Tuần 15 Ngày soạn: 29/12/10
Tiết 29 Ngày dạy: 01/12/10
DIỆN TÍCH TAM GIÁC
I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác, biết chứng minh định lí
về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm 3 trường hợp, vận dụng để giải bài tập.
- Kỹ năng: Hs biết tính diện tích hình chữ nhật, hình tam giác
- Tư duy: Phát triển tư duy logic
- Thái độ: Có thái độ hợp tác trong hoạt động nhóm.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, êke, tam giác bằng bìa mỏng, kéo, keo dán, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, êke, tam giác bằng bìa mỏng, kéo, keo dán, đọc trước bài mới.
III/ PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra: (9’)
? Phát biểu 3 tính chất diện tích đa giác? Tính S
ABC
?
1cm
3cm
3cm
B
C
A
H
2. Bài mới :
ĐVĐ: Ta đã biết công thức tính S
∆
=
.
2
a h
. Vậy công thức này được chứng minh ntn?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Chứng minh định lí về diện tích tam giác (15’)
? Phát biểu định lí về diện tích
tam giác?
? HS ghi GT, Kl của định lí?
? Có thể xảy ra những trường
HS: Nêu định lí.
HS: HS ghi GT, Kl của
định lí.
HS: Có 3 trường hợp: Tam
* Định lí: (SGK - 120)
hợp nào với
∆
ABC bất kì?
GV: Chúng ta sẽ chứng minh
công thức này trong cả ba
trường hợp: Tam giác vuông,
tam giác nhọn, tam giác tù.
GV: Đưa hình vẽ ba tam giác
sau lên bảng phụ (chưa vẽ
đường cao AH )
? HS vẽ đường cao của tam giác
trong 3 trường hợp:
ˆ
B
vuông,
ˆ
B
nhọn,
ˆ
B
tù.
? HS nêu hướng chứng minh?
? HS chứng minh trường hợp a?
? HS hoạt động nhóm chứng
minh 2 trường hợp b, c?
? Đại diện nhóm trình bày bài?
? Để chứng minh định lí trên, ta
áp dụng những kiến thức nào?
GV Chốt lại: Trong mọi trường
hợp diện tích tam giác luôn
bằng nửa tích một cạnh với
chiều cao ứng với cạnh đó.
giác vuông, nhọn, tù.
HS:
ˆ
B
= 90
0
H B⇒ ≡
ˆ
B
< 90
0
⇒
H nằm giữa B,
C.
ˆ
B
> 90
0
⇒
H nằm ngoài
đường thẳng BC.
HS:
TH a:
ˆ
B
= 90
0
AH AB⇒ ≡
S
ABC
=
.
2
BC AB
S
ABC
=
.
2
BC AH
HS hoạt động nhóm:
b/ Trường hợp H nằm giữa
B, C:
S
ABC
= S
BHA
+ S
AHC
=
1
2
(BH + HC). AH
=
1
2
BC. AH
c/ H nằm ngoài đường
thẳng AB:
S
ABC
= S
ABH
– S
ACH
=
1
2
(BH + HC). AH
=
1
2
BC. AH
HS: Áp dụng tính chất diện
tích đa giác.
GT
∆
ABC, AH
⊥
BC
KL S
ABC
=
1
2
BC. AH
A
C
B
≡
H
A
H
B C
A
B
H C
Chứng minh:
a/ Trường hợp
H B≡
hoặc
C:
S =
1
2
BC. AH
Hoạt động 2: Tìm hiểu các cách chứng minh khác về diện tích tam giác (10’)
GV: Đưa bài tập
?/SGK – 121 (bảng
phụ).
? Có nhận xét gì về
diện tích của 2 hình
tam giác, hình chữ
nhật?
? HS hoạt động
nhóm và dán vào
bảng nhóm, mỗi
nhóm có 2 tam giác
bằng nhau, cắt dán
1 tam giác, 1 tam
giác giữ nguyên.
? Giải thích tại sao
diện tích tam giác
bằng diện tích hình
chữ nhật?
? Từ đó hãy suy ra
cách chứng minh
khác về diện tích
tam giác từ công
thức tính diện tích
hình chữ nhật?
S
∆
= S
hcn
=
.
2
a h
1 2
3
h/
2
1 3 2
h/
2
a a
S
tam giác
= S
hình chữ nhật
(= S
1
+ S
2
+ S
3
)
với S
1
, S
2
, S
3
là diện tích các đa giác đã kí
hiệu trên hình.
S
hình chữ nhật
=
2
h
a×
ác
2
tamgi
a h
S
×
⇒ =
Hoạt động 3: Luyện tập (8’)
? HS đọc đề bài 16a/SGK – 121?
? HS làm bài?
E A D
B H a C
HS đọc đề bài 16a/SGK.
HS làm bài:
S
ABC
= S
1
+ S
3
S
BCDE
= S
1
+ S
2
+ S
3
+ S
4
Mà: S
1
= S
2
; S
3
= S
4
⇒
S
ABC
=
1
2
S
BCDE
=
1
2
a. h
3. Củng cố: (3’)
? Nêu công thức tính diện tích tam giác?
4. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học bài.
- Làm bài tập: 18, 19, 21/SGK – 21, 22; 26, 27, 29/SBT.
1 4
h
2 3
Tuần 15 Ngày soạn: 29/12/10
Tiết 30 Ngày dạy: 03/12/10
ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 1)
I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Ôn tập các kiến thức về tứ giác đã học, các công thức tính diện tích hình
chữ nhật, diện tích tam giác.
- Kỹ năng: Hs biết vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập dạng tính toán,
chứng minh, nhận biết các hình.
- Tư duy: Phát triển tư duy logic
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, ôn tập lí thuyết và các bài tập đã ra về nhà.
III/ PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập thực hành, thảo luận nhóm
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra: (không)
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết (15’)
? HS đọc và làm bài tập 1
(Bảng phụ)?
Bài 1: Xét xem các câu sau
đúng hay sai?
a/ Hình thang có 2 cạnh bên
song song là hình thang cân.
b/ Hình thang có 2 cạnh bên
bằng nhau là hình thang cân.
c/ Hình thang có 2 đáy bằng
nhau thì 2 cạnh bên song song.
d/ Hình thang có 1 góc vuông
là hình chữ nhật.
e/ Tam giác đều là hình có tâm
đối xứng.
f/ Tam giác đều là một đa giác
đều.
g/ Hình thoi là một đa giác
đều.
h/ Tứ giác vừa là hình chữ
nhật, vừa là hình thoi là hình
a/ Đ
b/ S
c/ Đ
d/ Đ
e/ S
f/ Đ
g/ S
h/ Đ
1/ Hình chữ nhật:
a
b
S = a. b
2/ Hình vuông:
a
S = a
2
=
2
2
d
d
vuông.
i/ Tứ giác có 2 đường chéo
vuông góc với nhau và bằng
nhau là hình thoi.
k/ Trong các hình thoi có cùng
chu vi thì hình vuông có diện
tích lớn nhất.
Bài 2: Điền công thức tính
diện tích các hình vào bảng
sau:
i/ S
k/ Đ
3/ Tam giác:
h
a
S =
1
2
a. h
Hoạt động 2: Luyện tập (27’)
Bài 1: Cho hình thang cân
ABCD (AB // CD), E là trung
điểm của AB.
a/ Chứng minh
∆
EDC cân.
b/ Gọi I, K, M theo thứ tự là
trung điểm của BC, CD, DA.
Tứ giác EIKM là hình gì? vì
sao?
c/ Tính diện tích của các tứ
giác ABCD; EIKM biết EK =
4; IM = 6.
? HS vẽ hình? Ghi GT và KL?
? HS nêu hướng chứng minh
câu a?
? HS lên bảng trình bày câu a?
? Tứ giác EIKM là hình gì? vì
sao?
HS vẽ hình, ghi GT
và KL.
HS:
∆
EDC cân
⇑
ED = EC
⇑
∆
AED =
∆
BEC
(c. g. c)
⇑
AD = BC, Â =
B
ˆ
,
AE = EB
HS lên bảng trình bày
câu a.
HS:
EIKM là hình thoi.
Bài 1
E
A B
M I
D K C
GT
h. thang ABCD cân
(AB // CD), AE = EB
BI = IC, CK = KD
AM = MD, EK = 4
IM = 6
KL
a/
∆
EDC cân
b/ EIKM là hình gì?
vì sao?
c/ S
ABCD
, S
EIKM
= ?
Chứng minh:
a/
- Xét
∆
AED và
∆
BEC có:
AE = EB (gt)
AD = BC, Â =
B
ˆ
(Vì ABCD
là hình thang cân)
⇒
∆
AED =
∆
BEC (c. g. c)
⇒
ED = EC
⇒
∆
EDC cân tại E.
b/
- Có EI là đường TB
∆
BAC
⇒
EI // AC, EI =
2
1
AC
- Có MK là đường TB
∆
h
O