Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

KHÁM CHẤN THƯƠNG MẠCH máu và DI CHỨNG CHẤN THƯƠNG MẠCH máu (TRIỆU CHỨNG học NGOẠI KHOA)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 30 trang )

KHÁM
CHẤN THƯƠNG MẠCH MÁU và
DI CHỨNG CHẤN THƯƠNG
MẠCH MÁU


CHẤN THƯƠNG MẠCH MÁU


ĐẠI CƯƠNG

♦Chấn thương mạch máu thường gặp trong chiến
tranh, gây tử vong rất cao.
♦Hiện nay, do xã hội ngày càng phát triển và phức
tạp hơn nên tổn thương mạch máu cũng tăng
theo.
♦Đây là loại tổn thương ít gặp hơn so với các tổn
thương khác nhưng rất đặc biệt vì tính chất khẩn
cấp và dễ dẫn đến tử vong nếu không can thiệp
kịp thời hay can thiệp không đúng cách.
♦Trong trường hợp can thiệp đúng nhưng muộn,
vẫn để lại di chứng nặng nề cho người bệnh.


ĐẠI CƯƠNG

♦Chấn thương mạch máu gồm có 3 dạng tổn
thương: vết thương hở, chấn thương kín hay do
thủ thuật y khoa.
♦Tác nhân: hỏa khí, bạch khí, đụng dập, dụng cụ y
khoa.


♦Hình thái thương tổn: rách, xuyên thấu, đứt rời hay
tổn thương lớp nội mạc.
♦Các mạch máu ở chi dễ bị chấn thương hơn so với
mạch máu nội tạng. Khi mạch máu bị tổn thương,
phải lưu ý các cơ quan lân cận, nhất là xương
khớp.


GIẢI PHẪU MẠCH MÁU


TÌNH HUỐNG

♦Bệnh nhân nhập viện trong các tình trạng sau:
- Vết thương hở: vết thương nằm gần hay trên
đường đi của mạch máu.
- Chấn thương kín: chấn thương gây bầm dập
phần mềm ở vị trí gần các mạch máu, đặc
biệt lưu ý khi có gãy xương hay trật khớp.
- Xuất hiện “khối u” đột ngột sau khi tiêm chích
hay các thủ thuật khác.


TRIỆU CHỨNG

♦Hỏi bệnh:
- Hoàn cảnh xảy ra
- Tác nhân gây ra
- Thời gian từ lúc bị thương đến khi nhập viện
♦Triệu chứng toàn thân:

- Da niêm nhạt, mạch nhanh, huyết áp hạ.
- Sốc mất máu hay sốc do đau.


TRIỆU CHỨNG

♦Triệu chứng cơ năng:
- Đau tại vết thương và đầu xa của chi.
- Cảm giác tê, giảm vận động chi bị thương.
♦Triệu chứng thực thể:
- Máu phun ra thành tia (động mạch) hay chảy rỉ
rả (tĩnh mạch) từ miệng vết thương.
- Khối máu tụ: khối này nằm dưới da hay trong
cơ, có thể to lên nhanh chóng, ranh giới rõ ràng
và căng cứng, đôi khi đập theo nhịp mạch.
- Chi lạnh, nhợt nhạt, tĩnh mạch xẹp


TRIỆU CHỨNG

♦Dấu hiệu 6P:
Pain: đau ở phần xa của chi.
Pulseless: mất mạch phía dưới tổn thương, thận
trọng với tuần hồn bàng hệ.
Pallor: tím tái ở đầu chi.
Perishingly cold: chi rất lạnh, gây khó chịu cho
người bệnh
Paresthesia: tê và dị cảm đoạn dưới tổn thương.
Paralysis (Powerless): liệt chi.



HÌNH ẢNH BẮT MẠCH


HÌNH ẢNH BẮT MẠCH


HÌNH ẢNH BẮT MẠCH


HÌNH ẢNH TÍM TÁI


TRIỆU CHỨNG

♦Để phát hiện dấu hiệu dị cảm: khám cảm giác nông
và sâu
♦Triệu chứng dị cảm và liệt chi là những dấu hiệu
muộn vì điều này cho thấy thần kinh đã bị tổn
thương.


HÌNH THÁI TỔN THƯƠNG MẠCH
MÁU


HÌNH THÁI TỔN THƯƠNG MẠCH
MÁU



CHẨN ĐỐN TỔN THƯƠNG
MẠCH MÁU NGOẠI BIÊN
♦Dựa vào:
- Chẩn đốn xác định: BN có biểu hiện của các
triệu chứng trên
- Chẩn đoán nguyên nhân: vết thương hở, chấn
thương hay tai biến y khoa.
- Chẩn đoán độ nặng: thang điểm MESS và các tổn
thương đi kèm (sọ não, ngực, bụng, xương…)


TỔN THƯƠNG MỘT SỐ
MẠCH MÁU CHUYÊN BIỆT
1. ĐM dưới đòn và ĐM nách:
- Thường do vết thương gây ra. Nếu do chấn
thương thì đó là 1 chấn thương rất mạnh, trực tiếp
vào vùng vai.
- Chấn thương động mạch thường kèm theo gãy
xương sườn số 1, tổn thương đỉnh phổi và đám
rối cánh tay
- Khám: bắt mạch quay và mạch cánh tay cũng như
đánh giá về vận động, cảm giác của tay bị
thương.


TỔN THƯƠNG MỘT SỐ
MẠCH MÁU CHUYÊN BIỆT
2. ĐM cánh tay:
- Chấn thương động mạch cánh tay thường đi kèm
với gãy trên lồi cầu xương cánh tay.

3. ĐM khoeo:
- Là 1 tổn thương nguy hiểm vì khả năng mất chân
cao, thậm chí đưa đến suy đa cơ quan và tử
vong nếu can thiệp không đúng cách.
- Là 1 thử thách đối với bác sĩ cấp cứu và phẫu
thuật mạch máu.


TỔN THƯƠNG MỘT SỐ
MẠCH MÁU CHUYÊN BIỆT
- Chấn thương động mạch khoeo thường gặp hơn
so với vết thương và cũng có tỷ lệ cắt cụt cao hơn
vì chấn thương gây dập nát động mạch nhiều hơn
và thường kèm theo tổn thương cơ, xương, khớp.
- Các loại chấn thương là nguy cơ cao đối với động
mạch khoeo: gãy mâm chày, trật khớp gối, gãy
liên lồi cầu xương đùi.


DI CHỨNG CHẤN THƯƠNG MẠCH
MÁU


DI CHỨNG CHẤN THƯƠNG MẠCH
MÁU

♦Gồm: giả phình động mạch và
thơng động tĩnh mạch



GIẢ PHÌNH ĐỘNG MẠCH
LÂM SÀNG

♦Khai thác tiền căn bị thương: thời
điểm, tác nhân, thời điểm phát hiện
khối u, sự thay đổi kích thước và
các dấu hiệu kèm theo
♦Biểu hiện lâm sàng:
- Một số BN khơng có triệu chứng
- Dấu hiệu chèn ép: đau, tê do chèn
vào thần kinh hay phù chi do đè


KHÁM LÂM SÀNG

♦Sờ thấy khối u trên đường đi của
động mạch, đập theo nhịp mạch.
Xác định định tính chất của khối u.
Kiểm tra mạch bên dưới xem có
khơng.
♦Nghe có âm thổi trên khối u khơng
♦Chẩn đốn phân biệt:
- U lành: u bã, u mỡ, nang hoạt dịch,


THÔNG ĐỘNG TĨNH MẠCH
LÂM SÀNG

♦Khai thác tiền căn bị thương: thời
điểm, tác nhân. Thơng động tĩnh

mạch có thể hình thành ngay sau
tai nạn hay sau 1 thời gian.
♦BN đi khám vì chân sưng to (tăng
tuần hồn tĩnh mạch), đau cách hồi
(thiếu máu động mạch), loét chân
(dãn tĩnh mạch), suy tim hay sờ


×