Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

CHI PHÍ THUỐC điều TRỊ nội TRÚ tại BỆNH VIỆN NHÂN dân 115 sử DỤNG PHÂN LOẠI ATC, DDD (tập HUẤN dược lâm SÀNG)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 34 trang )


Theo một phân tích của MSH

Piroxicam (chi phí 1 DDD = 0,06 USD)
Thay
thế

24.662.520
DDD/ tháng

Naproxen 250mg (chi
phí 1 DDD = 0,27 USD)

Tiết kiệm cho
ngân sách
5.166.798
USD/tháng


- Xác định vấn đề sử dụng thuốc là bước đầu tiên trong chu
trình tăng cường sử dụng thuốc hợp lý
- Phân tích nhóm điều trị (tương tự phân tích ABC “Lấy
một số ít có ý nghĩa sống cịn từ một số nhiều ít có ý
nghĩa”) là 1 trong những phương pháp đó.
- Phân tích nhóm điều trị là phương pháp phân tích thuốc
dựa theo nhóm điều trị (thường sử dụng bảng phân loại
ATC (Anatomical – Therapeutic - Chemicals)


PHÂN TÍCH NHĨM ĐIỀU TRỊ
Nhóm



Phần trăm
ngân sách

Phần trăm
thuốc theo chủng loại

“A”

70-80%

10-20%

“B”

15-20%

10-20%

“C”

5-10%

60-80%


PHÂN TÍCH NHĨM ĐIỀU TRỊ TRONG HOẠT
ĐỘNG CỦA HĐT&ĐT
Có biện pháp để mua thuốc nhóm A với giá thấp
nhất có thể.

Giảm lưu kho những thuốc đắt tiền nhưng ít dùng.
Cung cấp thơng tin để lựa chọn những phương án
có tỷ lệ chi phí - hiệu quả phù hợp nhất, có
phương án thay thế điều trị.
Cung cấp thông tin cho phân tích kinh tế dược.


DDD:
- Liều người lớn trung bình trong ngày đối với chỉ
định chính của 1 thuốc
- Đơn vị quốc tế sử dụng để so sánh việc sử
dụng thuốc tại bệnh viện.
Đơn vị tính:
- Milligram (mg) cho các thuốc uống dạng rắn
như viên nén và viên nang
- Mililitre (ml) cho thuốc uống dạng lỏng hoặc
dạng tiêm


Chuyển đổi tổng số lượng thuốc sử dụng thành
liều xác định trong ngày cho phép:
- Xác định sơ bộ số ngày điều trị của một thuốc
được mua, phân phối hay tiêu thụ
- So sánh thuốc điều trị với đơn vị số liều xác
định trong ngày/100 giường bệnh-ngày
Phân tích DDD thường dựa trên phân loại thuốc
theo ATC (Anatomical Therapeutic Chemical
Classification)



Ví dụ: kết quả phân tích trong 6 tháng cho
thấy Amoxicillin có 10 DDD/ 100 giường
bệnh/ ngày có nghĩa là trong bất cứ ngày
nào của 6 tháng này, cứ mỗi 100 người
bệnh trong bệnh viện thì có 10 người
bệnh đã được điều trị liều hàng ngày là 1g
Amoxicillin (DDD của Amoxicillin là 1g)


 Xác định tổng
số lượng thuốc
sử dụng

 \Tính tổng
lượng thuốc
được tiêu thụ =
số lượng * đơn
vị tính
 Chia tổng
lượng thuốc
cho DDD

 Chia tổng
lượng đã tính
cho số lượng
bệnh nhân
hoặc số dân

 Tống số lượng Methyldopa hàng năm:
25.000 viên/ 250mg

3.000 viên/ 500mg
 Tổng lượng tiêu thụ:
= (25.000*250) + (3.000*500)
= 7.750.000mg = 7.750g
 DDD methydopa = 1g
 Số DDD tiêu thụ = 7.750/1 = 7.750 DDD

 Lượng tiêu thụ hàng năm:
= 7.750/ 200.000 bệnh nhân ngày/năm
= 3,875/100 bệnh nhân ngày/năm


Giải pháp điều trị thay thế giả định: là phương pháp
thay thế thuốc dựa trên dữ liệu đã sử dụng nhằm cung cấp
cho HĐT&ĐT những thông tin ban đầu mở đường cho
những giải pháp can thiệp tiếp theo

Giải pháp thay thế dựa vào DDD là 1 phương pháp
hiệu quả vì vẫn đảm bảo đủ lượng thuốc sử dụng cho 1
bệnh nào đó nhưng với chi phí rẻ hơn


Tại Việt nam, chưa có nghiên cứu về DDD
 Cần cung ứng đủ thuốc trong khi vẫn đảm
bảo trong giới hạn ngân sách qui định




Xác định các nhóm thuốc, thuốc sử

dụng 80% ngân sách.



Xác định chi phí tiết kiệm khi thực
hiện giải pháp điều trị thay thế


PP nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang
Thời gian thu thập số liệu: từ 29/11/2007 đến 28/05/2008
Số lượng bệnh nhân: 10.443


Thông tin thu thập gồm:
 Tên khoa
 Tên thuốc
 Hàm lượng
 Đường dùng
 Số lượng sử dụng
 Thành tiền
Các thuốc được xếp loại theo nhóm điều trị đến cấp thứ 4
( theo bảng phân loại ATC 2008)


Xếp giá trị các nhóm thuốc sử dụng theo giá
trị sử dụng giảm dần (100 nhóm)
Tính giá trị tích lũy thành các nhóm A,B,C
(nhóm A:10 nhóm)



179 hoạt chất kèm
đường dùng (o,p)



Xác định tổng số thuốc được sử
dụng theo đơn vị số lượng tối
thiểu và hàm lượng.


Chuyển đổi tổng lượng thuốc
được tiêu thụ ra đơn vị mg/ g/ IU
= số lượng x hàm lượng.


Chi phí 1 DDD = tổng giá
trị tiền/ số DDD



Chia tổng giá trị đã tính cho DDD của
thuốc để được số DDD


 Căn cứ vào các thuốc cùng 1 nhóm điều trị
 Thay thế 50% số DDD của thuốc có chi phí cho 1
DDD cao nhất bằng thuốc có chi phí cho 1 DDD thấp
nhất
 Tính giá trị tiền thuốc tiết kiệm của từng giải pháp
 Tính giá trị tiền thuốc tiết kiệm của tất cả các giải

pháp


Tiêu chuẩn loại trừ:
- Thuốc với hoạt chất khơng có trong bảng phân
loại ATC/DDD 2008
- Thuốc có trong bảng phân loại này nhưng
khơng có DDD.


Số liệu nghiên cứu được xử lý bằng phần mềm:
- Microsoft Access
- Microsoft Excel
- Minitab release 14


Tổng số nhóm điều trị

100

Tổng giá trị

22,5 tỷ

Nhóm điều trị chiếm 81,1% ngân
sách
- Số lượng

10 (10%)


- Giá trị

18, 2 tỷ (81,1%)

- Số lượng hoạt chất và đường dùng

33 (18,4%)

- Số DDD: trung bình (SD)

1.232 (7.349)

- Chi phí 1 DDD: trung bình (SD)

268.545 (641.886)


Boxplot of CostDDD

Boxplot of Money
14000000

9000000000

12000000

8000000000
7000000000

10000000

CostDDD

Money

6000000000
5000000000
4000000000
3000000000

8000000
6000000
4000000

2000000000
2000000

1000000000

0

0
A

B

C

H

J

Title1

M

N

P

A

R

120000
100000

NoDDD

80000
60000
40000
20000
0
B

C

H

J
Title1


C

H

Phân
loại
ATC

Boxplot of NoDDD

A

B

M

N

P

R

J
Title1

M

N


Nhóm chính

A

Dinh dưỡng và chuyển hoá

B

Máu và các chế phẩm máu

C

Thuốc tim mạch

H

Hormon, nội tiết tố

J

Thuốc chống nhiễm khuẩn

M

Thuốc cho hệ thống cơ xương

N

Thuốc hệ thần kinh


P

Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn

R

Thuốc hệ hô hấp

S

Thuốc cho các tổ chức cảm giác

V

Thuốc khác

P

R


Những nhóm thuốc sử dụng 80% ngân sách thuốc (nhóm A)
Nhóm

Phân nhóm

Tổng tiền tiêu thụ

Tỷ lệ so với
tổng ngân sách


Tỷ lệ tích
luỹ

Máu và các chế phẩm máu

Thuốc thiếu máu khác

9.158.189.244

40,78%

40,78%

Máu và các chế phẩm máu

Nhóm Heparin

1.708.504.900

7,61%

48,39%

Thuốc chống nhiễm khuẩn

Cephalosporins thế hệ 3

1.624.700.630


7,24%

55,63%

Thuốc tim mạch

Gốc Dihydropyridine

1.191.878.437

5,31%

60,94%

Thuốc chống nhiễm khuẩn

Liên quan giữa ức chế
penicillins, incl. betalactamase

1.175.583.779

5,24%

66,17%

Thuốc tim mạch

Angiotensin II,đơn giản

820.200.769


3,65%

69,82%

Dinh dưỡng và chuyển hoá

Ức chế bơm proton

736.440.750

3,28%

73,10%

Thuốc chống nhiễm khuẩn

Carbapenems

696.871.852

3,10%

76,21%

Thuốc chống nhiễm khuẩn

cephalosporins thế hệ 4

563.634.808


2,51%

78,72%

Thuốc chống nhiễm khuẩn

Fluoroquinolones

548.655.578

2,44%

81,12%


Phân tích việc sử dụng Erythropoetin tại các khoa lâm sàng

Hoạt chất

Đường dùng

DDD

Đơn vị tính

Erythropoietin

P


1 TU

 

 

   

Khoa

Trị giá DDD

Nội tiết

118.724,506

Thận nội

120.354,883

Thận ngoại

106.692,961

11 khoa còn lại
Tổng

Số DDD




Thành tiền

214

25.407.044,23

 75.092,8

9.037.785.128



178

18.991.347,01

612

76.005.724,43

76.096,80

9.158.189.243,67


Phân tích việc sử dụng Enoxaparin (Đường dùng: P, DDD:
2, Đvt: TU) tại các khoa lâm sàng

Khoa


Trị giá DDD

Tim mạch A

3.084.351,794



43,04

132,750,501,2

3.430.350



427,58

1.466.749.053

3.261.933,302



8,88

28.965.967,72

23,88


80.039.377,66

503,38

1.708.504.899,58

Thận nội
Tim mạch B
11 khoa còn lại
Tổng

Số DDD

Thành tiền


1.181
DDD

Nhóm Cefalosporin thế hệ thứ 3
Hoạt chất

Trị giá DDD

Cefoperazone

312.198,17

Cefotaxime


39.600,00

Ceftazidime

219.255,95

Ceftriaxone

263.101,29

Số tiền tiết kiệm:
109.764.766 VNĐ
hay 6,76%


×