Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần nông nghiệp quốc tế hoàng anh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 100 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Học viên xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân học viên. Các kết
quả nghiên cứu và các kết luận trong luận án là trung thực, không sao chép từ bất kỳ
một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu
có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận án

Đào Duy Nam

i


LỜI CÁM ƠN
Luận văn được hoàn thành tại Trường Đại học Thủy lợi, có được bản luận văn này,
học viên xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Trường Đại học Thủy
lợi, Khoa Kinh tế và Quản lý, Bộ môn Quản lý xây dựng và các bộ môn khác thuộc
Trường Đại học Thủy lợi; đặc biệt là TS. Lê Văn Chính đã trực tiếp hướng dẫn học
viên trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo - Các nhà khoa học đã trực tiếp giảng dạy,
truyền đạt những kiến thức chuyên ngành Quản lý kinh tế cho bản thân học viên suốt
những năm tháng qua.
Học viên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến bạn bè, đồng nghiệp, và gia đình đã động
viên, khích lệ, tạo điều kiện giúp đỡ học viên hoàn thành luận văn này.
Luận văn là kết quả của quá trình nghiên cứu khoa học công phu, nghiêm túc của bản
thân học viên; tuy nhiên do điều kiện tài liệu, thời gian và kiến thức có hạn nên khơng
thể tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định. Học viên rất mong nhận được sự tham
gia góp ý và chỉ bảo của các Thầy cơ giáo và bạn bè, đồng nghiệp.
Cuối cùng, một lần nữa học viên xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, các cơ quan,
đơn vị và cá nhân đã giúp đỡ học viên trong q trình học tập và hồn thành luậnvăn
này.
Hà Nội, ngày



tháng

Tác giả luận văn

Đào Duy Nam

ii

năm 2019


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH......................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƯƠNG 1
NGHIỆP
1.1

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH
..............................................................................................................6

Cơ sở lý luận về quản lý tài chính trong doanh nghiệp .....................................6

1.1.1

Khái niệm tài chính doanh nghiệp và quản lý tài chính doanh nghiệp .......6


1.1.2

Vai trị của quản lý tài chính doanh nghiệp ................................................6

1.1.3

Nguyên tắc quản lý tài chính doanh nghiệp ................................................7

1.1.4

Nội dung quản lý tài chính doanh nghiệp .................................................10

1.1.5

Các cơng cụ trong quản lý tài chính doanh nghiệp ...................................11

1.1.6

Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý tài chính doanh nghiệp ................14

1.2

Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý tài chính doanh nghiệp ............33

1.2.1

Hình thức pháp lý của doanh nghiệp......................................................... 33

1.2.2


Đặc điểm của ngành nghề kinh doanh ...................................................... 33

1.2.3

Môi trường kinh doanh .............................................................................34

1.3

Cơ sở thực tiễn về quản lý doanh nghiệp ......................................................... 35

1.3.1

Các quy định nhà nước về quản lý tài chính doanh nghiệp ...................... 35

1.3.2

Kinh nghiệm về quản lý tài chính của một số doanh nghiệp ....................35

1.4

Các cơng trình khoa học có liên quan đến đề tài .............................................38

Kết luận chương 1 .....................................................................................................39
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN NƠNG NGHIỆP QUỐC TẾ HỒNG ANH GIA LAI ........................ 40
2.1 Quá trình hình thành, phát triển và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty Cổ phần Hồng Anh Gia Lai ........................................................................40
2.1.1


Q trình hình thành và phát triển của công ty .........................................40

2.1.2

Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty ..............................................41

2.1.3

Tổ chức bộ máy của Công ty ....................................................................42

2.1.4

Kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 .......................... 44

iii


2.2

Thực trạng cơng tác quản lý tài chính tại cơng ty............................................ 45

2.2.1

Cơng tác xây dựng kế hoạch tài chính ...................................................... 45

2.2.2

Công tác quản lý các khoản thu chi .......................................................... 45


2.2.3

Công tác quản lý vốn của công ty ............................................................. 49

2.2.4

Công tác quản lý tài sản của công ty ........................................................ 51

2.2.5

Công tác phân tích tình hình tài chính của cơng ty................................... 56

2.2.6

Cơng tác kiểm tra, giám sát hoạt động tài chính của công ty ................... 68

2.3

Các chỉ tiêu phản ánh công tác quản lý tài chính của Cơng ty ........................ 68

2.4

Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý tài chính của Công ty ............... 69

2.4.1

Các nhân tố khách quan ............................................................................ 69

2.4.2


Các nhân tố chủ quan ................................................................................ 70

2.5

Đánh giá chung về cơng tác quản lý tài chính ở cơng ty ................................. 71

2.5.1

Các kết quả đạt được ................................................................................. 71

2.5.2

Những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân ................................................ 72

Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 74
CHƯƠNG 3
HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN NƠNG NGHIỆP QUỐC TẾ HỒNG ANH GIA LAI .............................. 75
3.1

Chiến lược phát triển của công ty .................................................................... 75

3.1.1

Định hướng phát triển chung .................................................................... 75

3.1.2

Định hướng trong cơng tác quản lý tài chính ........................................... 75


3.2 Một số giải pháp tăng cường cơng tác quản lý tài chính tại CTCP Nơng
Nghiệp Quốc Tế Hồng Anh Gia Lai........................................................................ 76
3.2.1

Giải pháp hồn thiện cơng tác lập kế hoạch tài chính .............................. 76

3.2.2

Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thu – chi ....................................... 79

3.2.3

Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý vốn ............................................... 81

3.2.4

Giải pháp tăng cường công tác quản lý tài sản ......................................... 87

3.2.5

Giải pháp hồn thiện cơng tác phân tích tài chính .................................... 89

Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 95

iv


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH

Hình 2. 1 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty CP Quốc tế Nông nghiệp Hồng Anh Gia Lai
.......................................................................................................................................43
Hình 2. 2: Biểu đồ so sánh khả năng thanh tốn nợ của cơng ty qua các năm và so sánh
với mặt bằng các công ty cùng ngành ...........................................................................48

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1 Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2016 -2018 ................................ 44
Bảng 2. 2 Bảng công nợ của công ty các năm 2016 - 2018 .......................................... 47
Bảng 2. 3 Bảng khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, giai đoạn 2016 -2018 .................... 47
Bảng 2. 4 Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu .......... 49
Bảng 2. 5 Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay của Công ty . 51
Bảng 2. 6 Phân tích một số chi tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty .... 51
Bảng 2. 7 Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ......... 53
Bảng 2. 8 Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của Công
ty .................................................................................................................................... 54
Bảng 2. 9 Bảng cân đối kế tốn hợp nhất ...................................................................... 58
Bảng 2. 10 Bảng phân tích cơ cấu tài sản của Công ty ................................................. 64
Bảng 2. 11 Cơ cấu nguồn vốn của Công ty ................................................................... 64
Bảng 2. 12 Nguồn vốn sản xuất kinh doanh của Công ty ............................................. 66
Bảng 2. 13 Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý tài chính của Cơng ty ......................... 69

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BCTC


Báo cáo tài chính

BCĐKT

Bảng cân đối kế tốn

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

BQ

Bình qn

CP

Cổ phần

HĐSXKD

Hoạt động sản xuất kinh doanh

LNST

Lợi nhuận sau thuế

LNTT

Lợi nhuận trước thuế


NV

Nguồn vốn

TS

Tài sản

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

HAGL, HAG

Hoàng Anh Gia Lai

VCSH


Vốn chủ sở hữu

vii



PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Hệ thống tài chính trong doanh nghiệp được ví như hệ thống tuần hồn máu trong cơ
thể ni tất cả các bộ phận và tồn thể. Tài chính có thể nằm dưới dạng tiền, vật tư,
nguyên liệu, tài sản phát sinh lúc hình thành nguồn vốn hoặc trong quá trình hoạt động
như các khoản phải thu, phải trả.
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp thực hiện kinh doanh theo các nguyên
tắc thị trường. Sự thành công của các doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào cơng tác
quản lý tài chính, đó là việc sử dụng các thơng tin phản ánh chính xác tình trạng tài
chính của một doanh nghiệp để phân tích điểm mạnh điểm yếu của nó và lập các kế
hoạch kinh doanh phù hợp. Việc quản lý tài chính bao gồm việc lập các kế hoạch tài
chính dài hạn và ngắn hạn, đồng thời quản lý có hiệu quả vốn hoạt động thực của công
ty. Đây là công việc rất quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp bởi vì nó ảnh
hưởng đến cách thức và phương thức mà nhà quản lý thu hút vốn đầu tư để thành lập,
duy trì và mở rộng cơng việc kinh doanh. Quản lý tài chính tốt sẽ giúp doanh nghiệp
huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh. Thơng qua các
chỉ tiêu tài chính, các nhà quản lý doanh nghiệp có thể đánh giá khái quát và kiểm soát
được các mặt hoạt động của doanh nghiệp, phát hiện được kịp thời những tồn tại
vướng mắc trong kinh doanh, từ đó có thể đưa ra các quyết định điều chỉnh các hoạt
động phù hợp với diễn biến thực tế kinh doanh. Quản lý tài chính là một hoạt động có
mối liên hệ chặt chẽ với các hoạt động khác của doanh nghiệp.Quản lý tài chính tốt có
thể khắc phục những khiếm khuyết trong lĩnh vực khác.Một quyết định tài chính
khơng được cân nhắc, hoạch định kỹ lưỡng có thể gây nên những tổn thất lớn cho

doanh nghiệp.
Cơng ty Cổ phần Nơng nghiệp Quốc tế Hồng Anh Gia Lai (HAGL Agrico), được
quyết định thành lập khi Công ty Cổ phần Hoàng Anh Gia Lai thực hiện chương trình
tái cấu trúc tập đồn năm 2010. Nhiều cơng ty hoạt động trong lĩnh vực nơng nghiệp
trước đó được sáp nhập, và chuyển về HAGL Agrico như công ty TNHH Hoàng Anh
1


Attapeu, Cơng ty Cổ phần Cao su Hồng Anh Quang Minh, Cơng ty TNHH Hồng
Anh Rattanakiri, Cơng ty Cổ phần Hồng Anh Đăk Lăk.


Tháng 4 năm 2015, Cơng ty đổi tên từ Cơng ty Cổ phần Cao su Hồng Anh Gia

Lai thành Công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hồng Anh Gia Lai, đồng thời sáp
nhập Cơng ty Cổ phần Bò sữa Tây Nguyên, mở rộng mảng hoạt động kinh doanh.


Năm 2010, khi mới thành lập, VĐL của cơng ty là 484.571.925.000 đồng.



Năm 2011, VĐL nâng lên 2.889.788.864.000 đồng.



Năm 2012, VĐL nâng lên 3.646.853.464.000 đồng.




Năm 2013, VĐL nâng lên 3.990.670.000.000 đồng.



Năm 2015, VĐL nâng lên 7.081.438.950.000 đồng.



20/07/2015 chính thức niêm yết trên HOSE. Mã CK: HNG.

Trong thời gian qua cơng tác quản lý tài chính được Cơng ty thường xuyên quan tâm,
chú trọng. Mặc dù vậy, hoạt động quản lý tài chính tại Cơng ty hiện vẫn cịn nhiều tồn
tại, bất cập; cơng tác phân tích tài chính vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu. Phân tích tài
chính chưa giúp nhà quản lý đánh giá được toàn diện, sát thực tình hình tài chính Cơng
ty, chưa trợ giúp hữu hiệu cho việc ra quyết định tài chính; việc lập kế hoạch tài chính
chưa được quan tâm, chú trọng đúng với tầm quan trọng của nó.
Vì vậy việc xây dựng một cơ chế quản lý tài chính hồn chỉnh tại Công ty là vô cùng
quan trọng và cần thiết, nhằm đảm bảo cơng tác quản lý tài chính ngày càng hiệu quả
hơn, góp phần vào sự phát triển bền vững của Cơng ty. Để hồn thành tốt mục tiêu và
đáp ứng tốt yêu cầu của Nhà đầu tư đề ra thì việc nghiên cứu đề tài “Hồn thiện
cơng tác quản lý tài chính tại cơng ty Cổ phần Nơng nghiệp Quốc tế Hoàng Anh
Gia Lai” là một vấn đề mang tính thời sự và cấp thiết. Đây chính là lý do học viên lựa
chọn vấn đề này làm đề tài luận văn.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung

2


Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác quản lý tài chính tại

Cơng ty Cổ phần Nơng nghiệp Quốc tế Hồng Anh Gia Lai.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về cơng tác quản lý tài chính
- Nghiên cứu và phân tích thực trạng cơng tác quản lý tài chính tại cơng ty Cổ phần
Nơng nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng cơng tác quản lý tài chính tại cơng ty
Cổ phần Nơng nghiệp Quốc tế Hồng Anh Gia Lai.
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
a. Cách tiếp cận
Tiếp cận từ tổng thể đến chi tiết: Tiếp cận các kết quả đã nghiên cứu về quy trình quản
lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình trong nước cũng như ngoài nước.
Tiếp cận toàn diện, đa ngành đa lĩnh vực: xem xét các yếu tố phát triển khi nghiên cứu
đề tài gồm các lĩnh vực kinh tế xã hội, môi trường sinh thái…
b. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu này bao gồm: Phương pháp thu thập,
xử lý và phân tích tài liệu; Phương pháp logic kết hợp với lịch sử; Phương pháp thống
kê mơ tả; Phương pháp phân tích - tổng hợp; Phương pháp chuyên gia.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơng tác quản lý tài chính hiện nay tại Công ty Cổ
phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai.
b. Phạm vi nghiên cứu
-Phạm vi về nội dung và không gian, đề tài tập trung nghiên cứu về cơ sở lý luận, thực
trạng và giải pháp cải thiện cơng tác quản lý tài chính tại Cơng ty Cổ phần Nơng
nghiệp Quốc tế Hồng Anh Gia Lai.

3


-Về thời gian, thông qua việc phân kết quả kinh doanh, báo cáo tài chính hợp nhất sốt

xét trong 3 năm từ 2016-2018, trên cơ sở đó để đưa ra những giải pháp nhằm hồn
thiện cơng tác quản lý tài chính tại Cơng ty Cổ phần Nơng nghiệp Quốc tế Hoàng Anh
Gia Lai trong giai đoạn tới.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Góp phần hệ thống hóa và cập nhật những cơ sở lý luận về tài chính và quản lý tài
chính, nhất là trong ngành nơng nghiệp và là một doanh nghiệp có sản xuất kinh doanh
trong và ngồi nước. Những nghiên cứu này có giá trị tham khảo cho việc nghiên cứu
chuyên sâu, giảng dạy về công tác quản trị tài chính doanh nghiệp trong điều kiện hiện
nay.
b. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Những phân tích đánh giá và giải pháp đề xuất là những tham khảo hữu ích, có giá trị
gợi mở trong cơng tác quản trị tài chính doanh nghiệp, đưa cho nhà đầu tư cái nhìn
chuyên sâu hơn và đưa ra các quyết định đúng đắn và có hiệu quả.
6. Kết quả dự kiến đạt được
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về cơng tác quản lý tài chính trong doanh
nghiệp;
- Phân tích, làm rõ thực trạng cơng tác quản lý tài chính doanh nghiệp của Cơng ty Cổ
phần Nơng nghiệp Quốc tế Hồng Anh Gia Lai trong thời gian vừa qua. Từ đó đánh
giá những kết quả đã đạt được cần phát huy, những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân
cần nghiên cứu tìm kiếm giải pháp khắc phục;
- Nghiên cứu đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác quản lý tài chính Cơng ty Cổ
phần Nơng nghiệp Quốc tế Hồng Anh Gia Lai.
7. Nội dung của luận văn
Ngoài những nội dung quy định của một bản luận văn thạc sĩ như: phần mở đầu, kết
luận kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,...luận văn gồm có 3 chương nội dung
chính:
4



- Chương 1: Tổng quan về công tác quản lý tài chính doanh nghiệp.
- Chương 2: Thực trạng cơng tác quản lý tài chính tại Cơng ty Cổ phần Nơng nghiệp
Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai.
- Chương 3: Hoàn thiện cơng tác quản lý tài chính tại Cơng ty Cổ phần Nơng nghiệp
Quốc tế Hồng Anh Gia Lai.

5


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.1 Cơ sở lý luận về quản lý tài chính trong doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp và quản lý tài chính doanh nghiệp
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh doanh nhằm mục đích sinh lời được pháp luật thừa
nhận, được phép kinh doanh trên một số lĩnh vực nhất định, có từ một chủ sở hữu trở
lên và chủ sở hữu phải đảm bảo trước pháp luật bằng tồn bộ tài sản của mình, có tên
riêng, có trụ sở giao dịch ổn định. [1]
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị phản ánh sự vận
động và chuyển hóa các nguồn tài chính trong q trình phân phối để tạo lập hoặc sử
dụng các quỹ tiền tệ nhằm đạt tới các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.[2]
Quản lý tài chính doanh nghiệp là việc sử dụng các thông tin phản ánh chính xác
tình trạng tài chính của một doanh nghiệp để phân tích điểm mạnh, điểm yếu của nó và
lập các kế hoạch kinh doanh, kế hoạch sử dụng nguồn tài chính, tài sản cố định và nhu
cầu nhân cơng trong tương lai nhằm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hay có thể nói
rằng, quản trị tài chính giúp tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp từ việc quản trị
nguồn vốn hiệu quả. [2]
1.1.2 Vai trò của quản lý tài chính doanh nghiệp
Quản lý tài chính là một hoạt động mang tính trọng yếu, quyết định rất lớn đến hiệu
quả hoạt động, sự phát triển của doanh nghiệp. Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt
giữa các doanh nghiệp như hiện nay, vai trị của quản lý tài chính càng được khẳng

định.
Quản lý tài chính giữ những vai trị chủ yếu sau [3]:
- Huy động vốn đảm bảo cho các hoạt động của doanh nghiệp diễn ra liên tục, bình
thường. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp thường nảy sinh các nhu cầu vốn
ngắn hạn và dài hạn cho hoạt động kinh doanh và đầu tư. Quản lý tài chính doanh
nghiệp giúp xác định đúng đắn các nhu cầu về vốn cho doanh nghiệp và đáp ứng kịp
thời các nhu cầu vốn cho hoạt động. Ngày nay, doanh nghiệp có nhiều hình thức huy
6


động vốn từ bên ngồi. Quản trị tài chính giúp doanh nghiệp chủ động lựa chọn các
hình thức và phương pháp huy động vốn đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động nhịp
nhàng và liên tục với chi phí huy động vốn ở mức thấp.
- Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả: Quản trị tài chính giúp doanh nghiệp việc
đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư trên cơ sở phân tích khả năng sinh lời và mức độ rủi
ro của dự án; từ đó góp phần chọn ra dự án đầu tư tối ưu. Việc hình thành và sử dụng
tốt các quỹ của doanh nghiệp, cùng với việc sử dụng các hình thức thưởng, phạt vật
chất hợp lý sẽ góp phần quan trọng thúc đẩy cán bộ cơng nhân viên gắn liền với doanh
nghiệp từ đó nâng cao năng suất lao động, góp phần cải tiến sản xuất kinh doanh nâng
cao hiệu quả sử dụng tiền vốn.
-Kiểm sốt hoạt động và tình trạng doanh nghiệp thơng qua kiểm sốt dịng tiền: Hầu
hết các hoạt động trong doanh nghiệp đều ảnh hưởng trực tiếp tới dòng tiền. Thơng
qua tình hình tài chính và việc thực hiện các chỉ tiêu tài chính, các nhà quản lý doanh
nghiệp có thể đánh giá khái quát tình hình kinh doanh và kiểm soát được các mặt hoạt
động của doanh nghiệp, phát hiện được kịp thời những tồn tại vướng mắc trong kinh
doanh, từ đó có thể đưa ra các quyết định điều chỉnh các hoạt động phù hợp với điều
kiện thực tế.
1.1.3 Nguyên tắc quản lý tài chính doanh nghiệp
Mỗi doanh nghiệp có một đặc điểm khác nhau; tuy nhiên, hoạt động tài chính là khá
giống nhau. Vì vậy, các ngun tắc tài chính được áp dụng chung cho các loại hình

doanh nghiệp. Có bảy ngun tắc tài chính cơ bản như sau:
- Nguyên tắc đánh đổi rủi ro và lợi nhuận: [4]
Rủi ro được hiểu là khả năng xảy ra một biến cố xấu. Lợi nhuận là thuật ngữ tài chính
được sử dụng để phản ánh các khoản thu nhập hay lợi ích kinh tế rịng mà một chủ thể
kiếm được từ một hoạt động đầu tư. Mỗi quyết định đầu tư hay tài trợ của doanh
nghiệp đều ẩn chứa nhiều rủi ro bên cạnh việc kỳ vọng vào lợi nhuận. Dự án đầu tư có
rủi ro càng cao thì lợi nhuận mà nhà đầu tư kì vọng, mong đợi thu được từ khoản đầu
tư đó cũng càng lớn. Việc chấp nhận khả năng rủi ro và kiểm soát rủi ro thế nào để vẫn

7


đảm bảo được lợi nhuận thu lại từ việc đầu tư một cách hiệu quả là một trong những
nguyên tắc mà bất cứ nhà đầu tư nào cũng phải xem xét cẩn thận.
- Nguyên tắc giá trị thời gian của tiền: [4]
Một đồng ngày hơm nay có giá trị cao hơn một đồng trong tương lai. Khi doanh
nghiệp quyết định phân bổ một khoản tiền lớn, bên cạnh chi phí cơ hội dĩ nhiên phải
gánh, doanh nghiệp còn bị tác động bới giá trị giảm dần theo thời gian do các yếu tố về
lạm phát. Nguyên tắc này áp dụng cho việc chiết khấu dòng tiền để đánh giá các dự án
đầu tư, định giá cổ phiếu, trái phiếu, định giá doanh nghiệp...
- Tác động của thuế: [5]
Trong thực tiễn hoạt động, doanh nghiệp phải chịu sự điều tiết tới từ rất nhiều loại
thuế. Mỗi loại thuế đều có những tác động khác nhau đến các mặt hoạt động của doanh
nghiệp. Ví dụ như thuế giá trị gia tăng tham gia cấu thành nên giá bán sản phẩm, do đó
ảnh hưởng đến việc mua bán của doanh nghiệp; thuế thu nhập doanh nghiệp ảnh
hưởng đến thiếp lập cơ cấu vốn; thuế nhà đất là một chi phí sản xuất kinh doanh...Đơi
lúc, chính sách ưu đãi thuế của địa phương sẽ là đòn bẩy giúp doanh nghiệp hoạt động
tốt hơn song cũng có thể tác động theo chiều ngược lại. Có thể tiết kiệm thuế bằng
những khoản:
+ Khấu hao: Thu nhập chịu thuế được tính trên doanh thu trừ đi các khoản chi phí,

trong đó có khấu hao
+ Chi phí lãi vay: Doanh nghiệp được phép khấu trừ chi phí lãi vay khi tính thu nhập
chịu thuế
Thuế nói chung là một bộ phận cấu thành nên dòng tiền ra trong kỳ khi doanh nghiệp
nộp thuế vào ngân sách nhà nước; do đó, doanh nghiệp cần quan tâm đúng mức đến
khoản nộp thuế khi lập các ngân quỹ.
- Nguyên tắc thị trường hiệu quả: [5]
Thị trường hiệu quả là thị trường mà giá chứng khoán của một doanh nghiệp phản ánh
đầy đủ mọi thơng tin của doanh nghiệp đó. Đối với cơng ty cổ phần, tối đa hóa giá trị
8


tài sản cho các chủ sở hữu đồng nghĩa với tối đa hóa giá trị thị trường cổ phiếu thường
mà cổ đơng đang nắm giữ. Mục tiêu tối đa hóa giá trị tài sản cho các cổ đơng có thể
đạt được trong những điều kiện nhất định bằng cách nhà quản lý tài chính đưa ra các
quyết định thích hợp tác động đến giá trị cổ phiếu của công ty dựa trên những nhận
định đúng đắn về thị trường tài chính. Giá cổ phiếu được phản ánh trung thực, chính
xác giá trị của doanh nghiệp và được định giá công bằng. Doanh nghiệp không thể
đánh lừa nhà đầu tư, nhà đầu tư cũng không thể lợi dụng để kiếm lời.
- Nguyên tắc gắn kết lợi ích giữa người quản trị và lợi ích của cổ đơng:
Thơng thường, tại các cơng ty cổ phần, có sự tách rời giữa quyền quản lý và quyền sở
hữu; do đó, sẽ có nảy sinh mâu thuẫn về mặt lợi ích giữa người quản lý, điều hành
công ty và cổ đông. Công ty cổ phần muốn phát triển lâu dài, bền vững, cần phải gắn
kết được lợi ích của người quản lý với lợi ích của các cổ đơng. Để làm được điều đó,
các cổ đông cần:
+ Thuế được người quản lý chuyên nghiệp, đảm bảo được mục tiêu của doanh nghiệp
+ Thiết lập các cơ chế giám sát và kiểm soát
+ Dành cho người quản lý sự tơn trọng nhất định
+ Chính sách đãi ngộ hợp lý, khuyến khích nhà quản lý nỗ lực cao nhất
- Nguyên tắc chi trả:

Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp phải luôn luôn đảm bảo được khả năng chi
trả của mình. Để đạt được điều này, địi hỏi doanh nghiệp phải quan tâm đến dịng tiền
chứ khơng phải lợi nhuận kế tốn. Ngồi ra, cần đặc biệt tính đến các dòng tiền tăng
thêm, nhất là các dòng tiền thuế sau khi đưa ra quyết định kinh doanh.
- Nguyên tắc sinh lợi:
Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp phải khơng ngừng tìm kiếm các dự án sinh
lời. Để làm được điều đó, các doanh nghiệp cần phải biết các dự án sinh lời tồn tại ở
đâu, như thế nào trong mơi trường cạnh tranh. Ngồi ra, doanh nghiệp cũng có thể

9


làm giảm tính cạnh tranh của thị trường bằng cách tạo ra những sản phẩm khác biệt
với sản phẩm cạnh tranh và đảm bảo mức chi phí thấp hơn mức cạnh tranh.
1.1.4 Nội dung quản lý tài chính doanh nghiệp
Quản trị tài chính doanh nghiệp thường bao gồm những nội dung cơ bản sau:[6]
-Lựa chọn và ra quyết định đầu tư:
Việc xây dựng, lựa chọn các dự án đầu tư là cơng việc cực kì quan trọng, do nhiều bộ
phận trong doanh nghiệp cùng hợp tác thực hiện. Trên góc độ tài chính, điều mấu chốt
cần xem xét là hiệu quả chủ yếu của tài chính; hay nói cách khác là xem xét, cân nhắc
giữa chi phí bỏ ra, rủi ro có thể gặp phải và khả năng thu lợi. Khi xem xét thực hiện bỏ
vốn vào các dự án đấu tư, cần chú ý tăng tính cạnh tranh của doanh nghiệp để đảm
bảo lợi ích kinh tế trước mắt cũng như lâu dài.
-Xác định nhu cầu vốn, huy động các nguồn vốn để đáp ứng hoạt động của doanh
nghiệp:
Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều cần đến vốn. Để bước vào hoajt động kinh
doanh, quản trị tài chính doanh nghiệp cần xác định các nhu cầu vốn cấp thiết cho hoạt
động của doanh nghiệp trong kì. Việc tổ chức huy động nguồn vốn một cách hiệu quả
ảnh hưởng lớn đến hoạt động của doanh nghiệp, Cần xem xét, cân nhắc kỹ nhiều mặt
như kết cấu vốn, chi phí sử dụng các nguồn vốn, những điểm lợi và bất lợi của các

hính thức huy động vốn trước khi quyết định lựa chọn hính thức huy động vốn phù
hợp.
-Sử dụng tốt nguồn vốn hiện có; quản lý thu – chi chặt chẽ, đảm bảo khả năng
thanh toán của doanh nghiệp:
Quản trị tài chính doanh nghiệp phải tìm ra các biện pháp huy động tối đa vốn hiện có
vào kinh doanh, tránh để vốn bị ứ đọng. Theo dõi chặt chẽ và thực hiện tốt việc thu hồi
bán hàng, quản lý chặt các khoản chi phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh
nghiệp; tìm các biện pháp đạt cân bằng giữa thu và chi để doanh nghiệp ln ln có
khả năng thanh toán. Mặt khác, cần xác định rõ các khoản chi phí trong kinh doanh,
các khoản thuế,....
10


-Phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp hợp lý:
Lợi nhuận là mục tiêu của hoạt động kinh doanh, là nguồn liên quan đến sự tồn tại,
phát triển mở rộng của doanh nghiệp. Thực hiên tốt việc phân phối lợi nhuận, trích lập
và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp góp phần quan trọng vào việc phát triển doanh
nghiệp và cải thiện đời sống của cơng nhân viên chức.
-Kiểm tra, kiểm sốt thường xun tình hình hoạt động của doanh nghiệp thơng
qua phân tích tài chính:
Thơng qua tình hình thu chi hàng ngày, tình hình thực hiện các mục tiêu tài chính cho
phép thường xun kiểm tra, kiểm sốt tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Phân
tích tài chính cịn đánh giá điểm mạnh, điểm yếu về tình hình tài chính và hoạt động
kinh doanh; từ đó giúp lãnh đạo doanh nghiệp có thể đưa ra những quyết định đúng
đắn về sản xuất và tài chính.
-Kế hoạch hóa tài chính:
Các hoạt động tài chính của doanh nghiêp cần được dự kiến trước thông qua việc lập
kế hoạch tài chính. Thực hiện tốt kế hoạch hóa tài chính là cơng cụ cần thiết giúp
doanh nghiệp chủ động đưa ra các giải pháp kịp thời khi có biến động thị trường. Kế
hoạch hóa tài chính cũng là q trình ra quyết định tài chính thích hợp nhằm đạt được

các mục tiêu của doanh nghiệp
1.1.5 Các công cụ trong quản lý tài chính doanh nghiệp
- Các định chế, các quy tắc quản lý doanh nghiệp và quản lý tài chính:
Các định chế về tổ chức và hoạt động cùng các nội quy, quy tắc quản lý nguồn tài lực
của doanh nghiệp rất đa dạng, bao gồm các quy phạm pháp luật liên quan đến doanh
nghiệp, các chính sách về tài chính, kế tốn doanh nghiệp, các quy tắc về quản lý và
khai thác nguồn thu, phân bổ, sử dụng, bảo vệ tài sản, quy chế chi tiêu và hạch tốn...
đều hiện hữu như các cơng cụ định hướng, chỉ lối và giám sát tài chính.[8]

11


Hoàn thiện bộ quy chế, quy tắc đối với tài chính doanh nghiệp là cơng việc của Nhà
nước, nhiều ngành. Tuy nhiên, bản thân doanh nghiệp phải hiểu rõ, tuân thủ và sử
dụng chúng để bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của mình.
Ngồi ra, doanh nghiệp phải cụ thể hóa mọi chế độ, chính sách và kế hoạch tài chính
của mình thành những quy tắc, nội quy để chỉ dẫn và khn khổ hóa mọi hoạt động,
nhất là các hoạt động liên quan đến sự hình thành và sử dụng nguồn lực tài chính. Có
như vậy, doanh nghiệp mới tận thu được mọi nguồn lực và sử dụng chúng một cách
hiệu quả.[3]
- Các kế hoạch về tài chính và dự tốn thu chi:
Sử dụng hợp lý cơng cụ kế hoạch; điều phối và điều chỉnh kế hoạch thông minh là đòn
bẩy lợi hại nhất cho sự phát triển bền vững tài chính doanh nghiệp.
Các bộ phận trọng tâm của kế hoạch tài chính doanh nghiệp là kế hoạch nguồn vốn, kế
hoạch đầu tư tài chính, kế hoạch phân bổ, sử dụng nguồn lực, dự toán chi cho sản xuất
kinh doanh, kế hoạch vay nợ và trả nợ, kế hoạch lợi nhuận và phân phối lợi nhuận,
việc lập các quỹ dự phòng và kế hoạch bảo tồn, phát triển vốn.[7]
- Các công cụ tiền tệ, giá cả, định mức kinh tế kỹ thuật và các cơng cụ tài chính
liên quan đến doanh nghiệp:
Muốn quản trị tài chính tốt, phải hiểu và sử dụng linh hoạt các công cụ tiền tệ, các

thước đo về giá trị, hiện vật, về thị trường tài chính. Các cơng cụ trên chỉ phát huy tối
đa vai trò khi nhà quản trị am hiểu thị trường, giá cả, am hiểu thước đo chi phí và thu
nhập liên quan đến doanh nghiệp, hạn chế các thua thiệt khi thị trường biến động.
- Đòn bẩy kinh tế:
Lợi ích kinh tế luôn luôn là động lực to lớn giúp các chủ thể tích cực tham gia vào q
trình kinh tế, làm này sinh lợi nhuận, tạo ra lợi ích cho cộng đồng và bản thân từng
người.
Sử dụng các đòn bẩy kinh tế, đặc biệt là đòn bẩy tiền lương, tiền thưởng, phúc lợi
doanh nghiệp và sự quan tâm chăm sóc đến người lao động sẽ mang lại động lực lớn
12


lao cho sản xuất kinh doanh. Nhà quản trị tài chính rất nên am hiểu và sử dụng thuần
thục cơng cụ này. Muốn sử dụng tốt địn bẩy lợi ích kinh tế, phải công khai, minh
bạch, dân chủ và công bằng, tránh lạm dụng dễ khiến nảy sinh tâm lý ỷ lại.
- Phân tích tài chính:
Việc thường xuyên phân tích tài chính giúp chủ doanh nghiệp theo dõi sát sao tình
hình và kết quả sử dụng nguồn tài lực trong kinh doanh. Như vậy, tài chính ln bám
sát mục tiêu phục vụ kinh tế, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Phân tích tài chính chỉ đạt
kết quả tốt khi nó dựa trên một hệ thống phương pháp khoa học, dựa vào các nguồn tài
liệu và thông tin tin cậy, xác thực. Phân tích tài chính, tự nó sẽ giúp hiệu chỉnh hoạt
động sản xuất kinh doanh và hoạt động quản trị doanh nghiệp, hướng tới hiệu quả cao
và bền vững.
- Hệ thống kiểm soát nội bộ:
Hệ thống kiểm soát nội bộ là công cụ thường xuyên, được cài đặt vào trong tồn bộ
các thiết chế quản trị, được duy trì đều đặn và được thực hiện theo những quy tắc,
chuẩn mực, giúp cho việc kiểm sốt các dịng tiền vào, ra; các hoạt động thu, chi một
cách chặt chẽ và hiệu lực.[10]
Bộ máy kiểm soát nội bộ gồm nhiều bộ phận liên quan, tạo nên một mạng lưới chặt
chẽ, giúp cho cơng tác kiểm sốt tài chính được thực thi. Đây là công cụ quan trọng

hàng đầu của quản trị tài chính. Bỏ qua cơng cụ này, tài chính sẽ rối loạn, bị xâm hại
và tất nhiên không thể thực thi được chức năng của nó.
- Hệ thống thơng tin kinh tế - tài chính:
Trong thời đại hiện nay, thơng tin trở thành một nguồn lực to lớn của doanh nghiệp và
làg trong giai
đoạn 2016-2018, chiếm tỷ trọng lớn trong các khoản phải thu;
- Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Cơng ty tuy vẫn cịn thấp, nhưng đã được cải
thiện đáng kể trong năm 2018;
- Vốn chủ sở hữu đang có xu hướng tăng dần, nhất là trong năm 2018;
- Khả năng trả lãi vay cũng không ngừng được nâng cao;

71


- Hiệu quả sử dụng tài sản không ngừng được nâng cao;
- Cơng tác phân tích tài chính ngày càng hiệu quả. Đặc biệt năm 2018, trước tình
trạng thua lỗ năm 2016 nhưng nhờ những chính sách đầu tư đúng đắn qua cơng tác
phân tích tài chính của Cơng ty mà trong năm này hoạt động kinh doanh đã có lãi, lợi
nhuận thuần đạt gần 1.000 tỷ đồng.
- Nguồn vốn đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng được nâng cao,
từ đó tạo động lực phát triển cho q trình hoạt động của Cơng ty
2.5.2 Những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân
a. Những vấn đề cịn tồn tại
Trong những năm trở lại đây, cơng tác quản lý tài chính của Cơng ty đang ban lãnh
đạo hết sức quan tâm và cũng đạt được những hiệu quả nhất định, tuy nhiên vẫn còn
những tồn tại sau:
Thứ nhất, Cơng tác lập kế hoạch tài chính
- Hiện tại, Cơng ty đang áp dụng hình thức kế tốn là hình thức kế tốn chung, hình
thức này có nhược điểm là Cơng ty có thể sẽ được ghi vào Nhật ký chung, Nhật ký
chuyên dùng nhiều lần, do đó cần có sự kiểm tra loại bỏ nghiệp vụ trùng trước khi

phản ánh vào Sổ Cái;
- Hình thức tại cơng ty là cơng ty mẹ - cơng ty con; do đó việc hợp nhất sổ báo cáo tài
chính gặp nhiều khó khăn. Dó đó, khơng có lợi thế thương mại trong việc phát sinh từ
việc hợp nhất.
Thứ hai, Công tác quản lý thu chi.
- Tỷ lệ các khoản phải thu của Cơng ty hiện đang rất thấp; các khoản nợ khó địi ngày
càng cao
- Khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn của Công ty ngày càng giảm sút, do việc giảm sút
nguồn vốn chủ sở hữu;
- Khả năng thanh toán tức thời của Cơng ty cũng đang có xu hướng giảm dần.

72


Thứ ba, Công tác quản lý vốn của Công ty
- Sức sinh lời của đồng vốn ngày càng sụt giảm diễn biến thất thường điều này phản
ánh hiệu quả của công tác quản lý vốn, khả năng huy động nguồn tiền mặt ngày càng
không cao;
- Giá trị tài sản vẫn đang còn thấp so với vốn chủ sở hữu;
- Hiệu quả sử dụng vốn vay cịn chưa cao.
Thứ tư, Cơng tác quản lý tài sản của Công ty
- Tài sản của Cơng ty vẫn đang vận động chậm, số vịng quay của tài sản thấp, suất
hao phí của tài sản để tạo ra doanh thu chưa cao;
- Sức sinh lời của tài sản cịn thấp, và đang có dấu hiệu giảm trong những năm qua;
bên cạnh đó số vịng quay của tài sản lại chưa cao. Do đó, nguồn vốn bị ứ đọng tại
công tác này rất lớn, làm cho khả năng thanh khoản của Công ty giảm sút;
- Việc sử dụng tài sản còn chưa hiệu quả, phản ánh của chỉ tiêu suất hao phí của tài
sản cịn rất cao, điều này thể hiện phải sử dụng tài sản với công năng lớn nhưng lại
không tạo ra nguồn lợi tương xứng.
Thứ năm, Cơng tác phân tích tài chính

- Cơ cấu tài chính chưa phù hợp với hoạt động kinh doanh
- Thị trường bán hàng đang được khai thác khá rộng mở, song vẫn chưa khai thác
được hết tiềm năng;
- Khả năng đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh cịn bị động do đó việc
tăng cường huy động nguồn vốn thường xuyên của Công ty là hết sức cần thiết
b. Nguyên nhân
Nguyên nhân chủ quan
- Kế toán kiêm quá nhiều công việc ảnh hưởng đến chất lượng cơng việc, lẫn lộn
trong hạch tốn

73


- Công ty chưa thực hiện được cơ chế tự chủ tài chính
- Cơ cấu bộ máy quản lý của cơng ty chưa chặt chẽ
Ngun nhân khách quan
- Do hình thức công ty là công ty mẹ - công ty con, có nhiều khó khăn trong quản lý,
hợp nhất
Kết luận chương 2
Chương 2 đã trình bày về thực trạng cơng tác quản lý tài chính tại Cơng ty Cổ phần
Nơng nghiệp Quốc tế Hồng Anh Gia Lai. Qua đó cho thấy Cơng ty đã và đang tích
cực, trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính trên các nội dung như: quản lý
sổ kế tốn, phân tích tình hình tài chính cơng ty, nguồn vốn,… Học viên đã đánh giá
những mặt đạt được cũng như những mặt hạn chế của của q trình quản lý tài chính
của cơng ty. Kết quả rút ra từ việc đánh giá này sẽ là cơ sở để đề xuất những giải pháp
và kiến nghị ở chương sau.

74



CHƯƠNG 3
HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN NƠNG NGHIỆP QUỐC TẾ HỒNG ANH
GIA LAI
3.1 Chiến lược phát triển của công ty
3.1.1 Định hướng phát triển chung
a. Chiến lược kinh doanh
Sử dụng công nghệ cao trong nông nghiệp để tiết kiệm tài nguyên và tạo a sự khác
biệt;
- Định vị là Công ty nông nghiệp đẳng cấp khu vực Châu Á và hàng đầu tại Việt Nam;
- Sản phẩm chủ lực là cao su, chuối, thanh long, xồi, mít, bưởi. Từng bước phát triển
các sản phẩm nơng nghiệp
- Lợi ích cốt lõi cho khách hàng là sự an tâm đối với sản phẩm nông nghiệp mang
thương hiệu HAGL Agrico bởi tính rõ ràng và minh bạch trong việc truy xuất nguồn
gốc sản phẩm.
b. Mục tiêu phát triển bền vững
- Tăng trưởng bền vững về doanh thu và lợi nhuận nhằm đảm bảo lợi ích cho cổ đông
và nhà đầu tư;
- Phát triển kinh tế gắn liền với bảo vệ môi trường và chia sẻ cho cộng đồng xã hội
các giá trị lợi ích mà mình thu được từ hoạt động đầu tư và kinh doanh;
- Tạo việc làm ổn định cho người lao động tại địa phương.
3.1.2 Định hướng trong công tác quản lý tài chính
- Đầu tư nơng nghiệp, tái tạo tài ngun: Nhận thức sâu sắc tài nguyên thiên nhiên là
hữu hạn, trong quá trình sản xuất kinh doanh hướng tới các giá trị vững bền, HAGL
tập trung đầu tư và khai thác tối ưu các nguồn tài nguyên tái tạo. Thực tế trong những
năm qua HAGL đã huy động tổng lực cho việc trồng cây cao su, cọ dầu, mía đường,
bắp… biến những khu rừng khộp thành những nơng trại, góp phần cải thiện đáng kể
môi trường và đời sống của người dân bản địa.

75



×