
MỤC TIÊU
Sau khi học xong, sinh viên có khả năng:
1.
Nắm được những thay đổi giải phẫu, sinh lý trong thời kỳ
hậu sản.
2.
3.
Trình bày những hiện tượng lâm sàng trong thời kỳ hậu sản.
Biết cách chăm sóc hậu sản.
ĐỊNHNGHĨA
NGHĨA
ĐỊNH
Khoảng thời gian nào được tính là
hậu sản?
ĐỊNHNGHĨA
NGHĨA
ĐỊNH
•
Hậu sản là khoảng thời gian sau sanh khoảng vài tuần, mà trong đó
tất cả các bộ phận của cơ quan sinh dục từ từ trở lại trạng thái bình
thường về mặt giải phẫu và sinh lý, trừ tuyến vú tiếp tục hoạt động
mạnh.
•
Mốc thời gian cho thời kỳ hậu sản thường được chọn là 6 - 8 tuần đầu
sau sanh.
THAY ĐỔI GIẢI PHẪU-SINH LÝ
THAY ĐỔI GIẢI PHẪU-SINH LÝ
Âm đạo và lỗ âm đạo:
•
•
Ngay sau sanh, âm đạo có bề mặt nhẵn, dãn rộng
Dần dần thu nhỏ lại nhưng không trở về kích thước ban đầu như trước
sanh.
•
Các nếp nhăn âm đạo xuất hiện trở lại vào tuần lễ thứ 3 nhưng không
nhiều như trước.
THAY ĐỔI GIẢI PHẪU-SINH LÝ
THAY ĐỔI GIẢI PHẪU-SINH LÝ
Cổ tử cung:
•
•
CTC thu hồi lại kích thước dần dần
Khoảng 1 tuần đầu sau sanh, CTC dày lên, lỗ ngoài thu nhỏ lại, kênh CTC
hình thành trở lại.
•
Lỗ trong đóng vào ngày thứ 5-8, lỗ ngồi đóng vào ngày thứ 12 hoặc hé
mở.
•
Lỗ ngồi có hình dạng khơng giống hồn tồn như khi chưa sanh con,
thường rộng hơn, và hơi dẹp, do những vết rách ở mép bên trong lúc
sanh.
THAY ĐỔI GIẢI PHẪU-SINH LÝ
THAY ĐỔI GIẢI PHẪU-SINH LÝ
Tử cung:
Đoạn dưới tử cung:
Co hồi lại tạo thành
– Eo tử cung
– Lỗ trong cổ tử cung
vào ngày thứ 5 sau sanh.
THAY ĐỔI GIẢI PHẪU-SINH LÝ
THAY ĐỔI GIẢI PHẪU-SINH LÝ
Tử cung:
Thân tử cung:
•
Ngay sau khi thai sổ, TC gị chặt thành một khối chắc, đáy tử cung
ngay dưới rốn, trọng lượng khoảng 1000g
•
•
•
Sau 1 tuần 500g
Sau 2 tuần 300g
Hết thời kỳ hậu sản trở về trọng lượng bình thường.
THAY ĐỔI GIẢI PHẪU-SINH LÝ
THAY ĐỔI GIẢI PHẪU-SINH LÝ
Tử cung:
Cơ-mạch máu:
•
Lớp cơ tử cung mỏng dần đi do các sợi cơ nhỏ đi và ngắn lại,
một số sợi cơ thoái hóa mỡ và tiêu đi.
•
Các mạch máu cũng co nhỏ lại do sự co hồi của lớp cơ đan.
THAY ĐỔI GIẢI PHẪU-SINH LÝ
THAY ĐỔI GIẢI PHẪU-SINH LÝ
Tử cung:
Nội mạc tử cung
Tiến triển theo 2 giai đoạn:
•
•
Thối triển: trong 2 tuần đầu, những ống tuyến và TB màng rụng bị hoại tử sản dịch.
Phát triển: từ ngày 14 – 15 thì lớp đáy của màng rụng sẽ tái tạo những ống tuyến, gian
chất và mạch máu dưới ảnh hưởng của Estrogen và Progesterone.
Sau 6 tuần, NMTC được phục hồi hoàn toàn và sẽ thực hiện chu kỳ kinh nguyệt đầu tiên
nếu không cho con bú.
THAY ĐỔI GIẢI PHẪU-SINH LÝ
THAY ĐỔI GIẢI PHẪU-SINH LÝ
Tuyến vú:
•
•
Sau sanh vú phát triển nhanh, căng lên, to, rắn chắc.
Núm vú thời kỳ hậu sản to và dài ra. Tĩnh mạch vú nổi rõ.
THAY ĐỔI GIẢI PHẪU-SINH LÝ
THAY ĐỔI GIẢI PHẪU-SINH LÝ
Tuyến vú:
•
Mỗi vú có 15-25 thùy, xếp theo hình nan hoa, phân cách nhau bởi mô
mỡ. Mỗi thùy cấu tạo bởi nhiều tiểu thùy, mỗi tiểu thùy gồm nhiều
nang tuyến sữa.
•
Sữa được tiết ra từ nang tuyến sữa, đổ về hệ thống ống góp và ống
dẫn sữa, và sau cùng tập trung tại núm vú.
CÁC HIỆN TƯỢNG LÂM SÀNG
CÁC HIỆN TƯỢNG LÂM SÀNG
Sản dịch:
•
•
Là chất dịch chảy ra ngoài âm hộ trong thời kỳ hậu sản.
Cấu tạo:
– Mảnh vụn của màng rụng
– Máu cục và máu loãng
– Các tế bào
– Dịch tiết ra từ cổ tử cung, âm đạo.
CÁC HIỆN TƯỢNG LÂM SÀNG
CÁC HIỆN TƯỢNG LÂM SÀNG
Sản dịch:
•
Màu sắc:
– Trong 2 – 3 ngày đầu sản dịch đỏ sậm
– Ngày 4 – 8 sản dịch loãng hơn (lờ lờ máu cá)
– Ngày 8 – 12 sản dịch chỉ là chất nhầy, trong.
•
Sản dịch có mùi tanh nồng. Nếu bị nhiễm khuẩn sản dịch có mùi hơi.
CÁC HIỆN TƯỢNG LÂM SÀNG
CÁC HIỆN TƯỢNG LÂM SÀNG
Sản dịch:
Nếu sản dịch ra nhiều, kéo dài:
•
•
•
Viêm nội mạc tử cung sau sanh
Sót nhau
Polyp nhau (các mảnh vụn của bánh nhau cịn sót lại bị hoại tử và
lắng đọng fibrin)
•
•
•
Sự thối triển bất thường tại vị trí nhau bám
Bệnh lý tế bào nuôi
Bệnh Von Willebrand
CÁC HIỆN TƯỢNG LÂM SÀNG
CÁC HIỆN TƯỢNG LÂM SÀNG
Sự co cứng tử cung:
•
•
•
Sau khi nhau sổ, tử cung co cứng trong vài giờ
Thực hiện tắc mạch sinh lý
Tạo thành khối an tồn của tử cung.
Sự co bóp tử cung:
•
•
Trong những ngày đầu sau đẻ tử cung có những cơn co bóp
Tống sản dịch ra ngồi
CÁC HIỆN TƯỢNG LÂM SÀNG
CÁC HIỆN TƯỢNG LÂM SÀNG
Sự co hồi tử cung:
•
Biểu hiện bằng:
- Bài tiết sản dịch
- Cơn đau tử cung.
- Tử cung thu nhỏ lại.
•
Sau khi sanh TC co lại cao trên khớp vệ khoảng 13cm, mỗi ngày co hồi 1
cm, sau 2 tuần thì khơng nắn thấy đáy TC trên vệ nữa.
CÁC HIỆN TƯỢNG LÂM SÀNG
CÁC HIỆN TƯỢNG LÂM SÀNG
•
Tốc độ co hồi TC phụ thuộc vào:
–
–
–
–
–
•
Con so/con rạ
Đẻ thường/mổ đẻ
Cho con bú/ khơng cho con bú,
Khơng/Có bị nhiễm khuẩn
Khơng/Có bí tiểu, táo bón sau đẻ
Trên lâm sàng nếu thấy tử cung co hồi chậm, sốt, tử cung còn lớn và
đau, sản dịch hôi cần phải nghĩ tới nhiễm khuẩn hậu sản.
CÁC HIỆN TƯỢNG LÂM SÀNG
CÁC HIỆN TƯỢNG LÂM SÀNG
Hiện tượng xuống sữa (letting down)
•
Khi có thai, nhau tiết ra nhiều Estrogen và Progesterone
–
–
•
Estrogen phát triển hệ thống ống dẫn sữa
Progesterone phát triển của các tiểu thùy và nang tuyến sữa
Sau sanh, nồng độ hai kích thích tố trên giảm xuống. Prolactine được tuyến yên
tiết ra
phân tiết sữa.
ức chế Estrogen và Progesterone nên người phụ nữ cho con bú sẽ chậm có kinh
lại.
CÁC HIỆN TƯỢNG LÂM SÀNG
CÁC HIỆN TƯỢNG LÂM SÀNG
Hiện tượng xuống sữa (letting down)
•
•
Oxytocin được tiết ra từ thùy sau tuyến yên kích thích sự ép sữa.
Các phản xạ thần kinh từ sự mút sữa và làm trống bầu sữa mẹ
kích thích tuyến yến tiết ra prolactin và oxytocin phát động sự tiết sữa và gò
ép sữa chảy ra
tạo nên hiện tượng xuống sữa
•
Hiện tượng này có thể gây nên khi nghe tiếng trẻ khóc và bị suy giảm
nếu mẹ bị căng thẳng hoặc stress.
CÁC HIỆN TƯỢNG LÂM SÀNG
CÁC HIỆN TƯỢNG LÂM SÀNG
Hiện tượng sốt cương sữa:
Thường xảy ra vào ngày thứ 3-5 sau sanh
•
Nhức đầu, khó chịu, mạch hơi nhanh, sốt nhẹ 37,8-39
0
C, cảm giác
ớn lạnh, thường kéo dài khơng q 4-16 tiếng.
•
Tồn bộ vú cương, đau, to.
Các triệu chứng mất khi có hiện tượng tiết sữa.
Nếu sau khi tiết sữa mà vẫn còn sốt phải đề phòng nhiễm khuẩn ở tử
cung hay ở vú.
•