Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.71 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
SVTT: Lưu Thị Hồng Thắm Lớp: DH16HH MSSV: DHH150660
<b>Chương: 7</b> <b>Lớp dạy: 12B</b>
<b>Tiết: 52</b> <b>Ngày lên lớp: 19/2/2019</b>
<b>Chương 7: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG</b>
<b>BÀI 31: SẮT</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- HS nắm được<i>cấu hình electron nguyên tử</i>, vị trí của sắt trong BTH.
<i>- Đặc điểm cấu tạo của nguyên tử và phản ứng minh họa tính khử của sắt.</i>
- TCVL, TCHH và trạng thái tự nhiên của sắt.
- HS hiểu được: Trong phản ứng, khi nào tạo thành Fe(II), khi nào tạo thành Fe(III)?
<b>2. Kĩ năng</b>
- Từ vị trí kim loại suy ra cấu tạo và tính chất của kim loại.
- Viết được các PTHH minh họa cho TCHH của sắt.
- Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm, kết luận được TCHH của sắt.
- Kĩ năng giải bài tập về kim loại sắt.
<b>3. Thái độ</b>
- Sự đa dạng của sắt làm phong phú tính chất hóa học của kim loại tạo sự hứng thú cho
HS khi nghiên cứu về sắt.
- Rèn luyện thái độ học tập có tính khoa học, u thích mơn học.
- Xây dựng thái độ đúng đắn có tinh thần trách nhiệm, nghiêm túc trong học tập.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
<i>a. Về thiết bị và đồ dùng dạy học</i>
- Giáo án, SGK.
- Bài giảng powerpoint, phịng học có máy chiếu.
- Dụng cụ và hóa chất:
+ Hóa chất: Đinh sắt, CuSO4, H2SO4 (lỗng), HNO3lỗng, bơng tẩm NaOH.
+ Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, giá đựng ống nghiệm, ống nhỏ
giọt.
<i>b. Về phương pháp dạy học</i>
- Dạy học theo hoạt động, đàm thoại và gợi mở, biểu diễn thí nghiệm.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>
- Xem trước bài ở nhà.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b><i>(1 phút)</i>kiểm tra sĩ số, đồng phục của HS.
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b><i>Bài đầu chương, không kiểm tra bài cũ.</i>
<b>3. Giảng bài mới:</b><i>(36 phút)</i>
a) Đặt vấn đề: <i>(1 phút)</i> Chiếu hình ảnh: các loại vật liệu ống sắt, dây sắt trong xây
b) Triển khai bài:<i>(35 phút)</i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1: Vị trí trong bảng tuần hồn, cấu hình electron nguyên tử</b><i>(5 phút)</i>
- Nêu vấn đề: Viết cấu hình e
của Fe (Z=26).
- Dựa vào cấu hình e của Fe,
xác định vị trí của Fe trong
BTH. (Lưu ý: Fe là nguyên tố
dthuộc nhóm B).
- Fe có mấy e lớp ngồi cùng?
- Fe có khuynh hướng nhường
2 e ở phân lớp 4s để trở thành
Fe2+<sub>. Có thể nhường thêm 1 e</sub>
ở phân lớp 3d để trở thành ion
Fe3+<sub>.</sub>
- Giải quyết vấn đề.
- Nêu vị trí của Fe trong BTH:
ơ, chu kì, nhóm.
- 2 e lớp ngồi cùng.
- HS lắng nghe và ghi bài.
<b>hồn, cấu hình electron</b>
<b>ngun tử</b>
Fe (Z=26): [Ar]3d6<sub>4s</sub>2
Fe ở ơ số 26, chu kì 4,
nhóm VIIIB của BTH.
- Nguyên tử dễ nhường 2 e ở
phân lớp 4s trở thành ion Fe2+
và có thể nhường thêm 1 e ở
phân lớp 3d trở thành ion Fe3+<sub>.</sub>
<b>Hoạt động 2: Tính chất vật lí</b><i>(2 phút)</i>
- Cho HS xem một số hình
ảnh về kim loại sắt.
- Nêu vấn đề: Phát biểu tính
chất vật lí của sắt:
+ Màu sắc.
+ Tính dẫn điện, dẫn nhiệt.
- Bổ sung:
+ Sắt có khối lượng riêng lớn
(D=7,9 g/cm3<sub>)</sub> <sub></sub> <sub>sắt là kim</sub>
loại nặng.
+ Sắt nóng chảy ở 1540°C.
Sắt có tính nhiễm từ.
- HS hiểu như thế nào về tính
nhiễm từ? Thí nghiệm: cho
nam chân hút đinh sắt và
mảnh nhơm.
- Nêu vấn đề: HS quan sát thí
nghiệm và rút ra nhận xét về
tính nhiễm từ giữa 2 kim loại.
- Kết luận.
- Quan sát hình ảnh.
- Giải quyết vấn đề.
- Quan sát thí nghiệm.
- Giải quyết vấn đề.
- Sắt bị nam châm hút.
<b>II. Tính chất vật lí</b>
- Sắt là kim loại màu trắng hơi
- Sắt là kim loại nặng.
- Nhiệt độ nóng chảy khá cao.
- Khác với các kim loại khác,
sắt có<i>tính nhiễm từ</i>.
<b>Hoạt động 3: Tính chất hóa học</b><i>(24 phút)</i>
- Chiếu dãy điện hóa cho HS
quan sát, nhận xét về tính khử
của Fe.
- Nêu vấn đề: Khi nào Fe bị
oxi hóa đến số oxi hóa +2, Fe
bị oxi hóa đến số oxi hóa +3?
- Chiếu phương trình nhường
e cho HS quan sát.
- Fe có tính khử trung bình.
- Giải quyết vấn đề.
- Theo dõi và ghi bài.
<b>III. Tính chất hóa học</b>
- Fe là kim loại có <i>tính khử</i>
- Tác dụng với chất oxi hóa
yếu: FeFe+2 <sub>+ 2e</sub>
- Hoạt động nhóm:
+ Nêu vấn đề: Viết PTPƯ
giữa Fe với S, xác định số oxi
hóa và gọi tên sản phẩm.
+ Nêu vấn đề: Viết PTPƯ
giữa Fe với O2, xác định số
oxi hóa và gọi tên sản phẩm.
+ Nêu vấn đề: Viết PTPƯ
giữa Fe với Cl2, xác định số
oxi hóa và gọi tên sản phẩm.
<b>-</b> Giải quyết vấn đề.
<b>-</b> Giải quyết vấn đề.
<b>-</b> Giải quyết vấn đề.
<b>1. Tác dụng với phi kim</b>
<i>a. Tác dụng với lưu huỳnh</i>
2
2
0
<i>S</i> <i>FeS</i>
<i>Fe</i> <i>t</i>
<i>sắt (II) sunfua</i>
<i>b. Tác dụng với oxi</i>
)
.
(
2
3
3
2
2
4
3
/
8
3
<i>Fe</i><sub></sub> <sub></sub><sub></sub><i>t</i>
<i>oxit sắt từ</i>
<i>c. Tác dụng với clo</i>
1
3
3
0
2
0
2
3
2<i><sub>Fe</sub></i><sub></sub> <i><sub>Cl</sub></i> <sub></sub><sub></sub><i>t</i> <i><sub>Fe</sub></i> <i><sub>Cl</sub></i>
<i>sắt (III) clorua</i>
- Thí nghiệm: Cho cây đinh
sắt vào ống nghiệm. Nhỏ từ từ
nóng nhẹ. u cầu HS giải
quyết các vấn đề sau:
+ Nêu hiện tượng.
+ Viết PTHH.
- GV nêu vấn đề:<i>Fe</i><i>HCl</i>
- Thí nghiệm: Fe tác dụng với
HNO3(lỗng).
- GV đặt vấn đề:
+ Nêu hiện tượng.
+ Khí thốt ra là khí gì?
(HS lưu ý khi thực hiện các
thí nghiệm có liên quan đến
khí NO2có màu nâu, mùi hắc,
rất độc)
+ Viết PTHH.
- Lưu ý: KL có tính khử trung
bình và yếu (Fe, Cu, Ag) tác
dụng với HNO3(loãng)sản
phẩm khử NO.
- GV nêu vấn đề: Viết sản
- Theo dõi thí nghiệm.
- Hiện tượng: Sủi bọt khí.
- Viết PTHH
- HS giải quyết vấn đề, hồn
thành PTHH.
- Theo dõi thí nghiệm.
- Giải quyết vấn đề.
+ Hiện tượng: khí thốt ra
khơng màu, hóa nâu trong
khơng khí.
+ Khí NO khơng màu. Trong
khơng khí NO hóa thành NO2
có màu nâu (khí độc).
+ Viết PTHH.
- Lắng nghe.
- Giải quyết vấn đề.
<b>2. Tác dụng với axit</b>
<i>a. Với dung dịch HCl, H2SO4</i>
<i>loãng</i>
<i>H</i><sub>2</sub><i>SO</i><sub>4</sub> <i>FeSO</i><sub>4</sub> <i>H</i><sub>2</sub>
<i>Fe</i>
2<i>HCl</i> <i>FeCl</i><sub>2</sub> <i>H</i><sub>2</sub>
<i>Fe</i>
<i>b. Với dung dịch HNO3</i> <i>và</i>
<i>H2SO4đặc, nóng</i>
phẩm phản ứng
<i>HNO</i>3(<i>đ</i>,<i>n</i>)
<i>Fe</i>
- Nhắc lại: Al không tác dụng
với HNO3 (đặc, nguội) và
H2SO4 (đặc, nguội). Tương tự,
Fe cũng không tác dụng với
HNO3 (đặc, nguội) và H2SO4
(đặc, nguội).
- Lắng nghe.
<i>O</i>
<i>H</i>
<i>NO</i>
<i>NO</i>
<i>Fe</i>
<i>n</i>
<i>đ</i>
<i>HNO</i>
<i>Fe</i>
2
2
3
3
3
3
)
(
)
,
(
6
- Fe thụ động hóa với HNO3
(đặc, nguội) và H2SO4 (đặc,
nguội)
- Thí nghiệm: Cho cây đinh
sắt vào ống nghiệm. Nhỏ từ
từ dd CuSO4 vào ngập đinh
sắt, để yên 2 phút. Yêu cầu
HS giải quyết các vấn đề sau:
+ Nêu hiện tượng.
+ Giải thích.
+ Viết PTPƯ.
+ Nhận xét.
- Sắt tác dụng với dung dịch
muối tuân theo quy tắc α
- Theo dõi thí nghiệm.
- Giải quyết vấn đề.
+ Hiện tượng: dd CuSO4 bị
nhạt màu dần, có lớp kim loại
màu đỏ bám lên đinh sắt.
+ Fe khử Cu2+ <sub>thành Cu.</sub>
+ Viết PTPƯ.
+ Rút ra nhận xét.
- Lắng nghe và ghi bài.
<b>3. Tác dụng với dung dịch</b>
<b>muối</b>
<i>Cu</i> <i>SO</i> <i>Fe</i> <i>SO</i> <i>Cu</i>
<i>Fe</i> 4
2
4
2
Fe khử được các ion kim loại
đứng sau nó trong dãy điện
hóa.
<b>Hoạt động 4: Trạng thái tự nhiên</b><i>(3 phút)</i>
- Trong tự nhiên, sắt tồn tại
chủ yếu ở dạng hợp chất.
- Chiếu cho HS xem một số
hình ảnh về quặng sắt.
- Quặng manhetit giàu sắt
nhất.
- Xem thêm SGK.
- HS theo dõi.
- HS lắng nghe và ghi bài.
<b>IV. Trạng thái tự nhiên</b>
Quặng manhetit: Fe3O4
<i>(giàu sắt nhất)</i>
Quặng hematit đỏ: Fe2O3
Quặng hematit nâu:
Fe2O3.nH2O
Quặng xiđerit: FeCO3
Quặng pirit: FeS2
<b>4. Củng cố</b><i>(7 phút)</i>
- Củng cố nội dung bài bằng sơ đồ tư duy.<i>(2 phút)</i>
- Bài tập củng cố.<i>(5 phút) Chiếu câu hỏi trắc nghiệm:</i>
<b>Câu 1.</b>Sắt ở ô thứ 26 trong BTH, cấu hình nào sau đây là của ion Fe2+<sub>?</sub>
A. [Ar]3d6<sub>.</sub> <sub>B. [Ar]3d</sub>6<sub>4s</sub>1<sub>.</sub> <sub>C. [Ar]3d</sub>5<sub>.</sub> <sub>D. [Ar]4s</sub>1<sub>3d</sub>5<sub>.</sub>
<b>Câu 2.</b>Hai dung dịch đều tác dụng với kim loại sắt là:
A. CuSO4và ZnCl2. B. CuSO4và HCl.
C. HCl và AlCl3. D. ZnCl2và FeCl3.
<b>Câu 3.</b>Kim loại nào sau đây thụ động với HNO3(đặc, nguội) và H2SO4(đặc, nguội)?
<b>Câu 4.</b> Để phản ứng hoàn toàn với 100ml dung dịch CuSO4 1M, cần vừa đủ m gam Fe.
Giá trị của m là
A. 2,8. B. 11,2. C. 5,6. D. 8,4.
<b>Câu 5.</b> Cho bột sắt dư vào dung dịch chứa một trong những chất sau: AgNO3, HNO3
loãng, H2SO4 (đặc, nóng), CuSO4. Số trường hợp tạo thành muối Fe (II) là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
<b>Câu 6.</b>Hịa tan 11,2 gam bột Fe trong dung dịch HNO3lỗng, phản ứng xảy ra hồn tồn
thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 8,40. B. 5,60. C. 2,24. D. 4,48.
<b>5. Dặn dò</b><i>(1 phút)</i>
- Xem lại nội dung bài đã học.
- Chuẩn bị bài 32: Hợp chất của sắt.
<b>TÍNH CHẤT HỐ HỌC</b>
<i>a. Tác dụng với lưu huỳnh</i>
Fe + S
<i>b. Tác dụng với oxi</i>
Fe + O2
<i>c. Tác dụng với clo</i>
Fe + Cl2
<b>2. Tác dụng với axit</b>
<i>a. Với dung dịch HCl, H2SO4lỗng</i><i>……….. + ………</i>
TN: Cho một ít đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd HCl.
Quan sát và nêu hiện tượng.
HT:
PTHH: Fe + HCl
VD:
Fe + H2SO4(loãng)
<i>b. Với dung dịch HNO3và H2SO4đặc, nóng</i><i>……….. + ……… + ……….</i>
TN: Cho một ít đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd HNO3(loãng).
Quan sát và nêu hiện tượng.
PTHH: Fe + HNO3 (loãng)
VD:
Fe + HNO3 (đặc, nóng)
Fe + H2SO4 (đặc, nóng)
Fe + HNO3 (đặc, nguội)
<b>3. Tác dụng với dung dịch muối</b> <i>………. + ………</i>
TN: Cho đinh sắt vào dd CuSO4,để yên vài phút. Quan sát và nêu hiện tượng.
HT:
PTHH: Fe + CuSO4