Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Đề cương môn Người dùng tin và nhu cầu tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.01 KB, 21 trang )

ĐỀ CƯƠNG
NGƯỜI DÙNG TIN VÀ NHU CẦU TIN
Câu 1.Phân tích đặc điểm và cấu trúc,hoạt động thông tin trên cơ sở đó xác định vai
trị của NDT và nhu cầu tin trong hoạt động Thông tin –Thư viện .............................. 2
Câu 2.Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển Nhu Cầu Tin ? ....................... 3
Câu 3.Trình bày khái niệm và phân tích đặc điểm nhu cầu tin ..................................... 5
Câu 4: Trình bày khái niệm và phân tích đặc điểm nhu cầu đọc .................................. 6
Câu 5:Phân tích đặc điểmcủa hoạt động khoa học,trên cơ sở đo xác định đặc điểm
nhà khoa học và nhu cầu tin của họ .............................................................................. 7
Câu 6:Phân tích đặc điểm của hoạt động quản lý ,trên cơ sở đó xác định đặc điểm nhà
quản lý và đặc điểm nhu cầu tin của họ ........................................................................ 9
Câu 7:So sánh đặc điểm nhu cầu tin của nhóm Người dùng tin đại chúng và Người
dùng tin là nhà khoa học.............................................................................................. 12
Câu 8:So sánh đặc điểm Nhu cầu tin của nhà Khoa học và Nhà quản lý ................... 15
Câu 9: So sánh đặc điểm Nhu cầu tin của nhà quản lý và Nhu cầu tin của người dùng
tin đại chúng ................................................................................................................ 15
Câu 10.So sánh phương thức thỏa mãn và phát triển Nhu cầu tin của Người dùng tin
đại chúng và Người dùng tin là Nhà khoa học ............................................................ 18
Câu 11:Các phương tiện giao tiếp được sử dụng trong hoạt động Thông Tin-thư viện
..................................................................................................................................... 20

1


Câu 1.Phân tích đặc điểm và cấu trúc,hoạt động thơng tin trên cơ sở đó xác định
vai trị của NDT và nhu cầu tin trong hoạt động Thông tin –Thư viện
TL
❖ Khái niệm:Hoạt động thơng tin là q trình sáng tạo,thu thập,xử lý, cải biến
,lưu trữ và phổ biến thông tin của con người.
❖ Các đặc điểm của hoạt động thơng tin bao gồm 4 đặc điểm như sau:
❖ 1.Tính chủ thể:


Chủ thể của hoạt động thơng tin chính là cán bộ thơng tin và người dung
tin.Trình độ cúa cán bọ thơng tin càng cao bao nhiêu thì chất lượng của hoạt
động thơng tin sẽ tốt bấy nhiêu.
❖ 2. Tính đối tượng:
Đối tượng của hoạt động thông tin là thông tin xã hội.
❖ 3.Tính mục đích:Tức là mỗi hoạt động thơng tin sẽ có mục đích khác
nhau,nhưng mục đích chính vẫn là đáp ứng tối đa nhu cầu tin của NDT
Ví dụ:Khi làm việc với thiếu nhi,mục đích là giáo dục nhân cách,còn khi
làm việc với cán bộ trường Đại Học thì mụ đích là cung cấp thơng tin,thỏa
mãn nhu cầu tin của họ.
❖ 4. tính gián tiếp:Thỏa mãn nội dung nhu cầu tin qua các sản phẩm,dịch vụ
thông tin và các kênh thông tin khác nhau.
❖ Cấu trúc hoạt động thơng tin.Bao gồm cấu trúc hình thức và cấu
trúc nội dung.
a, Cấu trúc nội dung
❖ Động cơ:tức là Nhu cầu tin gặp thơng tin phù hợp
❖ Mục đích:Thỏa mãn nhu cầu tin .Nghĩa là ln ln có sự kết nối giữa thông
tin và nhu cầu của người dung tin.
❖ Phương tiện.
+ Tri thức và kinh nghiệm(Đây là yếu tố quan trọng và đứng hàng đầu ,vì
hoạt động thơng tin là hoạt động lao động trí óc)
+Năng lượng
+Tài chính
2


+Công cụ(là các kênh truyền tin,trang thiết bị phục vụ hoạt động thơng tin)
b , Cấu trúc hình thức
❖ Hoạt động thông tin cụ thể:Bao gồm khoa học công nghệ,khoa học xã hội,y
học.

➔ Cấu tạo nên các hoạt động cụ thể là các hành động
❖ Hành động là + các kỹ năng xử lý thông tin
+ Phổ biến thông tin
+ Lưu trữ thông tin
➔ Mỗi hoạt động gồm nhiều hành động cấu thành
➔ Mỗi hành động lại có nhiều thao tác cấu thành :Các kỹ xảo xử lý thông tin,phổ
biên thơng tin,lưu trữ thơng tin
Vai trị của NDT và NCT trong hoạt động thông tin thư viện.
NDT:-Là người sử dụng kết quả hoạt động
_Là người điều chỉnh hoạt động thông tin qua các thông tin phản hồi
_Là chủ thể của nhu cầu tin- nguồn gốc nảy sinh hoạt động thông tin
_Đồng thời là người sản sinh ra các thông tin mới
NCT:_Làm phong phú đời sống tinh thần
_Tạo điều kiện cho mỗi nhân cách phát triển hài hịa
_Góp phần phát triển sản xuất
Câu 2.Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển Nhu Cầu Tin ?
TL
❖ Khái niệm:Nhu cầu tin là địi hỏi khách quan của con người (cá
nhân,nhóm xã hội) đối với việc tiếp nhận và sử dụng thơng tin.Nhằm duy
trì hoạt sống của con người.
❖ Các yếu tố ảnh hưởng tới nhu cầu tin
Có 7 yếu tố ảnh hưởng tới sự hình thành và phát triển nhu cầu tin bao
gồm:
1,Thứ nhất là:Môi trường xã hội
3


_Ảnh hưởng nhiều nhất tơi sự hình thành và phát triển của NCT
_Đời sống văn hóa phong phú là tiền đề cho NCT phát triển.
_Tính chất và trình độ lực lượng sản xuất ảnh hưởng trực tiếp tới NCT ,trình độ

sản xuất cao địi hỏi nhiều thơng tin,có nhiều thơng tin hơn,phương tiện truyền tin
hiên đại hơn.
_Đời sống được phát triển,nâng cao,tạo điều kiện phát triển NCT
_Chế độ dân chủ làm cho con người sống tự do hơn(đời sống tinh thần phong phú
hơn từ đó kích thích NCT phát triển hơn.
2,Thứ hai là Nghề Nghiệp
_Lao động là hoạt động chủ đạo trong giai đoạn nhất rất dài của cuộc đời con
người và có ảnh hưởng lớn đến đời sống tin thần của con người.
_Tính chất hoạt động lao động ảnh hưởng lớn tới xu hướng của con người,trong
đó có hệ thống nhu cầu(Nhu cầu đọc và nhu cầu ti nằm trong hệ thống đó).
_Nghề nghiệp khác nhau để lại những dấu ấn khác nhau trong nội dung NCT và
tập quán sử dụng thông tin
3,Thứ ba là Lứa tuổi
_Mỗi lứa tuổi có đặc điểm tâm lý riêng do hoạt động chủ đạo chi phối
_Tâm lý lứa tuổi có ảnh hưởng lớn tới nội dung và phương thức thỏa mãn NCĐ
và NCT
Ví dụ:+ Tuổi thiếu nhi,tài liệu cần sử dụng ngôn ngữ trong sang,rõ
rang,khúc triết.
4,Thư tư là Giới tính
_Do đặc điểm tâm lý ,các giới khác nhau ,có những đặc điểm tâm lý khác nhau.
_Nội dung và cách thức thỏa mãn NCT.Vì vậy mà có nhưngc đặc điểm khác
nhau,
Ví dụ: Các bạn gái thích đọc sách tình bạn và tình u
+ Các bạn nam thích đọc truyện kiếm hiệp
5.Thứ năm là:Trình độ văn hóa
- Trình độ văn hóa có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống tinh thần của con
người(Nhu cầu hiểu biết và nhu cầu cầu thẩm mỹ)
4



- Là 1 loại nhu cầu tinh thần ,NCĐ và NCT cũng bị chi phối bởi trình độ
văn hóa của con người
- Ngưởi hiểu biết càng cao thì nhu cầu đọc càng lớn
6,Thứ sáu là Nhân cách :Nhân cách là toàn bộ những đặc điểm phẩm chất tâm lý
của cá nhân,quy định hành vi xã hội và giá trị xã hội của họ
7.Thứ bảy là:Mức độ và phương thức thỏa mãn nhu cầu
- Được thỏa mãn bằng phương thức hiệ đại,đầy đủ(kèm theo cảm xúc),hứng
thú,Nhu cầu tin và nhu cầu đọc sẽ không lắng dịu đi mà ngày càng phát triển ở mức
độ cao hơn.
- Chu kỳ nhu cầu rút ngắn lại ,nhu cầu xuất hiện trở lại dưới dạng cao
hơm,sâu sắc hơn
- Nếu ko thỏa mãn đầy đủ trong thời gian dài,nhu cầu sẽ bị thối hóa đi

Câu 3.Trình bày khái niệm và phân tích đặc điểm nhu cầu tin
A,Khái niệm:Nhu cầu tin là đòi hỏi khạh quan của con người(cá nhân,nhóm,tập thể)
đối với việc tiếp nhận và sử dụng thơng tin nhằm duy trì hoạt động sống của con
người.
_Nhu cầu tin nảy sinh trong các loại hoạt động khác nhau của con nguời , càng
tham gia nhiều hoạt động khác nhau,nhu cầu tin của con người càng phong phú
hơn. Hoạt động càng phức tạp,nhu cầu tin càng trở nên sâu sắc hơn.
=>NCT là nhu cầu quan trọng của con người,là 1 dạng nhu câu tinh thần
,nhu cầu bậc cao của con người.
B,Đặc điểm Nhu cầu tin
Nhu cầu tin có 3 tính chất như sau:

5


1,Tính xã hội:Nhu cầu tin là kết quả của sự tác động những đòi hỏi bên
trong cơ thể của chúng ta và hoàn cảnh bên ngoài xã hội(hoàn cảnh bên

ngoài luôn thay đổi, do vậy nhu cầu tin cũng thay đổi theo.
Ví dụ:xã hội phát triển về Cơng nghệ thơng tin.thì nhu cầu tin của con
người cũng cần tìm hiểu về công nghệ thông tin
❖ Biểu hiện:
+ Điều kiện văn hóa : ND của NCT do trình độ văn hóa chung quyết định
+Điều kiện kinh tế: Các yếu tố kinh tế chi phối phương thức thỏa mãn nhu cầu tin
+ Điều kiện chính trị-xã hội:Là mơi trường kích thích nhu cầu tin phát triển,Quan hệ
chính trị có ảnh hưởng lớn đến xu hướng hình thành và phát triển nhu cầu tin.
2.Tính chu kỳ
- Là 1 loại nhu cầu của con người,nhu cầu tin cũng tồn tại và phát triển theo
chu kỳ nhất định
- Nhu cầu tin nếu được thỏa mãn đầy đủ tới mức tối đa ,chu kỳ của nhu cầu tin
sẽ rút ngắn lại và NCT càng trở nên sâu sắc hơn.
3. Tính cơ động
- Nếu được thỏa mãn đầy đủ,NCt sẽ phát triển ở mức độ cao hơn
- Nếu ko được thỏa mãn trong thời gian dài ,chu kỳ nhu cầu tin kéo dài
hơn,cưởng độ nhu cầu tin bị giảm dần tới mực bị triệt tiêu.
- NCT dễ biến đổi hơn các nhu cầu vật chất của con người
Câu 4: Trình bày khái niệm và phân tích đặc điểm nhu cầu đọc
Khái niệm: Nhu cầu đọc là đòi hỏi khách quan của chủ thể(cá nhân,nhóm,xã hội) đối
với việc tiếp nhận và sử dụng tài liệu.Nhằm duy trì và phát triển các hoạt động sống
của con người.
Nhu cầu đọc là 1 dạng đặc biệt của nhu cầu tin.bởi thế tính chất giống
nhau:Là 1 loại nhu cầu tinh thần bậc cao của con người.Điều kiện cần của nhu cầu
đọc là nhu cầu tin,điều kiện đủ của nhu cầu đọc là khả năng giải mã thông tin

6


-


Hứng thú đọc:là thái độ lựa chọn tích cực của chủ thể(cá nhân,nhóm,xã

hội)đối với việc đọc tài liệu có ý nghĩa đồng thời có sức hấp dẫn về mặt tình
cảm đối với chủ thể,đáp ứng được nhu cầu của họ.
➔ Hứng thú đọc và nhu cầu đọc có thể chuyển hóa cho nhau
- Thị hiếu đọc là khả năng của chủ thể đánh giá cái hay,cái đẹp ,cảm thụ ấn
phẩm,Có ảnh hưởng tới sự phát triển hứng thú đọc và nhu cầu đọc.
-

Yêu cầu đọc là biểu hiện cụ thể của nhu cầu đọc,

❖ Đặc điểm của nhu cầu đọc\
- Tương tự như nhu cầu tin

Câu 5:Phân tích đặc điểmcủa hoạt động khoa học,trên cơ sở đo xác định đặc
điểm nhà khoa học và nhu cầu tin của họ
TL
❖ Phân tích đặc điểmcủa hoạt động khoa học
*Khái niệm:Khoa học là 1 nghề thực hiện sự phân công xã hội,
- khám phá các quy luật vẫn động và phát triển của tự nhiên,xã hội và con
người
- Tạo ra các công cụ,phương tiện và phương pháp cải tạo tự nhiên và xã
hội,phục vụ con người


Đặc điểm
Bao gồm các đặc điểm như sau:
1,Tính hướng mới:Hướng tới cái mới ,tìm kiếm cái mới
2,Tính khách quan.:Phản ánh khách quan của các sự vật,hiện tượng.Đảm bảo

tính khach quan,khơng được chủ quan vì hoạt động nghiên cứu khoa học
là hoạt động khó
7


3,Tính kế thừa.Khơng có tri thức nào 1 cá nhân sang tạo ra .Mà tri thức nào
cũng đk kế thừa từ các thế hệ đi trước,phát triển và sáng tạo ra để trở
thành tri thức của mình.
4,Tính cá nhân.Hoạt động khoa học có tính cá nhân rất cao vì nghiên cứu khoa
học là hoạt động sử dụng tư duy là chính,dung kinh nghiệm và tư duy để
xử lý thơng tin và rút ra kinh nghiệm mới
5,Tính mạo hiểm ;Đây là 1 công việc hết sức mạo hiểm ,xác xuất thành cơng là
50/50 ,ln ẩn chứa những khả năng thất bại.
6,Tính phi kinh tế
7,Tính thơng tin.Là chất liệu cho nghiên cứu khoa học


Trên cơ sở xác định được đặc điểm của hoạt động khoa học,ta xác
định được đặc điểm của nhà khoa học và nhu cầu tin của họ

➢ Đặc điểm của nhà khoa học
• Vị trí của cán bộ khoa học trong xã hội
➢ Nhà khoa học có vị trí quan trọng và cao trong xã hội.Bởi khoa học bây
giờ trở thành 1 yếu tố cấu thành của lực lượng xã hội
➢ Có người cho rằng:Nhà khoa học là trí khôn của xã hội
➢ Cán bộ khoa học là người có trình độ văn hóa cao,năng lực trí tuệ cao.
➢ Họ Có khả năng ứng dụng tri thức khoa học vào thực tế
➢ Và có khả năng tiếp cận những thành tựu khoa học hiện đại của Thế
Giới.
• Các phẩm chất tâm lý đặc biệt

➢ Trung thực:Làm khoa học cần chính xác, ko thể chấp nhận sự sai lệch
với thực tế nghiên cứu
➢ Nhạy bén,linh hoạt
➢ Kiên trì,bền bỉ
➢ Đặc điểm nhu cầu tin
a, Nhà khoa học có nhu cầu tin cao và bền vững

8


Hoạt động khoa học thực chất là một quá trình xử lý TT: Muốn nhận thức đối
tượng phải thu thập,xử lý thơng tin và phân tích thơng tin về đối tượng đó và mơi
trường.
Chất lượng nghiên cứu khoa học phụ thuộc vào thông tin thu nhận được :Bao
gồm chất lượng thông thông tin và số lượng thông tin.
b , Về tính chất thơng tin
❖ Thơng tin của họ có tính chất tổng hợp :Thơng tin về các lĩnh vực có lien
quan đến đối tượng nghiên cứu
Ví dụ:xã hội,khoa học kỹ tht,kinh tế
❖ Tính chun sâu: Tức là thơng tin cho các nhà khoa học phải tập chung
vào các khía cạnh của đối tượng nghiên cứu.
❖ Tính logic, hệ thống
❖ Tính giá trị:Phù hợp, mới, cơ đọng, xúc tích
Nhà khoa học cần thơng tin có giá trị khoa học,nghĩa là thơng tin phản
ánh quy luật khách quan ,bản chất của sự vật,hiện tượng
Về hình thức thơng tin
❖ đa dạng ,phong phú .Họ cần tất cả các dạng thông tin bao gồm cả truyền
thống và hiện đại và các thông tin trên CSDL
❖ Ngôn ngữ đa dạng .Nhà khoa học muốn thu thập thông tin nhiều khi cần
sử dụng tài liệu ở nhiều ngôn ngữ khác nhau như tiếng việt,tiếng anh…

❖ Luôn ưu tiên các tài liệu có giá trị thơng tin cao
+ Khoa học kỹ thuật:Tài liệu hiện đại
+ Khoa học xã hội:Tài liệu truỷen thống
Câu 6:Phân tích đặc điểm của hoạt động quản lý ,trên cơ sở đó xác định đặc
điểm nhà quản lý và đặc điểm nhu cầu tin của họ
❖ Phân tích đặc điểm của hoạt động quản lý
Khái niệm:Quản lý là sự tác động có tổ chức,có hướng đích thường xuyên
và lien tục của chủ thể quản lý.Nhằm vào đối tượng quản lý và khách thể quản
lý.Nhằm tận dụng các tiềm năng,cơ hội.
9


Bản chất của quản lý(đặc điểm)
- Có tính 2 mặt:vừa ko đổi(mục tiêu),vừa biến đổi(phương cách thực hiên)
- Là 1 khoa học
- Là 1 nghệ thuật
- Các dạng quản lý:quản lý giới vô sinh,quản lý giới sinh vật
- Quản lý lãnh đạo,quản trị.
• Phương pháp quản lý:
- Phương pháp hành chính
+ Tác động trực tiếp đến đối tượng bằng các quy định dứt khốt,bắt buộc.
+ Tác động gián tiếp thơng qua các lợi ích kinh tế và địn bẩy kinh tế.
- Phương pháp tâm lý giáo dục
+ Tác động vào nhận thức và tình cảm dựa trên cơ sở vận động các quy
luật tâm lý.
❖ Trên cơ sở xác định được đặc điểm của hoạt động quản lý trên xác định
được đặc điểm nhà quản lý và đặc điểm nhu cầu tin của họ.
➢ Đặc điểm của cán bộ quản lý
❖ Có uy tín: Cán bộ quản lý là người điều hành và chịu trách nhiệm quản
lý, cũng như chỉ đạo cơng việc cho nhân viên.Do vậy pahỉ có uy tín cao,để

điều hành,tổ chức có hiệu quả nhất
+ uy :Quyền uy do chức vụ cao tạo nên.
+ Tín:Tín nhiệm do các phẩm chất cá nhân tạo nên.
❖ Có năng lực:Năng lực trí tuệ
+ Hiểu biết:Càng hiểu biết,càng nắm đk quy luật và đưa ra những
chính sách phù hợp
+ Sáng tạo:ko độc đốn,ko bảo thủ
+ Có khả năng đánh giá chính xác con người,Đây là phẩm chất
buộc ng quản lý pải có
Năng lực tổ chức
10


+ Biết sử dụng người vào công việc phù hợp với năng lực.
+ Có khả năng thuyết phục,cảm hóa mọi người.Để mọi ng yên
tâm làm việc và thực hiện tốt các cơng việc đó.Nếu ko có khả
năng thuyết phục,cảm hóa thì ko nên làm lãnh đạo.
+Mềm dẻo nhưng kiên quyết
Năng lực quyết định
+ Tầm nhìn xa
+ Tư duy tổng hợp
+ Quyết đốn
❖ Các phẩm chất đạo đức
-

Ngun tắc:Vì tổ chức là tập hợp của nhiều ng.Tuân theo nguyên tắc
chính là tạo nên 1 sức mạnh của tập thể,cũng là sự duy trì tạo nên 1 tổ chức
theo 1 thể thống nhất

- Công bằng: Mỗi ng là 1 cá thể,quyết định ln hàm chứa 1 ý nghĩ chủ

quan.Cần tỉnh táo,trí tuệ để tạo ra sự cơng bằng
- Đặt lợi ích tập thể lên trên lợi ích cá nhân
- Tơn trọng con ng.Là nhà lãnh đạo chân chính thì pải biết tơn trong ng
khác,nhất là vs cấp dưới của mình.,hoặc = minh,thì ngta ms tôn trọng
minh.
❖ Đặc điểm nhu cầu tin
1, Nhu cầu vừa rộng,vừa chuyên sâu
❖ Biểu hiện
+ Rộng:Thông tin về các lĩnh vực liên quan đến phạm vi quản lý
của mình
+ sâu:Thơng tin về lĩnh vực quản lý.(quản lý lĩnh vực nào thì pải
nắm đk lĩnh vực đó.
❖ Ngun nhân
+ Thông tin là công cụ.là tiểm năng của quản lý

11


->Có thơng tin mới ra đk quyết định đúng.khi có quyết định thì
quyết đinh pải hợp với điều kiện,đáp ứng và ứng phó đk với sự
biến đổi của MT
2,Tính chất thơng tin
❖ Tính lơgic.Thơng tin pải logic ms dễ tiếp nhận
❖ Kịp thời:Nhiệm vụ chính của họ là ra quyết định và tác động vào tổ
chức,pải phù hợp với môi trường.
+ Nếu tt ko kịp thời,nắm ko kịp thời sẽ dẫn đến đưa ra quyết định
sai.
❖ Cơ đọng,xúc tích
+,Họ ko có nhiều thời gian để đọc ngun tt ,vì cơng việc
nhiều,thời gian của hị hạn chế.do vậy tt họ cần cơ đog,xúc tích

❖ Chính xác
+ Là 1 trong những tiêu chí để họ ra quyết định
+ Thơng tin pải có nguồn gốc,để họ xử lý ra quyết định đúng,Nêu
tt ko chính xác,sẽ dẫn đến quyêt định sai,ảnh hưởg tới tổ chức.
3,Hình thức thơng tin
Tùy theo tính chất quản lý của họ ,nên có nhiều mức độ quản lý khác nhau.Nhiều
mức độ
+ Thông tin tác nghiệp(đơn giản nhất,cần tt hết sức cụ thể)
+ thơng tin sách lược(tt mang tính cụ thể và tính khái qt nhiều hơn.
+ Thơng tin chiến lược(tt trừu tượng.phức tạp)
Đa dạng:Truyền thống và hiện đại
->Dù truyền thống hay hiện đại miễn sao chiến lược tt đc đảm bảo
và tùy thuộc nội dung tt có phù hợp với yêu cầu hay ko.
Câu 7:So sánh đặc điểm nhu cầu tin của nhóm Người dùng tin đại chúng và
Người dùng tin là nhà khoa học
❖ Giống nhau
12


- Đều có nhu cầu tin là địi hỏi khách quan
- Hình thức thơng tin phong phú và đa dang
- Đều góp phần thỏa mãn và phát triển nhu cầu tin
- Góp phần vào việc phát triển xã hội
❖ Khác nhau
• Nhu cầu tin của Người dùng tin đại chúng
*Nội dung nhu cầu tin
+ Biểu hiện :Thông tin ở nhiều lĩnh vực
+ Nhiều loại hình thơng tin:Tài liệu hiện đại,truyền thống
->Ngun nhân
+ Vì hoạt động sống đa dạng

+ Mơi trường hoạt động ln biến đổi rộng lớn
+ Con người có khả năng tiếp nhận thơng tin lớn
*Hình thức thơng tin phổ cập,dễ tiếp nhận
+ Biểu hiện:Địi hỏi thơng tin cụ thể,chi tiết,dễ tiếp nhận,nắm bắt
+ Phương tiện thông tin thuận lợi,dễ sử dụng,đại chúng.
Ví dụ:Tivi,radio,báo
+ Nguyên nhân:Nhu cầu tin nảy sinh từ yêu cầu của hoạt động lao động sản
xuất.
. Người dùng tin đại chúng có trình độ văn hóa trung bình so với xã hội.
. Thời gian rảnh rỗi dành cho việc thu thập và tiếp nhận thông tin không
nhiều.
*Độ biến động của nhu cầu tin cao
- Biểu hiện:
+ Nhu cầu tin luôn biến đổi
+ chịu sự chi phối,tác động của những sự kiện xã hội
❖ Nguyên nhân là do
+ Sự tác động của các hiện tượng tâm lý xã hội lan truyền,tâm lý dư luận xã
hội
+ Khả năng phân tích và đánh giá thơng tin hạn chế
13


+ Mơi trường sống biến đổi nhanh chóng->Làm cho nhu cầu tin thay đổi,đồng
nghĩa với việc pải thu thập thông tin để phù hợp với môi trường
❖ Nhu cầu tin của người dùng tin khoa học
a, Nhà khoa học có nhu cầu tin cao và bền vững
❖ Hoạt động Khoa học là 1 dạng xử lý thông tin: Muốn nhận thức đối tượng
phải thu thập,xử lý thông tin và phân tích thơng tin về đối tượng đó và mơi
trường.
❖ Chất lượng nghiên cứu khoa học phụ thuộc vào thông tin thu nhận được

:Bao gồm chất lượng thông thông tin và số lượng thơng tin.
b , Về tính chất thơng tin
❖ Thơng tin của họ có tính chất tổng hợp
+ Thơng tin về các lĩnh vực có lien quan đến đối tượng nghiên
cứu
❖ Tính chun sâu
+ Tức là thơng tin cho các nhà khoa học phải tập chung vào các
khía cạnh của đối tượng nghiên cứu.
❖ Tính logic hệ thống
❖ Tính giá trị
+ Tức thông tin phải phù hợp,mới ,cô đọng và xúc tích.
+ Nhà khoa học cần thơng tin có giá trị khoa học,nghĩa là thông
tin phản ánh quy luật khách quan ,bản chất của sự vật,hiện tượng
chứ ko pải thông tin gắn với đời sống của con người.
c , Về hình thức thơng tin
❖ Thơng tin của các nhà khoa học luôn đa dạng ,phong phú .Họ cần tất cả
các dạng thông tin bao gồm cả truyền thống và hiện đại và các thơng tin
trên CSDL
❖ Ngơn ngữ thì đa dạng .Nhà khoa học sử dụng nhiều hình thức tài liệu,và
sử dụng nhiều ngôn ngữ khác nhau như tiếng việt,tiếng anh…
❖ Ln ưu tiên các tài liệu có giá trị thông tin cao
14


+ Khoa học kỹ thuật:Tài liệu hiện đại
+ Khoa học xã hội:Tài liệu truỷen thống

Câu 8:So sánh đặc điểm Nhu cầu tin của nhà Khoa học và Nhà quản lý
TL
❖ Giống nhau

- Đều có nhu cầu tin cao ,bền vững về đối tượng và mơi trường
- Tính chất của thơng tin :Logic,chính xác,kịp thời,cơ đọng ,có tính chun
sâu về lĩnh vực nghiên cứu,quản lý
- -Hình thức thơng tin:Phong phú và đa dạng,cả truyền thống và hiện đại
❖ Khác nhau

Câu 9: So sánh đặc điểm Nhu cầu tin của nhà quản lý và Nhu cầu tin của người
dùng tin đại chúng
TL
❖ Giống nhau
- Đều có nhu cầu tin cao,rộng
- Hình thức thông tin phong phú và đa dạng
❖ Khác nhau
➢ Đặc điểm Nhu cầu tin của nhà quản lý
1, Nhu cầu vừa rộng,vừa chuyên sâu
❖ Biểu hiện
+ Rộng:Thông tin về các loại môi trường
+ sâu:Thông tin về lĩnh vực quản lý.(quản lý lĩnh vực nào thì pải
nắm đk lĩnh vực đó.
❖ Nguyên nhân
15


+ Thông tin là công cụ.là tiểm năng của quản lý
->Có thơng tin mới ra đk quyết định đúng.khi có quyết định thì
quyết đinh pải hợp với điều kiện,đáp ứng và ứng phó đk với sự
biến đổi của MT
2,Tính chất thơng tin
❖ Tính lơgic.Thơng tin pải logic ms dễ tiếp nhận
❖ Kịp thời:Nhiệm vụ chính của họ là ra quyết định và tác động vào tổ

chức,pải phù hợp với môi trường.
+ Nếu tt ko kịp thời,nắm ko kịp thời sẽ dẫn đến đưa ra quyết định
sai.
❖ Cơ đọng,xúc tích
+,Họ ko có nhiều thời gian để đọc ngun tt ,vì cơng việc
nhiều,thời gian của hị hạn chế.do vậy tt họ cần cơ đog,xúc tích
❖ Chính xác
+ Là 1 trong những tiêu chí để họ ra quyết định
+ Thơng tin pải có nguồn gốc,để họ xử lý ra quyết định đúng,Nêu
tt ko chính xác,sẽ dẫn đến quyêt định sai,ảnh hưởg tới tổ chức.
3,Hình thức thơng tin
Tùy theo tính chất quản lý của họ ,nên có nhiều mức độ quản lý khác nhau.Nhiều
mức độ
+ Thông tin tác nghiệp(đơn giản nhất,cần tt hết sức cụ thể)
+ thơng tin sách lược(tt mang tính cụ thể và tính khái qt nhiều hơn.
+ Thơng tin chiến lược(tt trừu tượng.phức tạp)
❖ Đa dạng
+ Truyền thống và hiện đại
->Dù truyền thống hay hiện đại miễn sao chiến lược tt đc đảm bảo
và tùy thuộc nội dung tt có phù hợp với yêu cầu hay ko.
➢ Nhu cầu tin của Người dùng tin đại chúng
16


*Nội dung nhu cầu tin
+ Biểu hiện :Thông tin ở nhiều lĩnh vực
Ví dụ:Kih tế,văn hóa,xã hội
+ Nhiều loại hình thơng tin:Tài liệu hiện đại,tài liệu trùuyền thống
Ví dụ:tài liệu giấy,tài liệu điện tử
->Nguyên nhân

+ Vì hoạt động sống đa dạng
+ Môi trường hoạt động luôn biến đổi rộng lớn
+ Con người có khả năng tiếp nhận thơng tin lớn
*Hình thức thơng tin phổ cập,dễ tiếp nhận
+ Biểu hiện:Địi hỏi thông tin cụ thể,chi tiết,dễ tiếp nhận
+ Phương tiện thông tin thuận lợi,dễ sử dụng,đại chúng.
Ví dụ:Tivi,radio,báo
+ Nguyên nhân:Nhu cầu tin nảy sinh từ yêu cầu của hoạt động lao động sản
xuất.
. Người dùng tin đại chúng có trình độ văn hóa trung bình so với xã hội.
. Thời gian rảnh rỗi dành cho việc thu thập và tiếp nhận thông tin không
nhiều.
*Độ biến động của nhu cầu tin cao
- Biểu hiện:
+ Nhu cầu tin luôn biến đổi
+ chịu sự chi phối,tác động của những sự kiện xã hội
❖ Nguyên nhân là do
+ Sự tác động của các hiện tượng tâm lý xã hội lan truyền,tâm lý dư luận xã
hội
+ Khả năng phân tích và đánh giá thơng tin hạn chế
+ Mơi trường sống biến đổi nhanh chóng->Làm cho nhu cầu tin thay đổi,đồng
nghĩa với việc pải thu thập thông tin để phù hợp với môi trường

17


Câu 10.So sánh phương thức thỏa mãn và phát triển Nhu cầu tin của Người
dùng tin đại chúng và Người dùng tin là Nhà khoa học
TL
❖ Giống nhau

- Đều xây dựng và phát triển nguồn lực thông tin phù hợp
- Đều triển khai dịch vụ thông tin phù hợp
❖ Khác nhau:
NDT đại chúng
✓ Ý nghĩa: Làm phong phú đời sống tinh thần
✓ Biện pháp thỏa mãn nhu cầu tin
_Xây dựng nguồn lực thông tin phù hợp với nhu cầu tin của Người dùng
tin(nội dung,hình thức,tổ chức)
+ Nội dung:Căn cứ vào NDT để triển khai các lĩnh vực phù hợp
với nhu cầu của họ
+ Hình thức:Tổ chức đa dạng.vì NDT đại chúng rất đa dạng bao
gồm cả ng lớn và trẻ em..và họ có sự khác nhau về sở thích
_Tổ chức các dịch vụ thông tin phù hợp với tập quán và đặc điểm tâm lý của
NDT
+Tuyên truyền giới thiệu sách(rất phù hợp vì NDT đại chúng
có đặc điểm NCT dễ biến động ,dễ thay đổi)
+ Thư mục giới thiêu:
+Thi tìm hiểu vấn đề thông qua đọc sách
✓ Biện pháp phát triển Nhu cầu tin
- Tạo điều kiện thuận lợi cho NDT sử dụng Thư viện
18


+ Đáp ứng đầy đủ Nhu cầu tin
+ Không gian phù hợp:Phù với khơng khí lao động trí óc,thỏa
mãn nhu cầu tinh thần của họ
+ Thời gian mở cửa của thư viện rất phù hợp
+ Có thái độ niềm nở,đúng mực
- Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho NDT
Người dùng tin là Nhà khoa học

✓ Ý nghĩa:Thúc đẩy sự phát triển khoa học->Góp phần làm cho phát triển thêm
các phát minh,sáng chế trong 1 khoảng thời gian nhất định
- Tạo điều kiện tiếp cận các thành tựu khoa học Thế Giới
->vận dụng vào thực tiễn và cải thiện thực tiễn
- Qua đó :Thúc đẩy xã hội phát triển
✓ Thỏa mãn nhu cầu tin
- Phát triển nguồn lực thơng tin khoa học
- Hồn thiện bộ máy tra cứu trên cơ sở ứng dụng công nghệ hiện
đại
- Phát triển các dịch vụ thơng tin có giá trị gia tăng cao
=>Muốn thỏa mãn nhu cầu tin của NDT khoa học thì pải nâng
cao trình độ cán bộ thơng tin-thư viện
+ Đào tạo NDT bởi vì triển khai rất nhiều dịch vụ ,cải tạo dịch
vụ phaỉ hướng dẫn cho NDT hiểu cách sử dụng mới hiệu quả
cao.
✓ Phát triển nhu câù tin khoa học
- Cải thiện đời sống vật chất
+ Nâng cao kinh phí nghiên cứu khoa học
- Nâng cao đời sống tinh thần
+ Tôn vinh lao động khoa học
+ Mở rộng chế độ dân chủ
- Tạo điều kiện nâng cao trình độ
+ Khuyễn khích tự học tập
19


- Cung cấp đầu đủ thông tin
*KL:Phương thức thỏa mãn đều quan tâm tới khía cạnh về cơ sở vật chất ,quan tâm
tới con người tuy nhiên cách thức thực hiện khác nhau do trình độ nhận thức hiểu biết
có nhóm NDT khác nhau nên phải sử dụng cách thức phù hợp ,NDT là nhà khoa học

phương thức thỏa mãn cao hơn ,hiện đại hơn.
Câu 11:Các phương tiện giao tiếp được sử dụng trong hoạt động Thông Tin-thư
viện
TL
❖ Giao tiếp bằng ngơn ngữ
-

Tính tổng hợp và tượng trưng:diễn đạt được khái niệm trừu tượng.

-

Phản ánh trình độ phát triển của dân tộc ,của chủ thể giao tiếp

-

->Điều này thể hiện trình độ phát triển của ngơn ngữ dân tộc:Dân

tộc nào có ngơn ngữ phát triển cao thì dân tộc đó phát triển.
- Có vai trị của nghĩa và ý cá nhân
+ Nghĩa là tồn tại khách quan,cái quy ước.
+Ý tồn tại chủ quan
❖ Giao tiếp phi ngơn ngữ(khó hiểu nhưng biểu đạt hết cảm xúc,tình cảm của
con người.Biểu đạt được tính cách,khí chất,địa vị xã hội)
a ,Giao tiếp qua nét mặt:là phương tiện có khả năng biểu cảm .Có thể truyền cảm
xúc
- Biểu hiện:Trang thái cảm xúc của cơ thể,làm các cơ giãn ra
hoặc co lại
+ Biểu hiện tính cách của con người
+ Khí chất biểu hiện trên nét mặt
- Biểu hiện địa vị xã hội

Ví dụ:Người có địa vị cao nét mặt luôn tươi tắn
b ,Giao tiếp bằng ánh mắt
-Đôi mắt là cửa sổ của tâm hồn.
-Là nơi biểu lộ trạng thái con người cảm xúc con ng rõ nét nhất.
20


-Đơi mắt có thể truyền tải thơng tin,biểu lộ cảm xúc,biểu lộ tính cách,địa vị xã hội
của con người
c , Giao tiếp qua giọng nói
-Biểu hiện trạng thái cảm xúc
-Thể hiện địa vị xã hội
D, Giao tiếp qua vận động thân thể
-Thứ nhất:Đứng nói chuyện:Giao tiếp thoải mái,thẳng lưng->đó là tư thế đàng hồng
- Thứ hai:Đi->dáng thẳg đứng.thể hiện tính cách con ng.
+Chữ bát:Điềm tĩnh,chắc chắn
+ Người đi thẳng->thanh lịch
-Thư 3.Ngồi:Thẳng lưng-E, Không gian giao tiếp
-

Khoảng cách giữa những ng giao tiếp với nhau từ 0-05 m

- >Khoang cách cho giao tiếp thân mật
+0,5-2m->khoảng cách cho giao tiếp công việc
+ 2m trở lên->không gian giao tiếp công cộng

21




×