Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (977.3 KB, 99 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>tế Hu ế. ĐẠI HỌC HUẾ. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ. KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN. họ. cK. inh. ----------------. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP. gĐ ại. CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ TỈNH. Trư ờn. THỪA THIÊN HUẾ. HỒ THỊ KIỀU NHI.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> tế Hu ế. Trư ờn. gĐ ại. họ. cK. inh. KHÓA HỌC: 2015 - 2019.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> tế Hu ế. ĐẠI HỌC HUẾ. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ. KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN. họ. cK. inh. ----------------. gĐ ại. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP. Trư ờn. NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ. Tên sinh viên:. Giáo viên hướng dẫn:. HỒ THỊ KIỀU NHI. THS. PHẠM THỊ HỒNG QUYÊN. Lớp: K49A Kiểm toán Niên khóa: 2015 -2019.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> tế Hu ế. Huế, tháng 05/2019. LỜI CẢM ƠN. Lời đầu tiên em xin gửi lời cám ơn chân thành đến các thầy cô khoa Kế toán - Kiểm toán, đặc biệt là cô Phạm Thị Hồng Quyên đã trực tiếp hướng dẫn em trong. inh. quá trình viết bài báo cáo này. Cô đã tận tâm giúp đỡ, hướng dẫn em trong việc hoàn thành khóa luận một cách tốt nhất. Một lần nữa em xin cảm ơn cô. Tuy ba tháng thực tập không dài nhưng đây cũng là tháng ngày em được. cK. tham quan, trải nghiệm tại Cục thuế cũng như học hỏi được nhiều thứ liên quan tới ngành học. Em cũng chân thành gửi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo cùng quý cô bác tại các phòng ban của Cục thuế Tỉnh đã tạo mọi điều kiện giúp em thực hiện tốt. họ. khóa luận của mình. Trong quá trình thực tập, thu thập số liệu và làm bài, vì còn bỡ ngỡ với môi trường làm việc nên đôi lúc xảy ra sai sót, em rất mong nhận được sự đóng góp từ quý thầy cô để bài của em được hoàn chỉnh hơn. Cuối cùng em xin. gĐ ại. chúc quý thầy cô sức khỏe.. Trư ờn. Em xin chân thành cảm ơn!. Huế, tháng 05 năm 2019 Sinh viên thực hiện Hồ Thị Kiều Nhi.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> gĐ ại. Trư ờn inh. cK. họ. tế Hu ế.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Nội dung. CSKD. Cơ sở kinh doanh. GTGT. Giá trị gia tăng. NCT. Người chịu thuế. NNT. Người nộp thuế. NQD. Ngoài quốc doanh. inh. Chữ viết tắt. NSNN. Ngân sách nhà nước Sản xuất kinh doanh. Trư ờn. gĐ ại. họ. cK. SXKD. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. i.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. DANH MỤC BẢNG. Bảng 2.1 Các chỉ tiêu kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2018 ................38 Bảng 2.2 Tình hình sử dụng cán bộ, công chức tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................................................................45 Bảng 2.3 Kết quả thực hiện dự toán thu NSNN tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế giai. inh. đoạn 2016 – 2018 ...............................................................................................................49 Bảng 2.4 Kết quả thực hiện dự toán thuế GTGT của doanh nghiệp NQD tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018 .............................................................................52. cK. Bảng 2.5 Tình hình doanh nghiệp NQD đăng ký thuế (cấp mã số thuế) tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018 .............................................................................54 Bảng 2.6 Tình hình doanh nghiệp NQD kê khai nộp thuế GTGT tại Cục thuế tỉnh Thừa. họ. Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018 ......................................................................................56 Bảng 2.7 Tình hình hoàn thuế GTGT của doanh nghiệp NQD tại Cục thuế tỉnh Thùa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018 ......................................................................................60. gĐ ại. Bảng 2.8 Tình hình nợ thuế GTGT của doanh nghiệp NQD tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018.................................................................................................61 Bảng 2.9 Tình hình thanh, kiểm tra thuế GTGT doanh nghiệp NQD tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018 .............................................................................64 Bảng 2.10 Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế giai. Trư ờn. đoạn 2016 – 2018 ...............................................................................................................69. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. ii.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. DANH MỤC BIỂU ĐỒ. Biểu đồ 2.1 Kết quả thực hiện thu NSNN tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2018.........................................................................................................................51 Biểu đồ 2.2 Kết quả thực hiện thu thuế GTGT của doanh nghiệp NQD tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018 .............................................................................53 Biểu đồ 2.3 Tình hình doanh nghiệp NQD đăng ký thuế (cấp mã số thuế) tại Cục thuế tỉnh. inh. Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018 .............................................................................55 Biểu đồ 2.4 Tình hình doanh nghiệp NQD kê khai thuế tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế. cK. giai đoạn 2016 – 2018 ........................................................................................................57 Biểu đồ 2.5 Tình hình hoàn thuế GTGT của doanh nghiệp NQD tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018 ......................................................................................60. họ. Biểu đồ 2.6 Tình hình nợ thuế GTGT của doanh nghiệp NQD tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2018 .......................................................................................62 Biểu đồ 2.7 Tình hình thanh, kiểm tra thuế GTGT doanh nghiệp NQD tại Cục thuế tỉnh. Trư ờn. gĐ ại. Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018 .............................................................................65. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. iii.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. DANH MỤC SƠ ĐỒ. Trư ờn. gĐ ại. họ. cK. inh. Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế..............................42. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. iv.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. MỤC LỤC. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................................................i DANH MỤC BẢNG ...........................................................................................................ii DANH MỤC BIỂU ĐỒ .....................................................................................................iii. inh. DANH MỤC SƠ ĐỒ .........................................................................................................iv MỤC LỤC ...........................................................................................................................v. cK. PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .....................................................................................................9 1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................9 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2. họ. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................3 5. Kết cấu đề tài............................................................................................................4. gĐ ại. PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................5 CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH .......................................................5 Tổng quan tài liệu ...............................................................................................5. B.. Tổng quan lý thuyết............................................................................................7. Trư ờn. A.. 1.1 Tổng quan về thuế .................................................................................................7 1.1.1.. Khái niệm ..................................................................................................7. 1.1.2.. Đặc điểm của thuế .....................................................................................8. 1.1.3.. Chức năng của thuế ...................................................................................9. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. v.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1.1.4.. GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. Phân loại thuế ..........................................................................................11. 1.2. Tổng quan về thuế GTGT................................................................................13 Khái niệm ................................................................................................13. 1.2.2.. Đặc điểm của thuế GTGT .......................................................................14. 1.2.3.. Vai trò của thuế GTGT............................................................................14. 1.2.4.. Nội dung của Luật thuế GTGT hiện hành...............................................15. inh. 1.2.1.. 1.2.4.1. Phạm vi áp dụng thuế GTGT ..............................................................15 1.2.4.2. Căn cứ tính thuế GTGT.......................................................................16. cK. 1.2.4.3. Phương pháp tính thuế GTGT.............................................................20 1.2.4.4. Khấu trừ và hoàn thuế GTGT .............................................................23. họ. 1.3. Khái quát về doanh nghiệp ngoài quốc doanh ..............................................25 Khái niệm ................................................................................................28. 1.3.2.. Đặc điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh.......................................28. 1.3.3.. Vai trò của doanh nghiệp ngoài quốc doanh ...........................................29. 1.3.4.. gĐ ại. 1.3.1.. Phân loại doanh nghiệp ngoài quốc doanh..............................................29. 1.4. Những nội dung cơ bản trong quản lý thuế ...................................................30 1.4.1.. Nội dung của quản lý thuế.......................................................................31. Trư ờn. 1.4.2.. Khái niệm về quản lý thuế.......................................................................30. 1.4.3.. Nguyên tắc quản lý thuế..........................................................................33. 1.4.4.. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan quản lý thuế .............................33. 1.5. Quy trình quản lý và các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả công tác quản lý và thuthuế GTGT............................................................................................................25. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. vi.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. 1.5.1.. Quy trình quản lý thuế GTGT .................................................................25. 1.5.2.. Các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả công tác quản lý và thu thuế GTGT.26. CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ..................................................................................................................36 2.1. Giới thiệu về tình hình kinh tế - xã hội và tình hình doanh nghiệp trên địa. inh. bàn tỉnh Thừa Thiên Huế..........................................................................................36 2.1.1. Tổng quan về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế .....36. cK. 2.1.2. Tình hình hoạt động và phát triển của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế...........................................................................39 2.2. Tổng quan về Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................40. họ. 2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................40 2.2.2. Cơ cấu tổ chức quản lý .................................................................................41 2.2.3. Chức năng, nhiệm vụ....................................................................................43. gĐ ại. 2.2.4. Tình hình sử dụng cán bộ, công chức tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ...45 2.2.5. Tình hình thu ngân sách Nhà nưước tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế .....47 2.2.5.1. Tình hình thực hiện dự toán chung........................................................47 2.2.5.2. Tình hình thực hiện dự toán sắc thuế GTGT của các doanh nghiệp NQD. Trư ờn. ............................................................................................................................52 2.3. Thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ...............................................................54 2.3.1. Tình hình quản lý đăng ký thuế....................................................................54 2.3.2. Tình hình quản lý kê khai, nộp thuế .............................................................56. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. vii.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. 2.3.3. Công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế GTGT ..............................58 2.3.4. Tình hình quản lý hoàn thuế GTGT .............................................................59 2.3.5. Tình hình quản lý nợ thuế GTGT.................................................................61 2.3.6. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế GTGT......................................................63 2.4. Đánh giá hiệu quả quản lý thuế đối với doanh nghiệp NQD tại Cục thuế tỉnh. inh. Thừa Thiên Huế qua các chỉ số đánh giá hoạt động quản lý thuế ........................66 CHƯƠNG III. NHẬN XÉT CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ TỈNH THỪA. cK. THIÊN HUẾ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC ..............................72 3.1. Nhận xét công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp Ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ...............................................................72. họ. 3.1.1. Những kết quả đạt được ...............................................................................72 3.1.2. Những mặt hạn chế.......................................................................................75 3.2. Các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với. gĐ ại. doanh nghiệp Ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế...................78 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................82 1.. Kết luận .............................................................................................................82. 2.. Kiến nghị ...........................................................................................................83. Trư ờn. PHỤ LỤC ..........................................................................................................................86. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. viii.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài. Trong công cuộc thực hiện Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước, thì yêu cầu về nguồn vốn ngày cao, trong đó nguồn vốn chủ yếu để ổn định tình hình đất nước là nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước và thuế là khoản thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước. inh. (chiếm trên 80% - theo Cổng thông tin điện tử Bộ tài chính). Thuế góp phần đảm bảo duy trì hoạt động của bộ máy Nhà nước và thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.. cK. Không những thế, thuế còn trở thành công cụ tài chính quan trọng giúp Nhà nước quản lý vĩ mô nền kinh tế theo hướng khuyến khích đầu tư, khuyến khích xuất khẩu, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.. họ. Hệ thống quản lý thuế đã được thiết lập từ Trương ương đến địa phương và không ngừng hoàn thiện, đảm bảo thực thi tốt, nhất quán các chính sách và pháp luật về thuế trên cả nước. Hiệu quả, hiệu lực ngày càng nâng cao. Trong đó, Luật thuế GTGT đã có hiệu lực thực thi thay cho luật thuế doanh thu và đã được sửa đổi, bổ sung. Đây là một bước. gĐ ại. tiến quan trọng, bởi thuế GTGT là một trong các sắc thuế chủ đạo, đóng góp một phần không nhỏ trong tổng số thuế thu được hàng năm, giúp giảm trùng lặp về các khoản phải nộp cho các doanh nghiệp, giúp Nhà nước và các cơ quan quản lý thuế có cơ sở để hương dẫn các doanh nghiệp thực thi trách nhiệm của mình. Từ đó hướng đến nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, đảm bảo tăng trưởng kinh tế, thực hiện công. Trư ờn. bằng xã hội và tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế trong cơ chế thị trường.. Bên cạnh việc các chính sách thuế ngày càng được bổ sung và hoàn thiện song hệ. thống thuế chưa đồng bộ và thường xuyên chỉnh sửa đã tạo nhiều khó khăn cho doanh nghiệp trong việc nắm bắt và thực hiện, điều này đã tạo kẽ hở cho các đối tượng chịu thuế có cơ hội luồn lách, trốn lậu thuế. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. ix.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. Tỉnh Thừa Thiên Huế có điều kiện tự nhiên, ví trị địa lý cũng như tình hình kinh tế - xã hội khá thuận lợi, nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường ngày càng sôi nổi, sinh động với các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh ngày càng phát triển, mở rộng và đa dạng ngành nghề hoạt động. Tuy nhiên, phần lớn các doanh nghiệp ngoài quốc doanh vẫn thuộc quy mô vừa và nhỏ, trình độ quản lý, ý thức chấp hành pháp luật thuế còn hạn chế. Song, phần thu cho ngân sách từ thuế GTGT đóng góp của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh lại chiếm một tỉ trọng khá lớn (khoảng 30% - Theo Cục thuế Tỉnh Thừa Thiên. inh. Huế), là nguồn thu ổn định trong tổng nguồn thu ngân sách của tỉnh, bổ sung phần chi tiêu công cộng thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Điều này đặt ra cho công tác quản lý thuế yêu cầu thu đúng, thu đủ, thu kịp thời nhưng đồng thời cũng phải tạo điều. cK. kiện tốt nhất để doanh nghiệp phát triển.. Trong những năm qua, Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế đã phát huy vai trò của mình trong việc áp dụng các quy định của Nhà nước về quản lý nguồn thu từ thuế GTGT. Tuy. họ. nhiên, trong quá trình thực hiện việc quản lý thuế, Cục thuế vẫn gặp phải những vấn đề như doanh nghiệp không nộp thuế hoặc nộp không đầy đủ, nợ đọng gây thất thu NSNN. Do đó, công tác quản lý các đối tượng nộp thuế, ngăn chặn kịp thời hành vi gian. gĐ ại. lận trong việc tính thuế, kê khai thuế, gian lận trong hoàn thuế, miễn giảm thuế, trốn thuế cũng như công tác thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ngày càng đòi hỏi cần được tiến hành một cách chặt chẽ, hợp lý để tránh thất thu NSNN. Từ những lý do nêu trên, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài “Công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế”.. Trư ờn. 2. Mục tiêu nghiên cứu a) Mục tiêu tổng quát. Đề xuất giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh. nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế. b) Mục tiêu cụ thể. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 2.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -. GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. Làm rõ những cơ sở lý luận về thuế GTGT, quản lý thuế GTGT đối với doanh. nghiệp ngoài quốc doanh. -. Phản ánh thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc. doanh tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế. -. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. Phân tích các ưu điểm, nhược điểm, đánh giá hiệu quả quản lý và đề ra một số giải. pháp, kiến nghị góp phần hoàn thiện công tác quản lý GTGT đối với doanh nghiệp ngoài. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a) Đối tượng nghiên cứu. inh. quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế.. cK. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế. b) Phạm vi nghiên cứu. Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế, tại. Phòng Kiểm tra thuế 1. -. họ. -. Phạm vi thời gian: Công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc. gĐ ại. doanh tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế trong khoảng thời gian từ năm 2016 – 2018.. 4. Phương pháp nghiên cứu. a) Phương pháp thu thập dữ liệu -. Thu thập số liệu từ báo cáo của các phòng, ban thuộc Cục thuế tỉnh Thừa Thiên. Huế như phòng kiểm tra thuế, phòng kê khai kế toán thuế, phòng quản lý nợ và cưỡng chế. Trư ờn. …Bên cạnh đó, còn sử dụng Internet để thu thập các số liệu từ các báo cáo khoa học đã được công bố, các công trình nghiên cứu khoa học phù hợp và cần thiết đối với đề tài đang nghiên cứu. -. Ngoài ra, quan sát, phỏng vấn, trao đổi ý kiến của cán bộ tại phòng Kiểm tra thuế 1. về các thông tin liên quan đến quy trình thực hiện cũng như thực trạng công tác quản lý. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 3.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. và thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp Ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế. b) Phương pháp phân tích -. Dựa trên số liệu đã thu thập, sử dụng phần mềm excel để xử lý, tính toán mức độ. biến động, tỷ lệ biến động qua các năm của các chỉ tiêu, tính toán các chỉ tiêu về hiệu quả quản lý thuế dựa trên công thức.. Dựa trên số liệu đã xử lý, phân tích sự biến động của các chỉ tiêu qua các năm, so. inh. -. sánh và đối chiếu số liệu giữa các năm để từ đó đưa ra nhận xét và chỉ ra nguyên nhân của sự biến động đó.. cK. - Phương pháp thể hiện số liệu trên biểu đồ để phân tích đánh giá và có cái nhìn khách quan, khoa học về các nội dung nghiên cứu.. 5. Kết cấu đề tài. họ. Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các chữ viết tắt, danh mục sơ đồ bảng biểu,… kết cấu bài khóa luận gồm có 3 phần:. gĐ ại. Phần I: Đặt vấn đề. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở khoa học về công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài. Trư ờn. quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế Chương 3: Nhận xét công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc. doanh tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế Phần III: Kết luận và kiến nghị. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 4.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH A. Tổng quan tài liệu Các tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu:. inh.  Hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị của tác giả Nguyễn Thị Phương Linh năm 2018. Tác giả chủ yếu sử dụng phương pháp thu thập số liệu, phương pháp thống kê mô. đến nghiên cứu đề tài của mình. Kết quả nghiên cứu đạt được là :. Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về quản lý thuế GTGT đối với các DN NQD;. họ. -. cK. tả, so sánh, tổng hợp để đánh giá, phân tích số liệu và làm sáng tỏ các vấn đề liên quan. nội dung quản lý thu thuế GTGT đối với các DN NQD; vai trò của các doanh nghiệp NQD; thực tiễn công tác quản lý thuế GTGT đối với các DN NQD trên địa bàn tỉnh. gĐ ại. Quảng Trị, kinh nghiệm quản lý thu thuế của một số nước trên thế giới để làm cơ sở giải quyết những nội dung nghiên cứu của đề tài. -. Phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế GTGT đối với các DN. NQD trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016. -. Từ đó, nêu ra các thành tựu, hạn chế còn tồn tại, chỉ ra nguyên nhân, khó khăn và. Trư ờn. đề xuất một số biện pháp cụ thể mang tính địa phương căn cứ theo quy trình quản lý thuế và kiến nghị một số giải pháp nhằm tăng cường và hoàn thiện công tác quản lý thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, chủ yếu là: Cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hướng dẫn NNT trong quá trình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thông qua các kênh thông tin đa dạng, tăng cường công tác dịch vụ hỗ trợ cho NNT, xây dựng một chính sách thuế đơn giản, phù hợp, công khai để NNT dễ dàng thực hiện nghĩa vụ của mình. Bên cạnh đó, cơ quan thuế. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 5.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. cũng cần phải tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, áp dụng công nghệ quản lý thuế hiện đại thông qua các chương trình tin học hoá, tự động hoá là những biện pháp mang tính cấp bách. Cơ quan thuế cần nghiên cứu ban hành, điều chỉnh các quy định về quản lý thuế chưa phù hợp để áp dụng có hiệu quả hơn trong thực tế là những biện pháp mang tính lâu dài..  Hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc. inh. doanh tại Cục thuế tỉnh Thanh Hóa của tác giả Hoàng Văn Hải năm 2014.. Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu đề tài gồm phương pháp thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp; phương pháp phân tổ để tổng hợp và hệ thống tài liệu; các số liệu được xử. cK. lý bằng phần mềm SPSS, Excel; phương pháp thống kê mô tả, kiểm định giá trị trung bình để phân tích, mô tả các đặc trưng về lượng của các chỉ tiêu trong đề tài nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu đạt được là:. Góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thuế GTGT và quản lý thuế. họ. -. GTGT đối với doanh nghiệp NQD. -. Phân tích thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với các DNNQD tại Cục. -. gĐ ại. Thuế tỉnh Thanh Hóa.. Từ đó, luận văn đưa ra những thành tựu mà cán bộ, công nhân viên Cuc thuế tỉnh. Thanh Hóa đã đạt được. Bên cạnh đó, chỉ ra những bất cập còn tồn tại và đề xuất các giải pháp như: Hoàn thiện hệ thống chính sách pháp luật thuế GTGT, quy định về hóa đơn, chính sách về khuyến khích người tiêu dùng lấy hóa đơn khi mua hàng; nâng cao chất lượng của mô hình quản lý thuế theo chức năng; tranh thủ sự ủng hộ của chính quyền các. Trư ờn. cấp; phối hợp chặt chẽ với các ngành chức năng; công tác thi đua khen thưởng; công tác kiểm tra nội bộ của Cục Thuế Thanh Hóa…. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 6.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. B. Tổng quan lý thuyết 1.1 Tổng quan về thuế 1.1.1. Khái niệm. Thuế ra đời từ khi nhà nước hình thành, nó gắn liền với sự tồn tại và phát triển của nhà nước. Từ đó đến nay, thuế đã trải qua một quá trình phát triển lâu dài và khái niệm. inh. thuế cũng không ngừng được hoàn thiện.. Theo C. Mác: “Thuế là cơ sở kinh tế của bộ máy nhà nước, là thủ đoạn đơn giản để kho bạc thu được tiền của người dân để dùng vào việc chi tiêu của nhà nước.” (C. Mác và. cK. Ph. Ăng-Ghen tuyển tập: tập 2, 1962). Lê Nin cho rằng: “Thuế là cái mà nhà nước thu của dân nhưng không bù lại” và “Thuế cấu thành nên nguồn thu của chính phủ, nó được lấy ra từ sản phẩm của đất đai và lao động trong nước, xét cho cùng thì thuế được lấy ra từ tư bản hay thu nhập của người. họ. chịu thuế.” (Lê Nin toàn tập: tập 15, 2005). Trong cuốn “Tài chính công” (Gaston Jeze, “Finances Puliques”, 1934), nhà kinh tế học Gaston Jeze đã đưa ra một khái niệm cổ điển nhất và cũng nổi tiếng nhất về thuế:. gĐ ại. “Thuế là một khoản đóng góp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp các khoản chi tiêu của nhà nước”.. Trên góc độ kinh tế học, thuế được định nghĩa như sau: Thuế là biện pháp đặc biệt, theo đó, nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực. Trư ờn. tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của nhà nước. Trên góc độ phân phối thu nhập, khái niệm thuế được hiểu: Thuế là hình thức phân. phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của nhà nước (quỹ ngân sách nhà nước) để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 7.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. Trên góc độ người nộp thuế thì thuế được định nghĩa: Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước. Theo thời gian, khái niệm về thuế đã được bổ sung, chỉnh sửa và hòan thiện như sau: “Thuế là một khoản đóng góp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù. inh. đắp những chỉ tiêu của nhà nước trong việ thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của nhà nước”. 1.1.2. Đặc điểm của thuế. cK. Đã có nhiều khái niệm khác nhau về thuế nhưng đều có chung những nhất quán về bản chất, đặc điểm của thuế. Bản chất của thuế được thể hiện bởi những đặc điểm sau: Thứ nhất, thuế là khoản thu mang tính bắt buộc.. họ. Nhà kinh tế học Joseph E. Stiglitz cho rằng: “Thuế khác với đa số những khoản chuyển giao tiền từ người này sang người kia: Trong khi tất cả những khoản chuyển giao đó là tự nguyện thì thuế là bắt buộc”.. gĐ ại. Tính bắt buộc thể hiện ở chỗ, đối với người nộp thuế, đây là nghĩa vụ chuyển giao tài sản của họ cho nhà nước khi có đủ điều kiện mà không phải là quan hệ thanh toán dù trong hợp đồng hay ngoài hợp đồng. Đối với các cơ quan thu thuế, khi thay mặt nhà nước thực hiện các hành vi nhất định cũng không được phép lựa chọn thực hiện hay không thực hiện hành vi thu thuế, có sự phân biệt đối xử đối với NNT.. Trư ờn. Tính bắt buộc này liên quan mật thiết với một đặc điểm khác của thuế, đó là tính. không hoàn trả trực tiếp. Đặc điểm này cho thấy không phải ai cũng tự nguyện nộp thuế khi giá trị mình bỏ ra không tương đương với giá trị nhận được. Do đó, để đảm bảo nguồn thu lâu dài và ổn định cho ngân sách nhà nước, tính bắt buộc của thuế là cần thiết. Thứ hai, thuế mang tính pháp lý.. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 8.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. Tính pháp lý được thể hiện thông qua các quy định cần thiết về phạm vi, hình thức, các thủ tục và quy trình pháp lý liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế như đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế, căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế, mức thuế phải nộp, thời hạn nộp thuế và các chế tài mang tính cưỡng chế khác.. Việc áp đặt pháp luật nhà nước trong việc quản lý và thu thuế gián tiếp đảm bảo tính ổn định trong việc xác định nguồn thu tài chính của nhà nước và đảm bảo tính ổn. inh. định của thuế.. Thứ ba, thuế là một khoản thu không hoàn trả trực tiếp nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước trong việc thực hiện các chức năng quản lý xã hội, chức năng kinh tế -. cK. xã hội của nhà nước.. Trước khi thu thuế, Nhà nước không hứa hẹn cung ứng trực tiếp một dịch vụ công nào cho người nộp thuế.. họ. Sau khi thu thuế, Nhà nước cũng không có sự bồi hoàn trực tiếp nào cho người nộp thuế. Tuy nhiên một phần thuế được hoàn trả gián tiếp cho người nộp thuế thông qua các hàng hóa công cộng, bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế-xã hội, chi xây dựng cơ sở. gĐ ại. hạ tầng, và tòa án, viện kiểm soát, hệ thống quân đội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm cuộc sống cho mọi người; chi cho hệ thống giáo dục, nghiên cứu khoa học công nghệ, y tế, văn hóa, nghệ thuật,thể dục thể thao, chi cho hệ thống an sinh xã hội, chi hỗ trợ đảm bảo công bằng cho mọi người . 1.1.3. Chức năng của thuế. Trư ờn. Lịch sử phát triển của thuế đã chứng minh rằng, thuể có 3 chức năng cơ bản, đó là: Thứ nhất, thuế bảo đảm nguồn thu cho NSNN nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của. nhà nước.. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 9.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. Mỗi một loại thuế mà Nhà nước ban hành đều nhằm vào mục đích là tạo nguồn thu cho NSNN. Trong nền kinh tế thị trường thì vai trò này của thuế càng nổi bật bởi thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN.. Ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, thuế là nguồn thu chủ yếu và quan trọng nhất. Ở nước ta, nguồn thu từ thuế cũng thường chiếm khoảng trên 80% tổng các khoản thu của NSNN (theo Cổng thông tin điện tử Bộ tài chính).. inh. Thứ hai, thuế góp phần điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội. Thuế là công cụ để nhà nước can thiệp vào quá trình phân phối thu nhập, của cải xã hội, hạn chế sự chênh lệch lớn về mức sống, về thu nhập giữa các tầng lớp dân cư. cK. trong xã hội. Việc điều hòa thu nhập giữa các tầng lớp dân cư có thể được thể hiện thông qua các sắc thuế trực thu. Ngoài ra, việc điều hòa thu nhập, định hướng tiêu dùng còn có thể được thực hiện một phần thông qua các sắc thuế gián thu như thuế TTĐB.. họ. Thứ ba, điều tiết vĩ mô nền kinh tế.. Chính sách thuế ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập, giá cả, quan hệ cung cầu, cơ cấu đầu tư và đến sự phát triển hoặc suy thoái của một nền kinh tế.. gĐ ại. Trong nền kinh tế thị trường nhà nước sử dụng công cụ thuế để điều tiết sản xuất và thị trường nhằm xác lập một cơ cấu kinh tế hợp lý; có những ngành kinh tế tác động đến sự tăng trưởng kinh tế (kinh tế công cộng) nhưng lại không được các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế quan tâm vì lợi nhuận không cao, cần có sự đầu tư của nhà nước. Điều này đòi hỏi phải huy động thuế một tỷ lệ tương đối cao đối với một số ngành có điều. Trư ờn. kiện thuận lợi trong những thời kỳ nhất định và một tỷ lệ thuế tương đối thấp đối với những ngành kém thuận lợi nhằm tạo cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế. Đồng thời, việc phân biệt thuế suất đối với từng loại sản phẩm, ngành hàng tự nó đã góp phần điều chỉnh giá cả, quan hệ cung cầu và hướng dẫn các nhà đầu tư bỏ vốn vào đầu tư những sản phẩm, ngành hàng theo đúng định hướng của nhà nước và việc ưu đãi thuế đối với một số mặt hàng, ngành nghề cũng góp phần kích thích tăng trưởng kinh tế.. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 10.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. 1.1.4. Phân loại thuế. Căn cứ theo đặc điểm, công dụng, chức năng và bai trò của từng loại thuế đối với quá trình phát triển kinh tế, xã hội và tùy vào mục tiêu, yêu cầu của quản lý mà người ta có thể đưa ra các cách phân loại thuế khác nhau, từ đó nhằm sử dụng phát huy vai trò tích cực của từng công cụ thuế trong quản lý, điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Dưới đây là một số cách phân loại chủ yếu.. inh.  Phân loại theo chế độ phân cấp điều hành ngân sách. Căn cứ vào chế độ phân cấp điều hành ngân sách, thuế được phân loại thành thuế trung ương và thuế địa phương. Cách phân loại này chỉ tồn tại ở các quốc gia có phần. cK. quyền tự chủ về ngân sách và thuế cho các địa phương, phổ biến là các quốc gia có thể chế liên bang. -. Thuế trung ương: là loại thuế do chính quyền trung ương (liên bang) ban hành và. -. họ. được thu nộp vào ngân sách trung ương.. Thuế địa phương: là loại thuế do chính quyền địa phương ban hành và được thu. nộp vào ngân sách địa phương. Tùy theo cách tức tổ chức chính quyền của một quốc gia. gĐ ại. có thể có nhiều cấp độ thuế địa phương, chẳng hạn như: thuế bang, thuế vùng, thuế tỉnh… Ở Việt Nam, nhà nước được xây dựng theo nguyên tắc tập trung – dân chủ: Trung ương thống nhất ban hành pháp luật, chính sách; các cấp chính quyền địa phương không được phép ban hành và quản lý các loại thuế riêng. Tất cả các nguồn thu thuế do nhà nước thống nhất quản lý và việc phân bổ nguồn lực cho các địa phương, phân chia các nguồn. Trư ờn. thu từ thuế trên địa bàn được thực hiện theo quy định của NSNN. Vì vậy, hiện nay ở Việt Nam không tồn tại thuế trung ương và thuế địa phương.  Phân loại theo cơ sở đánh thuế Theo cách phân loại này, thuế được chia thành thuế thu nhập, thuế tiêu dùng và. thuế tài sản.. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 11.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> -. GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. Thuế thu nhập: là loại thuế đánh vào phần thu nhập kiếm được của các tổ chức và. cá nhân. Cơ sở thuế thu nhập là phần thu nhập kiếm được trong một thời kỳ nhất định của người nộp thuế. -. Thuế tài sản: là loại thuế đánh vào phần thu nhập tích trữ dưới dạng tài sản. Cơ sở. đánh thuế tài sản là giá trị của tài sản mà NNT có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng. Tất nhiên, không phải mọi tài sản đều bị đánh thuế. Nhà nước thường chỉ đánh thuế vào những tài sản có giá trị lớn và có thể kiểm soát được. Tuy cơ sở thuế là giá trị của tài sản. inh. nhưng bản chất của cơ sở thuế chính là phần thu nhập đã được tạo ra trong quá khứ của NNT. -. Thuế tiêu dùng: là loại thuế đánh vào phần thu nhập đem tiêu dùng ở hiện tại của. đem tiêu dùng ở hiện tại.. cK. NNT. Cơ sở thuế tiêu dùng là phần thu nhập đã kiếm được hoặc sẽ kiếm được của NNT  Phân loại theo phương thức đánh thuế. họ. Phương thức đánh thuế thể hiện cách nhà nước điều tiết thu nhập của các tổ chức cá nhân trong xã hội. Theo cách phân loại này, thuế được chia thành thuế trực thu và thuế gián thu.. Thuế trực thu: là loại thuế do người chịu thuế trực tiếp nộp thuế cho nhà nước.. gĐ ại. -. Thuế trực thu trực tiếp điều tiết vào thu nhập hoặc tài sản của NNT, ví dụ như thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân. Do thuế trực thu trực tiếp điều tiết vào thu nhập, tài sản của tổ chức và cá nhân, có xem xét đến hoàn cảnh, điều kiện và khả năng đóng góp của NNT nên nó rất có tác dụng trong việc điều hòa thu nhập, góp phần giảm bớt sự. Trư ờn. chênh lệch về thu nhập và tài sản giữ các tầng lớp xã hội. Đây cũng là ưu điểm nổi bật của thuế trực thu so với thuế gián thu. Tuy nhiên, thuế trực thu lại có phần hạn chế là dễ gây phản ứng từ phía NNT. Hơn nữa, việc theo dõi, tính toán và thu thuế phức tạp, đặc biệt là thuế thu nhập cá nhân với diện thu thuế rộng và phân tán. Vì vậy, nếu không có biện pháp quản lý thu thuế hiệu quả thì dễ dẫn đến hạn chế tác dụng của loại thuế này trong việc tập trung số thu đầy đủ, kịp thời về cho NSNN.. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 12.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -. GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. Thuế gián thu: là loại thuế do các nhà sản xuất, thương nhân hoặc người cung cấp. dịch vụ nộp cho nhà nước thông qua việc cộng số thuế này vào giá bán cho người tiêu dùng chịu. Ví dụ: thuế GTGT, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu,…Dưới góc độ quy định pháp luật thuế, khác với thuế trực thu, NNT chính là NCT, thì với thuế gián thu, NNT và NCT không đồng nhất. Do điều tiết một cách gián tiếp vào thu nhập của người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ thông qua cơ chế giá nên với thuế gián thu, NCT ít có cảm giác bị nhà nước đánh thuế. Ưu điểm nổi bật của thuế gián thu là nó có khả năng đáp ứng nguồn thu. inh. kịp thời, ổn định cho NSNN. Tuy nhiên, thuế gián thu cũng có những hạn chế do thuế gián thu được tính trên giá cả hàng hóa, dịch vụ, không tính tới điều kiện, hoàn cảnh của NCT, vì vậy không đảm bảo được sự công bằng xã hội, thậm chí còn mang tính lũy thoái. cK. so với thu nhập.. Sự phân biệt giữu thuế trực thu và thuế gián thu chỉ rõ rang ở góc độ pháp lý (NNT có là NCT không hay NNT là người phải có trách nhiệm kê khai, nộp thuế cho một người. họ. khác). Dưới góc độ kinh tế, gánh nặng thuế thực sự do ai chịu không phụ thuộc vào đó là thuế trực thu hay thuế gián thu mà phụ thuộc vào độ co giãn của cung cầu hàng hóa, dịch vụ.. Tổng quan về thuế GTGT. gĐ ại. 1.2.. 1.2.1. Khái niệm. Thuế GTGT (được gọi tắt là VAT – Value Added Tax) là sắc thuế thuộc loại thuế gián thu đánh vào giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ phát sinh ở từng khâu trong quá. Trư ờn. trình luân chuyển từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Ở Việt Nam, thuế GTGT được ban hành thành Luật, được Quốc hội khóa IX thông. qua tại kỳ họp thứ 11 (ngày 10/05/1997) và có hiệu lực thi hành kể từ 01/01/1999, thay thế cho Luật thuế doanh thu. Trong quá trình thực thu, Luật thuế GTGT đã được sửa đổi, bổ sung nhiều lần nhằm tháo gỡ kịp thời những vướng mắc phát sinh để phù hợp với thực tiễn nước ta trong từng thời kỳ.. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 13.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. 1.2.2. Đặc điểm của thuế GTGT. Theo Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 do Quốc Hội ban hành thì thuế GTGT có các đặc điểm nổi bật như sau:. Một là, thuế GTGT là thuế gián thu. Thuế GTGT được tính trên giá trị gia tăng cuẩ hàng hóa, dịch vụ và được thu vào khâu tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ. NNT GTGT là người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ; NCT GTGT là người tiêu dùng cuối cùng.. inh. Hai là, thuế GTGT có tính trung lập, do thuế GTGT không can thiệp sâu vào việc khuyến khích hay hạn chế SXKD, không tạo nên sự phân biệt đối xử. Thuế GTGT không phải là một yếu tố của chi phí mà chỉ đơn thuần là một khoản cộng thêm vào giá bán của. cK. hàng hóa, dịch vụ. Như vậy, thuế GTGT đảm bảo môi trường cạnh tranh công bằng. Ba là, thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp. Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn luân chuyển của hàng hóa, dịch vụ nhưng chỉ tính trên. họ. GTGT của mỗi giai đoạn luân chuyển của hàng hóa, dịch vụ. Vì thế, thuế GTGT không tính trùng phần GTGT đã tính thuế ở giai đoạn luân chuyển trước khi tính thuế GTGT của giai đoạn sau.. gĐ ại. Bốn là, thuế GTGT là sắc thuế có tính lũy thoái so với thu nhập. Vì thuế GTGT tính trên giá bán của hàng hóa, dịch vụ mà NCT lại là người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ nên khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên thì tỷ lệ thuế GTGT phải trả trong giá mua so với thu nhập của họ giảm đi. Điều này có nghĩa là, nếu xét dưới góc độ tính công bằng xã hội, thuế GTGT là sắc thuế không công bằng, tỷ lệ thuế GTGT so với thu nhập của. Trư ờn. người nghèo cao hơn người giàu. 1.2.3. Vai trò của thuế GTGT. Thuế GTGT có phạm vi điều tiết rộng (đối với mọi hàng hóa, dịch vụ dùng cho. SXKD và tiêu dùng tại Việt Nam) và khắc phục được những nhược điểm của thuế doanh thu trong cơ chế thị trường (không thu thuế trùng lắp vào các khâu của quá trình sản xuất. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 14.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. kinh doanh), nên thuế GTGT có vai trò (theo Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 do Quốc Hội ban hành): -. Đảm bảo nguồn thu lớn, ổn định và kịp thời cho NSNN, góp phần tăng cường tài. chính quốc gia, đảm bảo nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói, giảm nghèo và củng cố an ninh quốc phòng. -. Đối với đầu tư, xuất khẩu và tăng trưởng: Với cơ chế đặc thù về khấu trừ, hoàn lại. inh. thuế GTGT đầu vào đã trả khi mua các sản phẩm dùng cho SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế; hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được áp thuế 0% (không phải nộp thuế khi xuất khẩu mà còn được hoàn lại toàn bộ số thuế đầu vào đã trả); tài sản đầu tư được hoàn lại thuế. cK. GTGT theo định kỳ khi dự án chưa có sản phẩm đầu ra (hoặc được khấu trừ ngay đối với trường hợp vừa có dự án đầu tư, vừa có hoạt động kinh doanh phát sinh thuế đầu ra. Vì vậy, thuế GTGT có tác dụng tích cực trong việc khuyến khích xuất khẩu, khuyến khích đầu tư, từ đó, thúc đẩy SXKD phát triển.. Khuyến khích và thu đẩy doanh nghiệp tăng cường hạch toán kinh doanh, thực. họ. -. hiện tốt chế độ kế toán, lưu giữ hóa đơn, chứng từ; góp phần vào việc chống trốn, lậu thuế; nâng cao tinh thần tự giác của các đối tượng kinh doanh. Góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách thuế, làm cho hệ thống chính sách thuế. gĐ ại. -. từng bước phù hợp với thông lệ quốc tế, tạo thuận lợi cho quá trình hội nhập kinh tế của nước ta với khu vực và thế giới.. 1.2.4. Nội dung của Luật thuế GTGT hiện hành Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 do Quốc Hội ban hành gồm một số nội dung cơ. Trư ờn. bản như sau: 1.2.4.1.. Phạm vi áp dụng thuế GTGT.  Người nộp thuế. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 15.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. Người nộp thuế GTGT là các tổ chức, cá nhân có hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, không phân biệt ngành nghề, tổ chức, hình thức kinh doanh; tổ chức, cá nhân có nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT: -. Tổ chức kinh doanh bao gồm: doanh nghiệp dưới mọi loại hình thuộc các thành. phần kinh tế, các tổ chức kinh doanh của các tổ chức chính trị xã hội, xã hội nghề nghiệp, các loại hình hợp tác xã…. Cá nhân kinh doanh bao gồm những người kinh doanh độc lập, hộ kinh doanh và. inh. -. các cá nhân hợp tác với nhau để cùng SXKD nhưng không thành lập pháp nhân.  Đối tượng chịu thuế. cK. Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho SXKD và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế. Căn cứ tính thuế GTGT. họ. 1.2.4.2.. Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.  Giá tính thuế. gĐ ại. Về nguyên tắc, giá tính thuế GTGT là giá bán không bao gồm thuế GTGT. Giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ được xác định cụ thể như sau: -. Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở SXKD bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT.. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán. Trư ờn. đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế GTGT; đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế GTGT. -. Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu. có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế nhập khẩu. Trường SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 16.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế GTGT là giá nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu xác định theo mức phải nộp sau khi được miễn, giảm. -. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự. sản xuất) dùng để trao đổi, biếu tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ này. -. Hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở SXKD. hoặc hàng hóa dịch vụ do cơ sở SXKD xuất hoặc cung ứng phục vụ hoạt động kinh doanh. inh. thì không tính và nộp thuế GTGT. Riêng đối với cơ sở kinh doanh có sử dụng hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ, luân chuyển nội bộ phục vụ cho SXKD như vận tải, hàng không, đường sắt, bưu chính viễn thông không phải tính thuế GTGT đầu ra, cơ sở kinh. cK. doanh phải có văn bản quy định rõ đối tượng, mức khống chế hàng hóa, dịch vụ sử dụng nội bộ theo thẩm quyền. -. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mãi theo quy định của pháp. -. họ. luật về thương mại thì giá tính thuế được xác định bằng không (0). Đối với hoạt động cho thuê tài sản, giá tính thuế là giá cho thuê chưa có thuế. GTGT. Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê. gĐ ại. cho một thời hạn thuê thì giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê chưa có thuế GTGT. -. Đối với hàng bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả 1. lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, trả chậm. -. Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa thuế. GTGT, bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác. Trư ờn. phục vụ cho việc gia công hàng hóa. -. Đối với xây dựng, lắp đặt là giá công trình, hạng mục công trình hay phần công. việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT. Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu là giá xây dựng, lắp đặt. bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT.. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 17.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu là giá xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị chưa có thuế GTGT. Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao là giá tính theo giá trị hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có thuế GTGT. -. Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế là giá chuyển. -. inh. nhượng bất động sản trừ giá đất đươc trừ để tính thuế GTGT. Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa, dịch vụ, ủy thác xuất khẩu. hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa hồng thu được từ. -. cK. các hoạt động nay chưa có thuế GTGT.. Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thành toán ghi giá thanh toán là. họ. giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải,… thì giá chưa có thuế được xác định:. Giá thanh toán (tiền bán vé, tem…). Giá chưa có thuế GTGT =. -. gĐ ại. 1+ Thuế suất (%). Đối với điện của nhà máy thủy điện hạch toán phụ thuộc Tập đoàn Điện lực Việt. Nam, bao gồm cả điện của nhà máy thủy điện hạch toán phụ thuộc các tổng công ty phát điện thuộc tập đoàn Điện lực Việt Nam, giá tính thuế GTGT để xác định số thuế GTGT nộp tại địa phương nơi có nhà máy được tính bằng 60% giá bán điện thương phẩm bình. Trư ờn. quân năm trước, chưa bao gồm thuế GTGT. -. Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử, kinh doanh giải trí có đặt cược, là số tiền. thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã trả thưởng cho khách:. Số tiền thu được. Giá chưa tính thuế =. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 1 + Thuế suất (%). 18.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> -. GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT, không. phân biệt cơ sở trực tiếp vân tải, bốc xếp hay thuê lại. -. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng theo. giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói được xác định là giá đã có thuế GTGT.. Giá trọn gói Giá tính thuế =. -. inh. 1 + Thuế suất (%) Đối với dịch vụ cầm đồ, số tiền phải thu từ dịch vụ này bao gồm tiền lãi phải thu từ. định là giá đã có thuế GTGT.. cK. cho vay cầm đồ và khoản thu khác phát sinh từ việc bán hàng cầm đồ (nếu có) được xác. Số tiền phải thu. Giá tính thuế =. -. họ. 1 + Thuế suất (%). Đối với sách chịu thuế GTGT bán theo đúng giá thành phát hành (giá bìa) theo quy. định của Luật Xuất bản thì giá bán đó được xác định là giá đã có thuế GTGT để tính thuế. gĐ ại. GTGT và doanh thu của cơ sở kinh doanh. Các trường hợp bán không theo giá bìa thì thuế GTGT tính trên giá bán ra. -. Đối với hoạt động in, giá tính thuế là tiền công in. Trường hợp cơ sở in thực hiện. các hợp đồng in, giá thanh toán bao gồm cả tiền công in và tiền giấy in thì giá tính thuế bao gồm cả tiền giấy. -. Đối với dịch vụ đại lý giám định, đại lý xét bồi thường, đại lý đòi người thứ ba bồi. Trư ờn. hoàn, đại lý xử lý hàng bồi thường 100% hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng thì giá tính thuế GTGT là tiền công hoặc tiền hoa hồng được hưởng (chưa trừ một khoản phí tổn nào) mà doanh nghiệp bảo hiểm thu được, chưa có thuế GTGT. -. Đối với trường hợp mua dịch vụ, giá tính thuế là giá thanh toán ghi trong hợp đồng. mua dịch vụ chưa có thuế GTGT.. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 19.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp.  Thuế suất. Hiện nay, Việt Nam đang áp dụng 3 mức thuế suất: 0%, 5% và 10%. -. Mức thuế suất 0%: Áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu và được coi là xuất khẩu. theo quy định của pháp luật hiện hành; dịch vụ xuất khẩu, bao gồm dịch vụ được cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu.. Mức thuế suất 5%: thường áp dụng cho các ngành và lĩnh vực của nên kinh tế có. inh. -. liên quan đến việc cung cấp các loại hàng hóa và dịch vụ thiết yếu, bao gồm: nước sạch; dụng cụ giảng dạy; sách; thực phẩm chưa qua chế biến; thuốc chữa bệnh và trang thiết bị. cK. y tế; thực phẩm chăn nuôi; một số sản phẩm và dịch vụ nông nghiệp; dịch vụ khoa học và công nghệ; mủ cao su sơ chế, đường và các phụ phẩm; một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, nghệ thuật, thể thao và nhà ở xã hội. -. Mức thuế suất 10%: Áp dụng đối với các hàng hóa, dịch vụ còn lại không thuộc. họ. nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT; không thuộc những trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT; không thuộc nhóm áp dụng thuế suất 0%; không thuộc. 1.2.4.3.. gĐ ại. nhóm áp dụng thuế suất 5%.. Phương pháp tính thuế GTGT. Luật thuế GTGT quy định có 2 phương pháp tính thuế: Phương pháp khấu trừ thuế (sau đây gọi là phương pháp khấu trừ) và phương pháp trực tiếp trên GTGT (sau đây gọi là phương pháp trực tiếp).. Trư ờn.  Phương pháp khấu trừ. Phương pháp này áp dụng đối với CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa. đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ bao gồm: -. CSKD đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. từ 1 tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 20.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp. -. CSKD đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân. kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp. -. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động. tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. inh. do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay. Cách xác định thuế GTGT phải nộp:. Thuế GTGT đầu ra. =. Trong đó: -. -. cK. Số thuế GTGT phải nộp. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Thuế GTGT đầu ra: Bằng tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi. họ. trên hóa đơn GTGT, được xác định bằng giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân với thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ. -. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: Bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn. gĐ ại. GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định), chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu, hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài và đáp ứng đủ các điều kiện về khấu trừ thuế đầu vào theo quy định của luật thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành..  Phương pháp trực tiếp. Trư ờn. Có hai phương pháp cụ thể: xác định thuế GTGT trực tiếp trên GTGT và xác định thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu.  Phương pháp trực tiếp trên GTGT: -. Đối tượng áp dụng: Hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý.. -. Cách xác định:. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 21.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Số thuế GTGT phải nộp. GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. =. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. GTGT của vàng bạc, đá quý bán ra. ×. Thuế suất (10%). Trong đó: GTGT của vàng bạc, đá quý được xác định bằng giá thanh toán của vàng bạc, đá quý bán ra trừ giá thanh toán của vàng bạc, đá quý mua vào tương ứng.  Phương pháp trực tiếp trên doanh thu: -. Đối tượng áp dụng:. inh. + Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hằng năm dưới 1 tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ.. cK. + Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ. + Hộ, cá nhân kinh doanh.. họ. + Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng. gĐ ại. hóa, dịch vụ, để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí. + Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. -. Cách xác định:. Số thuế GTGT phải nộp. =. Doanh thu. ×. Tỷ lệ % trên doanh thu. Trư ờn. Trong đó: Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt. động sau: Phân phối, cung cấp hàng hóa (1%); dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu (5%); sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu (3%); hoạt động kinh doanh khác (2%).. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 22.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 1.2.4.4.. GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. Khấu trừ và hoàn thuế GTGT.  Khấu trừ thuế GTGT  Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT: -. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho SXKD hàng hóa, dịch vụ. chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả hàng hóa, dịch vụ được sản xuất hay mua vào mà doanh nghiệp sử dụng để khuyến mãi, quảng cáo dưới các hình thức phục vụ cho. inh. SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT bị tổn thất. -. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ (kể cả tài sản cố định) sử dụng đồng. thời cho SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu. cK. trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. -. CSKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT hàng tháng/ quý tạm. họ. phân bổ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định mua vào được khấu trừ trong tháng/ quý, cuối năm CSKD thực hiện tính phân bổ số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của năm để kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào đã tạm phân bổ khấu trừ theo. -. gĐ ại. tháng/ quý. Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, CSKD được hạch toán vào chi phí để. tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc tính vào nguyên giá của tài sản cố định, trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. -. Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số. Trư ờn. thuế phải nộp phải nộp của kỳ đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho.  Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào: -. Có hóa đơn GTGT hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp. thuế GTGT nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 23.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập pháp sinh tại Việt Nam. -. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào. (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ 20 triệu đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới 20 triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT. -. Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định nêu trên còn. inh. phải có hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hóa, cung ứng dịch vụ, hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ, chứng từ thanh toán qua ngân hàng, tờ khai hải  Hoàn thuế GTGT. cK. quan đối với hàng hóa xuất khẩu.. Các trường hợp được hoàn thuế GTGT: -. Doanh nghiệp xuất khẩu có số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết trên 300 triệu. họ. đồng. Thuế GTGT hàng xuất khẩu được hoàn theo tháng hoặc theo quý phù hợp với kỳ kê khai thuế GTGT của doanh nghiệp. Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được hoàn (đáp ứng điều kiện hoàn thuế) không vượt quá 10% doanh thu xuất khẩu.. -. gĐ ại. Hoàn thuế GTGT không áp dụng cho hàng nhập khẩu sau đó xuất khẩu. Dự án đầu tư của doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai khấu trừ đang trong. giai đoạn đầu tư tiền hoạt động và có số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết trên 300 triệu đồng. Tuy nhiên dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng được các điều kiện theo quy định của pháp luật và dự. Trư ờn. án đầu tư chưa góp đủ vốn điều lệ như đã đăng ký thì không được hoàn thuế GTGT. Trong những trường hợp này, số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết được kết chuyển sang kỳ tiếp theo để khấu trừ thuế GTGT đầu ra trong tương lai. - CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT khi. chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 24.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.. - Một số dự án sử dụng nguồn vố hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo; đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao; người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua hàng hóa tại Việt Nam để tiêu dùng ngoài Việt Nam.. Quy trình quản lý và các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả công tác quản lý. inh. 1.5.. và thuthuế GTGT 1.5.1. Quy trình quản lý thuế GTGT. cK. Công tác quản lý thuế GTGT được triển khai thực hiện các quy trình quản lý thuế sau: -. Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế (QĐ số 422/QĐ- TCT ngày. -. họ. 22/4/2008), quy trình đăng ký thuế (QĐ 443/QĐ-TCT ngày 29/4/2009) Quy trình Quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế (QĐ số 477/QĐ-TCT ngày. 15/5/2008, bổ sung QĐ số 490/QĐ-TCT ngày 8/5/2009) Quy trình Hoàn thuế (QĐ số 490/QĐ-TCT ngày 22/5/2008, bổ sung QĐ số. gĐ ại. -. 1458/QĐ-TCT ngày 14/10/2009) -. Quy trình Kiểm tra thuế (QĐ số 528/QĐ-TCT ngày 29/5/2008), quy trình thanh tra. thuế (QĐ 460/QĐ-TCT ngày 5/5/2009). Cụ thể, công tác quản lý thuế GTGT phải tuân thủ các bước sau:. Trư ờn.  Đăng ký thuế và cấp mã số thuế doanh nghiệp: Mọi doanh nghiệp kinh doanh đều. phải đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế. Khi đăng ký, doanh nghiệp được cấp một mã số thuế doanh nghiệp để sử dụng trong suốt thời gian hoạt động của doanh nghiệp từ khi thành lập cho đến khi không còn hoạt động.  Xử lý tờ khai và chứng từ nộp thuế GTGT: Sau khi đã được cấp mã số doanh. nghiệp để hoạt động, theo quy định của Luật thuế GTGT thì doanh nghiệp phải nộp tờ SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 25.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. khai thuế GTGT theo quý đối với những doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề nhỏ hơn 50 tỷ đồng, thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo và nộp tờ khai thuế GTGT theo tháng đối với những doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề lớn hơn 50 tỷ đồng, thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế chậm nhất là ngày 20 của tháng kế tiếp..  Quản lý thu nợ thuế GTGT: Đến hết thời hạn nộp thuế GTGT theo tháng hoặc theo. inh. quý, nếu doanh nghiệp vẫn chưa nộp thuế, cơ quan Thuế sẽ căn cứ vào tình hình nợ thuế trên chương trình TMS của cơ quan thuế để thông báo đôn đốc doanh nghiệp nộp thuế và tiến hành các bước thu nợ, cưỡng chế tiếp theo.. cK.  Kiểm tra, thanh tra thuế: Công tác này được thực hiện ở hai hình thức: kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế, hoặc kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế, cụ thể: Công chức thuế tiến hành thường xuyên đối chiếu các chỉ tiêu, phân tích, nhận xét, đánh giá xác định những. họ. hồ sơ có dấu hiệu nghi vấn sai sót trong quá trình kê khai trên hệ thống để yêu cầu người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin tài liệu. Sau đó công chức thuế sẽ tiến hành phân tích những rủi ro, sai phạm trên hồ sơ tờ khai nhận được tại cơ quan thuế. Sau khi phân. gĐ ại. tích nếu có dâu hiệu nghi vấn sẽ tiến hành kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế. 1.5.2. Các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả công tác quản lý và thu thuế GTGT Một số tiêu chí đánh giá công tác quản lý tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế dựa theo Quyết định 2585/QĐ-BTC ngày 08/10/2014 của Bộ Tài chính Ban hành Quy định về đánh giá và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn của người đứng đầu, cán. Trư ờn. bộ, công chức cơ quan, tổ chức thuế các cấp và Quyết định 688/QĐ-TCT về việc ban hành hệ thống chỉ số đánh giá hoạt động quản lý thuế:  Tiêu thức xây dựng dự toán và thực hiện thu NSNN:. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 26.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. Tiêu thức này nhằm đánh giá công tác lập dự toán thu ngân sách và năng lực thu thuế của cơ quan thuế, tiêu chí này được dùng để phân tích nguyên nhân biến động theo từng năm.. Số thuế thực hiện - Dự toán được giao Mức độ xây dựng dự toán =. Dự toán được giao Số thuế thực hiện Mức độ hoàn thành =. inh. Dự toán được giao  Tiêu thức về thực hiện nhiệm vụ trong công tác kê khai và kế toán thuế:. thuế của NNT trong năm. =. Số tờ khai thuế đã nộp Số tờ khai thuế phải nộp. họ. Tỷ lệ tờ khai thuế đã nộp. cK. Tiêu thức này nhằm mục đích đánh giá mức độ tuân thủ về thời gian nộp tờ khai. =. Số tờ khai thuế đã nộp đúng hạn Số tờ khai thuế đã nộp. gĐ ại. Tỷ lệ tờ khai thuế nộp đúng hạn.  Tiêu thức về công tác quản lý nợ:. Tiêu thức này dùng để đánh giá hiệu quả công tác quản lý thu nợ thuế (theo dõi, đôn đốc, cưỡng chế thu nợ thuế…), ý thức tuân thủ của NNT trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế và việc thực hiện mục tiêu chiến lược công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế.. Trư ờn. Tỷ lệ nợ (%). =. Số thuế còn nợ Tổng thu nội địa do ngành thuế quản lý.  Tiêu thức về thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra thuế: Đánh giá chất lượng, mức độ hoàn thành công tác thanh tra, kiểm tra thuế.. Mức độ hoàn thành thanh SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. =. Số doanh nghiệp đã thanh kiểm tra 27.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. kiểm tra. 1.3.. Số doanh nghiệp thanh kiểm tra theo kế hoạch. Khái quát về doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Theo Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 do Quốc Hội ban hành, doanh nghiệp NQD được quy định: 1.3.1. Khái niệm. inh. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh là toàn bộ các đơn vị kinh tế cơ sở do tư nhân bỏ vốn dầu tư dưới mọi hình thức, nhằm mục đích chủ yếu là lợi nhuận và chịu sự chi phối của chủ đầu tư. Các loại hình doanh nghiệp thuốc khu vực kinh tế NQD đa dạng như:. cK. kinh tế tư bản tư nhân, kinh tế cá thể, tập thể… Dưới hình thức như công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã. Ở nước ta hiện nay có 4 thành phần kinh tế đó là: kinh tế nhà nước, kinh tế cá thể,. họ. kinh tế tư bản tư nhân, kinh tế hợp tác.. Kể từ khi nước ta chuyển đổi nền kinh tế theo hướng đa thành phần và phát triển kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa, khu vực kinh tế NQD cũng đang từng. gĐ ại. bước phát triển, khẳng định mình.. 1.3.2. Đặc điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh Doanh nghiệp NQD chủ yếu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đầu tư còn ở mức cầm chừng, vốn đăng kí bình quân của doanh nghiệp tư nhân chỉ ở mức khoảng 1 tỷ đồng/doanh nghiệp, trình độ công nghệ trung bình, 16% ở mức lạc hậu, gần 90% doanh. Trư ờn. nghiệp vừa và nhỏ thuộc khu vực kinh tế NQD. Do đó đây là loại hình doanh nghiệp có thể được tạo lập dễ dàng vì để thành lập chỉ cần một số vốn đầu tư ban đầu tương đối ít với mặt bằng sản xuất, hàng hóa nhỏ, quy mô nhà xưởng không lớn nên doanh nghiệp có thể giảm được chi phí cố định, tận dụng được lao động thay thế cho vốn với giá công lao động thấp, khả năng thu hồi vốn nhanh. Khả năng tài chính của doanh nghiệp vừa và nhỏ. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 28.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. rất hạn chế, do nguồn vốn tự có thấp dẫn đến tài sản thế chấp vay ngân hàng gặp khó khăn. Vì vậy hạn chế về việc mua sắm trang thiết trị, đổi mới công nghệ.. Khu vực kinh tế NQD tuy đa dạng về loại hình nhưng ít vốn và không có điều kiện để đầu tư trang thiết bị, mặc khác đây là loại hình doanh nghiệp còn non trẻ nên môi trường sản xuất kinh doanh chưa ổn định còn hạn chế về khả năng quản lí, do đó kết quả kinh doanh chưa hiệu quả.. inh. Mặc dù còn nhiều khó khăn về vốn nhưng các doanh nghiệp này đang phát triển phù hợp với sự phát triển của nước ta hiện nay.. 1.3.3. Vai trò của doanh nghiệp ngoài quốc doanh. cK. Hiện nay khu vực kinh tế NQD đã và đang tham gia hoạt động hầu hết các lĩnh vực kinh tế với nhiều hình thức đa dạng, phong phú cùng sự phát triển của nền kinh tế thị trường. Sự phát triển này của khu vực kinh tế NQD đã và đang tiếp tục có những đóng. -. họ. góp tích cực và vô cùng quan trọng cần thiết trong công cuộc phát triển đất nước. Góp phần quan trọng để tạo ra thành tựu tăng trưởng kinh tế chung, đổi mới bộ. mặt kinh tế xã hội, tạo ra nhiều sản phẩm và dịch vụ cho xã hội.. động. -. Là lĩnh vực chính thu hút lao động xã hội, tạo công ăn việc làm cho người lao. gĐ ại. -. Giải phóng sức lao động và huy động tối đa các nguồn lực trong dân cư vào công. cuộc phát triển kinh tế.. Tạo môi trường cạnh tranh, nâng cao tính năng động hiệu quả cho nền kinh tế.. -. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.. Trư ờn. -. 1.3.4. Phân loại doanh nghiệp ngoài quốc doanh Doang nghiệp NQD ở nước ta hiện nay chính là các doanh nghiệp hoạt động theo. Luật Doanh nghiệp, đó là các đơn vị kinh tế tồn tại dưới các hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân do một hay. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 29.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. nhiều người đứng ra làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình (hữu hạn hay vô hạn) về mọi hoạt động của doanh nghiệp.. Ngoài ra , còn phải kể đến các hộ kinh doanh cá thể với mức vốn pháp định thấp hơn vốn pháp định của doanh nghiệp tư nhân. Đây là loại hình kinh tế hộ gia đình kinh doanh trong một số ngành nghề như nông nghiệp, thủ công, dịch vụ và buôn bán nhỏ. Nhìn chung, bộ phận chính, quan trọng nhất trong khu vực kinh tế NQD chính là. inh. các công ty bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân:. - Công ty trách nhiệm hữu hạn: Là doanh nghiệp, trong đó thành viên chịu trách nhiệm. cam kết góp vào doanh nghiệp.. cK. về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã. - Công ty cổ phần: Là doanh nghiệp, trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần. họ. bằng nhau gọi là cổ phần. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, số cổ đông tối thiểu là 3.. gĐ ại. - Công ty hợp doanh: Là doanh nghiệp phải có ít nhất 2 thành viên hợp doanh, và phải là cá nhân có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp, chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi vốn góp. - Doanh nghiệp tư nhân: Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.. Những nội dung cơ bản trong quản lý thuế. Trư ờn. 1.4.. 1.4.1. Khái niệm về quản lý thuế Trong tài liệu “Khái niệm thuế và những vấn đề chung về quản lý thuế”của Tổng. cục thuế nêu ra rằng: “Quản lý thuế là hoạt động tổ chức, điều hành, giám sát của cơ. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 30.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. quan thuế nhằm đảm bảo người nộp thuế chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.”. Quản lý thuế chính là quản lý Nhà nước trong lĩnh vực hành pháp - được thực hiện bởi ít nhất một bên có thẩm quyền hành chính Nhà nước trong quan hệ chấp hành, điều hành. Quản lý thuế là hoạt động đảm bảo thực thi chính sách thuế trong thực tế, trong đó vai trò của cơ quan thuế rất quan trọng khi tác động lên NNT để đảm bảo tính hiệu lực –. inh. đáp ứng mục đích thu cho NSNN. Quản lý thuế chủ yếu được thực hiện bởi hệ thống cơ quan thuế Nhà nước: Tổng cục Thuế ở Trung ương, Cục thuế, Chi cục thuế ở các địa phương.. cK. 1.4.2. Nội dung của quản lý thuế. Điều 3 của Luật quản lý thuế quy định 8 nội dung của quản lý thuế, được chi thành 3 nhóm:. họ.  Nhóm 1: Các thủ tục hành chính thuế, đảm bảo các điều kiện cho NNT thực hiện nghĩa vụ kê khai, nộp thuế đầy đủ, đúng hạn, bao gồm: + Đăng ký thuê, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế:. gĐ ại. Đăng ký thuế là việc người nộp thuế kê khai những thông tin của người nộp thuế theo mẫu quy định và nộp tờ khai cho cơ quan quản lý thuế để bắt đầu thực hiện nghĩa vụ về thuế với Nhà nước theo các qui định của pháp luật. Đối với cơ sở mới thành lập, thời gian đăng ký nộp thuế chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và cấp con dấu;. Trư ờn. trường hợp cơ sở chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nhưng có hoạt động kinh doanh, cơ sở phải đăng ký nộp thuế trước khi kinh doanh. Cấp mã số thuế cho đối tượng nộp thuế: Các cơ sở kinh doanh đã thực hiện đăng. ký nộp thuế với cơ quan thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm cấp mã số thuế và giấy chứng nhận đăng ký thuế cho cơ sở kinh doanh. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 31.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. Theo quy định các đối tượng đã đăng ký kinh doanh, được cấp mã số thuế phải được đưa vào quản lý đầy đủ kịp thời. Đối tượng nộp thuế phải kê khai mọi chỉ tiêu, nội dung về thuế GTGT có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh phát sinh như: Thuế GTGT đầu vào, thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, số thuế GTGT được hoàn trả, thuế GTGT kỳ trước chuyển sang … Đây là những đòi hỏi khách quan, tuy nhiên là thách thức không nhỏ đối với người kê khai thuế và cán bộ thuế khi nhận tờ khai. inh. để kiểm tra.. Ấn định thuế đối với các trường hợp khai thuế không đủ căn cứ không đúng thực tế phát sinh mà NNT không giải trình được.. cK. + Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế: Kiểm tra các hồ sơ miển thuế, giảm thuế, hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước; thực hiện các thủ tục miễn giảm thuế, trình lãnh đạo chi cục ra quyết định, chuyển hồ sơ hoàn thuế, miễn giảm thuế không thuộc thẩm quyền. họ. cho các cơ quan thuế cấp trên giải quyết theo quy định. + Xóa nợ tiền thuế, tiền nộp chậm, tiền phạt: Thẩm định và trình cấp có thẩm quyền xử lý các khoản nợ không có khả năng thu hồi theo quy định; hướng dẫn NNT lập hồ sơ. gĐ ại. xử lý nợ thuế..  Nhóm 2: Giám sát việc tuân thủ pháp luật thuế của cơ quan quản lý thuế đối với NNT, bao gồm:. + Quản lý thông tin về NNT: Thu thập thông tin về NNT còn nợ tiền thuế; đề xuất biện pháp đôn đốc thu nợ và cưỡng chế nợ tiền thuế, tiền phạt; cung cấp thông tin về tình hình. Trư ờn. nợ thuế theo yêu cầu của các cơ quan pháp luật và theo chỉ đạo của lãnh đạo cục thuế; cung cấp danh sách các tổ chức và cá nhân thuế để thông báo và kê khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.. + Kiểm tra thuế, thanh tra thuế: Công tác thanh tra, kiểm tra của các cơ quan nhà nước. có vai trò công bằng cho xã hội và sự công minh của pháp luật. Nó làm tăng ý thức chấp. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 32.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. hành nghĩa vụ nộp thuế của đối tượng nộp thuế cũng như ý thức trách nhiệm của cán bộ thuế, góp phần ngăn chặn tình trạng tiêu cực, gian lận..  Nhóm 3: Các chế tài đảm bảo các chính sách thuế được thực thi có hiệu lực, hiệu quả bao gồm:. + Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế: Lập hồ sơ đề nghị cưỡng chế và đề xuất biện pháp thực hiện cưỡng chế thu tiền thuế nợ trình lãnh đạo cục thuế ra quyết đinh. inh. và thực hiện cưỡng chế theo thẩm quyền và tham mưu, phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền thực hiện cưỡng chế thu tiền thuế nợ theo quy định.. + Xử lý vi phạm pháp luật về thuế: Hoạt động cưỡng chế mang tính quyền lực của Nhà. cK. nước phát sinh khi có hành vi vi phạm trong lĩnh vực thuế.. + Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế: Kiểm tra xác minh, giải quyết tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật thuế của NNT thuộc thẩm quyền quản lý của chi cục thuế; đề xuất ý. họ. kiến đối với các hồ sơ tố cáo về thuế không thuộc thẩm quyền giải quyết của cục thuế, chuyển cho các cơ quan thuế cấp trên và các cơ quan khác có liên quan giải quyết. 1.4.3. Nguyên tắc quản lý thuế. gĐ ại. Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN. Nộp thuế theo quy định của pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế.. Việc quản lý thuế được thực hiện theo quy định của Luật quản lý thuế và các quy định khác của pháp luật có liên quan.. Trư ờn. Việc quản lý thuế phải đảm bảo công khai, minh bạch, bình đẳng; bảo đảm quyền. và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế. 1.4.4. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan quản lý thuế Theo Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 do Quốc Hội ban hành quy định về trách. nhiệm và quyền hạn của cơ quan quản lý thuế như sau: SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 33.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên.  Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế -. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. Tổ chức thực hiện thu thuế theo quy định của pháp luật.. - Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật về thuế; công khai các thủ tục về thuế tại trụ sở, trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế và trên các phương tiện thông tin đại chúng.. - Cơ quan thuế có trách nhiệm giải thích, cung cấp thông tin liên quan đến việc xác. inh. định nghĩa vụ thuế cho người nộp thuế; cơ quan thuế có trách nhiệm công khai mức thuế phải nộp của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh trên địa bàn xã, phường, thị trấn; cơ quan hải quan có trách nhiệm xác định trước mã số, trị giá hải quan, xác nhận trước xuất xứ. cK. hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trước khi làm thủ tục hải quan theo quy định của Chính phủ.. - Giữ bí mật thông tin của người nộp thuế theo quy định của Luật này.. họ. - Thực hiện việc miễn thuế, giảm thuế, xóa nợ tiền thuế, xóa nợ tiền chậm nộp, tiền phạt, hoàn thuế theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật về thuế. - Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế khi có đề nghị theo quy. gĐ ại. định của pháp luật.. - Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế theo thẩm quyền.. - Giao kết luận, biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế cho đối tượng kiểm tra thuế, thanh tra thuế và giải thích khi có yêu cầu.. Trư ờn. - Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế theo quy định của Luật này. - Giám định để xác định số thuế phải nộp của người nộp thuế theo yêu cầu của cơ. quan nhà nước có thẩm quyền.  Quyền hạn của cơ quan quản lý thuế. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 34.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> -. GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. Yêu cầu người nộp thuế cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định. nghĩa vụ thuế, số hiệu, nội dung giao dịch của các tài khoản được mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế. -. Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến. việc xác định nghĩa vụ thuế và phối hợp với cơ quan quản lý thuế để thực hiện pháp luật về thuế. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế.. -. Ấn định thuế.. -. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về thuế.. -. Xử phạt vi phạm pháp luật về thuế theo thẩm quyền; công khai trên phương tiện. inh. -. -. cK. thông tin đại chúng các trường hợp vi phạm pháp luật về thuế.. Áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm việc xử lý vi phạm pháp luật về thuế. theo quy định của pháp luật.. Ủy nhiệm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thu một số loại thuế vào ngân sách nhà. họ. -. nước theo quy định của Chính phủ. -. Cơ quan thuế áp dụng cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính. gĐ ại. thuế với người nộp thuế, với cơ quan thuế các nước, vùng lãnh thổ mà Việt Nam đã ký kết Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với thuế thu. Trư ờn. nhập.. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 35.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ. 2.1. Giới thiệu về tình hình kinh tế - xã hội và tình hình doanh nghiệp trên địa. inh. bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. 2.1.1. Tổng quan về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế  Đặc điểm tự nhiên. cK. Tỉnh Thừa Thiên Huế nằm ở duyên hải miền trung Việt Nam bao gồm phần đất liền và phần lãnh hải thuộc thềm lục địa biển Đông. Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Trị, phía Nam giáp thành phố Đà Nẵng, tỉnh Quảng Nam, phía Đông giáp biển Đông, phía Tây. họ. giáp dãy Trường Sơn và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào. Diện tích của tỉnh là 5.053,990 km2. Về đơn vị hành chính, Thừa Thiên Huế gồm 1 thành phố (thành phố Huế), 2 thị xã (gồm Hương Thủy và Hương Trà) và 6 huyện (huyện Quảng Điền, huyện Phong. gĐ ại. Điền, huyện Phú Lộc, huyện Phú Vang, huyện A Lưới và huyện Nam Đông). Địa hình Thừa Thiên Huế có cấu tạo dạng bậc khá rõ rệt với địa hình núi chiếm khoảng 1/4 diện tích; địa hình trung du chiếm khoảng 1/2 diện tích, độ cao phần lớn dưới 500 m, có đặc điểm chủ yếu là đỉnh rộng, sườn thoải và phần lớn là đồi bát úp, với chiều rộng vài trăm mét và đồng bằng Thừa Thiên Huế điển hình cho kiểu đồng bằng mài mòn,. Trư ờn. tích tụ, có cồn cát, đầm phá.. Thừa Thiên Huế được thiên nhiên ưu ái, ban tặng cho những cảnh quan thiên nhiên. hùng vĩ, tươi đẹp. Đây cũng là địa bàn đa văn hóa, quy tụ nhiều di tích lịch sử, di tích văn hóa, công trình kiến trúc độc đáo và bảo tồn không ít giá trị văn hóa phi vật thể khác nhau. Bên cạnh đó, với vị trí nằm trên trục giao thông quan trọng xuyên Bắc-Nam, trục hành lang Đông - Tây nối Thái Lan - Lào - Việt Nam theo đường 9, nằm giữa thành phố. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 36.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh- hai trung tâm lớn là hai vùng kinh tế phát triển nhất nước ta; có bờ biển dài 120 km, có cảng Thuận An và vịnh Chân Mây với độ sâu 18 20m đủ điều kiện xây dựng cảng nước sâu với công suất lớn, có cảng hàng không Phú Bài nằm trên đường quốc lộ 1A và đường sắt xuyên Việt chạy dọc theo tỉnh, nên Thừa Thiên Huế có nhiều thuận lợi để mở rộng giao lưu, liên kết kinh tế với nhiều tỉnh, thành phố trong nước và thế giới với hệ thống giao thông khá phát triển cả đường bộ, đường biển, đường sắt và đường hàng không. Đây còn là tiềm năng lớn để phát triển đánh bắt, nuôi. inh. trồng thủy sản và phát triển mạnh mẽ ngành du lịch.. Với các yếu tố về đặc điểm tự nhiên nêu trên, Thừa Thiên Huế có nhiều điều kiện. cK. thuận lợi để phát triển về kinh tế, văn hóa, xã hội, trở thành một tỉnh quan trọng trong vùng kinh tế trọng điểm của miền Trung.  Đặc điểm kinh tế - xã hội. họ. Do ảnh hưởng của địa hình, đại bộ phận dân cư của tỉnh Thừa Thiên Huế phân bố không đều. Miền núi là địa bàn cư trú của đồng bào thiểu số, người Kinh phần lớn cư trú ở đồng bằng.. gĐ ại. Tính đến năm 2017, theo thống kê từ Cổng thông tin điện tử Thừa Thiên Huế, dân số tỉnh có 1.154.310 người. Trong đó, dân số nam là 575.388 người, chiếm 49,85% và dân số nữ là 578.922 người, chiếm 50,15%. Mật độ dân số 230 người/ km2 . Dân số thành thị là 563.404, chiếm 48.81% và 590.906 người sinh sống ở vùng nông thôn, chiếm 51.19%. Số người trong độ tuổi có khả năng lao động toàn tỉnh là 632.086 người, chiếm. Trư ờn. 54.76% dân số. (Phụ lục 1). Cơ cấu nền kinh tế của Tỉnh tiếp tục chuyển dịch đúng hướng theo hướng công. nghiệp hóa, hiện đại hóa, tăng dần tỷ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ. Các lĩnh vực văn hóa, xã hội có bước phát triển, tình tình hình an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội ổn định, đời sống nhân dân ngày một cải thiện.. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 37.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. Bảng 2. 1 Các chỉ tiêu kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2018 Năm 2016. CHỈ TIÊU CHỦ YẾU. Năm 2017. Năm 2018. cK. inh. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) (%) 7,11 7,76 7,15 Trong đó: 8,48 12,69 8,73 - Công nghiệp- Xây dựng -Nông Lâm Ngư nghiệp -1,16 2,74 3,16 6,41 7,11 -Dịch vụ 8,02 3,77 6,5 -Thuế sản phẩm Tổng sản phẩm trong tỉnh bình quân đầu người (USD) 2.020 2.100 1.793 Giá trị xuất khẩu (triệu USD) 717 800 920 Tổng vốn đầu tư toàn xã hội (Tỷ đồng) 17.600 19.000 20.500 Thu ngân sách nhà nước (Tỷ đồng) 5.896,5 6.772 7.236 (Nguồn: Cổng thông tin điện tử Thừa Thiên Huế) Qua bảng số liệu trên, có thể thấy rằng, trong ba năm 2016-2018, tốc độ tăng. họ. trưởng kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế có sự biến động đáng kể, cụ thể: Năm 2016, đây là năm đầu thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. gĐ ại. giai đoạn 5 năm 2016-2020, đã đạt được những thành tựu sau: tốc độ tăng trưởng (GRDP) năm 2016 ước tính tăng 7,11% so với năm 2015, trong đó khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 8,48%; khu vực dịch vụ tăng 8,02%; khu vực nông lâm thủy sản giảm 1,16%. Năm 2017, tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) tăng 7,76% so với năm 2016, trong đó khu vực công nghiệp và xây dựng tăng cao nhất với 12,69%; khu vực nông lâm ngư. Trư ờn. nghiệp tăng 2,74%; khu vực dịch vụ tăng 6,41% và thuế sản phẩm trừ trợ cấp tăng 3,77%. Theo báo cáo tình hình kinh tế, xã hội của UBND tỉnh năm 2017 nguyên nhân tăng cao của khu vực công nghiệp – xây dựng là do ngành sản xuất, phân phối điện năm 2017 đạt mức tăng trưởng khá cao và là ngành có giá trị gia tăng lớn, ngành công nghiệp chế biến chế tạo cũng là ngành chủ lực cũng tăng đồng loạt ở nhiều nhóm sản phẩm; tăng trưởng. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 38.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. khu vực nông, lâm, thủy sản ổn định nhờ hoạt động đánh bắt hải sản đang phục hồi sau sự cố môi trường biển.. Năm 2018, tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) tăng 7,15% so với năm 2017. Trong đó khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 8,73%; khu vực dịch vụ tăng 7,11% và thuế sản phẩm trợ cấp tăng 6,5%; khu vực nông sản tăng 3,16%.. Về tổng sản phẩm trong tỉnh bình quân đầu người cũng có sự biến động qua ba. inh. năm, cụ thể: Năm 2016, tổng sản phẩm trong tỉnh bình quân đầu người là 2.020 USD, năm 2017 tăng 80 USD (tương ứng tăng 3,96%), đến năm 2018 giảm 225 USD (tương ứng giảm 11,14%) so với năm 2016.. cK. Giá trị xuất khẩu cũng tăng dần qua các năm, từ 717 triệu USD năm 2016, tăng lên 800 triệu USD vào năm 2017 và đến năm 2018 là 920 triệu USD. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội và thu ngân sách nhà nước cũng có những bước. họ. chuyển biến tích cực, khi liên tiếp tăng trong ba năm từ 2016-2018. Về các vấn đề xã hội, tỷ lệ lao động được đào tạo nghề tăng dần trong các năm, cụ thể: 58% (năm 2016), 60% (năm 2017) và 62% (năm 2018). Mỗi năm, tạo việc làm mới. gĐ ại. cho 16 nghìn người. Các chính sách về giáo dục, y tế, văn hóa và môi trường cũng được chú trọng thực hiện và có những chuyển biến tích cực, đời sống nhân dân được chăm lo. Tóm lại, với sự quan tâm, giám sát, điều hành từ các cấp, các ngành, kết hợp với sự nỗ lực hoạt động của cộng đồng doanh nghiệp và người kinh doanh trên địa bàn tỉnh đã tạo ra những thành tựu đáng ghi nhận trong 3 năm qua.. Trư ờn. 2.1.2. Tình hình hoạt động và phát triển của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Những năm qua, thực hiện chủ trương phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần. của Đảng và Nhà nước, khu vực kinh tế NQD trên địa bàn tỉnh phát triển mạnh. Chính sách thông thoáng của Nhà nước, của Tỉnh, với những ưu đãi trong đầu tư, đặc biệt là sự. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 39.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. thông thoáng của Luật doanh nghiệp, đã tạo điều kiện cho doanh nghiệp NQD ra đời với đa dạng loại hình sở hữu như Công ty cổ phần, Công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân… Nhìn chung, doanh nghiệp NQD phân theo công ty cổ phần và công ty TNHH chiếm tỷ trọng lớn, cụ thể: Năm 2018 có đến 568 doanh nghiệp thuộc loại hình công ty TNHH và 36 doanh nghiệp thuộc loại hình công ty cổ phần. Điều này cho thấy sự khuyết khích các DN đầu tư để phát triển có quy mô lớn hơn trên địa bàn tỉnh. Có thể nói, đây. inh. vừa là cơ hội tạo nguồn thu lớn vừa là thách thức đối với Cục thuế nếu không có sự quản lý chặt chẽ ngay từ đầu.. Thực trạng các doanh nghiệp NQD hiện nay là quy mô sản xuất kinh doanh trong. cK. các doanh nghiệp thường nhỏ, vốn thường tập trung chủ yếu ở một số ngành như xây dựng, thương mại, dịch vụ. Tuy nhiên số lượng các đơn vị sản xuất kinh doanh trong khu vực này rất lớn. Bên cạnh đó, ý thức chấp hành pháp luật của doanh nghiệp ở khu vực kinh tế NQD vẫn chưa cao. Vì vậy, công tác quản lý doanh nghiệp NQN gặp không ít. họ. khó khăn, bất cập và chưa đồng bộ.. Tuy nhiên, với mục tiêu xác định phát triển doanh nghiệp nói chung, đặc biệt là. gĐ ại. các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế NQD là chiến lược mang lại nguồn thu chủ yếu để xây dựng và phát triển kinh tế- xã hội nên Cục đã chú trọng trong công tác quản lý thuế nói chung, thuế GTGT nói riêng nhằm hoàn thành nhiệm vụ được giao. Sự phát triển của doanh nghiệp NQD đã trở thành động lực kinh tế chính, góp phần quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.. Trư ờn. 2.2. Tổng quan về Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế 2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế được thành lập theo Quyết định số 314 TC/QĐ-. TCCB ngày 21/08/1990 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, từ đó đến nay, ngành Thuế tỉnh đã liên tục phấn đấu, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ công tác thuế được Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế và Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế giao. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 40.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. Trong những năm qua, Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế luôn thực thi tốt các chính sách, quy định của pháp luật trong việc quản lý thuế, trong công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế, không ngừng nâng cao chất lượng của đội ngũ cán bộ công chức, các cơ sở vật chất, hệ thống thông tin trong quản lý thuế, trong giải quyết các thủ tục hành chính cho người nộp thuế,..Với những đóng góp đó, cơ quan Cục thuế Thừa Thiên Huế đã được Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam cấp Giấy chứng nhận Hệ thống quản. inh. lý chất lượng trong hoạt động.. Năm 2010, Chủ tịch nước đã tặng thưởng Huân chương Lao động hạng Nhất cho Cục thuế Thừa Thiên Huế để ghi nhận những thành tích, kết quả mà ngành Thuế tỉnh. 2.2.2. Cơ cấu tổ chức quản lý. cK. Thừa Thiên Huế đã đạt được.. Hiện nay, Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế có 13 phòng chức năng thuộc cơ quan. Trư ờn. gĐ ại. họ. Cục thuế và 9 Chi cục thuế Huyện, Thị xã và Thành phố Huế.. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 41.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> tế Hu. GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. gĐ ại. họ. cK. inh. Khóa luận tốt nghiệp. rư ờn. Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. (Nguồn: Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế). 42.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. 2.2.3. Chức năng, nhiệm vụ. Thực hiện theo Quyết định số 108/QĐ-BTC ngày 14/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế là tổ chức trực thuộc Tổng cục Thuế, có chức năng tổ chức thực hiện công tác quản lý thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước thuộc phạm vi nhiệm vụ của ngành thuế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo quy định của pháp luật.. inh. Chức năng nhiệm vụ của các phòng thuộc Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện theo Quyết định số 502/QĐ-TCT ngày 29/3/2010 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế, cụ thể:. cK. - Phòng Tuyên truyền- Hỗ trợ người nộp thuế: Giúp Cục trưởng Cục thuế tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền về chính sách, pháp luật thuế, hỗ trợ người nộp thuế trong phạm vi Cục thuế quản lý.. họ. - Phòng Kê khai và Kế toán thuế: Giúp Cục trưởng Cục thuế tổ chức thực hiện công tác đăng ký thuế, xử lý hồ sơ khai thuế, kế toán thuế, thống kê thuế trong phạm vi Cục thuế quản lý.. gĐ ại. - Phòng Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế: Giúp Cục trưởng Cục thuế tổ chức thực hiện công tác quản lý nợ thuế, đôn đốc thu tiền thuế nợ và cưỡng chế thu tiền thuế nợ, tiền phạt trong phạm vi quản lý.. - Phòng Kiểm tra thuế: Giúp Cục trưởng Cục thuế kiểm tra, giám sát kê khai thuế; chịu trách nhiệm thực hiện dự toán thu đối với người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý trực. Trư ờn. tiếp của Cục thuế theo phân công quản lý. - Phòng Thanh tra thuế: Giúp Cục trưởng Cục thuế triển khai thực hiện công tác thanh. tra người nộp thuế trong việc chấp hành pháp luật thuế, giải quyết tố cáo về hành vi trốn lậu thuế, gian lận thuế liên quan đến người nộp thuế thuộc phạm vi Cục thuế quản lý.. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 43.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. - Phòng Tổng hợp- Nghiệp vụ- Dự toán: Giúp Cục trưởng Cục thuế trong việc chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ quản lý thuế, chính sách, pháp luật; xây dựng và thực hiện dự toán thu Ngân sách nhà nước; Tổ chức thực hiện công tác pháp chế về thuế thuộc phạm vi quản lý của Cục thuế.. - Phòng Quản lý thuế TNCN: Giúp Cục trưởng Cục thuế tổ chức triển khai thực hiện thống nhất chính sách thuế TNCN; kiểm tra, giám sát kê khai thuế TNCN; tổ chức thực. inh. hiện dự toán thu thuế TNCN đối với người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Cục thuế. - Phòng Kiểm tra nội bộ: Giúp Cục trưởng Cục thuế tổ chức chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác kiểm tra việc tuân thủ pháp luật, tính liêm chính của cơ quan thuế, công. cK. chức thuế; giải quyết khiếu nại (gồm cả khiếu nại các quyết định xử lý về thuế của cơ quan thuế, khiếu nại liên quan trong nội bộ cơ quan thuế, công chức thuế trong phạm vi quản lý của Cục trưởng Cục thuế.. họ. - Phòng Tin học: Giúp Cục trưởng Cục thuế tổ chức quản lý và vận hành hệ thống trang thiết bị Tin học ngành thuế; triển khai các phần mềm ứng dụng Tin học phục vụ công tác quản lý thuế và hỗ trợ hướng dẫn, đào tạo cán bộ thuế trong việc sử dụng ứng. gĐ ại. dụng tin học trong công tác quản lý.. - Phòng Tổ chức cán bộ: Giúp Cục trưởng Cục thuế tổ chức chỉ đạo, triển khai thực hiện về công tác tổ chức bộ máy, quản lý cán bộ, biên chế, tiền lương, đào tạo cán bộ và thực hiện công tác thi đua khen thưởng trong nội bộ Cục thuế. - Phòng Hành chính- Quản trị- Tài vụ- Ấn chỉ: Giúp Cục trưởng Cục thuế tổ chức chỉ. Trư ờn. đạo, triển khai thực hiện các công tác hành chính, văn thư, lưu trữ, công tác quản lý tài chính, quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, quản trị, quản lý ấn chỉ thuế trong toàn Cục thuế. - Phòng quản lý các khoản thu về đất: Giúp Cục trưởng Cục thuế tổ chức thực hiện. công tác quản lý các khoản thu từ đất trên địa bàn Cục thuế.. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 44.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. 2.2.4. Tình hình sử dụng cán bộ, công chức tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế. Lao động đóng vai trò quan trọng trong hiệu quả quản lý và hoạt động của đơn vị, đặc biệt là đơn vị hành chính sự nghiệp. Việc bố trí hợp lao động thích hợp sẽ tác động rất lớn đến kết quả công tác.. Đối với ngành thuế, cán bộ, công chức là những người có vai trò đóng góp quan trọng trong việc quản lý và giám sát công tác thực hiện các quy định của pháp luật về thuế. inh. của công dân trong phạm vi quản lý của đơn vị. Do đó, một đội ngũ cán bộ với chất lượng và số lượng hợp lý sẽ có tác động tích cực đến bộ máy quản lý tại Cục thuế.. cK. Bảng 2.2 Tình hình sử dụng cán bộ, công chức tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2018. Chỉ tiêu SL. Năm 2017. họ. Năm 2016 %. SL. 100,00. 141. %. ĐVT: Người. Năm 2018 SL. So sánh (2018/2016). %. (+/-). %. 100,00 142. 100,00. -3. -2, 07%. 145. Nam. 86. 59,31. 83. 58,87. 83. 58,45. -3. -3,49. 59. 40,69. 58. 41,13. 59. 41,55. 0. 0. II.Theo trình độ. 145. 100,00. 141. 100,0. 142. 100,0. -3. -2,07. Sau Đại học. 29. 20,00. 34. 24,11. 35. 24.65. 6. 20,69. 108. 74,48. 99. 70,21. 100. 70,42. -8. -7,41. 8. 5,52. 8. 5,67. 7. 4,93. -1. -12,50. Nữ. Trư ờn. Đại học. gĐ ại. I.Tổng số công chức. Cao đẳng và trung cấp. (Nguồn: Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế). Qua bảng số liệu trên, có thể thấy số lượng cán bộ, công chức của Cục giảm dần. qua 3 năm 2016 – 2018 nhưng không biến động quá lớn. Cụ thể, năm 2016, số lượng cán. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 45.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. bộ, công chức tại Cục là 145 người nhưng đến năm 2017 còn 141 người và năm 2018 là 142 người, giảm 2,07% so với năm 2016.. Sở dĩ có sự giảm nhẹ số lượng cán bộ, công chức nói trên là do Cục thuế tỉnh Thừa Thừa Thiên Huế đã thực hiên chính sách tinh giảm biên chế đối với cán bộ, công chức, gọn nhẹ bộ máy quản lý, nâng cao chất lượng, năng suất, hiệu quả làm việc của cán bộ, công chức theo Nghị định số 39-NQ/TW, ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị. Bên cạnh đó,. inh. một số cán bộ đến tuổi nghỉ hưu cùng số lượng cán bộ được bổ sung kịp thời trong kì thi tuyển năm 2018.  Phân theo giới tính. cK. Trong 3 năm 2016 -2018, số lượng cán bộ, công chức nữ luôn chiếm tỷ lệ thấp hơn cán bộ, công chức nam, với khoảng 40% nữ và 60% nam. Do yêu cầu và tính chất công việc của ngành thuế, đòi hỏi người cán bộ thuế luôn có bản lĩnh chính trị vững vàng,. họ. mạnh dạn đấu tranh để khai thác các nguồn thu, chủ động trong việc điều tra khảo sát doanh thu tính thuế, thanh tra, kiểm tra, cưỡng chế nợ thuế ... nên tỷ lệ này là phù hợp.  Phân theo trình độ. gĐ ại. Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế đã và đang xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức ngày càng có trình độ cao, chuyên môn nghiệp vụ vững vàng nhằm đáp ứng nhu cầu sự phát triển của xã hội trong 3 năm qua.. Năm 2018, Cục thuế có 35 cán bộ có trình độ sau Đại học, tăng 20,69%; 100 cán bộ trình độ Đại học, giảm 7,41% và 7 cán bộ có trình độ Cao đẳng và trung cấp, giảm. Trư ờn. 12,50% so với năm 2016. Thực tế hiện nay có rất nhiều cán bộ đang theo học tiếp Đại học và sau Đại học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của mình. Bên cạnh đó, Cục cũng chú trọng nâng cao dần khả năng về ngoại ngữ, tin học đảm của các cán bộ công chức bảo đáp ứng yêu cầu công việc trong thời kỳ hội nhập kinh tế. Nhìn chung, số lượng và chất lượng của đội ngũ cán bộ, công chức tại Cục thuế. tỉnh Thừa Thiên Huế trong 3 năm là tương đối phù hợp so với quy định của ngành. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 46.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. 2.2.5. Tình hình thu ngân sách Nhà nưước tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế 2.2.5.1. Tình hình thực hiện dự toán chung. Thu ngân sách Nhà nước là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Cục thuế. Nhìn chung, qua 3 năm 2016 – 2018, Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế đã hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao với kết quả thu ngân sách hầu như hoàn thành vượt mức chỉ tiêu dự toán hàng năm. Cụ thể, kết quả thu NSNN trong giai đoạn 2016 – 2018 được thể hiện như. Trư ờn. gĐ ại. họ. cK. inh. sau:. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 47.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. Trư ờn. gĐ ại. họ. cK. inh. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 48.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> tế Hu. Khóa luận tốt nghiệp. GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. 2016. 2017. Chỉ tiêu TH so với DT. inh. Bảng 2.3 Kết quả thực hiện dự toán thu NSNN tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018 ĐVT: Triệu đồng So sánh năm. 2018. TH so với DT. 2018/2016 TH so với DT. Thực hiện. TH. (+/-). %. DT. TH. (+/-). %. DT. TH. (+/-). %. (+/-). %. Tổng thu. 3.715.926. 3.844.647. 128.721. 103,45. 4.468.890. 4.627.119. 158.229. 103.54. 4.502.336. 4.746.135. 243.799. 105,41. 901.488. 23,45. Trong đó:. 483.000. 501.589. 18.589. 103.85. 581.837. 599.212. 17.375. 102.99. 597.748. 616.998. 19.250. 103.22. 115.409. 23.01. Thu NQD. NQD/. họ. Tỉ lệ thu. cK. DT. 13,05%. 12,95%. rư ờn. gĐ ại. tổng thu. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 13,00%. (Nguồn: Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế). 49.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> tế Hu. GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. rư ờn. gĐ ại. họ. cK. inh. Khóa luận tốt nghiệp. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 50.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. cK. inh. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. họ. Biểu đồ 2.1 Kết quả thực hiện thu NSNN tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2018 Trong giai đoạn 2016 – 2018, tình hình thu NSNN tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế có sự biến động theo xu hướng tăng. Cụ thể: năm 2016 số thu NSNN gần 3.845 tỷ đồng, năm 2017 với gần 4.627 tỷ đồng và năm 2018 xấp xỉ 4.746 tỷ đồng, tăng gấp. gĐ ại. 23,45% so với năm 2016. Trong đó, nguồn thu chủ yếu tập trung vào các khoản thu tiền sử dụng đất, thu thuế GTGT, lệ phí trước bạ, thu thuế đất. Đây là nguồn thu ổn định hàng năm của Cục thuế Thừa Thiên Huế.. Nguồn thu NSNN từ các doanh nghiệp NQD cũng có sự chuyển biến rõ rệt, đa số các loại thuế thu từ doanh nghiệp NQD tăng dần qua 3 năm. Cụ thể: năm 2016, số thu. Trư ờn. NQD đạt hơn 501 tỷ đồng, chiếm 13.05% trong tổng thu NSNN; năm 2017 tăng lên hơn 599 tỷ đồng, chiếm 12.95% trong tổng thu NSNN và đến năm 2018 số thu NQD tăng lên khoảng 617 tỷ đồng, chiếm 13.00% trong tổng thu NSNN và tăng 23.01% so với năm 2016. Việc tăng số thu qua 3 năm, có thể thấy rằng số lượng doanh nghiệp đăng ký và hoạt động thuộc sự quản lý của Cục thuế tăng lên cũng như cho thấy được sự nỗ lực phát triển sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp để đóng góp vào NSNN. Bên cạnh đó, nó SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 51.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. còn thể hiện hiệu quả của các biện pháp thu thuế kết hợp với công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế đang ngày càng tốt hơn.. 2.2.5.2. Tình hình thực hiện dự toán sắc thuế GTGT của các doanh nghiệp NQD. Trong giai đoạn 2016 – 2018, tình hình thực hiện dự toán thu tổng thể của doanh nghiệp NQD nói chung và thuế GTGT nói riêng đều hoàn thành dự toán được giao, số thu năm sau cao hơn năm trước. Cụ thể như sau:. inh. Bảng 2.4 Kết quả thực hiện dự toán thuế GTGT của doanh nghiệp NQD tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018. Chỉ tiêu. Năm 2017. Tỷ lệ DT. TH. DT. Trong đó: thuế GTGT Tỷ lệ thu GTGT/thuế. 501.589. 304.491. 60.71. Trư ờn. DNNQD. 483.000. 103.85 581.837. gĐ ại. DNNQD. họ. % Tổng thuế. cK. Năm 2016. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. Tỷ lệ. TH. 599.212. Năm 2018 Tỷ lệ DT. TH. % 102.99. % 597.748. 616.998. 381.099. 403.578. 63,60. 65,41. 103.22. ĐVT: Triệu đồng (Nguồn: Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế). 52.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. cK. inh. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. họ. Biểu đồ 2.2 Kết quả thực hiện thu thuế GTGT của doanh nghiệp NQD tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018 Từ số liệu trên, có thể thấy, tỷ lệ thuế GTGT chiếm đa số trong tổng thu thuế của doanh nghiệp NQD và có xu hướng tăng dần trong giai đoạn 2016 – 2018. Cụ thể: năm 2016 tỷ lệ thuế GTGT chiếm 60.71%, năm 2017 chiếm 63.60% và năm 2018 chiếm. gĐ ại. 65.41% trong tổng số thuế doanh nghiệp đã nộp. Từ đây, có thể khẳng định rằng thuế GTGT chính là nguồn thu chủ yếu từ doanh nghiệp NQD. Vì vậy, việc quản lý và thu. Trư ờn. thuế GTGT cần được chú trọng để đảm bảo nguồn thu NSNN ổn định của địa phương.. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 53.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. 2.3. Thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế 2.3.1. Tình hình quản lý đăng ký thuế. Cơ sở kinh doanh, kể cả các Công ty, nhà máy, xí nghiệp, chi nhánh, cửa hàng trực thuộc cơ sở kinh doanh chính phải đăng ký nộp thuế với Cục thuế hoặc Chi cục thuế nếu là cá nhân kinh doanh về địa điểm kinh doanh, ngành nghề kinh doanh, lao động, tiền. inh. vốn, nơi nộp thuế và các chỉ tiêu liên quan khác theo mẫu đăng ký nộp thuế và hướng dẫn của cơ quan thuế.. Theo yêu cầu quản lý của ngành Thuế, việc đăng ký cấp mã số thuế của doanh. cK. nghiệp do Cục thuế cấp, sau đó được phân cấp Cục thuế quản lý hoặc phân cấp về cho các Chi cục thuế các huyện, thành phố quản lý (vì thế số thuế của doanh nghiệp nộp vào NSNN được điều tiết cho ngân sách cấp tỉnh hay huyện phụ thuộc vào doanh nghiệp đó. họ. do Cục thuế hay Chi cục quản lý).. Tình hình đăng ký thuế (cấp mã số thuế) của các doanh nghiệp NQD tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018 đươc thể hiện qua bảng số liệu sau:. gĐ ại. Bảng 2.5 Tình hình doanh nghiệp NQD đăng ký thuế (cấp mã số thuế) tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018 So sánh năm 2018/2016. Năm. Năm. Năm. Doanh nghiệp. 2016. 2017. 2018. (+/-). (%). Tư nhân. 291. 191. 211. -80. -27,49. Công ty TNHH. 497. 537. 568. 71. 14,29. Công ty cổ phần. 340. 356. 364. 24. 7,06. Hợp tác xã. 13. 9. 9. -2. -15,38. Tổng cộng. 1141. 1093. 1152. 11. 0,96. Trư ờn. Loại hình. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. (Nguồn: Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế). 54.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. cK. inh. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. họ. Biểu đồ 2.3 Tình hình doanh nghiệp NQD đăng ký thuế (cấp mã số thuế) tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018 Bảng 2.5 cho thấy: Tình hình doanh nghiệp NQD được cấp mã số thuế năm 2018 so với năm 2016 tăng 0,96% hay tăng 11 doanh nghiệp. Nhờ những chính sách khuyến khích, tạo lập môi trường đầu tư; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, đã giúp các. gĐ ại. doanh nghiệp thuận lợi hơn trong việc đăng ký thuế. Do đó, số lượng các doanh nghiệp thuộc sự quản lý của Cục thuế cũng tăng dần. Trong đó loại hình công ty TNHH tăng mạnh nhất với 71 doanh nghiệp, tương ứng với 14,29% và doanh nghiệp tư nhân giảm mạnh nhất, giảm 80 doanh nghiệp, tương ứng giảm 27,49%. Việc thành lập doanh nghiệp do Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và. Trư ờn. Đầu tư cấp, còn đăng ký thuế - mã số thuế do Cục Thuế cấp; đôi khi sự phối hợp thống nhất giữa các cơ quan còn thiếu chặt chẽ, nên một số doanh nghiệp có giấy phép thành lập nhưng đến đăng ký thuế chậm hoặc có giấy phép đã lâu nhưng đến nay vẫn chưa đăng ký thuế.. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 55.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. 2.3.2. Tình hình quản lý kê khai, nộp thuế. Để phấn đấu đạt chỉ tiêu hồ sơ khai thuế đúng hạn, ngay từ đầu năm, Cục thuế đã tập trung lãnh đạo rà soát, đối chiếu tình hình đăng ký nghĩa vụ kê khai trên hệ thống quản lý thuế tập trung (TMS), phát hiện sai sót, từ đó yêu cầu các doanh nghiệp nộp bổ sung. Thông báo đôn đốc yêu cầu nộp tờ khai cho tất cả các doanh nghiệp nộp chậm và. inh. chưa nộp tờ khai, xử lý nghiêm các trường hợp nộp chậm hồ sơ khai thuế. Hồ sơ khai thuế bao gồm tờ khai thuế và các tài liệu liên quan, Luật quản lý thuế quy định cụ thể hồ sơ khai thuế đối với từng loại thuế khai và nộp theo tháng, theo quý,. cK. theo năm và theo từng lần phát sinh để người nộp thuế tự xác định được trách nhiệm của mình và tránh tuỳ tiện của công chức thuế trong khi thi hành công vụ. Đối tượng nộp thuế có trách nhiệm nộp thuế đầy đủ, đúng hạn vào NSNN.. 2016 2017. DN chưa kê khai thuế. Tỷ lệ số DN đã kê. đã đăng ký. khai thuế. +/-. %. khai/đăng ký. 1141. 1101. 40. 3,51. 96,49%. 1093. 1076. 17. 1,56. 98,44%. 1152. 1139. 13. 1,13. 98,87%. Trư ờn. 2018. DN đã kê. gĐ ại. Năm. Số lượng DN. họ. Bảng 2.6 Tình hình doanh nghiệp NQD kê khai nộp thuế GTGT tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. (Nguồn: Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế). 56.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. cK. inh. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. họ. Biểu đồ 2.4 Tình hình doanh nghiệp NQD kê khai thuế tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018 Dù đã cố gắng thắt chặt quản lý việc kê khai của các doanh nhiệp, song qua số liệu bảng 2.6 có thể thấy, vẫn còn tồn tại một vài doanh nghiệp không tiến hành kê khai thuế. Tuy nhiên, tỷ lệ số doanh nghiệp đã kê khai qua 3 năm 2016 -2018 cũng đã có sự chuyển. gĐ ại. biến tích cực, cụ thể tỷ lệ năm 2016 là 96,49%, đến năm 2017 tăng lên 98,44% và năm 2018 là 98,87%. Đây là một nỗ lực lớn của Cục thuế tỉnh trong công tác quản lý kê khai thuế GTGT, đốc thúc NNT nộp tờ khai. Song, tỷ lệ này cần phải phấn đấu tăng dần lên để đạt được tỷ lệ số doanh nghiệp kê khai thuế trên số lượng doanh nghiệp đang hoạt động chiếm trên 99%.. Trư ờn. Nguyên nhân mà một số doanh nghiệp không kê khai, nộp thuế là do một số doanh. nghiệp NQD thuộc dạng nhỏ và siêu nhỏ, các doanh nghiệp này thường xuất phát từ các hộ kinh doanh chuyển thành nên công tác kế toán còn non kém, chưa nắm bắt đầy đủ các chính sách về kê khai và nộp thuế dẫn đến những tình trạng không kê khai hoặc kê khai chậm. Ngoài ra, tồn tại nhiều doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh, không. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 57.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. phát sinh doanh thu đã không tiến hành nộp hồ sơ khai thuế hoặc các doanh nghiệp làm ăn thô lỗ dẫn đến giải thể, phá sản và ngừng hoạt động qua các năm. 2.3.3. Công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế GTGT. Ngành Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế đã và đang đẩy mạnh công tác tuyên truyền cải cách hành chính, phổ biến giáo dục pháp luật và hỗ trợ pháp lý cho NNT nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho doanh nghiệp, NNT thực hiện đúng chính sách thuế.. inh.  Công tác tuyên truyền người nộp thuế. Thực hiện Nghị quyết 19 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh. cK. quốc gia, thực hiện kế hoạch tuyên truyền của Tổng cục thuế, nhiều năm qua, Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế đã tăng cường công tác tuyên truyền về chính sách thuế mới đến doanh nghiệp, kịp thời tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp bằng nhiều hình thức khác. -. họ. nhau:. Phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí xây dựng phóng sự, chuyên đề tuyên. truyền về thuế trên các phương tiện thông tin đại chúng. Cục thuế đã xây dựng mạng lưới. gĐ ại. cộng tác viên với gần 20 nhà báo, phóng viên chuyên nghiệp đang công tác tại các cơ quan thông tấn, báo chí trung ương và địa phương trên địa bàn Thừa Thiên Huế. Mỗi tháng, chúng tôi thực hiện 24 phóng sự “Thuế và chính sách thuế” trên các phương tiện thông tin đại chúng để tuyên truyền về chính sách thuế; giải đáp vướng mắc về chính sách; công tác cải cách hành chính thuế. Cục thuế cũng phối hợp rất thường xuyên với. Trư ờn. Ban Tuyên giáo tỉnh ủy, Báo Thừa Thiên Huế, Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh, Trung tâm truyền hình Việt Nam tại Huế, Báo Nhân dân, Báo Công thương, Văn phòng đại điện của các cơ quan thông tấn báo chí trung ương đóng trên địa bàn để tuyên truyền về chính sách thuế, tập trung vào các lĩnh vực về ưu đãi đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp mới thành lập.. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 58.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> -. GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. Nâng cao chất lượng trang thông tin điện tử, đưa trang thông tin điện tử của cơ. quan thuế như một địa chỉ tin cậy cho người nộp thuế tìm hiểu về chính sách thuế. Nhiều bài viết trao đổi về chuyên môn nghiệp vụ, bản tin phản ánh hoạt động của ngành cũng được đăng tải để người nộp thuế nắm bắt được các hoạt động của ngành Thuế. -. Năm 2018, Cục thuế đã triển khai một chuyên mục riêng trên trang web về dịch vụ. thuế điện tử (e-Tax). Trong đó bao gồm những nội dung tuyên truyền, hướng dẫn và các. nghiên cứu và sử dụng  Công tác hỗ trợ người nộp thuế. inh. bước chuyển đổi sang sử dụng dịch vụ thuế điện tử mới, tạo thuận lợi cho người nộp thuế. cK. - Tổ chức hội nghị tập huấn chính sách thuế mới, các hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp và người nộp thuế cũng được ngành Thuế tổ chức định kỳ trong các quý để hướng dẫn, giải đáp mọi vướng mắc về thuế để các tổ chức, cá nhân hiểu rõ chính sách thuế, tự giác thực hiện đúng, đủ nghĩa vụ thuế.. họ. - Tổ chức các cuộc đối thoại với doanh nghiệp để kịp thời nắm tình hình, giải quyết các vướng mắc, đồng thời lấy ý kiến của doanh nghiệp đóng góp vào chính sách, quy. gĐ ại. trình thủ tục quản lý thuế.. - Thực hiện các chương trình hỗ trợ người nộp thuế có trọng tâm, trọng điểm, tiêu biểu đó là Cục Thuế đã tổ chức “Tuần hỗ trợ NNT thực hiện quyết toán thuế ”. - Ngoài các hình thức tiếp xúc tại cơ quan thuế, các cơ quan thuế còn cử cán bộ trực tiếp quản lý đến tận cơ sở để hướng dẫn, giải đáp khi có yêu cầu; thực hiện trả lời trên. Trư ờn. điện thoại, trả lời bằng văn bản qua hộp thư điện tử. 2.3.4. Tình hình quản lý hoàn thuế GTGT Hoàn thuế GTGT là việc NSNN trả lại cho cơ sở kinh doanh hoặc tổ chức, cá nhân. mua hàng hóa, dịch vụ số tiền thuế đầu vào đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh còn chưa được khấu trừ trong kỳ tính thuế hoặc hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp tiêu dùng của tổ chức, các nhân đó không thuộc diện chịu thuế.. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 59.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. Bảng số liệu dưới đây thể hiện tình hình hoàn thuế GTGT đối với các doanh nghiệp NQD tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2108:. Bảng 2.7 Tình hình hoàn thuế GTGT của doanh nghiệp NQD tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018 ĐVT: Triệu đồng. hoàn. 2016. 78. 118.589. 2017. 90. 126.720. 2018. 103. 154.091. Tổng cộng. 271. 399.400. Thuế GTGT được hoàn. inh. Số DN. Thuế GTGT không được hoàn. 108.982. 9.607. 120.891. 5.829. cK. Năm. Kết quả kiểm tra trước hoàn sau. Số tiền đề nghị. 139.140. 14.951. 369.013. 30.387. Trư ờn. gĐ ại. họ. (Nguồn: Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế). Biểu đồ 2.5 Tình hình hoàn thuế GTGT của doanh nghiệp NQD tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 60.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. Trong 3 năm qua, Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế đã cho hoàn thuế 271 trường hợp, với số tiền thuế GTGT được hoàn là 369.013 triệu đồng, chiếm 92.39% tổng số thuế GTGT đề nghị hoàn; số thuế GTGT không được hoàn là 30.387 triệu đồng, chiếm 7.61%. Qua kiểm tra số thuế không được hoàn phần lớn nguyên nhân là do các doanh nghiệp vi phạm về khai thuế như: Có nhiều đơn vị đăng ký loại tờ khai phải nộp ban đầu từ Sở Kế hoạch và Đầu tư thiếu chính xác, quá trình hoạt động không phát sinh doanh thu nên nộp hồ sơ khai thuế chậm, hoặc không nộp. Việc rà soát xử lý các đơn vị trên 90 ngày còn. inh. chưa kịp thời, xử phạt nộp chậm tờ khai qua mạng internet còn chậm và chưa triệt để. Công tác rà soát quản lý mã số thuế, tình trạng hoạt động của doanh nghiệp còn chưa triệt để, số lượng tạm đóng mã số trạng thái 03 do chưa đầy đủ thủ tục hoặc còn nợ thuế còn. cK. nhiều đang vướng mắc chưa đóng hẳn mã số thuế được. Việc phân cấp kho bạc thu nộp ngân sách theo địa bàn chưa đồng bộ thống nhất giữa các địa phương. Do vậy khi áp dụng chung ứng dụng thì phát sinh vướng mắc phải nhập thủ công, tốn thời gian và chi phí cho. họ. cơ quan thuế.. 2.3.5. Tình hình quản lý nợ thuế GTGT. Công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế đã. gĐ ại. được triển khai thực hiện tích cực theo Luật quản lý thuế (2006) cùng Quyết định 1401/QĐ-TCT năm 2015 về quy trình quản lý nợ thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục thuế ban hành. Cục đã thực hiện rà soát, đối chiếu, phân loại nợ thuế và áp dụng nhiều biện pháp thu nợ thuế. Thông qua ứng dụng quản lý thuế tập trung (TMS), công tác quản lý nợ của Cục thuế đã được nâng cấp, đi vào nề nếp và đạt hiệu quả cao hơn.. Trư ờn. Dưới đây là tình hình nợ thuế GTGT của doanh nghiệp NQD tại Cục thuế tỉnh. Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018: Bảng 2.8 Tình hình nợ thuế GTGT của doanh nghiệp NQD tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. ĐVT: Triệu đồng. 61.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. Năm. Năm. 2016. 2017. Số thuế GTGT phải nộp. 304.491. 381.099. Số thuế GTGT đã nộp. 268.256. Nợ thuế GTGT Số thuế GTGT nợ khó thu TL nợ thuế/thuế GTGT phải nộp. 400,000. 11.9. 36,235. 250,000 200,000. 100,000 50,000 0. 125,16. 105,90. 337.235. 357.893. 125,71. 106,13. 36.235. 43.864. 45.685. 121,05. 104,15. 13.276. 21.802. 25.587. 164,22. 117,36. 11,90. 11,51. 11,32. -. -. 268,256. Năm 2016. Trư ờn. Số thuế GTGT đã nộp. 12 45,685. 11.9 11.8 11.7 11.6. 11.51. 337,235. gĐ ại. 150,000. 403.578. họ. 300,000. (%). 43,864. 350,000. 2017/2016 2018/2017 (%). cK. 450,000. Năm 2018. inh. CHỈ TIÊU. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. 11.5 357,893 11.32. 11.4 11.3 11.2 11.1 11. Năm 2017. Nợ thuế GTGT. Năm 2018 TL nợ thuế/ thuế GTGT phải nộp. (Nguồn: Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế). Biểu đồ 2.6 Tình hình nợ thuế GTGT của doanh nghiệp NQD tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2018 Mặc dù, số thu thuế GTGT năm sau luôn cao hơn năm trước và luôn hoàn thành. vượt mức dự toán, song qua số liệu ở bảng 2.8 có thể thấy tình trạng nợ thuế GTGT của. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 62.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. doanh nghiệp vẫn còn tồn tại và có chuyển biến tích cực hơn. Cụ thể, tỉ lệ nợ thuế trên thuế GTGT phải nộp qua 3 năm đã giảm, với 11,90% năm 2016, đến năm 2017 còn 11,51% và năm 2018 là 11,32%. Số tiền nợ thuế GTGT, đặc biệt là nợ khó thu tăng lên nhưng tỷ lệ so sánh giữa các năm lại giảm đi đáng kể: So với năm 2016 thì năm 2017 tốc độ tăng của tiền nợ thuế GTGT là 121,05% nhưng đến năm 2018 tốc độ tăng này giảm còn 104,15% so với năm 2017. Tương tự, tốc độ tăng của nợ thuế GTGT khó thu năm 2017 so với 2016 là 164,22% thì đến năm 2018 còn 117,36% so với năm 2017. Điều này. inh. cho thấy, các cán bộ thuế ở phòng Quản lý nợ và cưỡng chế đang dần thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình tốt hơn.. cK. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng nợ thuế GTGT của các doanh nghiệp vẫn còn tồn tại khá nhiều chủ yếu là do một số doanh nghiệp gặp khó khăn về tài chính không có nguồn tiền để tiến hành SXKD dẫn đến tự giải thể, phá sản, bỏ địa điểm kinh doanh; một số kháccố tình lạm dụng tiền thuế NSNN làm vốn kinh doanh và chấp nhận bị tính phạt. họ. chậm nộp; một số còn chây ỳ, chưa có ý thức tuân thủ pháp luật trong việc thực hiện nộp NSNN. Cơ quan thuế vẫn chưa thực sự thực hiện hết toàn bộ chức năng và thẩm quyền được giao trong công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế; chưa tìm mọi biện pháp phù. gĐ ại. hợp nhất để thu hồi những khoản nợ thuế có khả năng thu. 2.3.6. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế GTGT Thanh tra, kiểm tra thuế là công việc thường xuyên của cơ quan thuế. Kiểm tra thuế được thực hiện tại trụ sở cơ quan quản lý thuế hoặc tại trụ sở của NNT. Trong khi đó, thanh tra thuế thường được thực hiện đối với các doanh nghiệp có ngành nghề kinh. Trư ờn. doanh đa dạng, phạm vi kinh doanh rộng. Khi thực hiện kiểm tra tại trụ sở của NNT, cơ quan thuế phải gửi Quyết định kiểm. tra thuế cho người nộp thuế chậm nhất là 3 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định kiểm tra được Thủ trưởng cơ quan Thuế ký.. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 63.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. Việc kiểm tra thuế tại trụ sở của NNT phải được tiến hành chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành Quyết định kiểm tra thuế. Trưởng đoàn kiểm tra thuế có trách nhiệm công bố quyết định kiểm tra thuế và giải thích nội dung kiểm tra theo quyết định. Khi kết thúc công bố quyết định kiểm tra, Đoàn kiểm tra thuế và người nộp thuế phải có biên bản xác định thời gian và nội dung công bố quyết định kiểm tra theo mẫu số 05/KTTT.. inh. Mục đích của thanh tra, kiểm tra thuế là nhằm phát hiện những sai sót để từ đó có các biện pháp xử lý kịp thời đối với các trường hợp cố ý làm sai hoặc vi phạm các quy định của pháp luật về thuế, giúp hạn chế thất thu về thuế, tạo ra nguồn thu thuế ổn định. cK. cho ngân sách nhà nước, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của NNT và người thực hiện công tác thuế.. Sau đây là tình hình thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế:. Năm. gĐ ại. Số DN thanh, kiểm tra. họ. Bảng 2.9 Tình hình thanh, kiểm tra thuế GTGT doanh nghiệp NQD tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018. TH/KH. bình quân. 33.460. 2.470. 101.330. 113,85. 31.886. 17.888. 4.125. 53.889. 59,22. 36.000. 17.000. 4.400. 57.400. 55,30. 2016. 649. 890. 137,13. 65.400. 2017. 686. 910. 131,34. 2018. 810. 1.038. 128,15. Trư ờn. Thuế xử lý Tổng. TH. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. Kết quả xử lý Truy hoàn. KH. (%). ĐVT: Triệu đồng. Truy thu Xử Phạt. (Nguồn: Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế). 64.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. cK. inh. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. họ. Biểu đồ 2.7 Tình hình thanh, kiểm tra thuế GTGT doanh nghiệp NQD tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018 Từ bảng số liệu 2.9 cho thấy: Từ năm 2016 đến năm 2018, Cục Thuế đã hoàn thành xuất sắc việc thực hiện thanh kiểm tra tại trụ sở NNT do nhiệm vụ Tổng cục Thuế giao, đều thực hiện vượt mức kế hoạch. Cụ thể: Số doanh nghiệp NQD được thanh, kiểm. gĐ ại. tra tăng lần lượt là 890, 910 và 1038.. Kết quả thanh, kiểm tra cho thấy: Tổng số thuế truy thu, truy hoàn và phạt từ năm 2016 sang năm 2017 đã giảm 53,18% nhưng đến năm 2018 thì lại tăng lên 6,52% so với năm 2017. Tuy nhiên, nhìn chung tổng số tiền truy thu, truy hoàn và phạt này cũng đã có chuyển biến tích cực; năm 2016 kết quả xử lý truy thu, truy hoàn và phạt là 101.330 triệu. Trư ờn. đồng, bình quân một doanh nghiệp xử lý truy thu, truy hoàn và phạt là 113,85 triệu đồng. Năm 2017 kết quả xử lý truy thu, truy hoàn và phạt là 53.889 triệu đồng, bình quân một doanh nghiệp xử lý truy thu và phạt là 59,22 triệu đồng. Năm 2018 kết quả xử lý truy thu,truy hoàn và phạt là 57.400 triệu đồng, bình quân một doanh nghiệp xử lý truy thu, truy hoàn và phạt là 55,30 triệu đồng. Từ đây, có thể thấy rằng các doanh nghiệp NQD dần dần đã nắm bắt được các Luật về quản lý thuế và các chế độ kế toán thuế theo đúng SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 65.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. quy định. Để có được kết quả này Cục thuế và các doanh nghiệp NQD đã tổ chức các buổi tập huấn chính sách thuế mới và các chương trình xử lý vướng mắc về chính sách cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó, chức năng nhiệm vụ của Phòng thanh tra, kiểm tra thuế đã được độc lập theo Luật quản lý thuế và còn gắn với việc đôn đốc thực hiện dự toán thu, do đó có sự nắm bắt tình hình chung các doanh nghiệp NQD, tuỳ mỗi doanh nghiệp NQD các đoàn thanh kiểm tra có biện pháp nghiệp vụ riêng để tìm các sai phạm.. inh. Các doanh nghiệp bị xử lý qua kiểm tra phát hiện vi phạm bởi các hành vi: Kê khai thiếu và bỏ sót doanh thu; không kê khai doanh thu; sử dụng hoá đơn chứng từ kê khai khấu trừ thuế không đúng quy định; bị loại trừ thuế GTGT hàng hoá mua vào không phục. cK. vụ kinh doanh; hoặc vừa phục vụ kinh doanh hàng hoá chịu thuế và không chịu thuế không phân bổ theo quy định; vi phạm chế độ kế toán, không thực hiện chế độ sổ sách kế toán theo quy định dẫn đến cơ quan thuế phải thực hiện ấn định thuế. Không những thế, hành vi vi phạm của các doanh nghiệp ngày càng tinh vi hơn. Do đó, việc quản lý các. họ. doanh nghiệp NQD càng phải có sự đầu tư, thắt chặt hơn nữa để tránh tình trạng các doanh nghiệp cố tình vi phạm pháp luật thuế.. 2.4. Đánh giá hiệu quả quản lý thuế đối với doanh nghiệp NQD tại Cục thuế. gĐ ại. tỉnh Thừa Thiên Huế qua các chỉ số đánh giá hoạt động quản lý thuế Theo Quyết định 2585/QĐ-BTC ngày 08/10/2014 của Bộ Tài chính Ban hành Quy định về đánh giá và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn của người đứng đầu, cán bộ, công chức cơ quan, tổ chức thuế các cấp đưa ra các mức độ đánh giá như sau:. Trư ờn.  Tiêu thức về xây dựng dự toán và thực hiện nhiệm vụ thu NSNN:  Tiêu thức về thực hiện nhiệm vụ thu NSNN của năm đánh giá: Tiêu thức này được. đánh giá dựa trên số thu NSNN thực hiện được trong năm so với dự toán pháp lệnh được giao. - Mức A: Hoàn thành dự toán pháp lệnh. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 66.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. - Mức B: Chưa hoàn thành dự toán pháp lệnh nhưng do các yếu tố ảnh hưởng từ thay đổi cơ chế, chính sách và ưu đãi, miễn giảm về thuế trong năm. - Mức C: Không hoàn thành dự toán pháp lệnh kể cả khi đã loại trừ các yếu tố ảnh hưởng từ thay đổi cơ chế, chính sách và ưu đãi, miễn giảm về thuế trong năm.  Tiêu thức về xây dựng dự toán thu NSNN năm sau: Tiêu thức này được đánh giá dựa trên số thực hiện thu NSNN trong năm đánh giá so với số ước thực hiện thu NSNN. inh. của năm đó được dùng làm cơ sở xây dựng dự toán năm sau, từ đó phân ra các mức: - Mức A: Chênh lệch dưới 5%. cK. - Mức B: Chênh lệch từ 5% đến dưới 10%. - Mức C: Chênh lệch từ 10% đến dưới 15% - Mức D: Chênh lệch từ 15% trở lên. họ.  Tiêu thức về thực hiện nhiệm vụ trong công tác kê khai và kế toán thuế  Tiêu thức về tỷ lệ tờ khai đã nộp trên địa bàn: Tiêu thức này được đánh giá dựa trên tỷ lệ giữa số tờ khai đã nộp trên đại bàn so với tổng số tờ khaiphải nộp trong năm, từ. gĐ ại. đó phân ra các mức:. - Mức A: Đạt tỷ lệ từ 95% trở lên. - Mức B: Đạt tỷ lệ từ 90% đến dưới 95% - Mức C: Đạt tỷ lệ từ 85% đến dưới 90% - Mức D: Đạt dưới 85 %. Trư ờn.  Tiêu thức về tỷ lệ tờ khai đúng hạn: Tiêu thức này được đánh giá dựa trên tỷ lệ. giữa số tờ khai đúng hạn so với tổng số tờ khai đã nộp trong năm, từ đó phân ra các mức:. - Mức A: Đạt tỷ lệ từ 95% trở lên - Mức B: Đạt tỷ lệ từ 90% đến dưới 95%. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 67.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. - Mức C: Đạt tỷ lệ từ 85% đến dưới 90% - Mức D: Đạt dưới 85 %  Tiêu thức về công tác quản lý nợ:. Tiêu thức này được đánh giá dựa trên tỷ lệ tiền nợ thuế có khả năng thu hồi so với số thuế thực thu hàng năm và một số chỉ tiêu phụ, từ đó phân ra các mức:. inh. - Mức A: Từ 5% trở xuống - Mức B: Từ trên 5% đến 7%. - Mức D: Từ trên 10%. cK. - Mức C: Từ trên 7% đến 10%.  Tiêu thức về thực hiện nhiệm vụ thanh tra thuế, kiểm tra thuế hàng năm: Tiêu thức này được đánh giá dựa trên việc thực hiện kế hoạch thanh tra thuế, kiểm tra. họ. thuế của năm, từ đó phân ra các mức:. - Mức A: Hoàn thành kế hoạch thanh tra thuế, kiểm tra thuế. gĐ ại. - Mức B: Hoàn thành từ 80% đến dưới 100% kế hoạch thanh tra thuế, kiểm tra thuế - Mức C: Hoàn thành từ 70% đến dưới 80% kế hoạch thanh tra thuế, kiểm tra thuế - Mức D: Hoàn thành dưới 70% kế hoạch thanh tra thuế, kiểm tra thuế Dựa trên các tiêu thức đánh giá trên, đưa ra bảng đánh giá hiệu quả hoạt động của. Trư ờn. công tác quản lý thuế tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế sau:. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 68.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> tế Hu. Khóa luận tốt nghiệp. GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. Bảng 2.10 Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018. Năm 2017. Số kế hoạch (hoặc Tổng số). Tỷ lệ %. 1.1. Tiêu thức về thực hiện nhiệm vụ thu NSNN của năm đánh giá. 501.589. 483.000. 103,85. 1.2. Tiêu thức về xây dựng dự toán thu NSNN năm sau. 501.589. 483.000. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. Xếp loại. Số thực hiện. Số kế hoạch (hoặc Tổng số). Tỷ lệ %. Xếp loại. 599.212. 581.837. 102,99. A. 616.998. 597.748. 103,22. A. A. 599.212. 581.837. 2,99. A. 616.998. 597.748. 3,22. A. Số thực hiện. A. 1.101. 1.141. 96,49. A. 1.076. 1.093. 98,44. A. 1.139. 1.152. 98,87. A. 1.097. 1101. 99,64. A. 1.075. 1.076. 99,91. A. 1.138. 1.139. 99,91. A. 22.959. 304.491. 7,54. C. 22.062. 381.099. 5,79. B. 20.098. 403.578. 4,98. A. 890. 649. 137,13. A. 910. 686. 131,34. A. 1.038. 810. 128,15. A. rư ờn. 2.2. Tiêu thức về tỷ lệ tờ khai đúng hạn 3. Tiêu thức về công tác quản lý nợ 4. Tiêu thức về thực hiện nhiệm vụ thanh tra thuế, kiểm tra thuế hàng năm. 3,85. gĐ ại. 2. Tiêu thức về thực hiện nhiệm vụ trong công tác kê khai và kế toán thuế 2.1.Tiêu thức về tỷ lệ tờ khai đã nộp trên địa bàn. Tỷ lệ %. họ. 1. Tiêu thức về xây dựng DT và thực hiện nhiệm vụ thu NSNN:. Năm 2018. Số kế hoạch (hoặc Tổng số). Xếp loại. cK. Số thực hiện. TIÊU THỨC. inh. Năm 2016. ĐVT: Triệu đồng. 69.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. Qua bảng trên, có thể thấy rằng:. Về nhiệm vụ xây dựng dự toán và thực hiện thu NSNN: Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế đã hoàn thành xuất sắc, luôn vượt mức so với dự toán được giao; xây dựng dự toán thu NSNN năm sau được đánh giá cao khi so sánh với chỉ số do Tổng cục thuế ban hành. Về công tác kê khai và kế toán thuế: Tỷ lệ doanh nghiệp NQD kê khai thuế trên tổng số doanh nghiệp NQD phải kê khai cùng với số doanh nghiệp NQD kê khai đúng hạn có. inh. tỷ lệ ngày càng cao, phản ảnh ý thức chấp hành quy định của NNT và công tác quản lý tốt đối tượng nộp thuế của cơ quan thuế trong công tác kê khai và kế toán thuế. Về công tác quản lý nợ: Năm 2016, tỷ lệ nợ có khả năng thu trên số thực thu vẫn. cK. còn cao. Tuy nhiên, đến năm 2017 và năm 2018, Cục thuế đã từng bước nỗ lực hoàn thành tốt nhiệm vụ khi đưa tỷ lệ này nằm trong mức chỉ tiêu loại B (năm 2017) và loại A (năm 2018) do Tổng Cục thuế đề ra.. họ. Về công tác thanh tra, kiểm tra thuế: Trong 3 năm 2016 – 2018, Cục thuế Tỉnh Thừa Thiên Huế đã hoàn thành tốt công tác thanh tra, kiểm tra trong phạm vi quản lý của Cục. Nhìn chung, để việc đánh giá và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Cục thuế. gĐ ại. mang tính khách quan phải dựa trên toàn bộ các tiêu thức do Tổng cục thuế ban hành. Tuy nhiên, qua việc tính toán một vài tiêu thức và so sánh, đối chiếu với quyết định đặt ra, có thể thấy Cục thuế Tỉnh Thừa Thiên Huế đã hoàn thành tốt nhiệm vụ và ngày càng nâng. Trư ờn. cao công tác quản lý thuế trên đại bàn Tỉnh.. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 70.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. Trư ờn. gĐ ại. họ. cK. inh. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 71.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. CHƯƠNG III. NHẬN XÉT CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC 3.1. Nhận xét công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp Ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế. inh. 3.1.1. Những kết quả đạt được. Để theo kịp với xu thế cuộc cách mạng công nghệ 4.0, Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế đã và đang từng bước triển khai tốt công tác cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng. cK. công nghệ thông tin ngày càng hiệu quả vào công tác quản lý thuế. Trong 3 năm qua (2016 – 2018), với những nỗ lực phấn đấu hết mình, Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế đã hoàn thành tốt nhiệm vụ thu NSNN, vượt chỉ tiêu so với dự toán đặt ra, góp phần thực hiện nhiệm vụ chung của toàn Ngành thuế cả nước. Đặc biệt, trong công tác quản lý thuế. họ. đối với doanh nghiệp NQD trên địa bàn tỉnh, Ban lãnh đạo Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế đã có sự phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng phòng ban, từng cán bộ trong Cục để có thể hoàn thành nhiệm vụ một cách tốt nhất. Dưới đây là những kết quả đã đạt được của Cục. 2018:. gĐ ại. thuế trong công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD giai đoạn 2016 –.  Về công tác tổ chức và bồi dưỡng cán bộ Trong những năm qua, Cục thuế luôn chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng kiến thức nhằm nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn cho các cán bộ của mình. Hằng năm,. Trư ờn. Cục thuế đều cử cán bộ, công chức đi tập huấn, bồi dưỡng kiến thức quản lý tài chính do Cục thuế phối hợp với Trường cán bộ tài chính đào tạo, tập huấn thường xuyên công tác tin học, bồi dưỡng các nghiệp vụ của ngành nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cũng như phẩm chất đạo đức để phục vụ cho công việc ngày một tốt hơn. Bên cạnh đó, các cán bộ trong Cục thường xuyên họp bàn rút kinh nghiệm để công tác quản lý thuế. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 72.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. GTGT đạt kết quả cao nhất; chấp hành tốt nội quy, quy định trong việc thực hiện quy chế dân chủ, đẩy mạnh thực hiện các chương trình cải cách hành chính tại cơ quan thuế.  Về công tác đăng ký, kê khai và nộp thuế GTGT. Cục thuế tập trung chỉ đạo tốt việc kê khai như rà soát, đối chiếu tình hình đăng ký kê khai thuế, phát hiện sai sót, từ đó yêu cầu các đơn vị điều chỉnh bổ sung; hàng tháng thông báo yêu cầu nộp tờ khai cho tất cả các đơn vị nộp chậm và chưa nộp hồ sơ khai. inh. thuế; xử lý nghiêm các trường hợp nộp chậm hồ sơ khai thuế, trong đó số tờ khai nộp không đúng hạn chủ yếu là các đơn vị mới ra kinh doanh và các đơn vị không phát sinh doanh thu.. cK. Cục thuế đã triển khai hầu hết các doanh nghiệp trên địa bàn về chủ trương kê khai thuế qua mạng, đến nay đã có 100% doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế qua mạng. Cục thuế cũng đã phối hợp với ngân hàng thương mại triển khai tập huấn nhiều đợt cho các. họ. doanh nghiệp trên địa bàn và hỗ trợ, tạo điều kiện tốt nhất cho doanh nghiệp nộp thuế điện tử.. Không những thế, từ gần giữa quý 2 năm 2018,Cục đã thực hiện chủ trưởng của. gĐ ại. Tổng cục thuế về việc triển khai thực hiện dịch vụ thuế điện tử (eTax). Hệ thống eTax là hệ thống tích hợp các ứng dụng dành cho NNT trên một cổng dịch vụ duy nhất, thuận lợi và thân thiện hơn cho NNT. Và Cục thuế cũng đã tiến hành đối soát dữ liệu của NNT sau khi chuyển đổi từ ứng dụng cũ (iHTKK) sang hệ thống eTax.  Về công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế. Trư ờn. Cục thuế đã đổi mới cả nội dung lẫn hình thức để nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT một cách tốt nhất. Các phương pháp được sử dụng chủ yếu là thư điện tử, điện thoại, trả lời trực tiếp và cổng thông tin điện tử phục vụ 24/24 để cho NNT tra cứu, cập nhật thông tin một cách nhanh nhất. Từ năm 2017, Cục thuế đã sử dụng hộp thư điện tử như là một kênh thông tin liên lạc với NNT, để gửi các loại thông báo, văn bản hướng dẫn, chính sách thuế, giấy mời... đến NNT thông qua hộp thư điện tử đã. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 73.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. đăng ký. Bên cạnh đó, Cục thuế còn đổi mới nội dung đối thoại doanh nghiệp, những trường hợp doanh nghiệp không mạnh dạn hỏi thì cơ quan thuế phát phiếu để NNT ghi những thông tin cần hỏi, do vậy cơ quan thuế đã kịp thời giải đáp các khó khăn, vướng mắc và những kiến nghị. Cục thuế còn phối hợp với các cơ quan truyền thông xây dựng chuyên đề, tổ chức hỗ trợ NNT theo chuyên đề.. Khi tiến hành triển khai dịch vụ thuế điện tử (eTax), Cục cũng đã tổ chức hỗ trợ.  Về công tác hoàn thuế GTGT. inh. cho các doanh nghiệp, người nộp thuế tại bộ phận “một cửa” thuộc Văn phòng Cục thuế.. Để tiếp tục thực hiện tốt công tác cải cách hành chính thuế, Cục thuế đã tổ chức. cK. thực hiện có hiệu quả quy trình hoàn thuế GTGT đã đăng ký ISO 9001:2008. Quá trình thực hiện ngoài việc giải quyết đúng, đầy đủ, kịp thời, đúng quy định đã rút ngắn thời gian giải quyết hoàn thuế trước, kiểm tra sau từ 15 ngày xuống còn 6 ngày làm việc nhầm. họ. tạo điều kiện luân chuyển vốn cho doanh nghiệp. Ngoài ra, Cục thế tỉnh đã triển khai hoàn thuế điện tử đối với người nộp thuế thuộc trường hợp hoàn thuế xuất khẩu và dự án đầu tư. Đây được xem là bước tiến mới của ngành thuế trong việc hiện đại hóa công tác. gĐ ại. quản lý và cải cách thủ tục hành chính thuế..  Về công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế GTGT Cục thuế đã tập trung chỉ đạo bộ phận quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, các bộ phận quản lý chức năng phối hợp thưc hiện các biện pháp đôn đốc thu nợ và cưỡng chế nợ bằng các biện pháp phù hợp và đúng quy trình. Tập trung rà soát, phân loại nợ thuế,. Trư ờn. thực hiện quyết liệt các giải pháp kiểm tra, đôn đốc theo đúng quy trình cưỡng chế nợ thuế và Luật Quản lý thuế, lập hồ sơ đề nghị xử lý một số đối tượng bằng các hình thức: Thông báo lên các phương tiện thông tin đại chúng, chuyển hồ sơ sang Công an Tỉnh để phối hợp thu nợ thuế..  Về công tác thanh, kiểm tra thuế GTGT. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 74.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. Hằng năm, Cục thuế đều xây dựng kế hoạch thanh kiểm tra các doanh nghiệp trên địa bàn và cả 3 năm thì số lượng doanh nghiệp được thanh kiểm tra đều vượt kế hoạch đã đề ra trước đó, giúp hạn chế thất thu về thuế cho NSNN, nâng cao ý thức chấp hành các quy định về thuế của các doanh nghiệp NQD.. Cục Thuế đã đề ra nhiều giải pháp đồng bộ trong hoạt động thanh tra, kiểm thuế, cũng như những giải pháp thích hợp đối với từng ngành nghề đặc thù như áp dụng thường. inh. xuyên giải pháp kiểm kê hàng tồn kho đối với các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thương mại, bán lẻ, qua đó phát hiện hành vi bán hàng không xuất hóa đơn; yêu cầu doanh nghiệp kê khai đầy đủ, đúng quy định. Qua công tác thanh kiểm tra, đã xử lý. cK. nghiêm túc các sai phạm về thuế. Vì thế, kết quả thanh, kiểm tra không chỉ dừng ở vấn đề hạn chế thất thu NSNN mà còn có tác dụng nâng cao hiểu lực và hiệu quả của quản lý thuế; nâng cao ý thức trách nhiệm, nghĩa vụ thuế của người nộp thuế trong việc nhận thức được những thiếu sót, sai phạm về thuế, từ đó có biện pháp khắc phục, điều chỉnh những. 3.1.2. Những mặt hạn chế. họ. thiếu sót và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế ngày càng cao.. gĐ ại. Mặc dù, công tác quản lý thuế GTGT Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế đã đạt được những kết quả đáng kể trong những năm qua nhưng vẫn không tránh khỏi sự tồn tại của một số hạn chế như sau:.  Về đội ngũ cán bộ công tác tại Cục thuế Số lượng cán bộ lớn tuổi nhiều, đội ngũ cán bộ trẻ có qua đào tạo còn chiếm tỷ lệ. Trư ờn. thấp. Dù có những nỗ lực trong việc cải thiện chất lượng của cán bộ công chức Ngành thuế, song trình độ không đồng đều nên chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý khoa học và hiện đại. Bên cạnh đó, khả năng phân tích, dự báo, xử lý số liệu về thuế, kiến thức kế toán, phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp NQD vẫn còn hạn chế; một số cán bộ quản lý thuế có trình độ hiểu biết và thực thi chính sách thuế vẫn còn hạn chế, chưa đáp. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 75.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. ứng yêu cầu hiện đai và cải cách hệ thống hóa ngành thuế; một số ít cán bộ cửa quyền, hách dịch, sách nhiễu doanh nghiệp, chưa tận tuy với công việc được giao.  Về công tác đăng ký, kê khai và nộp thuế GTGT. Việc phối hợp cấp mã số thuế qua Sở Kế hoạch và Đầu tư có lúc còn gặp trở ngại, còn nhiều đơn vị đăng ký loại tờ khai phải nộp ban đầu từ Sở Kế hoạch và Đầu tư thiếu chính xác, quá trình hoạt động không phát sinh doanh thu nên nộp hồ sơ khai thuế chậm. inh. hoặc không nộp. Cán bộ được phân công theo dõi tuy có rà soát nhưng chưa thường xuyên, kịp thời. Việc rà soát xử lý các đơn vị trên 90 ngày còn chưa kịp thời, xử phạt nộp chậm tờ khai qua mạng internet còn chậm và chưa triệt để. Việc ấn định thuế phải nộp đối. cK. với đơn vị quá hạn 10 ngày chưa nộp tờ khai gặp khó khăn, chưa thực hiện quyết liệt. Việc rà soát quản lý mã số thuế, tình trạng hoạt động của doanh nghiệp còn chưa triệt để, số lượng tạm đóng mã số trạng thái 03 do chưa đầy đủ thủ tục hoặc còn nợ thuế nhiều đang vướng mắc chưa đóng hẳn mã số thuế được. Việc xử lý các doanh nghiệp bỏ trốn,. họ. mất tích chưa có các chính sách xử lý hữu hiệu..  Về công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế. gĐ ại. Mặc dù, Cục thuế đã tổ chức các buổi đối thoại với doanh nghiệp nhằm giải đáp những vướng mắc nhưng các doanh nghiệp vẫn chưa chú trọng đến công tác này mà chủ yếu là kế toán đi thay người đứng đầu doanh nghiệp nên việc trao đổi với cơ quan thuế vẫn còn hạn chế.. Bên cạnh đó, việc hướng dẫn giải quyết vướng mắc về thuế đôi khi còn chậm; vẫn. Trư ờn. còn một số cán bộ phục vụ chưa tốt, hướng dẫn chưa tận tình chu đáo, trong khi tiếp xúc có thái độ không hòa nhã đã gây nên tâm lý không thoải mái cho NNT. Chính vì thế, các doanh nghiệp NQD ngại tiếp xúc với cơ quan thuế. Đặc biệt, việc giải đáp chính sách thuế không đồng nhất, ai hiểu thế nào thì giải thích như vậy nên vẫn có những giải thích mâu thuẫn với nhau làm cho NNT bức xúc vì bị phạt do làm sai.  Về công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế GTGT. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 76.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. Bên cạnh những kết quả đã đạt được, công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế vẫn còn gặp nhiều khó khăn khi một số doanh nghiệp lợi dụng chính sách kích cầu của Chính phủ để chây ỳ trong việc thực hiện nộp NSNN. Ngoài ra, một số doanh nghiệp không lường hết được thị trường, vốn nên đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh không tiêu thụ được dẫn đến thua lỗ, nợ thuế kéo dài. Một số khác đã bỏ địa bàn kinh doanh nhưng vẫn còn nợ thuế mặc dù đã phối hợp với cơ quan địa phương nơi có trụ sở chính nhưng không xử lý được các khoản nợ thuế khó thu. Từ đây, có thể nhận thấy việc phối hợp giữa. inh. các cơ quan chức năng với cơ quan thuế để xử lý các khoản nợ đọng thuế chưa thực sự tích cực và có hiệu quả, đặc biệt là việc áp dụng các biện pháp cưỡng chế thu nợ thuế.. cK.  Về công tác thanh, kiểm tra thuế GTGT. Mặc dù, công tác thanh, kiểm tra thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD đã được quan tâm thực hiện tốt hơn: các cuộc thanh, kiểm tra đều tăng về cả số lượng và chất lượng, nhưng vẫn chưa kiểm soát hết hoạt động kê khai của doanh nghiệp NQD do đố số. họ. lượng doanh nghiệp chưa tuân thủ pháp luật thuế, trốn thuế, gian lận thương mại ngày càng nhiều và càng tinh vi hơn. Trong khi đó, trình độ nghiệp vụ của các cán bộ kiểm tra không đồng đều, phần lớn là cán bộ lâu năm trong ngành nên trình độ về kế toán không. gĐ ại. cao, chính vì vậy có trường hợp không thể phát hiện ra những sai sót, gian lận thuế của các doanh nghiệp NQD, khi đội ngũ kế toán của doanh nghiệp ngày càng chuyên nghiệp, gian lận trong việc hạch toán ghi chếp sổ sách ngày càng tinh vi và hiện đại hơn. Do đó, việc phát hiện các sai sót, gian lận càng gặp nhiều khó khăn. Bên cạnh đó, trong quá trình thanh, kiểm tra do văn bản, chính sách thuế thay đổi. Trư ờn. nhiều, còn chồng chéo, nội dung thực hiện phức tạp nên xử lý hồ sơ sau thanh, kiểm tra còn gặp nhiều khó khăn. Và vẫn một số ít cán bộ đòi hỏi nhận quà cáp, phong bì để giảm số thuế truy thu cho doanh nghiệp NQD nên số thuế truy thu và xử phạt các doanh nghiệp NQD vẫn chưa được cao.. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 77.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. 3.2. Các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp Ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế. Từ những kết quả đạt được cùng với những khó khăn, hạn chế mà công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế rút ra ở trên mà khóa luận đưa ra một số giải pháp sau:.  Chú trọng hơn nữa công tác đào tạo, tập huấn nghiệp vụ về thuế và kế toán để. -. inh. nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức. Cần xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm. Những cán bộ có trình độ. chuyên môn nghiệp vụ tốt, có kinh nghiệm cần được sử dụng như những giảng viên kiêm. cK. chức trong công tác đào tạo bồi dưỡng cho cán bộ công chức thuế. Bên cạnh đó Cục thuế cần có kế hoạch cử cán bộ công chức đi đào tạo, tham gia các lớp đào tạo bồi dưỡng do Tổng cục Thuế hoặc Bộ Tài Chính tổ chức.. Đối với cán bộ công chức làm công tác thanh kiểm tra doanh nghiệp yêu cầu về. họ. -. nghiệp vụ kế toán là hết sức quan trọng. Những cán bộ không tốt nghiệp chuyên ngành kế toán cần được cử đi học các lớp kế toán cơ bản và kế toán nâng cao do Tổng cục Thuế tổ chức.. Đối với cán bộ làm công tác tuyên truyền và hỗ trợ NNT phải có đủ tiêu chuẩn về. gĐ ại. -. nghiệp vụ; biết sử dụng thành thạo các phương tiện làm việc hiện đại; có trình độ ngoại ngữ tốt để nghiên cứu tài liệu và giao tiếp với NNT là người nước ngoài; có kinh nghiệm thực tế; Nắm vững và vận dụng thành thạo các kỹ năng và nguyên tắc giao tiếp ứng xử với NNT; Ngoài những kiến thức phục vụ cho công việc, cán bộ làm công tác tuyên. Trư ờn. truyên và hỗ trợ NNT phải là những người có đạo đức, tác phong trong công tác tốt.  Quản lý chặt chẽ doanh nghiệp kê khai đăng ký, nộp thuế - Thường xuyên phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan cấp đăng ký kinh. doanh để theo dõi, đối chiếu tình hình doanh nghiệp đăng ký kinh doanh, đăng ký mã số thuế. Và cần chú trọng công tác bổ sung thông tin đối với các doanh nghiệp có sự thay đổi.. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 78.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. - Cần hoàn thiện, sửa đổi bổ sung các tiêu chí phân cấp quản lý thu giữa Cục thuế và các Chi cục Thuế để có sự phân công doanh nghiệp mới thành lập một cách hợp lý. - Đối với các doanh nghiệp đã đăng ký mã số thuế: thường xuyên kiểm tra, rà soát hồ sơ khai thuế nhằm phát hiện kịp thời các trường hợp thành lập doanh nghiệp nhằm mục đích mua bán hoá đơn bất hợp pháp, không hoạt động SXKD, không kê khai nộp thuế để ngăn chặn kịp thời.. inh. - Phối hợp với các ngành và chính quyền các cấp xác minh các đơn vị có mã số thuế nhưng không kê khai thuế. Trên cơ sở đó, tiến hành thủ tục đóng mã số thuế đối với các doanh nghiệp thuộc diện phải đóng mã số thuế. Đối với các doanh nghiệp đã ngừng hoạt. mã số thuế theo quy định.. cK. động, giải thể, phá sản tiến hành đôn đốc để thực hiện các thủ tục quyết toán thuế, đóng. - Thường xuyên phối hợp với kho bạc Nhà nước và các ngân hàng trên địa bàn để. họ. quản lý tốt công tác thu nộp thuế đủ, đúng kỳ. Đối với các doanh nghiệp nộp đủ số thuế phải nộp đúng thời hạn quy định cần có những biện pháp khuyến khích các doanh nghiệp như trao bằng khen tuyên dương trong, tặng thưởng và một số quyền lợi nhất định.. -. gĐ ại.  Đẩy mạnh công tác tuyên truyền và hỗ trợ NNT Cơ quan thuế cần bố trí các cán bộ thuế giỏi nhất, chuyên nghiệp nhất để có thể trả. lời các câu hỏi của doanh nghiệp một cách nhanh chóng và chính xác. Đối với các doanh nghệp ngoài quốc doanh, nhìn chung việc am hiểu các quy định pháp luật thuế còn có những hạn chế nhất định, do đó còn tốn nhiều thời gian, công sức chi phí khi thực hiện nghĩa vụ thuế, điều này có ảnh hưởng nhất định đến kết quả sản xuất kinh doanh của. Trư ờn. doanh nghiệp. -. Tăng cường các cuộc đối thoại giữa cơ quan thuế đối với doanh nghiệp, cùng tìm. được tiếng nói chung từ khi nghiên cứu, xây dựng cho đến quá trình triển thực hiện chính sách, chế độ thuế. Vấn đề quan trọng là cơ quan thuế cần khách quan lắng nghe ý kiến, tâm tư, nguyện vọng của doanh nghiệp, nên coi doanh nghiệp là khách hàng của cơ quan. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 79.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. thuế, nên xóa bỏ quan niệm doanh nghiệp là đối tượng bị quản lý và cơ quan thuế là cơ quan cấp trên thực hiện nhiệm vụ quản lý các doanh nghiệp để có thể giúp họ kịp thời khắc phục khó khăn và tiếp thu ý kiến đề xuất để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung để chính sách thuế ngày càng hoàn thiện, có tính khả thi, phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn. -. Nâng cao chất lượng trang thông tin của Cục Thuế, đảm bảo phong phú về nội. dung, hấp dẫn về hình thức để thu hút lượng truy cập của NNT.. Phát động tuyên truyền mạnh mẽ việc bán hàng xuất hóa đơn và mua hàng phải lấy. inh. -. hóa đơn trên tất cả các phương tiện thông tin đại chúng, góp phần tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh trong nền kinh tế và cho cả công tác quản lý thuế. Bên cạnh đó, có thể. cK. tạo phong trào thi đua giữa các NNT hoàn thành nghĩa vụ đóng thuế đầy đủ, kịp thời.  Tăng cường công tác quản lý hóa đơn. Hóa đơn là một công cụ rất quan trọng để cơ quan thuế kiểm soát doanh thu, chi. họ. phí, thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT đầu vào của doanh nghiệp. Trong bối cảnh hình thức thanh toán tiền mặt còn phổ biến như hiện nay, hóa đơn là bằng chứng quan trọng nhất trong việc ghi nhận, phản ánh hoạt động mua bán. Do không có các bằng chứng đáng tin. gĐ ại. cậy khác cùng phản ánh hoạt động mua bán (chẳng hạn như chứng từ thanh toán qua ngân hàng) nên hóa đơn dễ bị lợi dụng để trốn thuế,… -. Cần có chính sách khuyến khích người tiêu dung lấy hóa đơn bằng nhiều hình thức. hoặc chế tài hạn chế dung tiền mặt trên thị trường. -. Khuyến khích, đẩy mạnh việc doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử thay cho hóa. Trư ờn. đơn giấy..  Tăng cường công tác quản lý thu thuế và cưỡng chế nợ thuế -. Bổ sung quy định cho phép cơ quan thuế lựa chọn biện pháp cưỡng chế nợ thuế. đối với từng đối tượng cụ thể để đảm bảo hiệu quả, thay vì phải làm tuần tự theo các thủ tục, các bước như quy trình hiện nay.. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 80.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> -. GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. Tăng cường phối hợp với các cơ quan tài chính, kho bạc, Sở Kế hoạch và Đầu tư. để thường xuyên trao đổi thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh của đối tượng nộp thuế, tình hình nợ đọng thuế để tăng tính hiệu lực hiệu quả trong công tác quản lý thuế. -. Xây dựng các chuẩn mực đánh giá chất lượng công tác thu nợ và cưỡng chế nợ. thuế; xây dựng hệ thống hỗ trợ đồng thời theo dõi, giám sát việc thực hiện công tác thu nợ và cưỡng chế nợ thuế..  Đẩy nhanh việc phát triển công nghệ tin học theo hướng hiện đại hóa trong quản. lý. inh. tác. thu. thuế. Trư ờn. gĐ ại. họ. cK. công. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 81.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận. Từ kết quả nghiên cứu đề tài “Công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế Thừa Thiên Huế”, rút ra những kết luận sau:. inh. - Khóa luận đã hệ thống hoá những vấn đề lý luận về thuế GTGT; công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp NQD làm cơ sở giải quyết những nội dung đề tài nghiên cứu.. cK. - Tình hình thực hiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp NQD tại Cục thuế Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2018 đã đạt được những thành quả đáng kể, từng bước thực hiện cải cách và hiện đại hoá ngành thuế.. họ. Công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD về cơ bản đáp ứng được yêu cầu của chính sách thuế GTGT và Luật Quản lý thuế; bao quát được nguồn thu trên địa bàn. Hàng năm số thu từ sắc thuế này luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng số thu, góp. gĐ ại. phần quan trọng hoàn thành dự toán chung của Cục thuế; đảm bảo một phần quan trọng trong cân đối thu chi của NSNN trên địa bàn. Bộ máy quản lý thuế dần được cải cách hoàn thiện, hoạt động hiệu quả đảm bảo đủ năng lực hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Từng bước thực hiện cải cách và hiện đại hoá ngành Thuế theo tiến trình chung của ngành.. Tuy vậy, việc quản lý thuế GTGT trên thực tế cũng còn tồn tại nhiều bất cập, tồn. Trư ờn. tại ở các khâu chức năng. Thất thu thuế GTGT vẫn còn hiện hữu mà chưa khắc phục được hoàn toàn. Công tác kê khai còn thiếu sâu sát; công tác quản lý thu nợ thuế còn thiếu kiên quyết trong việc thực hiện các biện pháp cưỡng chế nợ thuế, chủ yếu mới chỉ dừng lại ở hình thức đôn đốc nhắc nhở, phạt chậm nộp; công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT, hình thức tuyên truyền chưa đa dạng; công tác kiểm tra chưa áp dụng các phương pháp phân tích. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 82.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. đánh giá rủi ro để lựa chọn doanh nghiệp thực hiện kiểm tra, chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu thực tiễn quản lý đặt ra; năng lực một bộ phận cán bộ công chức thuế còn hạn chế.. Trên cơ sở lý luận, tìm hiểu, phân tích thực trạng công tác quản lý thuế GTGT khu vực NQD tại Cục thuế, tôi đã đưa ra những đánh giá ưu nhược điểm về công tác quản lý thuế GTGT khu vực NQD tại Cục thuế và từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao. inh. hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT khu vực ngoài quốc doanh và hoàn thiện công tác quản lý thuế trong thời gian tới, giúp cho Cục thuế Thừa Thiên Huế hoàn thành nhiệm vụ mà Bộ tài chính đã giao.. cK. 2. Kiến nghị. Đề tài của tôi mới chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu một loại thuế GTGT và công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD tại Cục thuế Thừa Thiên Huế. Nếu điều. họ. kiện cho phép, tôi xin đưa ra hướng nghiên cứu tiếp của đề tài là: - Tham gia trực tiếp vào quá trình quản lý thuế để có nhiều kinh nghiệm thực tế hơn và hiểu hơn quy trình quản lý thuế tại Cục thuế; từ đó đi sâu nghiên cứu, phân tích từng. gĐ ại. quy trình cụ thể trong công tác quản lý thuế GTGT tại Cục thuế Thừa Thiên Huế. - Mở rộng phạm vi nghiên cứu về quy mô và số lượng các loại thuế, không chỉ tìm hiểu và phân tích công tác quản lý thuế GTGT tại Cục thuế Thừa Thiên Huế mà còn nghiên cứu các số thu ngân sách khác như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu, lệ phí trước bạ, phí và lệ phí… trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế cũng như mở rộng. Trư ờn. ra các địa bàn tỉnh lân cận.. - Nếu có điều kiện, sẽ tiến hành nghiên cứu định lượng dựa trên việc thực hiện điều. tra, khảo sát sự hài lòng của các doanh nghiệp đối với công tác quản lý thuế của Cục thuế Thừa Thiên Huế; mặt khác điều tra, khảo sát các cán bộ tại Cục về sự chấp hành chính sách thuế của NNT bằng các bảng hỏi, để từ đó phân tích và có cái nhìn toàn diện hơn về hiệu quả công tác quản lý thuế tại Cục. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 83.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. - Ngoài ra, thời gian nghiên cứu không chỉ dừng lại ở ba năm mà sẽ tiến hành nghiên cứu nhiều năm hơn để từ đó thấy được những thay đổi và biến động của các chỉ tiêu, nhằm phản ánh chính xác và đầy đủ hơn công tác quản lý thuế tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế.. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. Kế toán - Kiểm toán.. inh. 1. Bài giảng Kế toán thuế, Ths. Phạm Thị Ái Mỹ, trường Đại học Kinh tế Huế, khoa. 2. Giáo trình Thuế I, trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, khoa Tài chính công, Nhà xuất bản Kinh tế TP. HCM, 2016.. cK. 3. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2008), Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008, Hà Nội.. 4. Bộ Tài chính (2013), Thông tư số 219/2013/TT – BTC ngày 31/12/2013, Hà Nội. họ. 5. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2006), Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13, Hà Nội. 6. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2014), Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13, Hà Nội. gĐ ại. 7. Bộ Tài chính (2013), Quyết định về việc ban hành hệ thống chỉ số đánh giá hoạt động quản lý thuế số 688/QĐ-TCT ngày 22/04/2013. 8. Bộ Tài chính (2014), Quyết định về đánh giá và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn của người đứng đầu, cán bộ, công chức cơ quan, tổ chức thuế các cấp số 2585/QĐ-BTC ngày 08/10/2014.. Trư ờn. 9. Các trang web. Thua-Thien-Hue/cid/710F28B2-E3D2-4746-BE8C-CFAD794A99E3 2020/cid/A089B344-DFFC-4703-B4C9-A80A00918F78. SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 84.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. Trư ờn. gĐ ại. họ. cK. inh. . SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 85.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên. PHỤ LỤC. tế Hu ế. Khóa luận tốt nghiệp. Phụ lục 1. Tình hình dân số tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017. ĐVT: người. Giới tính %. Nữ. %. 575.388 49,85 578.922 Tổng cộng: 1.151.310 người. 50,15. Thành thị 563.404. %. 48.81. inh. Nam. Nơi sống. Nông thôn. %. 590.906. 51,19. Trư ờn. gĐ ại. họ. cK. (Nguồn: Cổng thông tin điện tử Thừa Thiên Huế). SVTH: Hồ Thị Kiều Nhi. 86.

<span class='text_page_counter'>(100)</span>

×