Ths. HUỲNH HIỀN TRUNG
Anatomical Therapeutic Chemicals
Phân loại thuốc theo cơ quan giải phẫu,
tác dụng điều trị và tính chất hoá học của
thuốc của Tổ chức Y tế thế giới
A
B
C
D
H
J
M
N
R
V
Alimentary tract and metabolism
Blood and blood forming organs
Cardiovascular system
Dermatologicals
Systemic hormonal preparations
Antiinfectives for systemic use
Musculo-skeletal system
Nervous system
Respiratory system
Various
- Phân tích nhóm điều trị là phương pháp phân tích thuốc
dựa theo nhóm điều trị (thường sử dụng bảng phân loại
ATC (Anatomical – Therapeutic - Chemicals)
- Phân tích chi phí thuốc điều trị dựa vào phân loại
ATC/DDD là cách phân tích dựa trên nguyên lý Pareto
“lấy một số ít có ý nghĩa sống còn từ một số nhiều ít
có ý nghĩa”
Nhóm
Phần trăm
ngân sách
Phần trăm
thuốc theo chủng loại
“A”
70-80%
10-20%
“B”
15-20%
10-20%
“C”
5-10%
60-80%
1.
2.
3.
4.
5.
Liệt kê các sản phẩm: Tên thuốc, hàm lượng, đường
dùng, đơn giá, số lượng sử dụng.
Tính số tiền cho mỗi sản phẩm bằng cách nhân đơn giá
với số lượng
Xác định nhóm điều trị cho từng thuốc theo hệ thống
phân loại ATC
Sắp xếp lại danh mục theo nhóm điều trị và tổng hợp
giá trị phần trăm của mỗi thuốc cho mỗi nhóm điều trị
Xác định các nhóm điều trị chiếm chi phí cao nhất.
Có biện pháp để mua thuốc nhóm A với giá
thấp nhất có thể.
Giảm lưu kho những thuốc đắt tiền nhưng ít
dùng.
Cung cấp thông tin để lựa chọn những phương
án có tỷ lệ chi phí - hiệu quả phù hợp nhất, có
phương án thay thế điều trị.
Cung cấp thông tin cho phân tích kinh tế dược.
DDD:
- Liều người lớn trung bình trong ngày đối với chỉ
định chính của 1 thuốc
- Đơn vị quốc tế sử dụng để so sánh việc sử
dụng thuốc tại bệnh viện.
Đơn vị tính:
- Milligram (mg) cho các thuốc uống dạng rắn như viên nén và
viên nang
- Mililitre (ml) cho thuốc uống dạng lỏng hoặc dạng tiêm
For each DDD the unit and the route of administration are
given by using the following abbreviations:
Unit (U)
Route of administration (Adm.R)
g
= gram
Inhal = Inhalation
mg = milligram
N
= nasal
mcg = microgram
O
= oral
U
= unit
P
= parenteral
TU = thousand units
R
= rectal
MU = million units
SL = sublingual/buccal
mmol = millimole
TD = transdermal
ml
= milliliter
V
= vaginal
(e.g. eyedrops)
J
ANTIINFECTIVES FOR SYSTEMIC USE
J01 ANTIBACTERIALS FOR SYSTEMIC USE
J01C BETA-LACTAM ANTIBACTERIALS, PENICILLINS
J01CA Penicillins with extended spectrum
01 Ampicillin
DDD
U
Adm.R
2
g O
2
g P
2
g R
02 Pivampicillin
1.05
g O
03 Carbenicillin
12
g P
1
g O
1
g P
05 Carindacillin
4
g O
06 Bacampicillin
1.2
g O
2
g O
04 Amoxicillin
07 Epicillin
Chuyển đổi tổng số lượng thuốc sử dụng thành
liều xác định trong ngày cho phép:
- Xác định sơ bộ số ngày điều trị của một thuốc
được mua, phân phối hay tiêu thụ
- So sánh thuốc điều trị với đơn vị số liều xác
định trong ngày/100 giường bệnh-ngày
Xác định tổng số
lượng thuốc sử
dụng
Tống số lượng Methyldopa hàng năm:
25.000 viên/ 250mg
3.000 viên/ 500mg
\Tính tổng lượng
thuốc được tiêu
thụ = số lượng *
đơn vị tính
Tổng lượng tiêu thụ:
= (25.000*250) + (3.000*500)
= 7.750.000mg = 7.750g
Chia tổng lượng
thuốc cho DDD
DDD methydopa = 1g
Số DDD tiêu thụ = 7.750/1 = 7.750 DDD
Chia tổng lượng
đã tính cho số
lượng bệnh
nhân hoặc số
dân
Lượng tiêu thụ hàng năm:
= 7.750/ 200.000 bệnh nhân ngày/năm
= 3,875/100 bệnh nhân ngày/năm
Ví dụ: kết quả phân tích trong 6 tháng cho
thấy Amoxicillin có 10 DDD/ 100 giường
bệnh/ ngày có nghĩa là trong bất cứ ngày
nào của 6 tháng này, cứ mỗi 100 người
bệnh trong bệnh viện thì có 10 người
bệnh đã được điều trị liều hàng ngày là
1g Amoxicillin (DDD của Amoxicillin là 1g)
QUI TRÌNH PHÂN TÍCH DDD
Phân tích nhóm điều trị
2. Xác định các nhóm điều trị sử dụng
nhiều ngân sách
3. Tiến hành phân tích DDD để so sánh
các hoạt chất và đường dùng tương ứng
1.
CHI PHÍ THUỐC ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI BỆNH
VIỆN NHÂN DÂN 115:
SỬ DỤNG PHÂN LOẠI ATC/DDD
Theo một phân tích của MSH
Piroxicam (chi phí 1 DDD = 0,06 USD)
Thay
thế
24.662.520
DDD/ tháng
Naproxen 250mg (chi
phí 1 DDD = 0,27 USD)
Tiết kiệm cho
ngân sách
5.166.798
USD/tháng
Xác định vấn đề sử dụng thuốc là bước đầu tiên trong
chu trình tăng cường sử dụng thuốc hợp lý
Giải pháp điều trị thay thế giả định: là phương pháp
thay thế thuốc dựa trên dữ liệu đã sử dụng nhằm cung cấp
cho HĐT&ĐT những thông tin ban đầu mở đường cho
những giải pháp can thiệp tiếp theo
Giải pháp thay thế dựa vào DDD là 1 phương pháp
hiệu quả vì vẫn đảm bảo đủ lượng thuốc sử dụng cho 1
bệnh nào đó nhưng với chi phí rẻ hơn
Tại Việt nam, chưa có nghiên cứu về DDD
Cần cung ứng đủ thuốc trong khi vẫn đảm
bảo trong giới hạn ngân sách qui định
Xác định các nhóm thuốc, thuốc sử dụng
nhiều ngân sách
Chi phí tiết kiệm cho ngân sách
Chi phí tiết kiệm cho 1 ngày điều trị và
chi phí tiết kiệm cho 1 đợt điều trị
PP
nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang
Thời
gian thu thập số liệu:
từ 29/11/2007 đến 28/05/2008
Số lượng bệnh nhân: 10.443
Thông tin thu thập gồm:
Tên khoa
Tên thuốc
Hàm lượng
Đường dùng
Số lượng sử dụng
Thành tiền
Các thuốc được xếp loại theo nhóm điều trị đến cấp thứ 4
( theo bảng phân loại ATC 2008)
Xếp giá trị các nhóm thuốc sử dụng theo giá trị
sử dụng giảm dần (100 nhóm)
Tính giá trị tích lũy thành các nhóm A,B,C
(nhóm A:10 nhóm)
178 hoạt chất kèm
đường dùng (o,p)
Xác định tổng số thuốc được sử
dụng theo đơn vị số lượng tối
thiểu và hàm lượng.
Chuyển đổi tổng lượng thuốc
được tiêu thụ ra đơn vị mg/ g/ IU
= số lượng x hàm lượng.
Chi phí 1 DDD = tổng giá
trị tiền/ số DDD
Chia tổng giá trị đã tính cho DDD của
thuốc để được số DDD
Căn cứ vào các thuốc cùng 1 nhóm điều trị
Thay thế 50% số DDD của thuốc có chi phí cho 1
DDD cao nhất bằng thuốc có chi phí cho 1 DDD
thấp nhất
Tính giá trị tiền thuốc tiết kiệm của từng giải pháp
Tính giá trị tiền thuốc tiết kiệm của tất cả các giải
pháp
Chi phí tiết kiệm được cho một ngày điều trị =
(Chi phí DDDa x số DDDa) - (Chi phí DDDb x số DDDb)
Chi phí tiết kiệm cho một đợt điều trị = Chi phí tiết kiệm
được cho một ngày điều trị x số ngày của một đợt điều trị
(Với qui ước một đợt điều trị thuốc dùng đường uống là
10 ngày và một đợt điều trị thuốc dùng đường tiêm là 5
ngày).