Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Đề cương ôn tập môn quan hệ công chúng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.02 KB, 27 trang )

Đề cương
QUAN HỆ CÔNG CHÚNG

Câu 1: Thế nào là quan hệ cơng chúng. Hãy trình bày lược sử phát triển của PR? ............... 2
Câu 2: Vai trị và lợi ích của PR đối với các tổ chức ................................................................ 6
Câu 3: Phân biệt Marketing và PR ........................................................................................... 6
Câu 4: Phân biệt PR với quảng cáo .......................................................................................... 8
Câu 5: Phân biệt PR với tuyên truyền và dânvận .................................................................. 10
Câu 6: Phân biệt PR với xúc tiến bán( tiếp thị) ...................................................................... 11
Câu 7: Trình bày PR chính phủ và phi chính phủ ................................................................. 12
Câu 8: Trình bày PR nội bộ .................................................................................................... 14
Câu 9: Trình bày PR cộng đồng ............................................................................................. 15
Câu 10: Trình bày PR doanh nghiệp ...................................................................................... 16
Câu 11: Thế nào là quan hệ công chúng, kể tên các hoạt động của PR và trình bày 1 hoạt
động mà mình tâm đắc nhất ................................................................................................... 17
Câu 12: Thế nào là họp báo, trình bày cách thức tổ chức họp báo ....................................... 17
Câu 13: Thế nào là thơng cáo báo chí, cách viết 1 thơng cáo báo chí .................................... 19
Câu 14: Trình bày mối quan hệ truyền thơng( Mqh báo chí) ............................................... 20
Câu 15: Trình bày quy trình tổ chức sự kiện truyền thơng ................................................... 21
Câu 16: Thế nào là tài trợ, các hình thức tài trợ .................................................................... 22
Câu 17: Thế nào là vận động hành lang ................................................................................. 23
Câu 18: Thế nào là khủng hoảng và cách thức xử lý khủng hoảng ....................................... 24
Câu 19: Thế nào là ấn phẩm, tên các loại ấn phẩm................................................................ 24
Câu 20: Giới thiệu các chức năng của QHCC? Trình bày 1 chức năng cụ thể?................... 24
Câu 21: Lập bản kế hoạch quan hệ cơng chúng và cho ví dụ? .............................................. 25

1


Câu 1: Thế nào là quan hệ công chúng. Hãy trình bày lược sử phát triển của
PR?


❖ PR được hiểu là:
-

Khái niệm PR của Mỹ:

PR như là việc lập kế hoạch và nỗ lực để duy trì để thành lập và giữ vững sự
hiểu biết qua lại tốt đẹp giữa tổ chức và cơng chúng của tổ chức đó.
-

Khái niệm của Mêxico;

PR là nghệ thuật và khoa học xã hội nhân văn của sự phân tích các xu thế,
dự đốn những diễn biến tiếp theo, cố vấn các nhà lãnh đạo của tổ chức thực hiện
các kế hoạch hoặc hành động nhằm phục vụ lợi ích của tỏ chức và cơng chúng.
-

Khái niệm của Anh:

PR là những nỗ lực có kế hoạch, có tổ chức củ 1 cá nhân hoặc tập thể nhằm
thiết lập và duy trì mối quan hệ cùng có lợi với đơng đảo cơng chúng
Dựa trên các khái niệm trên, PR được hiểu là:
-

Sự tồn tại của PR là thiết yếu trong các tổ chức thương mại và phi

thương mại
-

PR không chỉ liên quan tới việc lập chương trình, kế hoạch hoạt động


của tổ chức mà nó cịn cần thiết áp dụng vào việc nghiên cứu
-

Mục đích của PR là tạo ra sự hiểu biết giữa các tổ chức và cơng chúng

của tổ chức đó
-

ND chính của PR là cung cấp kiến thức cho công chúng nhằm mục đích

thay đổi nhận thức của họ
-

PR giúp 1 tổ chức và cơng chúng của nó thích ứng với nhau

❖ Lược sử phát triển của PR:
➢ Trên thế giới: chia làm 3 giai đoạn: cổ đại, trung đại, cuối tk 19 đầu tk20.


Giai đoạn sơ khai cổ đại:

-

Ở các nước Ai Cập, Hy Lạp, La Mã cổ đại:

2


+ Khoảng 1800 năm TCN, người Babylon đã biết sử dụng viên đá để giáo
dục người dân về cách gieo hạt và thu hoạch cây trồng. Viên gạch đá được xem

như tờ báo đầu tiên trên thế giới
+ Năm 196 TCN, nhà vua Ptolemy V đã ban hành sắc lệnh tại thành phố
Memphis của Ai Cập cổ đại trên 1 tấm bia đá. Sau này quân đội của Napoleon tìm
thấy trong khi xây dựng pháo đài ở khu vực Rosetta nên họ đặt tên cho phiến đá là
Rosetta và đây được xem là tờ báo đầu tiên.
+ Người Hy Lạp có những chun gia thuyết trình nổi tiếng TG như :
Isocrates, Plato, Aristotle tạo ra lý thuyết đầu tiên trong thuyết trình và thuyết phục
-

Ở TQ và 1 số nước khác:

+ TQ cách đây hàng nghìn năm với những chính trị gia nổi tiếng với tài thao
lược, hùng biện và chinh phục long nguời như Lã Bất Vi, Gia Cát Lượng, Lưu Bị,
Quan Vũ….
+ Tại Thái Lan, PR đã phát triển từ năm 1283, khi đức vua phát triển những
ký tự đầu tiên của Thái. Ông đã thiết lập hệ thống giao tiếp hai chiều với thần dân
của mình bằng cách thiết lập cái chng to phía ngồi lâu đài của mình. Thần dân
có thể đánh chng và đức vua sẽ phán xét, giúp giải quyết vấn đề của dân chúng.


Thời Trung đại

-

Vào khoảng 1450, Guttenberg đã phát hiện ra kỹ thuật in và báo chí ra

đời. Nhờ đó sách báo , băng quảng cáo, truyền đơn, thông cáo báo chí, báo
chí,….được sử dụng rộng rãi.



Cuối TK19, đầu 20

-

Ở Mỹ, PR với tư cách 1 ngành chuyên nghiệp đã bắt đầu xuất hiện vào

cuối Tk 19 đầu 20, với sự phát triển của nền sản xuất công nghiệp tư bản, nền kinh
tế thị trường, và xã hội thông tin dân chủ
+ Năm 1897, thuật ngữ quan hệ công chúng lần đầu tiên được hiệp hội
đường sắt Mỹ sử dụng. Thời kỳ đầu, PR chủ yếu là những đị diện báo chí, những tổ
chức xúc tiến việc triển khai sản phẩm, dịch vụ trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
3


+ Đầu TK 20, nhiều công ty PR nổi tiếng ra đời như: Ivy Ledbetter Lee,
George Parker. Năm 1923, F.Bernays đưa ra thuật ngữ “ tư vấn PR” và coi đây la 1
chức năng lớn nhất của PR.
+ Trong chiến tranh TG I, cựu phóng viên George Creel đã thành lập ủy ban
thơng tin cơng cộng của Chính Phủ liên bang để vạn động gây quỹ ủng hộ chiến
tranh. Năm 1939, giáo sư Rex Hallow của trường ĐH tổng hợp Stanford bắt đầu
giảng dạy về PR
-

Ở 1 số nước trên TG:

+ Nước Đức( 1866) , Krupp, công ty hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp
đầu tiên của Đức gửi các bản báo cáo cho công chúng.
+ Nước Anh(1910): Marcont, công ty hàng đầu trên TG về lĩnh vực thông
tin liên lạc ko dây đã thành lập phòng phân phối các bản thơng cáo báo chí

+ Đài Loan(1950s): Chính phủ sử dụng PR, hiệp hội PR thiết lập năm 1956
+ Thái Lan(1950s): hoạt động PR xuất hiện nưm 1950 bởi công ty PR mang
tên Presko
+ Từ Mỹ nghề PR đã lan rộng ra khắp TG và đến VN
➢ Lịch sử phát triển PR ở VN
Những hoạt động mang tính chất PR trong lịch sử
-

PR đã hiện hữu trong đời sống văn hóa của nhân dân, từ vốn văn hóa

ứng xử, giao tiếp đến tuyên truyền vận động của các triều đại phong kiến.
-

Những áng thiên cổ hùng văn như; Hịch tướng sĩ, Nam quốc sơn hà,

Bình Ngơ đại cáo đã đi vào tiềm thức người Việt làm nức lòng quân dân cả nước,
thôi thúc người dân đứng lên chống giặc ngoại xâm.
-

Trong lịch sử cai trị dất nước, các vị minh quân luôn chọn tư tưởng "lấy

dân làm gốc” như 1 yếu tố chủ đạo cho sự phồn vinh của xã hội.
-

Chủ tịch HCM cũng đã kế thừa tinh thần tốt đẹp ấy. Ngưới nói “ trong

bầu trơi ko có gì q bằng nhân dân. Trong TG ko có gì mạnh bằng nhân dân”
HCM cịn nói “ nhân dân là người xây dựng, là người đổi mới, làm nên sự nghiệp

4



lớn, mọi quyền hành và lực lượng đều ở nhân dân”. Người luôn giữ mối quan hệ tốt
đẹp giữa Đảng với quần chúng nhân dân.
-

Trong lịch sử đấu tranh chống Pháp, Mỹ,Đảng vận dụng sức mạnh tuyên

truyền, vận động nhân dân tạo nên niềm tin của nhân dân với Đảng, phát động các
phong trào thi đua sôi nổi trong cả nước nhằm cổ vũ động viên, khích lệ và huy
động sức mạnh toàn dân tham gia kháng chiến, thực hiện thắng lợi 2 cuộc khắng
chiến vĩ đại dành đọc lập dân tộc, thống nhất đất nước.
-

Trong công cuộc đổi mới, công tác tuyên truyền vận động nhân dân

tham gia vào công cuộc CNH-HĐH đất nước kết hợp với những nỗ lực đàm phán,
xây dựng mối quan hệ đa dạng với nhiều quốc gia trên TG đã góp phần giú VN đẩy
nhanh tiến trình hội nhập TG, đưa đất nước thốt nghèo tiến lên 1 tầm cao mới .
Điều đó cho thấy PR được ứng dụng trong chính phủ là rất lớn.
-

PR hiện đại chính thức vào VN từ giai đoạn cuối những năm 90 của TK

20 thông qua 1 vài cơng ty nước ngồi đến làm việc tại VN. Các công ty này đã sử
dụng công cụ của PR để xây dựng thương hiệu
-

Kể từ khi VN gia nhập WTO, làn sóng các DN nước ngồi đổ vào thị


trường VN ngày càng lớn tạo nên sự cạnh tranh khốc liệt hơn bao giờ hết. Nhu cầu
xây dựng, phát triển và bảo vệ thương hiệu là vấn đề sống còn với nhiều DN, tổ
chức.
-

Hàng loạt công ty PR chuyên nghiệp ra đời như Max communications,

Venus Communications, theo sau là công ty quảng cáo Galaxy, Gold Sun, Đất
Việt, Mai Thanh, Việt Ba,…
Kết luận:
Lịch sử hình thành và phát triển của PR TG: từ xa xưa, từ các nền văn minh
cổ đại chú trọng xây dựng quan hệ
Còn ở VN chú trọng xây dựng mối quan hệ giáo tiếp ứng xử,
PR sớm nhất là trong lĩnh vực chính trị: tuyên truyền chính sách
PR với tư cách là 1 lĩnh vực khoa học hiện đại: từ thập kỷ 90(XX)
PR ở VN trong giai đoạn này chủ yếu trong lĩnh vực thương mại.
5


Câu 2: Vai trị và lợi ích của PR đối với các tổ chức
PR là cầu nối giữa tổ chức với các nhóm cơng chúng bên trong và bên ngồi
tổ chức
❖ Với nhóm cơng chúng đối nội
-

PR giúp xây dựng sự đoàn kết trong nội bộ tổ chức

-

Truyền tải các thơng điệp đến tồn bộ nhân viên, đó là những ý kiến chỉ


đạo nhiệm vụ cần triển khai
-

Xoa dịu các bất đồng nội bộ tổ chức

-

Kích thích và tạo động lực cho nhân vên,

-

Từ đó làm tăng khẳ năng thu hút nhân tài và duy trì nhân viên chủ chốt

trong tổ chức
❖ Với nhóm cơng chúng bên ngồi
-

Xây dựng và duy trì hình ảnh, thương hiệu tổ chức

-

Giúp tổ chức đươc cơng chúng biết tới, hiểu và ủng hộ

-

Kích thích công chúng tham gia vào các hoạt động của tổ chức

-


Khắc phục sự thành kiến và hiểu nhầm của cộng đồng đối với tổ chức

qua 1 sự việc nào đó
-

Đưa ra thơng điệp rõ ràng, nhanh chóng nhằm thay đổi tình thế bất lợi

-

Thể hiện được trách nhiệm xã hội của tổ chức qua các hoạt động vì cộng

đồng: gây quỹ từ thiện, phát triển VH- NT, giáo dục
-

Củng cố niềm tin của công chúng đối với tổ chức

-

Bảo vệ tổ chức trước những cơn khủng hoảng

Câu 3: Phân biệt Marketing và PR
Điểm chung: có sử dụng chiến lược báo chí để quảng cáo DN, gây dựng các
mối quan hệ, xây dựng thương hiệu, thơng qua các chương trình tài trợ, khuyến
mại.
Điểm riêng:
6


-


PR: được thể hiện thông qua các xuất bản phẩm; các sự kiện; vận động

hành lang; quan hệ cộng đồng; đầu tư cho xã hội;xử lý khủng hoảng; quản lý vấn
đề.
-

Marketing: được vận dụng để nghiên cứu thị trường; phân đoạn thị

trường; phân loại khách hàng; trong quan hệ khách hàng; phát triển sản phẩm;bán
hàng; quảng cáo; tiếp thị từ xa hoặc tại điểm bán hàng

1.C
hức năng

Marketing

PR

- Chức năng chính của

- Chức năng của PR liên quan

Marketing thúc đẩy hoạt động đưa đến sự nhận thức của công chúng đối
sản phẩm từ nhà sản xuất và nhà với công ty và thương hiệu.
phân phối đến cho khách hàng.

- PR nhằm tạo dựng và nâng

- Marketing nhằm thúc đẩy, cao thương hiệu và hình ảnh của
quảng bá sản phẩm.

- Marketing đóng vai trị hỗ

2.V
ai trị

cơng ty.
- PR đóng vai trị mũi nhọn
trong chiến lược thương hiệu.

trợ việc bán hàng.
- Hoạt động của Marketing

- Hoạt động của PR là làm cho

nhằm làm cho một sản phẩm, dịch công ty nổi bật hơn trong mắt người
vụ trở nên cuốn hút người tiêu tiêu dùng.
dùng.

- Các chuyên viên PR cố gắng
- Marketing tìm hiểu các đánh giá nhận thức người tiêu dùng

khuynh hướng nhằm xác định làm và phân tích phản ứng đối với sản
thế nào để định mức giá phù hợp phẩm & chiến lược Marketing.
mà sản phẩm, dịch vụ có thể bán ra
trên thị trường.
3.M
ục tiêu

- Marketing hoạt động nhằm
tạo ra lợi nhuận.


- PR nhằm tạo dựng danh
tiếng tích cực

- Marketing là bán sản phẩm

7

- PR giống như là một khoản


đầu tư mà doanh nghiệp bỏ ra để duy

và thu về lợi nhuận

- Mục tiêu ngắn hạn của trì hình ảnh trên thị trường nhằm thu
hoạt động marketing là doanh số lợi trong tương lai.
bán hàng.
4.Hì
nh thức

- PR là một hoạt động dài hạn

- Marketing là một hoạt
động chiến lược ngắn hạn.

giống như trồng cây đợi ngày hái

- Doanh số hay sự gia tăng quả. Lợi ích của PR là có thể tích lũy
của doanh thu chính là thước đo đo và sử dụng trong một khoảng thời

lường sự thành công của hoạt động gian dài.
- Thước đo đo lường sự thành

Marketing.

cơng của hoạt động PR đó chính là
những ý kiến từ phía cộng đồng hay
những bằng chứng sự ủng hộ từ phía
cơng chúng.

Câu 4: Phân biệt PR với quảng cáo
Điểm chung: đều mang thông tin của tổ chức tới cơng chúng. Quảng bá, gây
ấn tượng tốt.
Điểm riêng:
Tiêu chí

Quảng cáo

PR

Mục đích

Thơng tin 1 chiều từ

Là thơng tin 2 chiều,có sự trao

người bán đến khách hàng tiềm đổi thông tin,là tiếng nói gián tiếp của
năng, tự nói tốt về mình nhằm người thứ 3, mục tiêu là nhằm tạo sự
mục tiêu bán hàng, tăng doanh hiểu biết lẫn nhau, xây dựng và bảo vệ
số bán hàng trong thời gian uy tín lâu dài cho tổ chức, DN

ngắn.
Chức năng

Thơng báo, kích thích
8

Định vị, tạo hình ảnh, ấn tượng


Tăng cường nhận thức
trong tâm trí khách hàng
Nhắc nhở, củng cố cái đã
tượng

công chúng
Tạo ra cái mới, khác và đầu tiên
để lơi kéo giới truyền thơng

có sẵn
Đối

Làm thay đổi nhận thức của

Chủ yếu là khách hàng

Khách hàng, nhà đầu tư, chính
phủ, nhân viên, đối tác

sử dụng
- Người tạo tin có quyền


Nội dung

- Người tạo thông điệp ko thể

chi phối nội dung, nơi xuất chi phối ND, nơi xuất hiện, khả năng
hiện, khả năng và tần số xuất và tần số xuất hiện
- Khơng có sự chủ động

hiện.
- Phải trả tiền thời lượng

- Có thể có lợi hoặc bất lợi cho
người muốn truyền tải thơng điệp

xuất hiện
- Ln có lợi cho người
quảng cáo
Tính

Thiếu tính tin cậy

Đáng tin cậy và khách quan

Cần sự khéo léo, tinh

Cần sự sáng tạo, tạo sự khác biệt

xảo chuyên nghiệp, hấp dẫn và


Thời gian tồn tại lâu hơn, sức

chất

của thông điệp

thú vị

lan tỏa rộng
Thời gian tồn tại và tác

động ngắn

Sức thuyết phục mạnh
Cần xây dựng từng bước

Lượng thơng tin hạn chế,
Địi hỏi sự bùng nổ
Đi sau PR để củng cố

Vị trí

Đi trước quảng cáo để tạo ra

những nhận thức tích cực đã tạo nhận thức tích cực
ra

Khả

năng


Hạn hẹp và ngắn ngủi

tác động

9

Rộng lớn lâu dài


Chi phí

Phải trả tiền để thơng tin

Ko phải trả tiền

Đối

Phù hợp với tên tuổi,

Phù hợp với thương hiệu mới

tượng

thương hiệu cũ, sản phẩm ăn

thích hợp

theo thương hiệu cũ


Câu 5: Phân biệt PR với tuyên truyền và dânvận
❖ PR và tuyên truyền

Mục
đích

PR

Tuyên truyền

Tạo sự hiểu

Tuyên truyền là sự truyền bá 1 kế

biết lẫn nhau, xây hoạch, 1 đường lối của chính quyền, đặc biệt
dựng và bảo vệ uy tín là chính phủ để tác động tới quần chúng.
lâu dài cho tổ chức, Mục đích là làm sao để dân hiểu, dân nhớ,
DN
Tính

chất thơng tin

dân tin, dân làm theo.
- Tập trung vào những vấn đề tình

Tin cậy, khách
quan, khơng thiên vị

cảm và lý trí. Đó là những đề tài mang tính lý
trí, tri thức hay tình cảm, như vấn đề chính trị

hay tôn giáo – những đề tài thường gây tranh
cãi.
- Thông tin có thể đúng hoặc sai, có
khuynh hướng thiên lệch về 1 đề tài, tự tán
dương mình.

Có lợi cho cả 2
bên

Chỉ có tun truyền chính phủ mới có
lợi cho cả 2 bên, còn tuyên truyền chỉ mang
yếu tố 1 chiều và có lợi cho chủ thể tun
truyền thì mang tính tiêu cực.

10


❖ PR và Dân vận
Dân vận là toàn bộ các hoạt động tuyên truyền , giáo dục, hướng dẫn tập
hợp, tổ chức của Đảng đối với quần chúng nhân dân nhằm phát huy quyền làm chủ
của nhân dân, huy động tối đa lực lượng toàn dân thực hiệ thắng lợi nhiệm vị cách
mạng.
PR được sử dụng trong hầu hết các lĩnh vực: chính trị, thương mại, tơn giáo,

Dân vận chỉ được sử dụng trong lĩnh vực chính trị, chỉ thực hiện trong chính
phủ( PR chính phủ)
Nhiệm vụ của dân vận: tuyên truyền, vận động, thuyết phục, lôi kéo và tổ
chức các đối tượng quần chúng thực hiện cương lĩnh, đường lối, chính sách của
Đảng và xây dựng tổ chức cơ chế nhằm tăng cường mối quan hệ giữa Đảng và
quần chúng.

Mục đích: là xây dựng MQH mật thiết giữa Đảng và nhân dân, xây dựng
khối đại đoàn kết toàn dân, tạo nguồn sức mạnh của Đảng và cách mạng thắng lợi
hơn.
Câu 6: Phân biệt PR với xúc tiến bán( tiếp thị)
Học viện tiếp thị bán hàng của Anh đinh nghĩa:
Xúc tiến bán là 1 chuỗi những thủ thuật, kỹ thuật Marketing được thiết kế
trong 1 khung chiến lược Mar để tăng thêm giá trị cho sản phẩm, dịch vụ nhằm
giành được thành tích cụ thể trong bán hàng và đạt được mục tiêu Mar.
Xúc tiến bán chắc chắn ko phải là PR nhưng nó có tính chất PR, nó bao trùm
lên PR, PR chỉ là 1 công cụ được sử dụng trong xúc tiến bán(cũng như quảng cáo,
khuyến mãi…)
Xúc tiến bán tác động trực tiếp tới khách hàng( PR tác động gián tiếp thông
qua bê thứ 3 là giới truyền thơng)
Mục tiêu: kích thích việc mua hàng của khách hàng, thúc đẩy việc tiêu thụ
sản phẩm của khách hàng, tìm kiếm khách hàng mới, khuyến khích trung gian mở

11


rộng và nâng cao hiệu quả phân phối. Thông qua các phương tiện xúc tiến như
phiếu thưởng, quà tặng, hội chợ triển lãm, gửi hàng mẫu,…
Tuy nhiên, mặt trái của xúc tiến bán là nếu 1 kế hoạc xúc tiến bán gây thất
vọng cho khách hàng, điều này sẽ tạo ra hình ảnh xấu và thậm chí là dẫn tới việc
phá sản về danh tiếng tốt đẹp của tổ chức đó.
Vd: hãng dầu nhớt BP thất bại trong chiến lược xúc tiến mua 1 hộp dầu nhớt
được tặng gói mỳ tơm.
Câu 7: Trình bày PR chính phủ và phi chính phủ
❖ PR chính phủ
-


Là 1 phận khơng thể thiếu trong quản trị chiến lược của chính phủ nhằm

thiết lập và củng cố mối quan hệ lâu dài giữa chính phủ với nhân dân và bạn bè
quốc tế.
-

PR chính phủ bao gồm: PR chính phủ đối nội( giữa chính phủ và nhân

dân) và PR đối ngoại:
+ PR chính phủ đối nội thông qua thông tin, tuyên tuyền, cô động và dân
vận
Các hình thức PR chính phủ nội bộ:


Phát ngơn viên: dưới dạng văn bản hay khẩu ngữ



Tổ chức họp báo, họp quốc hội, họp HĐND, tiếp xúc và đối thoại với cử



Thiết lậ mạng lưới tiếp xúc cơng dân tử TW đến địa phương, cung cấp

chi
đường dây nóng, thực hiện các cuộc viếng thăm thân thiết


Xuất bản ấn phẩm sách, báo, tạp chí, cờ phướn, hệ thống nhận diện


thương hiệu, băng zơn


Tổ chức các phong trào và sự kiện: tìm hiểu về lịch sử, truyền thống, về

lãnh tụ, về các vấn đề chính trị xã hội, các lễ kỷ niệm ngày thành lập, các hội diễm
triểm lãm, các giải thưởng, các chiến dịch thơng tin(chống hút thuốc lá, an tồn
giao thơng, phòng chống AIDS,…)
12




Cung cấp thông tin, họp báo, diễn đàn, tư vấn trực tuyến qua điện thoại



Đặt tên tổ chức, thiết kế các hình ảnh(logo), thiết kế kiến trúc trụ sở



Vận động hành lang



Giải quyết hoặc quản lý khủng hoảng

Mục đích: để dân hiểu, tin và ủng hộ chính phủ
+ PR đối ngoại: nhằm thiết lập mạng lưới mối quan hệ tốt đẹp giữa VN với
cộng đồng quốc tế.

Thông qua các hoạt động:


Bộ Ngoại giao đã thiết lập mạng lưới sứ quán VN tại các nước nhằm

mục tiêu giao lưu đối ngoại, quảng bá và tăng cường hợp tác toàn diện trên mọi
lĩnh vực
PR trong ngoại giao còn giúp giải quyết những khủng hoảng chính trị xuất
phát từ sự thiếu hiểu biết , chuyển tử đối đầu sang đối thoại. Đồng thời PR góp
phần giao lưu văn hóa và thúc đẩy quảng bá hình ảnh của các khu du lịch , những
thắng cảnh nổi tiếng của VN.


Kênh VTV4 được mở để cung cấp thông tin cho các kiều bào và bạn bề

quốc tế.


Mở cổng thơng tin điện tử quốc gia để cập nhật tin tức và tiếp nhận

những phản hồi của kiều bào nhằm thiết lập mạng lưới quan hệ tốt đẹp giữa các
bên.
❖ PR phi chính phủ
-

Các tổ chức phi chính phủ ra đời vào giai đoạn những năm 1950 và hiện

có mặt ở hầu hết các nước trên thế giới.
-


Ở VN, các tổ chức phi chính phủ đã ra đời ở miền Nam từ những năm

1975, tuy nhiên sau đó có 1 số tổ chức rút khỏi và đến năm 1980 mới hoạt động trở
lại.
Đến năm 2000, ở VN đã có hơn 600 tổ chức phi chính phủ quốc tế. Các tổ
chức phi chính phủ ở VN có xu hướng là các tổ chức phi chính phủ quốc tế chuyển
13


thành( t.chức phi chính phủ quốc tế cùng với các hiệp hội mạng lưới cộng đồng ở
VN)
-

Sứ mệnh của các NGO là phục vụ lợi ích của các cộng đồng dễ bị tổn

thương, đẩy mạnh các mục tiêu chính trị hay xã hội như bảo vệ mơi trường thiên
nhiên (ví dụ Greenpeace), khuyến khích việc tơn trọng các quyền con người (ví dụ
Amnesty International), cải thiện mức phúc lợi cho những người bị thiệt thòi, giáo
dục, …
-

PR trong sác tổ chức phi chính phủ có thể được thực hiện thơng qua tổ

chức vận động hành lang để tạo áp lực chính trị hoặc tiến hành các chương trình và
hoạt động (chẳng hạn như Oxfam là tổ chức chống nạn đói và nghèo khổ có các
chương trình cung cấp phương tiện và thức ăn, nước uống sạch cho những người bị
thiệt thịi).

Câu 8: Trình bày PR nội bộ
-


PR nội bộ là bộ phận PR do chính tổ chức DN thành lập ra. Đó là 1 bộ

phận “ kết dính” trong tổ chức. Họ phải nắm bắt các vấn đề và liên hệ chặt chẽ với
các bộ phận khác trong nội bộ. Bên cạnh đó họ có chức năng truyền đạt thơng tin,
cố vấn và hoạch định chiến dịch cũng như phải xây dựng mqh với bên ngoài tổ
chức
❖ Nhiệm vụ của PR nội bộ:
-

Viết thơng cáo báo chí, hình ảnh, duy trì cơng việc cung cấp thơng tin

cho báo chí, thu nhập và lưu trữ danh sách báo chí
-

Tổ chức các buổi họp báo, các buổi đón tiếp và tham gia cơ sở

-

Sắp xếp các buổi phỏng vấn với giới báo chí cho lãnh đạo

-

Hướng dẫn các nhà chụp ảnh và sưu tầm 1 thư viện hình ảnh

-

Biên tập và xuất bản tạp chí nội bộ, xây dựng hệ thống thơng tin nội bộ

như chiếu phim, trình bày = hình ảnh hoặc báo tường

-

Biên tập và xuất bản tạp chí cho các đối tượng ngồi cơng ty như nhà

phân phối, người sử dụng hay khách hàng
14


-

Viết và xuất bản các tài liệu mang tính giáo dục, lịch sử công ty, các báo

cáo thường niên, giới thiệu nhân viên mới
-

Tổ chức các cuộc triển lãm, trưng bày

-

Quản lý các chương trình tài trợ, PR

-

Tham dự các hội nghị của những người bán hàng và phân phối sản phẩm

cho công ty
-

Đại diện cho công ty tại các buổi hợp tác thương mại


-

Liên hệ với văn phòng tư vấn PR

-

Huấn luyện đội ngũ nhân viên PR

-

Thực hiện các cuộc thăm dò ý kiến

-

Giám sát hoạt động quảng cáo của tổ chức

-

Liên hệ với các chính trị gia hoặc nhân viên chính phủ

-

Thực hiện các buổi khai trương cơ sở mới, sắp xếp cho nhân vật quan

trọng(VIP), khách mời và giới báo chí tới dự
-

Phân tích những ý kiến phản hồi và đánh giá kết quả dựa trên các mục

tiêu đã đề ra

Câu 9: Trình bày PR cộng đồng
PR cộng đồng được hiểu là việc DN tổ chức các hoạt động PR hướng tới
nhóm cơng chúng bên ngồi, cung cấp kiến thức cho cơng chúng nhằm mục đích
thay đổi nhận thức của họ, tạo mối quan hệ tốt đẹp giữa DN và cơng chúng bên
ngồi.
Vai trị của PR cộng đồng:
-

Xây dựng và duy trì hình ảnh, thương hiệu tổ chức

-

Giúp tổ chức đươc công chúng biết tới, hiểu và ủng hộ

-

Kích thích cơng chúng tham gia vào các hoạt động của tổ chức

-

Khắc phục sự thành kiến và hiểu nhầm của cộng đồng đối với tổ chức

qua 1 sự việc nào đó
-

Đưa ra thơng điệp rõ ràng, nhanh chóng nhằm thay đổi tình thế bất lợi
15


-


Thể hiện được trách nhiệm xã hội của tổ chức qua các hoạt động vì cộng

đồng: gây quỹ từ thiện, phát triển VH- NT, giáo dục
-

Củng cố niềm tin của công chúng đối với tổ chức

-

Bảo vệ tổ chức trước những cơn khủng hoảng

Câu 10: Trình bày PR doanh nghiệp
-

PR doanh nghiệp được hiểu là các hoạt động PR được DN thực hiện

nhằm xây dựng và quảng bá thương hiệu của mình đến với các nhóm cơng chúng
của họ.
-

Các hoạt động PR trong DN bao gồm:

+ Lập kế hoạch và triển khai chiến lược truyền thông tổng thể
+ Quan hệ báo chí – truyền thơng
+ Tổ chức sự kiện truyền thông
+ Quan hệ cộng đồng
+ Quản lý vấn đề và quản lý khủng hoảng
+ Quan hệ chính phủ và quan hệ với các nhà đầu tư
+ Xuất bản ấn phẩm, tài liệu, sách, báo

+ Quan hệ công chúng nội bộ
+ Vận động hành lang
+ Gây quỹ tài trợ đầu tư cho xã hội
+ Mở các chiến dịch PR
+ Các hoạt động phi thương mại trực tiếp với khách hàng
-

Hoạt động PR có thể nói là giải pháp tốt nhất cho doanh nghiệp vì nó tạo

ảnh hưởng tốt, hữu hình, với chi phí thấp, tạo được tiếng vang khi chuyển tải hình
ảnh doanh nghiệp đến cơng chúng.
-

Hơn nữa, làm PR sẽ giúp cho doanh nghiệp vượt qua những sóng gió và

bão táp. Khi có khủng hoảng, doanh nghiệp đó sẽ tìm được sự ủng hộ, bênh vực, hỗ
trợ từ phía cộng đồng (đây là điều kì diệu khơng thể bỏ tiền ra mua như đăng quảng
cáo) trong việc cứu vãn uy tín và giữ gìn ngun vẹn hình ảnh của doanh nghiệp.
16


Câu 11: Thế nào là quan hệ công chúng, kể tên các hoạt động của PR và
trình bày 1 hoạt động mà mình tâm đắc nhất
Quan hệ cơng chúng là ( câu 1)
Các hoạt động của PR:
-

Quan hệ báo chí

-


Họp báo

-

Tổ chức sự kiện

-

Tài trợ

-

Xử lý khủng hoảng

-

Lập kế hoạch truyền thơng

Hoạt động tâm đắc: họp báo
(trình bày ở câu dưới)

Câu 12: Thế nào là họp báo, trình bày cách thức tổ chức họp báo
Họp báo là một trong những hoạt động diễn ra thường xuyên, nhằm mục tiêu
loan báo các thông tin cần thiết từ một hoặc một số chủ thể (cá nhân hoặc tổ chức)
với các phương tiện truyền thơng đại chúng để thơng tin đó đến được với cơng
chúng.
Khi có 1 sự kiện gì quan trọng xảy ra thì họ tổ chức họp báo để cung cấp
thơng tin về tổ chức, về sản phẩm, trách nhiệm xã hội, thậm chí là đính chính lại
thơng tin, xin lỗi cơng chúng trước 1 sai sốt nào đó của họ.

❖ Cách thức tổ chức họp báo:
Để có được một buổi họp báo đàng hoàng, đạt yêu cầu, cần thực hiện theo
quy trình sau:


Trước khi họp báo diễn ra:

1. Chuẩn bị nội dung: đảm bảo phần thông tin được giới thiệu trong sự
kiện này là những thông tin xác đáng nhất.
17


2. Địa điểm tổ chức họp báo:
-

Đảm bảo không gian, điều kiện tác nghiệp cho phóng viên, quay phim,

kỹ thuật thu thanh
-

Đảm bảo điều kiện về ánh sáng, trang trí lịch sự, khơng phơ trương

-

Phải có đủ tên, số diện thoại di động của những cán bộ chủ chốt tại địa

điểm họp báo: đội trưởng an ninh, đội trưởng bảo dưỡng kỹ thuật và nhân viên
quan hệ công chúng
-


Chọn ngày họp báo 1 cách cẩn thận

3. Mời khách
-

Lời mời, thường dưới dạng mời tư vấn truyền thông, cần trang trọng,

lịch thiệp và thật ngắn gọn: Chủ đề, địa điểm, thời gian, những nhân vật có mặt và
tham gia trả lời phỏng vấn trong buổi họp báo.
-

Bạn cũng cần chủ động email, Fax cho các cơ quan báo chí từ trước đó

1 tuần đến 10 ngày trước khi gửi giấy mời chính thức
-

Gọi điện cho các khách mời 1 hoặc 2 ngày trước sự kiên để nhắc họ và

nhằm mục đích biết được những ai sẽ đến, những ai ko để sắp xếp phòng họp phù
hợp.
4. Chuẩn bị tư liệu họp báo
Cần phải được chuẩn bị thật khoa học, rõ ràng để nhà báo theo dõi được nội
dung cuộc họp, tra cứu được các thông tin đến chủ đề họp báo, bao gồm: kế hoạch
họp báo (nội dung đi kèm thời gian), lý lịch trích ngang của nhân vật chính và các
nhân vật có bài phát biểu, hình ảnh, biểu đồ, bài phát biểu soạn trước của nhân vật
chính
5. Thảo luận với MC và người diễn thuyết
6. Diễn tập



Buổi họp báo bắt đầu

-

Mọi thành viên trong ban tổ chức phải có mặt ít nhất một giờ đồng hồ

trước khi buổi họp báo bắt đầu. Một lần nữa, bạn phải kiểm tra mọi hệ thống kỹ

18


thuật, chỗ đứng tác nghiệp, khâu đón tiếp, chỉ dẫn chỗ ngồi, chỗ tác nghiệp cho
phóng viên
-

Buổi họp báo phải bắt đầu đúng giờ

-

Nên có bảng đăng ký phóng viên và khách mời để bạn biết ai có mặt

-

Đảm bảo họp báo và các phát biểu ngắn gọn, trả lời đúng trọng tâm

-

Dành thời gian cho câu hỏi

-


Ghi âm lại tất cả các lời đối thoại, phát biểu để lưu trữ

-

Giải đáp những câu hỏi chưa được trả lời. Nếu người phát biểu chưa trả

lời được ngay nên thú nhận là mình chưa trả lời được và nhớ thực hiện lời hứa trả
lời vào cuối ngày.


Sau khi họp báo

-

Kết thúc buổi họp báo, hãy dành thời gian cho giới truyền thông những

lời cảm ơn chân thành nhất, đồng thời bày tỏ mong muốn được tiếp tục đón tiếp họ
trong những lần họp báo tiếp theo
-

Nên có người của bộ phận PR tiếp các khách mời, nhất là các phóng viên

-

DN có thể gửi thơng cáo báo chí đến các phóng viên sau buổi họp.

ra về
Thơng cáo báo chí nên viết theo cách là tam giác ngược( thông tin quan trọng lên
đầu, thơng tin ít quan trọng ở phía sau).


Câu 13: Thế nào là thơng cáo báo chí, cách viết 1 thơng cáo báo chí
Thơng cáo báo chí là 1 tài liệu rất quan trọng đối với hoạt động PR. Nó là 1
văn bản ngắn gọn, thường chỉ 1 trang giấy nhằm giới thiệu, tác động vào nhận thức
và kêu gọi sự quan tâm của công chúng tới 1 sự kiện, 1 vấn đề có giá trị thơng tin
cao của tổ chức.
Các bản thơng cáo báo chí đều được viết theo kiểu cấu trúc kim tự tháp
ngược và chứa trong nó đầy đủ các yếu tố sau:
1. Who: Ai
2. What: Cái gì
19


3. Where: Ở đâu
4. Why: Vì Sao
5. When: Khi nào
6. How: Như thế nào
(Gọi chung là công thức 5W+1H)
Với cấu trúc kim tự tháp ngược, thì mức độ quan trọng của thông tin trong
một bản TCBC giảm dần từ đáy xuống đỉnh kim tự tháp ngược.
Phần đầu Thông cáo báo chí là thơng tin có mức độ quan trọng nhất và chưa
đựng đầy đủ 5W+1H. Phần tiếp theo kém quan trọng hơn, đó có thể là sự chi tiết
hóa phần đầu, hoặc những lời chích dẫn... Cuối cùng là thơng tin doanh nghiệp, tổ
chức phát thơng cáo báo chí và thơng tin liên hệ.
Một bản Thơng cáo báo chí nói chung ln trình bày ngắn gọn, nêu bật ý
quan trọng và tập trung vào chủ đề. Và một yếu tố khơng kém quan trọng của một
Thơng cáo báo chí là kích thích sự tị mị nhằm thu hút sự quan tâm của báo giới.

Câu 14: Trình bày mối quan hệ truyền thơng( Mqh báo chí)
-


Quan hệ truyền thơng là việc thiết lập và duy trì các mối quan hệ giữa

phóng viên, báo chí với 1 tổ chức , DN hay chuyên viên PR.
-

Mục tiêu xây dựng mối quan hệ truyền thông nhằm chủ động cung cấp

thông tin hoặc trả lời báo chí nhân danh tổ chức , DN hoặc khách hàng của mình.
-

Ngun tắc xây dựng quan hệ báo chí:

+ chủ động và liên tục
+ Trung thực, ko bóp méo sự thật
-

Quan hệ giữa chuyên viên PR và báo chí, truyền thơng dựa trên 5 chữ F:

+ Fast: nhanh chóng
Tơn trọng thời hạn của bài viết. Nếu bạn nhỡ cuộc điện thoại của 1 phóng
viên, gọi lại cho anh ta ngay, kể cả khi đã hết thời giờ làm việc. Gọi lại hôm sau là
quá muộn, bài viết đã được viết xong
+ Factual: chân thực
20


Các bài viết muốn trở thành uy tín phải dựa trên con số thống kê, các nghiên
cứu,…
+ Frank: thẳng thắn

Thẳng thán , ko lừa gạt phóng viên.
+ Fair: cơng bằng
1 tổ chức phải tỏ ra công bằng với tất cả các phóng viên. Ko cung cấp riêng
cho 1 p/v nào cả. Chia sẻ thơng tin qua thơng cáo báo chí
+ Friendly: thân thiện
Hãy nhớ tên họ, nhớ họ làm việc ở đâu, nhớ bài viết của họ, cám ơn họ khi
co bài viết, nhứ ngày sinh nhật,…

Câu 15: Trình bày quy trình tổ chức sự kiện truyền thơng
-

Bước 1: nhận thông tin yêu cầu

Do cấp trên hoặc khách hàng đưa ra, được thể hiện trong bản brief
-

Bước 2: Hình thành ý tưởng, chủ đề

+ Ý tưởng: ý tưởng chủ đạo của sự kiện
+ Chủ đề: chủ đề của sự kiện
Những hiệu ứng về phần nhìn, thiết kế sử dụng trong chương trình, trang
trí… để phù hợp với ý tưởng.
Chủ đề chi phối toàn bộ nội dung và các hoạt động ở sự kiện, tạo nên “ diện
mạo của sự kiện”
-

Bước 3: Lập kế hoạch tổ chức

Cần xây dựng về: thời gian, địa điểm, đối tượng, nội dung, công tác chuẩn
bị, các hoạt động hỗ trợ: quảng cáo, truyền thông, vấn đề an ninh trật tự, y tế, nhân

sự, hậu cần, chương trình nghệ thuật, âm thanh, ánh sáng, thiết kế sân khấu, kế
hoạch đối phó với các tình huống xảy ra, ngân sách,…
-

Bước 4: Trình duyệt kế hoạch

Gặp khách hàng, cấp trên để trình bày kế hoạch:
Kế hoạch thực hiện ntn?
21


Mức độ khả thi?
Cơ sở đánh giá, đo lường hiệu quả mà sự kiện mang lại
-

Bước 5: Tổ chức triển khai

+ Trước khi sự kiện diễn ra:
✓ Quyết định sự kiện, chọn lộ trình hoặc địa điểm tổ chức
✓ Xin các loại giấy phép cần thiết và mua bảo hiểm( nếu cần)
✓ Lập kế hoạch quảng bá và mời người tham dự
✓ Chuẩn bị cẩn thận cho công tác tổ chức và các tài liệu
+Trong ngày diễn ra sự kiện:
✓ Đơn vị tổ chức cần đảm bảo rằng mọi việc đều tiến hành tốt đẹp. mọi
người được phân công cụ thể và biết rõ nhiệm vụ của mình
✓ Đơn vị tổ chức cần chắc chắn rằng những người tham gia được cháo đón
nồng nhiệt, báo chí và phóng viên đài phát thanh được tiếp đón khi họ đến và được
thơng báo về bất kỳ thơng tin lạ nào( có những trị mạo hiểm)
✓ Thơng báo ngay từ khi bắt đầu chương trình cho người biểu diễn và quần
chúng biết về lộ trình, địa điểm giải khát, khu vực vệ sinh, và đối với những sự kiện

yêu cầu nhiều nỗ lực thể chất phải có địa điểm phịng y tế
+ Khi sự kiện kết thúc
Cẩm ơn những người đã giúp đỡ
Họp đánh giá, rút kinh nghiệm
Lập báo cáo đánh giá sau sự kiện

Câu 16: Thế nào là tài trợ, các hình thức tài trợ
-

Tài trợ là 1 hoạt động nhằm mục đích xây dựng hình tượng DN thơng

qua việc tăng cường quảng bá thương hiệu trên các phương tiện truyền thông, báo
chí. Tài trợ thường ít tốn kém hơn quảng cáo nhưng lại mang lai hiệu quả cao hơn.
-

Các hình thức tài trợ:

+ Tài trợ các sự kiện ca múa nhạc, chương trình trên truyền hình, các giải
thể thao,..
22


+ Tài trợ, bảo trợ các chương tình từ thiện, giáo dục, y tế, phát triển cộng
đồng, xóa đói giảm nghèo,…
-

Các loại tài trợ:

+ Tài trợ độc quền


+ Tài trợ hiện vật/ tài trợ vận

+ Tài trợ chính

chuyển
+ Hỗ trợ tổ chức chương trình

+ Tài trợ phụ

Tài trợ có 2 loại chính: tài trợ thương mại( logo của cơng ty sẽ gắn trên sản
phẩm) và tài trợ hỗ trợ/ ủng hộ
Câu 17: Thế nào là vận động hành lang
-

Khái niệm: Vận động hành lang là sự gây ảnh hưởng, áp lực tới 1 nhóm

người của 1 tổ chức liên quan đến việc thông qua 1 quyết định cần thiết của chính
phủ. Vận động hành lang cần thiết khi có các ý kiến tranh luận khác nhau về các lợi
ích khác nhau
-

Vận động hành lang được hiểu 1 cách rất đặc trưng là hoạt động ảnh

hưởng đến tiến trình ban hành quyết định
-

Nhiệm vụ của các chuyên gia lobby:

+ Cải thiện mqh truyền thống với cá nhân và các cơ quan chính phủ
+ Thơng tin và ghi chép cơng việc của các nhà làm luật

+ Đảm bảo quyền lợi của tổ chức có trong tất cả các lĩnh vực quản lý nhà
nước
+ Tác động, gây ảnh hưởng tới luật pháp liên quan đến tổ chức
+ Vận dụng các khả năng để cac nhà làm luật hiểu được hoạt động và các
vấn đề liên quan đến tổ chức
-

Các hình thức lobby:

+ Mqh cá nhân với đại diện của chính quyền
+ Tham gia vào các buổi họp cơ bản về vi phạm pháp luật
+ Các hoạt động thông qua dự luật và phương tiện thông tin đại chúng
+ Kiến nghị, nhận xét từ phía DN, tổ chức gửi cho các cơ quan chính quyền
23


+ Gặp gỡ các nhà lãnh đạo cao cấp của nhà nước
Câu 18: Thế nào là khủng hoảng và cách thức xử lý khủng hoảng
Khủng hoảng là 1 sự cố xảy ra đe dọa sự ổn định hay danh tiếng của tổ chức
của bạn và thu hút sự quan tâm của báo chí( VD: một vụ tranh chấp liên quan đến
luật pháp, ô nhiễm môi trường, sản phẩm ko đạt chất lượng,..)
Cách thức xử lý khủng hoảng:
-

Thành lập nhóm chuyên trách : TGĐ, trưởng các phòng ban liên quan

-

Xác định nguyên nhân và ảnh hưởng của khủng hoảng


-

Đánh giá tình hình, phạm vi khủng hoảng và đối tượng liên quan

-

Xác định thông điệp chủ chốt

-

Chuẩn bị thông tin

-

Xác định công cụ truyền đạt

-

Tổng kết rút kinh nghiệm

Câu 19: Thế nào là ấn phẩm, tên các loại ấn phẩm
-

Ấn phẩm là những tài liệu liên quan đến in ấn, phát hành bao gồm cả lời

và hình ảnh như XBP, tạp chí, lịch, bộ nhận diện thương hiệu, cataloge, logo, name
card, folder, salekit, bao bì, nhãn mác, tờ rơi, brandroll, cờ phướn, poster, giấy mời,
backdrop sân khấu… hay các sản phẩm quà tặng khác như túi, bút, sổ, quà tặng
chương trình, đĩa CD…
-


Cách thức xây dựng ấn phẩm: tùy theo từng loại ấn phẩm khác nhau mà

có cách triển khai khác nhau. Tuy nhiên, trong 1 ấn phẩm phải có hình ảnh và
thông điêp rõ ràng.

Câu 20: Giới thiệu các chức năng của QHCC? Trình bày 1 chức năng
cụ thể?
11 chức năng
24


-

Chức năng tư vấn

-

Quan hệ chính quyền

-

Chức năng nghiên cứu

-

Tổ chức sự kiện

-


Chức năng tuyên truyền

-

Quyên góp tài trợ cộng

-

Quan hệ báo chí

-

Quan hệ nhân viên

-

Vận động hành lang

-

Quan hệ cộng đồng

-

Quản lý khủng hoảng

đồng

Trình bày chức năng: Quan hệ báo chí
Quan hệ báo chí ( câu 14 có rồi)


Câu 21: Lập bản kế hoạch quan hệ công chúng và cho ví dụ?
-

Bước 1: Đánh giá tình hình:

+ ND đánh giá: chúng ta đang ở đâu trong tâm trí của cơng chúng, cơng
chúng chưa hiểu chính xác ở vấn đề nào?
+ Phương pháp đánh giá: thăm dò ý kiến, thái độ: xem xét các báo cáo; đánh
giá môi trường nội bộ; xem xét các yếu tố bên ngoài
-

Bước 2: Xác định mục tiêu:

+ Thay đổi hình ảnh
+ Thu hút nguồn nhân lực tốt
+ Để công chúng biết và hiểu rõ về công ty
+ Cải thiện các đối nghịch, hiểu lầm; giải quyết khủng hoảng
+ Để các chính trị gia, quan chức chính phủ biết về hoạt động của tổ chức
+ Để công chúng biết đến những hoạt động xã hội cuả cơng ty
+…..
-

Bước 3: Xác định các nhóm cơng chúng

Sự cần thiết:
+ Xác định được những nhóm cơng chức liên quan
+ Thiết lập ưu tiên chi ngân sách
+ Chọn phương tiện truyền thông phù hợp
+ Chọn phương pháp truyền thông phù hợp

25


×