Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TSCĐ Ở CÔNG TY CỔ PHẦN THAN CAO SƠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 50 trang )

1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TSCĐ Ở CÔNG TY
CỔ PHẦN THAN CAO SƠN
2.1. Tình hình chung về công tác quản lý TSCĐ ở Công ty
2.1.1. Đặc điểm TSCĐ ở Công ty
* TSCĐ là những tư liệu lao động tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất
kinh doanh, trong quá trình hoạt động nó bị hao mòn dần và giá trị của nó
được chuyển dịch từng phần vào giá trị của sản phẩm nên nó ảnh hưởng trực
tiếp đến giá thành sản phẩm và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Do
đó mọi sự biến động tăng giảm của TSCĐ được công ty quan tâm ở tất cả các
khâu.
Bi ể u 1 Tình hình trang bị TSCĐ tại Công Ty Cổ Phần Than Cao Sơn
tính đến ngày 31/12/2007 (Đơn vị tính: Đồng)
TT Tên tài sản Nguyên giá Giá trị còn lại
Tổng số TSCĐ 355.878.721.452 174.386.786.864
I TSCĐ hữu hình 348.235.876.598 172.218.630.806
1 TSCĐ đang dùng 345.895.473.676 172.218.630.806
- Nhà cửa, vật kiến trúc 21.869.700.110 11.142.014.855
- Thiết bị động l ực 3.470.851.708 1.057.030.566
- Phương tiện vận tải 205.412.775.557 118.530.954.941
- Thiết bị công tác 1629.339.544 40.789.434.323
- Dụng cụ quản lý 1.629.339.544 699.196.121
2 TSCĐ chờ thanh lý 2.340.402.931 -
II TSCĐ vô hình 7.642.844.863 2.168.156.058
- Đất bóc xây dựng 6.774.083.824 1.570.868.093
- Nạo vét tàu vào Cảng 868.781.039 597.286.965

Công ty cổ phần than Cao Sơn là doanh nghiệp trực thuộc Tập đoàn công
nghiệp than khoáng sản Việt Nam. Là một doanh nghiệp có quy mô lớn được
trang bị nhiều máy móc thiết bị tài sản. Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2007


Công ty có tổng nguyên giá TSCĐ là: 355.878.721.452đồng ( trong đó chủ
SV:Nguyễn Thanh Huyền Lớp Kế Toán K36
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
yếu là TSCĐ hữu hình: 348.235.876.589đồng) Giá trị còn lại của toàn bộ
TSCĐ của Công ty là 174.386.786.864đồng.
Tình hình biến động tăng giảm và hao mòn TSCĐ năm 2007
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2007 tổng TSCĐ của Công ty cổ phần
than Cao Sơn có tổng nguyên giá là 355.878.721.452 đồng. Số TSCĐ tăng
trong năm có tổng nguyên giá là 98.759.208.550 đồng,TSCĐ giảm trong năm
có tổng nguyên giá là 376.828.077 đồng.Tổng số giá trị hao mòn luỹ kế của
TSCĐ của Công ty đến ngày 31/12/2007là 181.491.934.588 đồng. Trong đó
tăng trong kỳ là 31.820.639.769 đồng và giảm trong kỳ là 223.684.029 đồng
Giá trị còn lại của TSCĐ đầu năm là 107.601.362.131 đồng cuối kỳ là
174.386.786.864 đồng.
Qua (Biểu 2.) ta thấy: Tình hình tăng giảm TSCĐ của Công ty cổ phần
than Cao sơn có những biến động lớn. TSCĐ tăng tương đối lớn ở hầu hết các
nhóm tăng là do mua sắm mới và phục hồi nâng cấp. Chứng tỏ Công ty đang
trong quá trình đổi mới thiết bị, phương tiện sản xuất, phương tiện vận tải,
nhà cửa... nhằm tương xứng với năng lực sản xuất và đáp ứng được đòi hỏi
của nền kinh tế thị trường làm cho sản phẩm than có sức cạnh tranh cao trên
thị trường trong nước và quốc tế cải thiện dần dần trang thiết bị lạc hậu hầu
hết đã hết khấu hao tiến tới đổi mới dây chuyền công nghệ hiện đại trong
tương lai.
Công tác quản lý TSCĐ ở Công ty:
- Phân cấp quản lý: TSCĐ toàn công ty được quản lý chung từ ban
giám đốc, các phòng ban chức năng, TSCĐ tuỳ theo yêu cầu của SXKD và
nhiệm vụ được giao của từng bộ phận ( Công trường, phân xưởng,bộ phận
quản lý, đoàn thể) được giao cụ thể đến từng đơn vị. Thủ trưởng đơn vị (công
trường, phân xưởng, phòng ban) giao quyền và trách nhiệm tới từng tổ, từng

cá nhân trực tiếp quản lý và bảo quản phục vụ tốt cho sản xuất.
SV:Nguyễn Thanh Huyền Lớp Kế Toán K36
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
- Quy chế bảo quản sử dụng và trách nhiệm vật chất khi sảy ra hư hỏng
mất mát: Sau khi giao TSCĐ đến từng bộ phận và gắn quyền lợi và trách
nhiệm vật chất. định kỳ các đơn vị trực thuộc phải tiến hành sửa chữa bảo
dưỡng. Đồng thời phải báo lên Công ty về tình trạng hư hỏng mất mát TSCĐ
ở đơn vị mình. Hàng ngày phải tiến hành giao ca ghi rõ số lượng và tình trạng
sử dụng của TSCĐ.Tuân thủ các quy tắc nội quy và trình tự vận hành đối với
tài sản là máy móc thiêt bị, phương tiện vân tải và thiết bị động lực.
- Khi sảy ra tổn thất TSCĐ (hư hỏng, mất mát, giảm giá trị tài sản, tổn
thất vật tư tiền vốn, làm giảm giá trị vô hình) các đơn vị trình Công ty đến
định mức tổn thất và tiến hành lập phương án xử lý.
TSCĐ tổn thất do nguyên nhân chủ quan của tập thể, cá nhân thì người
gây ra tổn thất phải bồi thường theo quy định của Pháp luật. Mức bồi thường
vật chất quy định trong Bộ luật lao động về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật
chất và điều 378, 379 Bộ luật dân sự.
+ Mức thiệt hại <100 triệu đồng do Giám đốc công ty quyết định xử lý.
+ Mức thiệt hại từ 100 : 500 triệu đồng do Tổng giám đốc tổng công ty
quyết định xử lý.
+ Mức thiệt hại > 500 triệu đồng Tổng giám đốc báo cáo hội đồng quản
trị xử lý.
- Giám đốc Công ty, Tổng giám đốc, hội đồng quản trị quyết định mức
bồi thường theo phân cấp và chịu trách nhiệm vật chất về quyết định của
mình.
- TSCĐ mua bảo hiểm thì tổ chức bảo hiểm phải bồi thường theo hợp
đồng.
- Giá trị tổn thất sau khi bù đắp bằng tiền bồi thường của cá nhân tập
thể, các tổ chức bảo hiểm nếu thiếu được bù đắp bằng quỹ dự phòng tài chính

của Công ty. Nếu quỹ dự phòng không đủ để bù đắp thì phần thiếu được hạch
toán vào chi phí bất thường trong kỳ.
SV:Nguyễn Thanh Huyền Lớp Kế Toán K36
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
- Trường hợp tổn thất do thiên tai mà Công ty không thể khắc phục
Công ty tiến hành báo cáo lên trên. Để tổng hợp phương án xử lý tổn thất, báo
cáo lên hội đồng quản trị trình các cơ quan tài chính. Cơ quan tài chính quyết
định xử lý hoặc báo cáo với thủ tướng chính phủ.
2.1.2: Phân loại TSCĐ tại Công ty
Công ty than cổ phần Cao Sơn là một Công ty có quy mô lớn, nhiều
loại tài sản được phân loại theo các tiêu thức sau:
*Phân loại theo hình thái biểu hiện kết hợp với đặc trưng kỹ thuật:
- TSCĐ hữu hình: 348.235.876.589 đồng
- TSCĐ vô hình: 7.642.844.863 đồng
Cụ thể theo đặc trưng kỹ thuật theo (Biểu 2) ở trên. Theo cách phân
loại này cho biết kết cấu của từng loại TSCĐ theo đặc trưng kỹ thuật Công ty
có những loại TSCĐ nào, tỷ trọng của từng loại TSCĐ chiếm trong tổng
nguyên giá TSCĐ là bao nhiêu điều này giúp cho Công ty quản lý và sử dụng
TSCĐ một cách hợp lý, xác định cụ thể thời gian hữu ích của TSCĐ để từ đó
có biện pháp trích khấu hao một cách hợp lý.
* Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành:
- TSCĐ đầu tư bằng vốn ngân sách: 133.886.317.489 đồng
- TSCĐ đầu tư bằng vốn tự bổ xung: 14.732.393.359 đồng
- TSCĐ đầu tư bằng vốn vay: 205.733.438.725 đồng
- TSCĐ đầu tư bằng vốn khác (môi trường): 1.526.571.879 đồng
Qua cách phân loại này cho thấy TSCĐ của Công ty được hình thành từ
nhiều nguồn khác nhau nhưng chủ yếu là vốn vay chiếm 57,8% và vốn ngân
sách cấp chiếm 37,62%.
Qua cách phân loại TSCĐ của Công ty ta thấy Công ty đã tiến hành

phân loại theo nhóm, nhiều tiêu thức khác nhau để phục vụ cho công tác quản
lý TSCĐ, thống kê ( lập bảng thống kê). phục vụ cho công tác lập báo cáo
SV:Nguyễn Thanh Huyền Lớp Kế Toán K36
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
tăng giảm nguyên giá, hao mòn TSCĐ, báo cáo kiểm kê TSCĐ...phục vụ cho
công tác kế toán và lập báo cáo tài chính.
2.1.3: Đánh giá TSCĐ ở Công ty
Để biết được năng lực sản xuất của TSCĐ phải trích khấu hao TSCĐ
và phân tích hiệu quả sử dụng cuả TSCĐ thì cần đánh giá TSCĐ...
Tại Công ty cổ phần than Cao Sơn TSCĐ tăng chủ yếu là do mua sắm
mới đưa vào sử dụng. Việc đánh giá TSCĐ ở Công ty được tuân thủ theo
nguyên tắc chung của chế độ kế toán.
* Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá:
- Đánh giá TSCĐ tăng do mua sắm (mua mới và mua cũ) bao gồm giá
mua theo hoá đơn, lãi vay cho đầu tư TSCĐ khi chưa đưa váo sử dụng, các
chi phí vận chuyển, bốc dỡ, các chi phí sửa chữa tân trang trước khi đưa vào
sử dụng ( Chi phí lắp đặt chạy thử, thuế và lệ phí trước bạ nếu có)
Ví dụ: Ngày 05/11/2007 Công ty mua 1 máy Phôtô XEROX 455 cấp
cho văn phòng giá mua là 96.000.000đ chi phí vận chuyển là 200.000 đ đã
thanh toán bằng tiền mặt.
Kế toán xác định được:
Nguyên giá TSCĐ = 96.000.000 + 200.000 = 96.200.000(đồng)
- Đối với TSCĐ tăng do đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao
đưa vào sử dụng:
Nguyên giá TSCĐ = Giá quyết toán công trình được duyệt bàn giao.
Ví dụ: Ngày 31/2/2007 công ty đã hoàn thành việc đầu tư XDCB công
trình xây dựng nhà ăn số 1. Căn cứ vào quyết định quyết toán công trình hoàn
thành là 765.683.374 đồng. Căn cứ vào biên bảm nghiệm thu và biên bản bàn
giao công trình.

Kế toán xác định được nguyên giá TSCĐ là 765.683.374 đồng.
* Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại:
SV:Nguyễn Thanh Huyền Lớp Kế Toán K36
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Trong quá trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn và hư hỏng dần tạo ra giá trị
hao mòn. Vậy trong quá trình sử dụng TSCĐ ngoài việc đánh giá TSCĐ theo
nguyên giá cần phải xác định giá trị còn lại của TSCĐ ở Công ty cổ phần than
Cao Sơn giá trị còn lại của TSCĐ được đánh giá như sau:
Giá trị còn lại củaTSCĐ = Nguyên giáTSCĐ - Giá trị hao mòn luỹ kế
củaTSCĐ
Ví dụ: + Ngày 14/3/2007 Công ty tiến hành thanh lý nhà văn hoá hòn
hai. Căn cứ vào nguyên giá của TSCĐ là 178.836.000 đồng và giá trị hao mòn
luỹ kế là 178.836.000 đồng .Kế toán xác định được :
Giá trị còn lại của TSCĐ = 178.836.000 - 178.836.000 = 0
+Ngày 01/11/2007 xe Benlaz 75843 số 317 có nguyên giá TSCĐ là
2.831.195.383 đồng và giá trị hao mòn luỹ kế là 2.019.586.040 đồng. Kế toán
xác định được:
Giá trị còn lại của TSCĐ = 2.831.195.383 - 2.019.586.040 =
811.609.344 (đồng)
Vậy giá trị còn lại của xe ben laz 75843 số 317 là 811.609.344 đồng.
2.2: Tổ chức kế toán TSCĐ
2.2.1 Tổ chức kế toán chi tiết
Để quản lý tốt TSCĐ kế toán phải theo dõi chặt chẽ cả kế toán tổng hợp
và kế toán chi tiết. Thông qua kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết sẽ cung cấp
được những chỉ tiêu liên quan đến cơ cấu, số lượng, tình trạng và chất lượng
của TSCĐ ở Công ty cổ phần than Cao Sơn mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
có liên quan đến TSCĐ đều được lập chứng từ kế toán để làm cơ sở cho việc
hạch toán.
- Những chứng từ mà Công ty sử dụng:

+ Biên bản giao nhận TSCĐ
+ Biên bản nghiệm thu TSCĐ
+ Biên bản thanh lý TSCĐ
SV:Nguyễn Thanh Huyền Lớp Kế Toán K36
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
+ Các hợp đồng, hoá đơn mua - bán, chứng từ có liên quan ...
+ Các hồ sơ đầu tư TSCĐ (Nếu qua đầu tư)
- Các sổ kế toán gồm:
+ Thẻ TSCĐ
+ Sổ theo dõi chi tiết tăng giảm TSCĐ
+ Sổ chi tiết tài sản theo đơn vị sử dụng.
* Mở thẻ TSCĐ: Mỗi một TSCĐ đều được mở riêng một thẻ TSCĐ để
theo dõi. Căn cứ để ghi thẻ TSCĐ là biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản
thanh lý TSCĐ, bảng phân bổ khấu hao.
Việc ghi thẻ được tiến hành khi mua hoặc XDCB xong tài sản . Kế toán
căn cứ vào biên bản giao nhận để phản ánh vào cột nguyên giá. Hàng năm căn
cứ vào mức trích khấu hao phản ánh trên bảng phân bổ để ghi vào cột " Giá trị
hao mòn TSCĐ" sau đó đưa vào số hao mòn luỹ kế ở cột cộng dồn. Thẻ
TSCĐ của các TSCĐ trong cùng một nhóm được tập hợp vào một số trang
riêng trong sổ TSCĐ và được lưu giữ tại phòng kế toán tài chính để theo dõi,
phản ánh diễn biến phát sinh trong quá trình sử dụng.
SV:Nguyễn Thanh Huyền Lớp Kế Toán K36
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
CÔNG TY CỔ PHẦN THAN CAO SƠN-TKV
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số:
Ngày lập thẻ:5/11/2007

Kế toán trưởng ( ký,họ tên)
Căn cứ vào biên bản bàn giao nhận TSCĐ số…..ngày….tháng….năm
Tên TSCĐ: Máy phô tô
Quy cách: XEROX
Nước sản xuất: Nhật bản Năm sản xuất: 2006
Năm sử dụng: 2007
Số
hiệu
chứn
g từ
Nguyên giá TSCĐ Gi á trị hao m òn
Ghi
chú
Ngày,
tháng
năm
Diễn
giải
Nguyên giá Năm
Giá trị hao
mòn
Cộng
dồn
580 5/11/200
7
ĐTP
T
96.200.000 2007 17.369.430 Văn
phòng
DỤNG CỤ PHỤ TÙNG KÈM THEO

Số TT Tên, quy cách dụng cụ,
phụ tùng
Đơn vị
tính
Số lượng Giá trị
…. ….. ….. …..
- Mở sổ chi tiết tăng giảm TSCĐ :Biểu3
2.2.2 : Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh ở Công ty cổ phần than
Cao Sơn TSCĐ có sự biến động do mua sắm hoặc đầu tư xây dựng mới, thanh
SV:Nguyễn Thanh Huyền Lớp Kế Toán K36
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
lý hoặc nhượng bán. Khi có sự mua hoặc bán TSCĐ cần phải làm thủ tục giao
nhận và căn cứ vào các chứng từ có liên quan để ghi sổ kế toán.
Kế toán công ty sử dụng các tài khoản sau để phản ánh sự tăng giảm của
TSCĐ:
- TK 211 -TSCĐ hữu hình
- TK213 - TSCĐ vô hình
- TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang
- TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
- TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
- TK 414 - Quỹ Đầu tư phát triển
- TK 441 - Nguồn vố đầu tư XDCB
- TK 214 - Hao mòn TSCĐ
- TK111, 112,331,...và các tài khoản khác có liên quan.
Các tài khoản trên được mở chi tiết đến tài khoản cấp 2, cấp 3 khi cần
thiết.
Biểu 3: Sổ chi tiết tăng giảm TSCĐ
2.2.2.1 Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ

a) Trường hợp tăng TSCĐ do mua sắm
Bộ phận có nhu cầu mua làm tờ trình đề nghị mua sắm cho đơn vị mình,
nói rõ mục đích sử dụng, phương pháp sản xuất kinh doanh khai thác tài sản đó.
SV:Nguyễn Thanh Huyền Lớp Kế Toán K36
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Theo nhu cầu thực tế lãnh đạo công ty phê duyệt chủ trương và nguồn vốn đầu
tư.
Ví dụ: Ngày 05/11/2007 Công ty mua 1 máy Phôtô XEROX 455 cấp cho
văn phòng giá mua là 96.000.000đ chi phí vận chuyển là 200.000 đ đã thanh
toán bằng tiền mặt. Tài sản này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
Theo tài liệu kế toán căn cứ vào phiếu chi ngày 05/11/2007, hoá đơn mua
hàng, biên bản kiểm nhập, biên bản giao nhận của Công ty.
SV:Nguyễn Thanh Huyền Lớp Kế Toán K36
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Đơn vị: Công ty cổ phần than Cao Sơn-TKV Mẫu số 01 - TSCĐ
Địa chỉ: Phường Cẩm Sơn , Ban hành theo quyết định số 1141-TL/QĐ/CĐKT
Cẩm phả,Tỉnh Quảng Ninh Ngày 1 tháng 11 năm 1995
Của Bộ Tài Chính
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày 05/11/2007 Số.... .........
Nợ..............
Có............
Căn cứ quyết định số ... ngày 05 tháng 11 năm 2007 của ...v/v bàn giao TSCĐ
Ban giao nhận TSCĐ:
- Ông: Vũ Trọng : Trưởng phòng vật tư Công ty cổ phần than Cao Sơn. Đại diện
bên nhận
- Ông: Nguyễn Đức Thái Trưởng phòng kinh doanh Công ty Đầu tư thương mại và dịch
vụ. Đại diện bên giao

- Ông: Phạm Quốc Trấn: Phó ban quản lý chi phí Công ty cổ phần than Cao Sơn
Địa điểm giao nhậnTSCĐ: Công ty cổ phần than Cao Sơn
SV:Nguyễn Thanh Huyền Lớp Kế Toán K36
HOÁ ĐƠN Mẫu s ố 01 GTKT - 3L
Giá trị gia tăng HL/2003B
Liên 2: Giao khách hàng Số 0045768
Ngày 05 tháng 11 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty thương mại dịch vụ Hải phòng
Địa chỉ :10 Hồ Xuân Hương - Hải phòng
MST 0200170658 - 1
Họ và tên người mua hàng:
Đơn vị: Công ty cổ phần than Cao Sơn-TKV
Địa chỉ : Cẩm Sơn - Cẩm Phả - Quảng Ninh
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST 5700101098
TT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 =1x2
1 Máy Phôtô XEROX 455 Chiếc 01 96.000.000 96.000.000
Cộng tiền hàng 96.000.000
Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế GTGT 4.800.000
Tổng cộng tiền thanh toán 100.800.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm triệu tám trăm nghàn đồng chẵn
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Ký, ghi rõ họ tên Ký, ghi rõ họ tên Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
Tên,ký Công Tính nguyên giá TSCĐ Tài

hiệu
quy

cách
(Cấp
hạng
TSCĐ)
S
H
T
S
C
Đ
Nước
sản
xuất
Năm
sản
xuất
Năm
đưa
vào sử
dụng
Suất
(diên
tích
thiết
kế)
Giá mua
Cước
phí
chạy
thử

Chi phí
vận
chuyển
Nguyên giá
Tỷ lệ
hao
mòn
Liệu
kỹ
thuật
kèm
theo
Máy
Phôtô
Nhật 2006 2007 96.000.000 200.000 96.200.000
Cộng 96.000.000 96.200.000
Đại diện bên giao Đại diện bên nhận
Căn cứ vào hoá đơn, phiếu chi và biên bản bàn giao, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 211: 96.200.000 đ
Nợ TK 1332: 4.800.000 đ
Có TK 111: 101.100.000 đ
Từ định khoản trên kế toán ghi vào nhật ký chứng từ số 1
Bi ể u 4 Nhật ký chứng từ số 1 TK211
Tháng 11 năm 2007
T
T
Ngày
Ghi Có TK111, ghi Nợ các TK
Cộng có
TK 111

1332 211
1 5/11 4.800.000 96.200.000 111.100.000
..........
Cộng 96.200.000
Đã ghi sổ cái ngày........tháng .....năm
Kế toán viên Kế toán trưởng
SV:Nguyễn Thanh Huyền Lớp Kế Toán K36
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Đồng thời kế toán căn cứ vào nguồn hình thành của TSCĐ để định khoản:
Nợ TK 414: 96.200.000
Có TK 411: 96.200.000
Bút toán này được phản ánh trên nhật ký chứng từ số 10
Bi ể u 5 Nhật ký chứng từ số 10 TK 411
Tháng 11 n ăm 2007
T
T
Diễn giải
Dư ĐK Ghi có TK 411, ghi Nợ Các TK Dư CK
N

Có TK 414 ... Cộng có TK 411 Nợ

1 Mua TSCĐ
bằng quỹ đầu
tư phát triển
96.200.000 96.200.000
Cộng 96.200.000 96.200.000
Đã ghi sổ cái ngày........tháng .....năm
Kế toán viên Kế toán trưởng

b) Trường hợp tăng TSCĐ do đầu tư XDCB hoàn thành
* Các chứng từ sử dụng:
- Tờ trình của Giám Đốc Công ty cổ phần than Cao Sơn
- Quyết định của hội đồng quản trị Tập đoàn công nghiệp than khoáng
sản Việt Nam
- Quyết dịnh của Tổng Giám đốc Tập đoàn công nghiệp than khoáng sản
Việt Nam
SV:Nguyễn Thanh Huyền Lớp Kế Toán K36
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
- Hoá đơn thu phí thẩm định, HĐKT, bản thanh lý hợp đồng
- Thông báo kiểm tra chất lưọng tài sản, hoá đơn GTGT
- Catalo về TSCĐ, biên bản nghiệm thu về TSCĐ
*Trình tự luân chuyển chứng từ:
Căn cứ về yêu cầu của SXKD, định kỳ Công ty thành lập kế hoạch mua
sắm(đầu tư) TSCĐ phục vụ sản xuất trình Tập đoàn phê duyệt. Các Công ty có
khả năng cung cấp tiến hành chào hàng, hội đồng xét thầu tiến hành xét thầu.
Gói thầu trúng thầu phải có các tiêu chuẩn phù hợp nhất với yêu cầu của Công
ty, được hội đồng Công ty xét duyệt giá. Tiếp đó hai bên ký kết các hợp đồng
kinh tế kèm theo phụ lục về đặc tính kỹ thuật và biên bản đàm phán giữa hai
bên. Đồng thời Công ty gửi hoá đơn phí thẩm định (nếu có).
Sau khi hai bên thống nhất đơn giá và thời gian giao TSCĐ, đặc tính kỹ
thuật, hình thức thanh toán... Bên B tiến hành bàn giao lắp đặt chạy thử theo
đúng thoả thuận ký kết trong hợp đồng và biên bản đàm phán. Căn cứ vào hợp
đồng kinh tế và các hoá đơn chứng từ có liên quan hai bên tiến hành lập bản
thanh lý hợp đồng kinh tế có chữ ký hai bên cụ thể, kèm theo hoá đơn, catalo.
Sau khi Công ty bàn giao cho đơn vị sử dụng TSCĐ. Công ty tiến hành tổng
hợp hoá đơn chứng từ liên quan để lập quyết toán trìnànTapj đoàn công nghiệp
than khoáng sản Việt Nam phê duyệt.
Căn cứ vào tổng quyết toán và hoá đơn chứng từ có liên quan Hoá đơn,

phiếu chi...) kế toán xác định tổng nguyên giá TSCĐ lập hồ sơ kế toán và tiến
hành định khoản.
Ví dụ: Ngày 25/11/2007 công ty hoàn thành công trình xây dựng khu nhà
2 tầngđiều hành sản xuất (ĐHSX) với tổng giá quyết toán công trình là
681.508.533 đồng. Tài sản trên được hình thành bằng nguồn vốn vay.
Hồ sơ đầu tư gồm các chứng từ sau:
SV:Nguyễn Thanh Huyền Lớp Kế Toán K36
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG TY CỔ PHẦN THAN CAO SƠN –TKV Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
Số189/HĐ-KH Cẩm phả ngày 5 tháng 11 năm 2007
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Căn cứ pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 25 tháng 9 năm 1989 của hội đồng nhà
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam…
Căn cứ quyết định dự thầu số 6592/QĐ- ĐTTB ngày 31 tháng 12 năm 2006
Căn cứ hồ sơ dự thầu công trình khu nhà điều hành sản xuất
Chúng tôi gồm:
Bên A: Công ty cổ phần Than Cao Sơn -TKV
Địa chỉ: Phường Cẩm Sơn,Cẩm Phả, Quảng Ninh
Tài khoản 710A - 00004 tại Ngân hàng Công thương tại thị xã Cẩm Phả
MST 5700101098-1
Do ông: NGUYỄN XUÂN LẬP Chức vụ: Giám Đốc- Đại diện bên ký hợp đồng
Bên B: Công ty cổ phần xây dựng nhà ở Cẩm Ph ả
Địa chỉ: Phường Cẩm Thuỷ - Cẩm Phả - Quảng Ninh
Tài khoản: 710A - 00022 tại Ngân hàng công thương Cẩm Phả
MST: 5700548124
Do ông Trần Văn M ùi: Giám Đốc - Đại diện ký hợp đồng .
Hai bên nhất trí ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau:
Điều 1: Bên B nhận thi công công trình nhà điều hành sản xuất phân xưởng

khai thác II của bên A.Với tổng giá trị dự toán : 633.346.200đ ( Có bản dự toán
chi tiết kèm theo).giá trên chưa bao gồm thuế VAT
Điều 2:...
.......
Đại diện bên A Đại diện bên B
Giám Đốc Giám Đốc
SV:Nguyễn Thanh Huyền Lớp Kế Toán K36
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
SV:Nguyễn Thanh Huyền Lớp Kế Toán K36
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

HOÁ ĐƠN Mẫu số 01 GTKT - 3L
GIÁ TRỊ GIA TĂNG EQ/2003B
Liên 2: Giao khách hàng Số 0045768
Ngày 16 tháng 11 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần xây dựng nhà ở Cẩm Phả
Địa chỉ : Phường Cẩm Thuỷ - Cẩm phả - Quảng Ninh
MST 57 00 548 124
Họ và tên người mua hàng:
Đơn vị: Công ty cổ phần than Cao Sơn-TKV
Địa chỉ: Cẩm Sơn - Cẩm Phả - Quảng Ninh
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST 5700101098
TT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 =1x2
1 Công trình nhà 2 tầng khu nhà điều
hành PX khai thác II

Cái 01 619.553.212 619.553.212
Cộng tiền hàng 619.553.212
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 61.955.321
Tổng cộng tiền thanh toán 681.508.533
Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm tám mươi mốt triêu, năm trăm linh tám ngàn năm trăm ba mươi ba đồng./
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Ký, ghi rõ họ tên Ký, ghi rõ họ tên Ký,đóng dấu ghi rõ họ tên
Căn cứ vào hoá đơn và biên bản bàn giao thiết bị ngày 10/11/2007giữa hai công
ty. Công ty tiến hành thanh toán cho bên bán bằng nguồn vốn vay dài hạn,kế
toán ghi:
Nợ TK 241: 619.553.212đ
SV:Nguyễn Thanh Huyền Lớp Kế Toán K36
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Nợ TK 1332: 61.955.321đ
Có TK 341: 681.508.533đ
Hai bên tiến hành lập bản thanh lý hợp đồng kinh tế:
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
CÔNG TY CỔ PHẦN THAN CAO SƠN -TKV Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số 1435/TLHĐ-KH-KH-KTTC Cẩm Phả, ngày 15tháng 11năm 2007
BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG SỐ 189/HĐ-KH
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 189/ HĐ -KH...
Căn cứ vào quyết toán xây dựng cơ bản số 219 ngày 10/11/2007 của Công ty
Cổ phần xây dựng nhà ở Cẩm phả về việc xây dựng hạng mục công trình nhà 2
tầng khu nhà điều hành sản xuất phân xưởng khai thác II
Đại diện bên A: Công ty cổ phần than Cao Sơn-TKV
Ông: NGUYỄN XUÂN LẬP Chức vụ: Giám đốc
Đại diện bên B: Công ty cổ phần xây dựng nhà ở Cẩm phả
Địa chỉ: Phường Cẩm thuỷ - Cẩm phả - Quảng Ninh
Do ông Trần Văn M ùi: Giám Đốc - Đại diện ký hợp đồng .

Hai bên thống nhất nội dung thanh lý hợp đồng như sau:
1. Bên B đã thi công xong và bàn giao cho bên A: nhà 2 tầng khu nhà điều
hành PX khai thác II.Tổng giá trị quyết toán: 633.346.200đ( Có bản quyết toán
kèm theo)
( Sáu trăm ba mươi ba triệu, ba trăm bốn mươi sáu ngàn hai trăm đồng chẵn./)
2. Bên A đã tạm ứng cho bên B : 200.000.000 đồng
(Hai trăm triệu đồng chẵn)
3. ..
Đại diện bên A Đại diện bênB
Giám Đốc Giám Đốc

Sau khi thanh lý hợp đồng các khoản chi phí khác phát sinh đều được tập hợp
vào bên Nợ TK241.
Đến khi nghiệm thu công trình bàn giao công trình vào SXKD. Công ty tiến
hành bàn giaoTSCĐ cho đơn vị sử dụng:
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
CÔNG TY CỔ PHẦN THAN CAO SƠN -TKV Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số 725/QĐ - KTVT Cẩm Phả, ngày 20 tháng 11 năm 2007
QUYẾT ĐỊNH CỦA GIÁM ĐỐC CÔNG TY CỔ PHẦN THAN CAO SƠN
V/v Bàn giao nhà điều hành cho PXKT II
GIÁM ĐỐC CÔNG TY CỔ PHẦN THAN CAO SƠN
- Căn cứ nhu cầu quản lý năm 2007của Công ty.
- Xét đề nghị của đồng chí trưởng phòng xây dựng cơ bản
SV:Nguyễn Thanh Huyền Lớp Kế Toán K36
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Điều 1: Nay quyết định giao khu nhà 2 tầng điều hành SX cho phân xưởng khai
thác II quản lý và sử dụng.
Điều 2: ...
Điều 3: ...

Nơi nhận: Giám đốc
........
Công ty tiến hành tổng hợp các hoá đơn chứng từ liên quan để lập quyết
toán trình Tập đoàn than khoáng sản Việt Nam phê duyệt quyết toán.
QUYẾT TOÁN
Đầu tư xây dựng cơ bản: Nhà 2 tầng khu điều hàn sản xuất
T
T
Thành phần chi phí
Đơn
vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Công trình nhà 2 tầng khu
nhà điều hành PX khai thác
II
Cái 01 619.553.212 619.553.212
II Chi phí khác 13.792.988
1 Thiết kế phí 2% 12.391.064
2 Lập báo cáo đầu tư (0,646% x 0,18) 720.416
3 Thẩm tra phê duyệt quyết toán ( 0,11%) 681.508
Tổng cộng 633.346.200
Căn cứ vào tổng quyết toán đã được duyệt và các chứng từ liên quan (hoá
đơn, phiếu chi...). Kế toán xác định tổng nguyên giá TSCĐ lập hồ sơ kế toán và
tiến hành định khoản.
Kế toán xác định tổng nguyên giá của TSCĐ là 633.346.200đồng
Kế toán ghi:
Nợ TK 211: 633.346.200đ

Có TK 241: 633.346.200đ
Từ định khoản và sổ chi tiết hàng ngày kế toán ghi trực tiếp vào Bảng kê số 5.
Biểu 6 BẢNG KÊ SỐ 5
Tháng 11 năm 2007
TK ghi có ... TK341 ... Cộng
SV:Nguyễn Thanh Huyền Lớp Kế Toán K36
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
TK ghi Nợ
TK 2412- Nhà cửa 1.345.222.022 1.345.222.022
- Nhà 2 tầng khu nhà điều
hành PX khai thác II
633.346.200 633.346.200
……….. ……… ………..
Ngày........tháng .....năm
Kế toán viên Kế toán trưởng
Từ bảng kê số 5 và định khoản kế toán ghi vào NKCT số 7
Biểu 7 NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7 TK 211
Tháng 11 năm 2007
TK ghi có
... 241 ...
TK ghi Nợ
...
Cộng A
TK 211 1.345.222.022
SV:Nguyễn Thanh Huyền Lớp Kế Toán K36

×