SẢN ĐỒ
(PARTOGRAPH)
Mục Tiêu
Ghi được biểu đồ theo dõi chuyển dạ
Đánh giá biểu đồ theo dõi chuyển dạ
Định Nghĩa
The Partograph was originally designed and used
by Prof. R.H. Philpott in 1972. Partograph was
later modified and simplified by the World Health
Organization (WHO) 1
Biểu đồ theo dõi chuyển dạ được sử dụng như một hệ
thống hóa - báo động sớm để tiên lượng và chấm dứt
chuyển dạ hợp lý.
Biểu đồ theo dõi chuyển dạ chỉ là một phương tiện theo
dõi chuyển dạ, nó khơng giúp phát hiện những bất
thường có trước chuyển dạ nên sử dung cho sản phụ có
thể tiên lượng sanh được ngã âm đạo.
Các nước áp dụng: các nước Châu Phi, một số nước
Châu Mỹ La Tinh, Việt Nam, Thái Lan, Malaysia, …..
Việc sử dung partograph thi khá rẻ bởi vì nó đòi hỏi chỉ
sử dụng một tờ giấy A4.
Friedman’curve showing
phase of maximum slope
Định Nghĩa
Lý Do Sử Dụng Partograph
Có nhiều lý do khác nhau tại sao biểu đồ
chuyển dạ là 1 công cụ để dung và theo dõi
diển tiến của quá trình chuyển dạ.
Là một công cụ đánh giá dễ sử dụng.
Các nghiên cứu khác nhau đã cho biết những
thuận lợi trong việc sử dụng partograph. (giảm
cuộc chuyển dạ kéo dài, giảm tỷ lệ tử vong khi
sinh, can thiệp phẩu thuật sớm. )
Partograph có thể sử dụng bởi người chăm sóc
sức khỏe thơng thường (NHS).
Có sự giảm về tỉ lệ tử vong và theo dõi để nhận
biết sớm các cuộc sanh đẻ bị bế tắc.
Nguyên tắc cơ bản của
Partograph WHO
8h được cho phép o pha tiềm thời
Pha hỏat động CTC phải mở trên 3cm
Ở pha họat động CTC phải mở trên 1cm/h
Có một khỏang thời gian 4h để theo dõi tránh can
thiệp chưa cần thiết
Biểu Đồ Chuyển Dạ
Biểu đồ chuyển dạ bao gồm 3 phần
Ghi chép nhịp tim thai
Ghi chép tiến trình của chuyển dạ
Mở cổ tử cung
Sự xuống của thai
Cơn gị
Ghi chép tình trạng của mẹ
Tim thai
Nước ơí màng ối
Sự chồng khớp ( uốn khuôn) đầu thai nhi
Sinh hiệu
Nước tiểu
Protein niệu
Thuốc, dịch truyền
Oxytocin
Thời điểm bắt đầu ghi biểu đồ CD : là khi sản phụ
có CD thật sự
Cách ghi tình trạng SK mẹ
Mạch nửa giờ/ lần. Ghi dấu chấm ngay trị
số mạch
HA 4 giờ/lần hoặc nếu cần. Ghi bằng mũi
tên
Nước tiểu 4 giờ/lần
Thuốc và dịch truyền ghi ngay dưới cơn co
Cách ghi mở CTC
1giờ/1 lần/CDTT
30 phút/ lần/CDHĐ.
Ghi độ mở CTC bằng dấu X,nối các điểm ghi sau
đó bằng đường nối liền vạch với nhau. Lưu ý pha
tiềm thời và pha tích cực để ghi kí hiệu cho
đúng.
Xử trí :
Cuộc huyển dạ diễn tíên bình thường thì đường biểu
diễn độ mở CTC nằm bên trái đường báo động => theo
dõi tíêp
Nếu trong quá trình theo dõi thấy chuyển sang phải
đường báo động thì cuộc chuyển dạ có nguy cơ bị đình
trệ => chuyển tuyến và tìm nguyên nhân CTC mở
chậm để xử trí
Cách ghi sự xuống của thai nhi
CD tiến triển tốt nếu CTC mở kết hợp với sự
xuống của đầu thai . Có thể thăm khám
bụng hoặc ngã âm đạo ( Dùng bàn tay đặt
trên bụng SP từ bờ trên xương mu)
5: đầu cao
4:chúc
3: chặt
2:Lọt cao
1: lọt trung bình
0: lọt thấp
Cách ghi sự xuống của thai nhi
Thủ thuật Leopold thứ 4.
Khám trong dựa vào đường kính lưỡng gai
hơng.
Dấu hiệu Farabeuf.
Nếu trong quá trình chuyển dạ, tiến triển của
đầu thai nhi không phải là đường đi xuống
mà là đường nằm ngang thì phải nghĩ đến
chuyển dạ khơng tiến=> chuyển tuyến và
tìm ngun nhân để có cánh xử trí thích hợp
Cách ghi sự xuống của thai nhi
Cách ghi cơn co
Tần số: số cơn co trong 10 phút
GĐTT: 1h/1lần
GĐHĐ: 15-30p/lần
Thời gian: giây. Cơn gò dưới 20 giây biểu thị
bằng ơ trống. Cơn gị từ 20 đến 40 giây
biểu thị bằng ơ chấm. Cơn gị trên 40 giây
biểu thị bằng ô kẻ sọc.
Nếu cơn co không phù hợp (cơn co quá
thưa,hoặc quá dầy hay quá yếu) thì xem lại
và chuyển tuyến, để tìm nguyên nhân
Cách ghi tim thai
30 phút một lần,
Ghi sau mỗi cơn co
Nghe TT trong 1 phút
Bình thường: 120-160l/p
Đánh giá:
Nếu nhịp tim thai bất thường, nên đặt
monitor theo dõi
Nếu nhịp tim thai dưới 100l/p là thai suy trầm
trọng, cần lấy thai ra ngay
Cách ghi tình trạng ối
Mục đích khám ối để biết tình trạng thai
nhi. Sự quan sát được thực hiện sau mỗi lần
thăm khám âm đạo.
ối cịn: ghi “C”
Nếu ối khơng còn ghi “k”
ối vỡ
Ối trong: ghi “T”
Ối xanh: ghi “V”
Cách ghi chồng khớp
Chồng khớp là dấu hiệu của bất xứng đầu
chậu.
0: sờ đựoc đường liên khớp
+: không sờ thấy đường liên khớp. 2 xương chạm
nhau
++: xương chồng ít
+++: xương chồng nhiều
Nếu CTC đã mở trọn, có dấu hiệu chồng
khớp, có thể cho sản phụ rặn thêm 30 phút
mà đầu khơng tiến triển => chuyển tuyến.
Tìm ngun nhân.
x
P h a TÝc h c ù c
P h a t iềm t à n g
9
8
(c m )
7
Đ ộ m ë C T C
(X )
6
5
4
T iÕ n tr iÓ n
c ủ a đầ u
(O )
3
x
x
2
1x
1
G iờ 0
T h ờ i g ia n
9
h
2
3
4
h
13
5
6
7
8
h
17
9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
20
h
P h a T Ýc h c ù c
P h a t iềm t à n g
9
8
C h uy ển
Đ ộ m ở C T C (c m )
(X )
7
g
đ
x
ờn
Đ
x
x
6
g
hà
nh
độ
ng
5
4
T iế n tr iể n
c ủ a đầ u
(O )
G iờ
T h ờ i g ia n
Đ
ờn
o
bá
g
ộn
3
2x
1
0
2
1
h
2
3
4
6
h
5
6
7
8
9
10
11
6
h
12
13
14
15
10
h
16
17
18
19
20
21
22
23
24
9
8
§ é m ë C T C (c m )
(X )
7
G iê
T h ê i g ia n
§
C h uy Ón
6
T i Õ n t r iÓ n
c ñ a ®Ç u
(O )
x
P h a T Ýc h c ù c
P h a t iềm t à n g
ờn
g
o
bá
độ
ng
Đ
5 O
x
x
4
O
O
ờn
g
hà
nh
độ
ng
3
2
1x
0
1
h
1
2
3
4
5
h
5
6
7
8
9
10
5
h
11
12
O
13 14
8
h
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
9
8
7
§ é m ë C T C (c m )
(X )
X
P h a T Ýc h c ù c
P h a t iềm t à n g
6
Đ
ờn
g
o
bá
độ
ng
X
Đ
5
O
X
4
3
T iế n tr iể n
c ủ a đầ u
(O )
ờn
g
hà
nh
độ
ng
O
2
1
G iờ 0
S ố c ¬n c o T C
T ro n g 1 0 p h ó t
T h ê i g ia n
<20
2 0 -4 0
>40
1
2
3
4
5
6
7
8
2
5
4
3
2
1
h
9
10
11
12
6
h
13
14
15
9
h
O
16
17
18
19
20
21
22
23
24