Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

GIUN KIM enterobius vermicularis (ký SINH TRÙNG) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.55 MB, 18 trang )

GIUN
KIM
Enterobius
vermicularis


GIUN KIM Enterobius vermicula
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1)Vận dụng chu trình phát triển vào chẩn
đoán và dự phòng bệnh.
2)Hiểu được các phương thức lan truyền
bệnh trong cộng đồng.
3)Nắm vững triệu chứng thông thường và
bất thường của bệnh giun kim.
4)Nêu được phương pháp xét nghiệm phù
hợp để chẩn đoán bệnh.
5)Nắm vững nguyên tắc điều trị bệnh giun
kim cho cá nhân và cộâng ñoàng


HÌNH THỂ

Giun trưởng thành
Nhỏ, màu trắng đục.
Đầu hơi phình,
Dọc hai bên thân có hai mép hình
lăng trụ
- Giun kim đực dài 3 – 5 mm, đuôi
cong
có một gai giao hợp.
- Con caùi 9 – 12 mm,




/>


Trứng

HÌNH THỂ

Hơi dẹt về một phía
Kích thước 25 x 50 µm
Vỏ trong suốt và có hai lớp:
Màng ngoài dày, hơi giống chất
albumin.
Màng trong là màng của phôi thai





DỊCH TỄ
Khắp nơi trên thế giới
Trẻ em nhiều hơn người lớn
Hít không khí ( có trứng)  tập
thể cùng mắc bệnh
Chăn chiếu gối mền ,…


TRIỆU CHỨNG
Ngứa hậu môn

Khó chịu cho trẻ  khóc đêm,
nghiến răng, …
Huyết trắng
Có thể gây viêm ở cơ quan khác:
phổi, hốc mũi, …


CHẨN ĐOÁN

Xét nghiệm phân 
Trứng
Soi trực tiếp
Tập trung : kato
Kato- katz
Willis
Formalin - ether

Graham


ĐIỀU TRỊ
Mebendazol 0,1g: 1 viên x 2 trong 3
ngày
Mebendazol 0,5g: 1 viên liều duy nhất
Albendazol 0,2g : 0,2g trẻ em, người lớn
gấp đôi
Pyrantel palmoate: 11 mg/kg hay tối đa
1g, liều duy nhất.
Thiabendazole: Mintezole ® 500 mg: 30
mg/kg/ngày x 2 ngày.


Thứ yeáu


VSCN –
GIẶT
QUẦN


DỰ PHÒNG

Cho cá nhân
Điều trị hàng loạt
Giáo dục
Lau quét nhà






×