Tải bản đầy đủ (.pdf) (177 trang)

Nghiên cứu đầu tư phát triển lưới điện 22kv thành phố đồng hới giai đoạn 2018 2020 để giảm tổn thất điện năng và nâng cao độ tin cậy cung cấp điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.87 MB, 177 trang )

..

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRẦN VĂN SÁNH

NGHIÊN CỨU ĐẦU TƯ, PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN 22kV
THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
ĐỂ GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG VÀ NÂNG CAO
ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN

Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Mã số: 8520201

LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT

Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐOÀN ANH TUẤN

Đà Nẵng - Năm 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Người cam đoan

Trầ n Văn Sánh




MỤC LỤC
TRANG BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
TRANG TĨM TẮT TIẾNG VIỆT, TIẾNG ANH
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tên đề tài ................................................................................................................. 1
2. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
3. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu: .......................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
5. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 2
6. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 2
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 2
8. Bố cục đề tài ................................................................................................................ 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG LƯỚI ĐIỆN 22KV THÀNH PHỐ
ĐỒNG HỚI...................................................................................................................... 4
1.1. Vai trò của lưới điện phân phối trong hệ thống điện[1]:............................................ 4
1.1.1. Đặc điểm lưới điện phân phối: .......................................................................... 5
1.1.1.1. Sơ đồ hình tia: ............................................................................................ 5
1.1.1.2. Sơ đồ mạch vịng: ...................................................................................... 6
1.1.2. Tở n thấ t và ngun nhân gây tổ n thấ t: .............................................................. 7
1.1.2.1. Tổ n thấ t kỹ thuâ ̣t: ....................................................................................... 7
1.1.2.2. Tổ n thấ t thương ma ̣i: ................................................................................. 8
1.1.3. Các biện pháp giảm tổn thất điện năng[1]: ......................................................... 9
1.1.3.1. Tái cấu trúc lưới điện: ................................................................................ 9

1.1.3.2. Cải thiện về điều kiện vận hành:................................................................ 9
1.1.3.3. Bù công suất phản kháng: .......................................................................... 9
1.1.3.4. Cải thiện chất lượng vật tư, thiết bị: ........................................................ 10
1.1.3.5. Giảm tổn thất thương mại: ....................................................................... 10
1.1.4. Khái niệm chung về độ tin cậy cung cấp điện[2] ............................................. 11
1.1.4.1. Định nghĩa về độ tin cậy cung cấp điện................................................... 11
1.1.4.2. Các tham số liên quan .............................................................................. 12
1.2. Hiện trạng nguồn và lưới điện của thành phố Đồ ng Hới ....................................... 13
1.2.1. Đặc điểm hiện trạng nguồn và lưới điện thành phố Đồng Hới ....................... 13
1.2.1.1. Nguồn điện: Hiện tại, thành phố Đồ ng Hới được cấp điện từ 2 nguồn
chính: ......................................................................................................................... 13
1.2.1.2. Lưới điện phân phối: ................................................................................ 14
1.2.1.3.Trạm biến áp phân phối ............................................................................ 16


1.2.2. Nhu cầu điện năng thành phố Đồng Hới:........................................................ 17
CHƯƠNG 2. TÍNH TỐN, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TỔN THẤT ĐIỆN
NĂNG, ĐỘ TIN CẬY LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI ....................................................... 19
2.1. Phân bố công suất trong lưới điện phân phối[1] ...................................................... 19
2.1.1. Các phương trình cơ bản ................................................................................. 19
2.1.2. Phân bố công suất và tổn thất công suất: ........................................................ 21
2.2. Các phương pháp tính tốn TTĐN trong lưới điện phân phối[1]: ........................... 22
2.2.1. Phương pháp tích phân đồ thị: ........................................................................ 22
2.2.2. Phương pháp dòng điện trung bin
̀ h biǹ h phương: .......................................... 23
2.2.3. Phương pháp thời gian tổ n thấ t: ...................................................................... 24
2.2.4. Phương pháp đường cong tổ n thấ t: ................................................................ 24
2.2.5. Phương pháp tính tốn TTĐN theo quy định của EVN: ................................. 26
2.3. Một số phương pháp đánh giá độ tin cậy cung cấp điện[2] ..................................... 27
2.3.1. Phương pháp đồ thị - giải tích ......................................................................... 27

2.3.2. Phương pháp khơng gian trạng thái ................................................................ 29
2.3.3. Phương pháp cây hỏng hóc ............................................................................. 30
2.3.4. Phương pháp Monte – Carlo ........................................................................... 30
2.3.5. Các tiêu chí tính tốn đánh giá độ tin cậy của lưới điện ................................. 31
2.3.6. Phân tích các yếu tố làm ảnh hưởng đến độ tin cậy cung cấp điện[2] ............. 33
2.3.6.1. Yếu tố về độ tin cậy của mỗi phần tử trên lưới điện ............................... 33
2.3.6.2. Yếu tố về cấu trúc của lưới điện vận hành .............................................. 33
2.3.6.3. Yếu tố về tổ chức của đơn vị quản lý vận hành ....................................... 33
2.3.6.4. Yếu tố về môi trường vận hành lưới điện và phụ tải sử dụng điện ......... 33
2.3.6.5.Yếu tố về con người .................................................................................. 34
2.4. Kết luận Chương 2: ................................................................................................ 34
CHƯƠNG 3. TÍNH TỐN, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TỔN THẤT ĐIỆN
NĂNG, ĐỘ TIN CẬY LƯỚI ĐIỆN 22kV THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI ....................... 35
3.1. Giới thiệu về phần mềm PSS/Adept ....................................................................... 35
3.1.1. Tính tốn về phân bố cơng suất (Load Flow) ................................................. 36
3.1.1.1 Thiết lập thông số mạng lưới .................................................................... 36
3.1.1.2 Tạo sơ đồ mô phỏng ................................................................................. 36
3.1.1.3 Chạy chức năng tính tốn phân bố cơng suất .......................................... 49
3.1.2. Module phân tích độ tin cậy DRA .................................................................. 49
3.1.2.1 Giới thiệu chung ....................................................................................... 49
3.1.2.2. Trình tự sử dụng DRA ............................................................................. 49
3.2. Kết quả tính tốn tổn thất điện năng trên lưới điện 22kV thành phố Đồ ng Hới
bằng phần mềm PSS/ADEPT. ....................................................................................... 62
3.3. Kết quả tính tốn độ tin cậy các Xuất tuyến 22kV lưới điện thành phố Đồ ng Hới
bằng phần mềm PSS/ADEPT. ....................................................................................... 67


3.4. Kết quả thực hiện TTĐN và ĐTC cung cấp điện 8 tháng năm 2017 trên các xuất
tuyến 22kV thành phố Đồng Hới như sau: .................................................................... 67
3.5. Dự báo phụ tải giai đoạn 2018 ÷ 2020 ................................................................... 70

3.5.1. Dự báo phụ tải tỉnh Quảng Bình [7]................................................................ 70
3.5.2. Dự báo phụ tải thành phố Đồng Hới ............................................................... 71
3.6. Kết luận Chương 3.................................................................................................. 72
CHƯƠNG 4. NGHIÊN CỨU ĐẦU TƯ, PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN 22KV THÀNH
PHỐ ĐỜNG HỚI GIAI ĐOẠN 2018 ÷ 2020 ............................................................... 74
4.1. Định hướng đầu tư, phát triển lưới điện giai đoạn 2018-2020 ............................... 74
4.2. Đề xuất phương án đầu tư, phát triển lưới điện 22KV thành phố Đồ ng Hới giai
đoạn 2018- 2020 ............................................................................................................ 75
4.2.1. Cải tạo và phát triển lưới điện 22kV thành phố Đồng Hới (năm 2019-2020) 75
4.2.2. Xây dựng mới các TBA nằm ở trung tâm phụ tải (năm 2019-2020) .............. 85
4.2.3. Thay thế các MBA kém chất lượng (năm 2018-2020) ................................... 90
4.4. Đánh giá hiệu quả các chỉ tiêu giảm TTĐN, ĐTC: ................................................ 92
4.5. Đánh giá hiệu quả tài chính dự án: ......................................................................... 92
4.6. Kết luận Chương 4.................................................................................................. 98
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 100
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐINH
̣ GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
BẢN SAO CÁC BIÊN BẢN, NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
THẠC SĨ.


TRANG TÓM TẮT TIẾNG VIỆT, TIẾNG ANH
NGHIÊN CỨU ĐẦU TƯ, PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN 22KV THÀNH PHỐ ĐỒNG
HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2018 – 2020 ĐỂ GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN
NĂNG VÀ NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN
Học viên: TRẦN VĂN SÁNH

Chuyên ngành: Kỹ thuật điện


Mã số: 8520201 Khóa: K34.KTĐ.QB

Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN

Tóm tắt – Trong những năm qua, cùng với quá trình tái cơ cấu doanh nghiệp, Tập
đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) đã thực hiện nhiều giải pháp đồng bộ, góp phần nâng
cao hiệu quả sản xuất - kinh doanh và tăng năng suất lao động, hướng đến xây dựng
EVN trở thành một trong các tập đoàn điện lực hàng đầu ASEAN. Ngành Điện miền
Trung nói chung và Cơng ty điện lực Quảng Bình nói riêng đang vươn lên mạnh mẽ,
phấn đấu hồn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh, năng suất lao động đến năm 2020
mà EVN giao, trong đó nhiệm vụ hàng đầu của doanh nghiệp là đảm bảo cung cấp điện
cho phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Theo định hướng phát triển kinh tế - xã
hội đến năm 2020 của tỉnh Quảng Bình, thành phố Đồng Hới trở thành thành phố du
lịch, cơ sở hạ tầng điện lực cần đầu tư để đáp ứng cho mục tiêu đó. Vì vậy việc đánh
giá lại hiện trạng lưới điện 22kV, dự báo tốc độ phát triển phụ tải điện, từ đó nghiên
cứu giải pháp đầu tư, phát triển lưới điện thành phố Đồ ng Hới giai đoạn 2018 - 2020 là
vấn đề mà tác giả luận văn này quan tâm và thực hiện.
Từ khóa – Lưới điện 22kV, đầu tư và phát triển.

INVESTMENT AND DEVELOPMENT OF 22KV ELECTRICITY IN DONG
HOI CITY, QUANG BINH PROVINCE 2018 - 2020 TO REDUCE ELECTRICITY LIGHT AND ENHANCE THE ELECTRICITY SUPPLY
Summary - In the past years, together with the restructuring of the business, the Vietnam Electricity Group (EVN) has implemented many synchronous solutions, contributing to improving the efficiency of production and business and increasing labor
productivity. , aiming to build EVN into one of ASEAN's leading power conglomerates. The central power sector in general and Quang Binh Power Company in particular are striving strongly to fulfill the plan of business production and productivity up to
2020 which EVN assigns. The business is to provide electricity for local socioeconomic development. According to the socio-economic development orientations up
to 2020 of Quang Binh province, Dong Hoi city becomes a tourist city and electricity
infrastructure is needed to meet that target. Therefore, the re-evaluation of the current
situation of the 22kV power grid, forecasting the growth rate of additional electricity,
from which research solutions investment, development of power grid in Dong Hoi
period 2018 - 2020 is the issue that the author This essay is of interest and implementation.

Keywords – 22kV grid, investment and development.


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
* Các ký hiệu
S
Công suất biểu kiến
P
Công suất tác dụng
Q
Công suất phản kháng
*. Các chữ viết tắt
TBA
Trạm biến áp
ĐZ
Đường dây
MBA
Máy biến áp
TTCS
Tổn thất công suất
TTĐN
Tổn thất điện năng
ĐTC
Độ tin cậy
QLKT
Quản lý kỹ thuật
ĐH
Đồng Hới
BĐH
Bắc Đồng Hới

EVN
Tập đoàn điện lực Việt Nam
EVNCPC Tổng Công ty điện lực miền Trung
QBPC
Công ty điện lực Quảng Bình
ĐLĐH
Điện lực Quảng Bình
XDM
Xây dựng mới
ΔA
Tở n thấ t điê ̣n năng.
ΔP
Tổ n thấ t công suất tác du ̣ng.
ΔQ
Tổ n thấ t công suất phản kháng.


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Thông số kỹ thuật năm 2017 ......................................................................... 13
Bảng 1.2. Cơng suất trung bình max năm 2017 ............................................................ 13
Bảng 1.3. Thống kê tổng quát đường dây trung áp thành phố Đồ ng Hới ..................... 16
Bảng 1.4. Điện năng tiêu thụ của thành phố Đồ ng Hới giai đoạn 2013-2017 .............. 17
Bảng 1.5. Tình hình tiêu thụ điện năng theo các thành phần phụ tải tại thành phố
Đờ ng Hới.................................................................................................... 18
Bảng 3.1. Bảng tổng hợp tính tốn TTĐN mùa hè (tháng 4-8/2017) ........................... 63
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp tính tốn TTĐN mùa đơng (tháng 1-3/2017) ....................... 64
Bảng 3.3. Bảng tổng hợp tính tốn TTĐN tháng 8 tháng năm 2017 ............................ 65
Bảng 3.4. Tổn thất không tải MBA ............................................................................... 66
Bảng 3.5. Bảng TTĐN trên các xuất tuyến 22 kV thành phố Đồng Hới ...................... 67

Bảng 3.6. Bảng thực hiện ĐTC trên các xuất tuyến 22 kV thành phố Đồng Hới ......... 68
Bảng 3.7. Thông số kỹ thuật các xuất tuyến 22 kV thành phố Đồng Hới..................... 69
Bảng 3.8. Nhu cầu phụ tải Vùng 1 theo dự thảo Quy hoạch ......................................... 70
Bảng 3.9. Công suất vận hành các MBA thuộc Vùng 1 năm 2016 ............................... 70
Bảng 3.10. Nhu cầu phụ tải của các xuất tuyến lưới điện 22kV Đồng Hới .................. 71
Bảng 4.1. Bảng tổng hợp tổn thất công suất trước và sau đầu tư .................................. 83
Bảng 4.2. Bảng tổng hợp độ tin cậy trước và sau đầu tư .............................................. 83
Bảng 4.3. Bảng tổng hợp tổn thất điện năng sau đầu tư ................................................ 84
Bảng 4.4. Bán kính cấp điện tối ưu cho lưới hạ áp ....................................................... 85
Bảng 4.5. Thông số vận hành các TBA đề xuất phương án đầu tư ............................... 86
Bảng 4.6. Quy mô danh mục Xây dựng mới các TBA nằm ở trung tâm phụ tải .......... 88


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ hệ thống phân phối hình tia ...................................................................6
Hình 1.2. Sơ đồ hệ thống phân phối mạch vịng .............................................................6
Hình 2.1. Sơ đồ thay thế hình  của đường dây ...........................................................21
Hình 2.2a. Đờ thi ̣phu ̣ tải chữ nhâ ̣t hóa..........................................................................22
Hình 2.2b. Đờ thi ̣phu ̣ tải hiǹ h thang hóa ......................................................................22
Hin
̣ TTĐN bằng đường cong tổ n thấ t ......26
̀ h 2.3. Xây dựng biể u đờ TTCS và xác đinh
Hình 2.4. Sơ đồ độ tin cậy các phần tử nối tiếp ............................................................ 28
Hình 2.5. Sơ đồ độ tin cậy các phần tử song song ........................................................28
Hình 2.6. Sơ đồ độ tin cậy các phần tử hỗn hợp ...........................................................29
Hình 3.1. Xác định thơng số thuộc tính của lưới điện ...................................................36
Hình 3.2. Sơ đồ mơ phỏng và chạy chức năng phân bố công suất xuất tuyến 471Đồng Hới .................................................................................................38
Hình 3.3. Sơ đồ mơ phỏng và chạy chức năng phân bố cơng suất tuyến 472 - Đồng Hới
.................................................................................................................39
Hình 3.4. Sơ đồ mô phỏng và chạy chức năng phân bố cơng suất tuyến 473 - Đồng Hới

.................................................................................................................40
Hình 3.5. Sơ đồ mô phỏng và chạy chức năng phân bố công suất tuyến 474 - Đồng Hới
.................................................................................................................41
Hình 3.6. Sơ đồ mơ phỏng và chạy chức năng phân bố công suất tuyến 475 - Đồng Hới
.................................................................................................................42
Hình 3.7. Sơ đồ mơ phỏng và chạy chức năng phân bố công suất tuyến 476 - Đồng Hới
.................................................................................................................43
Hình 3.8. Sơ đồ mơ phỏng và chạy chức năng phân bố cơng suất tuyến 477 - Đồng Hới
.................................................................................................................44
Hình 3.9. Sơ đồ mô phỏng và chạy chức năng phân bố cơng suất tuyến 478 - Đồng Hới
.................................................................................................................45
Hình 3.10. Sơ đồ mô phỏng và chạy chức năng phân bố công suất tuyến 471 – Bắc
Đồng Hới .................................................................................................46
Hình 3.11. Sơ đồ mô phỏng và chạy chức năng phân bố công suất tuyến 473 – Bắc
Đồng Hới .................................................................................................47
Hình 3.12. Sơ đồ mơ phỏng và chạy chức năng phân bố công suất tuyến 477 – Bắc
Đồng Hới .................................................................................................48
Hình 3.13. Sơ đồ mơ phỏng và chạy chức năng DRA xuất tuyến 471- Đồng Hới .......51
Hình 3.14. Sơ đồ mơ phỏng và chạy chức năng DRA xuất tuyến 472- Đồng Hới .......52
Hình 3.15. Sơ đồ mô phỏng và chạy chức năng DRA xuất tuyến 473- Đồng Hới .......53
Hình 3.16. Sơ đồ mơ phỏng và chạy chức năng DRA xuất tuyến 474- Đồng Hới .......54


Hình 3.17. Sơ đồ mơ phỏng và chạy chức năng DRA xuất tuyến 475- Đồng Hới .......55
Hình 3.18. Sơ đồ mô phỏng và chạy chức năng DRA xuất tuyến 476- Đồng Hới .......56
Hình 3.19. Sơ đồ mơ phỏng và chạy chức năng DRA xuất tuyến 477- Đồng Hới .......57
Hình 3.20. Sơ đồ mô phỏng và chạy chức năng DRA xuất tuyến 478- Đồng Hới .......58
Hình 3.21. Sơ đồ mơ phỏng và chạy chức năng DRA xuất tuyến 471- Bắc Đồng Hới 59
Hình 3.22. Sơ đồ mơ phỏng và chạy chức năng DRA xuất tuyến 473- Bắc Đồng Hới 60
Hình 3.23. Sơ đồ mô phỏng và chạy chức năng DRA xuất tuyến 477- Bắc Đồng Hới 61

Hình 4.1. Sơ đồ mơ phỏng và chạy chức năng phân bố công suất tuyến 472 –Đồng Hới
(sau cải tạo) .............................................................................................. 77
Hình 4.2. Sơ đồ mô phỏng và chạy chức năng phân bố công suất tuyến 475 –Đồng Hới
(sau cải tạo) .............................................................................................. 79
Hình 4.3. Sơ đồ mô phỏng và chạy chức năng DRA xuất tuyến 475- Bắc Đồng Hới
(sau cải tạo) .............................................................................................. 80
Hình 4.4. Sơ đồ mô phỏng và chạy chức năng phân bố công suất tuyến 473 –Đồng Hới
(sau cải tạo) .............................................................................................. 82


1
MỞ ĐẦU
Những năm qua, kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Bình nói chung và thành phố
Đờ ng Hới nói riêng phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là các lĩnh vực xây dựng, công
nghiệp, thương mại du lịch. Cơ sở hạ tầng được tăng cường đầu tư theo định hướng
quy hoạch phát triển kinh tế thành phố Đồng Hới trở thành thành phố du lịch đến năm
2020. Do đó, mức độ phát triển phụ tải điện với tốc độ tăng trưởng nhanh. Cụ thể,
trong những năm gần đây tốc độ tăng trưởng của phụ tải điện trên địa bàn thành phố
Đồ ng Hới luôn trên 10%/năm, lĩnh vực thương mại du lịch tăng trên 20%, thủy sản
tăng trên 40%.
Để đảm bảo cung cấp điện cho thành phố du lịch Đờ ng Hới - Trung tâm văn hóa,
chính trị, xã hội của tỉnh Quảng Bin
̀ h trong giai đoạn 2018 ÷ 2020, góp phần hồn
thành chỉ tiêu tổn thất điện năng, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện của Công ty điện
lực giao, việc nghiên cứu đánh giá hiện trạng, dự báo phụ tải điện, từ đó đề xuất giải
pháp đầu tư cải tạo và phát triển lưới điện 22kV thành phố Đờ ng Hới theo lộ trình là
việc làm cần thiết.
1. Tên đề tài
“Nghiên cứu đầ u tư, phát triể n lưới điện 22kV thành phố Đồ ng Hới, tỉnh
Quảng Bình giai đoạn 2018 – 2020 để giảm tổ n thấ t điê ̣n năng và nâng cao độ tin cậy

cung cấ p điê ̣n”.
2. Lý do chọn đề tài
Vấn đề đang đặt ra cho ngành điện nói chung và Cơng ty Điện lực Quảng Bình,
Điện lực Đồng Hới nói riêng hiện nay là doanh nghiệp phải đảm bảo nhu cầu điện
năng đảm bảo cho sự phát triển kinh tế-xã hội, an ninh, quốc phòng của địa phương
kèm với các chỉ tiêu như nâng cao độ tin cậy, giảm tổn thất điện năng, dịch vụ khách
hàng ngày càng cao.
Thực hiện chỉ đạo của Chính phủ đối với hoạt động của Tập đồn điện lực Việt
Nam theo lộ trình đến năm 2020 với 02 chỉ tiêu chính là nâng cao độ tin cậy cung cấp
điện, giảm tổn thất điện năng. Vấn đề trở thành mục tiêu và nhiệm vụ quan trọng hàng
đầu trong đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của ngành điện. Để giải quyết vấn đề
này lộ trình đến năm 2020, cần thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp từ giải pháp không
cần vốn đầu tư như biện pháp quản lý vận hành, kỹ thuật, kinh doanh …. đến biện
pháp cần vốn đầu tư.
Để góp phần hồn thành chỉ tiêu giao lộ trình đến năm 2020 và những năm tiếp
theo, thì giải pháp hiệu quả nhất là đầu tư cải tạo, phát triển lưới điện đáp ứng nhu cầu
của phụ tải được đánh giá là trọng tâm và cần thiết nhất theo quy hoạch phát triển kinh
tế - xã hội của thành phố.
Vì vậy, đề tài mang tính cấp thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.


2
3. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu:
3.1. Mục đích nghiên cứu
Đầu tư cải tạo xây dựng mới, phát triển lưới điện 22kV thành phố Đồng Hới,
tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2018 - 2020.
Có thể áp dụng tính tốn, đề xuất giải pháp hợp lý để cải tạo và phát triển lưới
điện trung thế cho các khu vực lân cận phù hợp.
3.2. Mục tiêu nghiên cứu.
Mục tiêu của đề tài nhằm giảm tổn thất điện năng, nâng cao các chỉ tiêu độ tin

cậy cung cấp điện theo kế hoạch giao của Cơng ty điện lực Quảng Bình cho Điện lực
Đồng Hới, đáp ứng nhu cầu sử dụng điện phát triển kinh tế-xã hội thành phố Đồng
Hới, tỉnh Quảng Bình lộ trình đến năm 2020.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Lưới điện 22kV đang vận hành của thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
Luận văn tập trung nghiên cứu đầu tư cải tạo, phát triển lưới điện 22kV thành
phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2018 - 2020 nhằm giảm tổn thất điện năng,
nâng cao nâng cao chất lượng, đáp ứng nhu cầu cấp điện cho thành phố Đồng Hới.
5. Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá hiện trạng lưới điện 22kV của thành phố Đồng Hới;
- Nghiên cứu đầu tư, phát triển lưới điện 22kV của thành phố Đồng Hới, tỉnh
Quảng Bình giai đoạn 2018 ÷ 2020.
6. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập số liệu về hiện trạng, phân tích, tổng hợp để giới thiệu tổng quan về
nguồn và lưới điện 22kV của thành phố Đồ ng Hới, tỉnh Quảng Biǹ h.
- Sử dụng phần mềm PSS/ADEPT để phân tích, đánh giá khả năng vận hành
của lưới điện 22KV năm 2017.
- Đánh giá lại hiệu quả sau khi thực hiện các giải pháp đầ u tư, phát triể n lưới
điện.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đứng trước những nhiệm vụ nghiên cứu do thực tiễn đặt ra, luận văn đã tiếp
cận, có định hướng đúng và giải quyết được các nhiệm vụ nghiên cứu một cách khoa
học từ thu thập thơng tin, xử lý số liệu, tính tốn hợp lý,… Kết quả nghiên cứu của đề
tài có thể được sử dụng như tài liệu tham khảo cho cơng tác vận hành sau này. Ngồi
ra, có thể áp dụng tính tốn nhằm đưa ra các giải pháp hợp lý để đầ u tư, phát triể n lưới
điện trung thế cho các khu vực lân cận. Vì vậy đề tài luận văn có ý nghĩa khoa học và
thực tiễn.
8. Bố cục đề tài



3
Ngoài phần mở đầu, kết luận kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn
gồm có các chương như sau:
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG LƯỚI ĐIỆN 22KV THÀNH PHỐ
ĐỜNG HỚI
CHƯƠNG 2. TÍNH TỐN, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TỔN THẤT ĐIỆN
NĂNG, ĐỘ TIN CẬY LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
CHƯƠNG 3. TÍNH TỐN, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TỔN THẤT ĐIỆN
NĂNG, ĐỘ TIN CẬY LƯỚI ĐIỆN 22kV THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI
CHƯƠNG 4. NGHIÊN CỨU ĐẦU TƯ, PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN 22KV
THÀNH PHỐ ĐỜNG HỚI GIAI ĐOẠN 2018 ÷ 2020


4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG LƯỚI ĐIỆN 22KV THÀNH PHỐ ĐỜNG HỚI
1.1. Vai trị của lưới điện phân phối trong hệ thống điện[1]:
Hệ thống điện bao gồm các nhà máy điện, trạm biến áp, các đường dây tải điện
và các thiết bị khác như là máy cắt, tụ bù, thiết bị điều khiển, thiết bị bảo vệ … được
nối với nhau thành một hệ thống thống nhất làm nhiệm vụ sản xuất, truyền tải và phân
phối điện năng. Tuỳ theo mục đích nghiên cứu mà hệ thống điện được chia thành các
phần hệ thống tương đối độc lập nhau.
• Về mặt quản lý vận hành, HTĐ được chia thành:
Các nhà máy điện.
Lưới điện cao áp, siêu cao áp (≥ 220kV) và các trạm khu vực do các công ty
truyền tải quản lý.
Lưới điện truyền tải 110kV và phân phối do các cơng ty điện lực quản lý.
• Về mặt điều độ được chia thành 3 cấp:

Điều độ quốc gia (A0).
Điều độ các miền (A1, A2, A3).
Điều độ các điện lực, các nhà máy điện.
• Về mặt nghiên cứu tính tốn, HTĐ được chia ra thành:
Lưới hệ thống 500kV.
Lưới truyền tải 110, 220kV.
Lưới phân phối trung áp 22 và 35kV.
Lưới phân phối hạ áp 0,4kV.
Hệ thống điện phát triển không ngừng trong không gian, theo thời gian và để
đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của phụ tải, rất nhiều các nhà máy điện có cơng suất
lớn được đầu tư xây dựng. Tuy nhiên vì lý do kinh tế và mơi trường mà các nhà máy
thường được xây dựng ở những nơi gần nguồn nguyên liệu hoặc việc chuyên chở
nhiên liệu thuận lợi, ít tốn kém. Trong khi đó các trung tâm phụ tải lại ở xa, do vậy
phải dùng lưới truyền tải để truyền tải điện năng đến các hộ tiêu thụ. Đồng thời, vì lý
do kinh tế cũng như an tồn, người ta khơng thể cung cấp trực tiếp cho các hộ tiêu
thụ bằng lưới truyền tải có điện áp cao mà phải dùng LĐPP có cấp điện áp thấp hơn.
Vì vậy, LĐPP được xem như là cấp cấu trúc thấp nhất của hệ thống điện, thường bao
gồm 2 cấp điện áp:
a) Điện áp sơ cấp (22kV hoặc là 35kV);
b) Điện áp thứ cấp hay còn gọi điện áp tiêu thụ (là 110V, 220V, 380V).
Chính vì lẽ đó LĐPP sẽ làm nhiệm vụ phân phối điện năng cho các phụ tải nhỏ (sinh
hoạt) và các phụ tải tương đối nhỏ (các cơ sở thương mại hay công nghiệp nhỏ) hoặc


5
một địa phương (thành phố, quận, huyện, lỵ…) có bán kính cung cấp điện nhỏ,
thường dưới 50km.
1.1.1. Đặc điểm lưới điện phân phối:
Do vai trò là cung cấp điện trực tiếp đến khách hàng của LĐPP như đã trình bày
ở trên nên các mạch phân phối thường cách biệt nhau về địa lý nghĩa là mỗi mạch

phân phối cung cấp riêng biệt cho một khu vực. Tuy vậy, trong một số trường hợp vẫn
có sự đan xen nhau giữa các vùng của mạch phân phối, hiện tại mạch phân phối đơn
giản được cấp từ một nguồn riêng gọi là trạm biến áp phân phối, phụ tải của những
mạch này được giữ đủ nhỏ sao cho một mạch như vậy có thể bị mất điện mà không
gây biến động trong các phần mạch cịn lại. Thơng thường LĐPP trung áp được nhận
điện từ:
Thanh cái thứ cấp các trạm biến áp 110, 220kV.
Các trạm biến áp trung gian 35/6kV, 35/10kV, 35/15kV hoặc 35/22kV.
Thanh cái nhà máy điện, trạm phát diezen…
Sơ đồ cấp điện của lưới điện phân phối có các dạng cơ bản sau:
1.1.1.1. Sơ đồ hình tia:
Đây là loại sơ đồ đơn giản và thơng dụng nhất (hình 1.1). Từ trạm nguồn có
nhiều xuất tuyến đi ra cấp điện cho từng nhóm trạm phân phối. Trục chính của các
xuất tuyến này được phân đoạn để tăng độ tin cậy cung cấp điện. Thiết bị phân đoạn
có thể là cầu chì, dao cách ly, máy cắt hoặc các Recloser có thể tự đóng lập lại. Giữa
các trục chính của một trạm nguồn hoặc giữa các trạm nguồn khác nhau có thể được
nối liên thơng với nhau để dự phịng khi sự cố, cắt điện công tác trên đường trục hay
các trạm biến áp nguồn. Máy cắt và dao cách ly liên lạc được mở trong khi làm việc để
vận hành hở.
Các phụ tải điện sinh hoạt 0,4kV được cung cấp từ các trạm biến áp phân phối.
Mỗi trạm biến áp phân phối là sự kết hợp giữa cầu chì, máy biến áp và tủ điện phân
phối hạ áp. Đường dây hạ áp 0,4kV của các trạm biến áp phân phối này thường có cấu
trúc hình tia.


6

Hình 1.1: Sơ đồ hệ thống phân phối hình tia
1.1.1.2. Sơ đồ mạch vịng:


Hình 1.2: Sơ đồ hệ thống phân phối mạch vòng
Thường được áp dụng cho lưới điện phân phối đòi hỏi độ tin cậy cung cấp điện
và chất lượng điện năng cao (hình 1.2). Các xuất tuyến được cấp điện trực tiếp từ các
trạm khác nhau và trên mỗi tuyến đều có 2 máy cắt đặt ở hai đầu. Các trạm biến áp
phân phối được đấu liên thông và mỗi máy biến áp đều có 2 dao cách ly đặt ở hai phía.
Máy biến áp được cấp điện từ phía nào cũng được. Sơ đồ mạch vịng dạng này thường
được áp dụng cho lưới điện phân phối dùng cáp trung thế.
Trong thực tế, lưới điện phân phối tại Việt Nam là sự phối hợp của hai loại sơ đồ
trên. Chúng bao gồm nhiều trạm trung gian được nối liên thông với nhau bởi một
mạng lưới đường dây phân phối tạo thành nhiều mạch vịng kín. Đối với các khu vực
đòi hỏi độ tin cậy cung cấp điện cao thì sơ đồ lưới phân phối thường được áp dụng
kiểu sơ đồ dạng thứ hai.


7
Tuy có kết cấu mạch vịng nhưng hầu hết LĐPP ln vận hành hở (hay vận hành
hình tia).
Tuy nhiên khi vận hành hở LĐPP như vậy thì tổn thất cơng suất, tổn thất điện
năng và chất lượng điện áp luôn ln kém hơn khi LĐPP được vận hành kín. Để khắc
phục tình trạng này và tạo tính linh hoạt trong các LĐPP vận hành hở, cần phải xác
định các trạng thái đóng cắt của các dao cách ly phân đoạn như thế nào để cực tiểu hố
tổn thất cơng suất, điện năng hay một hàm chi phí F định trước.
Trong công tác vận hành, LĐPP được điều khiển thống nhất cho phép vận hành
kinh tế trong trạng thái bình thường và rất linh hoạt trong tình trạng sự cố đảm bảo độ
tin cậy cao. Với sự trợ giúp của máy tính và hệ thống SCADA/EMS, điểm mở lưới để
vận hành hở được thay đổi thường xuyên trong quá trình vận hành khi đồ thị phụ tải
thay đổi. Khi xảy ra sự cố, máy tính cũng tính ngay cho phương án vận hành thay thế
tốt nhất và nhân viên vận hành sẽ thực hiện các sơ đồ tối ưu bằng các thiết bị điều
khiển từ xa.
Trong trường hợp khơng có các thiết bị điều khiển và đo lường từ xa thì vẫn có thể

vận hành kinh tế nhưng theo mùa trong năm. Người ta tính chọn sơ đồ vận hành tối ưu cho
khoảng thời gian trong đó phụ tải gần giống nhau (thường là trong từng mùa do điều kiện
khí hậu các ngày giống nhau), sau đó thao tác các thiết bị phân đoạn để thực hiện.
1.1.2. Tổ n thấ t và nguyên nhân gây tổ n thấ t:
Tổn thất điê ̣n năng trên LĐPP có thể phân ra các thành phầ n tổn thất kỹ thuật và
tổn thất phi kỹ thuật hay còn go ̣i là tổn thất thương mại.
1.1.2.1. Tổ n thấ t kỹ thuật:
Tổn thất kỹ thuật là tiêu hao điện năng tất yếu xảy ra trong quá trình truyền tải và
phân phối điện. Do dây dẫn, máy biến áp, thiết bị trên lưới đều có trở kháng nên khi
dòng điện chạy qua gây tiêu hao điện năng do phát nóng máy biến áp, dây dẫn và các
thiết bị điện. Ngoài ra đường dây dẫn điện cao áp từ 110 kV trở lên cịn có tổn thất
vầng quang; dịng điện qua cáp ngầm, tụ điện cịn có tổn thất do điện môi, đường dây
điện đi song song với đường dây khác như dây chống sét, dây thông tin... có tổn hao
điện năng do hỗ cảm.
Tổn thất kỹ thuật trên lưới điện bao gồm TTCS tác dụng và TTCS phản kháng.
TTCS phản kháng do từ thơng rị, gây từ trong các máy biến áp và cảm kháng trên
đường dây. TTCS phản kháng chỉ làm lệch góc và ít ảnh hưởng đến TTĐN. TTCS tác
dụng có ảnh hưởng đáng kể đến TTĐN. Tổn thất kỹ thuâ ̣t có các nguyên nhân chủ yếu
như sau:
- Đường dây quá dài, bán kính cấp điện lớn, tiết diện dây dẫn quá nhỏ, đường dây
bị xuống cấp, không được cải tạo nâng cấp, trong quá trin
̀ h vâ ̣n hành làm tăng nhiê ̣t đô ̣
dây dẫn, điê ̣n áp giảm dưới mức cho phép và tăng TTĐN trên dây dẫn;


8
- Máy biến áp vâ ̣n hành non tải hoă ̣c không tải lớn hơn so với điê ̣n năng sử du ̣ng,
mă ̣t khác tải thấ p sẽ không phù hơ ̣p với hệ thống đo đế m dẫn tới TTĐN cao;
- Máy biến áp vâ ̣n hành quá tải do dòng điê ̣n tăng cao làm phát nóng cuô ̣n dây và
dầ u cách điê ̣n của máy dẫn đế n tăng tổ n thấ t điê ̣n năng trên máy biến áp đồ ng thời gây

su ̣t áp và làm tăng tổ n thấ t điê ̣n năng trên lưới điê ̣n phiá ha ̣ áp;
- Tổ n thấ t do thiế t bi ̣ cũ, la ̣c hâ ̣u: các thiế t bi ̣ cũ thường có hiê ̣u suấ t thấ p, máy
biến áp là loại có tỷ lệ tổn thất cao hoặc vật liệu lõi từ không tốt dẫn đến sau một thời
gian vâ ̣n hành tổn thất có xu hướng tăng lên;
- Nhiều thành phần sóng hài của các phụ tải cơng nghiệp tác động vào các cuộn
dây máy biến áp làm tăng TTĐN;
- Tổ n thấ t dòng rò: Sứ cách điê ̣n, chố ng sét van và các thiế t bi ̣ không đươ ̣c kiể m
tra, bảo dưỡng hơ ̣p lý dẫn đế n dòng rò, phóng điê ̣n;
- Đố i với hệ thống nố i đấ t trực tiế p, lă ̣p la ̣i không tố t dẫn đế n TTĐN sẽ cao;
- Hành lang tuyế n không đảm bảo: không thực hiê ̣n tố t viê ̣c phát quang, cây mo ̣c
cha ̣m vào đường dây gây dòng rò hoă ̣c sự cố;
- Hiê ̣n tươ ̣ng quá bù, hoă ̣c vi ̣trí và dung lươ ̣ng bù không hơ ̣p lý;
- Tiń h toán phương thức vâ ̣n hành không hơ ̣p lý, để xảy ra sự cố để dẫn đế n phải
sử du ̣ng phương thức vâ ̣n hành bấ t lơ ̣i dẫn đế n tổ n thấ t điê ̣n năng cao;
- Vận hành không đối xứng liên tục dẫn đến tăng tổn thất trên dây trung tiń h, dây
pha và cả trong máy biến áp, đồ ng thời cũng gây quá tải ở pha có dòng điện lớn;
- Vận hành với hệ số cosφ thấp do phụ tải có hệ số cosφ thấp, thực hiê ̣n lắ p đă ̣t và
vâ ̣n hành tu ̣ bù không phù hơ ̣p. Cosφ thấp dẫn đế n tăng dòng điện truyề n tải hệ thống
và tăng TTĐN;
- Các điể m tiế p xúc, các mố i nố i tiế p xúc kém nên làm tăng nhiê ̣t đô ̣, tăng TTĐN;
- Hiê ̣n tươ ̣ng vầ ng quang điê ̣n: đố i với đường dây điê ̣n áp cao từ 110kV trở lên
xuấ t hiê ̣n hiê ̣n tươ ̣ng vầ ng quang điê ̣n gây TTĐN;
- Chế đô ̣ sử du ̣ng điê ̣n không hơ ̣p lý: công suất sử du ̣ng của nhiề u phụ tải có sự
chênh lê ̣ch quá lớn giữa giờ cao điể m và thấ p điể m.
1.1.2.2. Tổ n thấ t thương mại:
Tổn thất thương ma ̣i phụ thuộc vào cơ chế quản lý, quy trình quản lý hành chính,
hệ thống cơng tơ đo đếm và ý thức của người sử dụng. Tổn thất thương ma ̣i cũng một
phần chịu ảnh hưởng của năng lực và công cụ quản lý của bản thân các công ty Điện
lực, trong đó có phương tiện máy móc, máy tính, phần mềm quản lý.
Tổn thất thương mại bao gồm các dạng tổn thất như sau:

- Các thiế t bi ̣ đo đế m như công tơ, TU, TI không phù hơ ̣p với tải có thể quá lớn
hay quá nhỏ hoă ̣c không đa ̣t cấ p chính xác yêu cầ u, hê ̣ số nhân của hệ thống đo không
đúng, các tác đô ̣ng làm sai lê ̣ch ma ̣ch đo đế m điê ̣n năng, gây hỏng hóc công tơ, các
ma ̣ch thiế t bi đo
̣ lường…


9
- Sai sót khâu quản lý: TU mấ t pha, TI, công tơ hỏng chưa kip̣ xử lý, thay thế kip̣
thời, không thực hiê ̣n đúng chu kỳ kiể m đinh
̣ và thay thế công tơ đinh
̣ kỳ theo quy
đinh
̣ của Pháp lê ̣nh đo lường, đấ u nhầ m, đấ u sai sơ đồ đấ u dây…là các nguyên nhân
dẫn đế n đo đế m không chính xác gây tở n thấ t điê ̣n năng.
- Sai sót trong nghiê ̣p vu ̣ kinh doanh: đo ̣c sai chỉ số công tơ, thố ng kê tổ ng hơ ̣p
không chiń h xác, bỏ sót khách hàng…
- Khơng thanh tốn hoặc chậm thanh tốn hóa đơn tiền điện.
- Sai sót thống kê phân loại và tính hóa đơn khách hàng.
- Sai sót trong khâu tính toán xác đinh
̣ tổ n thấ t kỹ thuâ ̣t.
1.1.3. Các biện pháp giảm tổn thất điện năng[1]:
1.1.3.1. Tái cấu trúc lưới điện:
Các hệ thống điện phân phối thường được hình thành và phát triển nhanh chóng
tại các địa phương bắt đầu từ một thời kỳ khởi tạo nào đó, cấu trúc tự nhiên được hình
thành sau nhiều năm thường khơng hợp lý: sơ đồ chắp vá, công suất trạm không phù
hợp và không nằm tại những vị trí tối ưu so với nơi tập trung phụ tải, bài toán được đặt
ra là cần phải xác định một cấu trúc hợp lý liên kết các đường dây và trạm sao cho hệ
thống lưới điện phân phối phải đảm bảo nhu cầu điện năng trong một thời gian tương
đối dài. Việc giải bài toán này thường là xây dựng và lựa chọn các tiêu chuẩn thiết kế

như: tiêu chuẩn giới hạn lựa chọn tiết diện và khoảng cách dây dẫn đường trục, chọn
gam công suất máy biến áp, chiều dài các dây dẫn phân nhánh, số lộ các xuất tuyến từ
các trạm biến áp trung gian…
1.1.3.2. Cải thiện về điều kiện vận hành:
Đối với một tải tiêu thụ cho trước mà mạng điện cần phải truyền tải để cung cấp
thì tổn thất cơng suất trong mạng, chất lượng điện áp hay độ tin cậy cung cấp điện là
cao hay thấp sẽ phụ thuộc vào chính cấu trúc của mạng và luôn luôn tồn tại một cấu
trúc mà trong đó tổn thất là nhỏ nhất hoặc độ tin cậy cung cấp điện là cao nhất. Chính
vì vậy mà với một lưới điện phân phối có các khả năng điều khiển như: đóng cắt thiết
bị bù, chuyển đổi đầu phân áp (dưới tải) các trạm biến áp, đóng cắt các thiết bị phân
đoạn để thay đổi cấu hình hệ thống, thay đổi các phần tử làm việc song song…thì ở
một trạng thái phụ tải đã biết cần phải xác định phương thức vận hành tối ưu nhằm đạt
được hiệu quả vận hành kinh tế cao nhất. Phương thức vận hành cần đảm bảo các chỉ
tiêu kỹ thuật, chất lượng điện năng và độ tin cậy cung cấp điện;
1.1.3.3. Bù cơng suất phản kháng:
Bài tốn thường được đặt ra là tính tốn dung lượng bù và lựa chọn vị trí lắp đặt
hợp lý để nhận được hiệu quả kinh tế tối đa đối với hệ thống phân phối. Vấn đề cần
được giải quyết là phải làm sao cho số tiền tiết kiệm được do việc tăng hiệu quả kinh
tế lớn hơn số tiền chi phí vào việc lắp đặt tụ bù.


10
Trong tình hình hiện nay, khi mà lưới điện phân phối tại các tỉnh, thành phố khu
vực miền Trung đã và đang được nâng cấp cải tạo theo tiêu chuẩn 22kV, kết cấu lưới
đang dần được hợp lý hoá để nâng cao khả năng cung cấp điện, các thiết bị đóng cắt,
bảo vệ được trang bị những thiết bị có cơng nghệ tiên tiến thì vấn đề được quan tâm
hàng đầu tại các Công ty Điện Lực là làm sao lựa chọn một phương thức vận hành hợp
lý để đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật đã đề ra.
1.1.3.4. Cải thiện chất lượng vật tư, thiết bị:
Các đường dây cũ bi ̣ quá tải, nhiều mối nối, chất lượng dây dẫn xuống cấp do

mang tải và vận hành trong một thời gian dài, đươ ̣c thay bằ ng dây dẫn có tiết diện lớn
hơn, đảm bảo chất lượng và tiêu chí kỹ thuật chun ngành. Các đường dây mơ ̣t pha
trên ma ̣ng nông thôn do khoảng cách dài nên gây su ̣t áp và tổ n thấ t điê ̣n năng đươ ̣c
chuyể n đổ i thành đường dây ba pha. Hoặc là chuyển đổi vận hành pha 3 dây cho lưới
điện hạ áp 1 pha 2 dây.
Đối với các thiết bị bảo vệ đóng cắt trên lưới, thay thế các thiết bị cũ, vận hành
lâu ngày, tiêu hao điện năng lớn bằng các thiết bị có cơng năng tương tự, chất lượng
tốt của các nhà sản xuất uy tín;
Đối với máy biến áp phân phối, có kế hoạch thay thế dần các máy biến áp đã vận
hành lâu năm (trên 15 năm) bằng các máy biến áp tổn thất thấp loại Amorphous và ưu
tiên sử dụng các máy biến áp này cho các hạng mục cơng trình xây dựng mới.
1.1.3.5. Giảm tổn thất thương mại:
Các biện pháp giảm tổ n thấ t thương ma ̣i tuy không mới, vấn đề là cách thức triển
khai để có hiệu quả cao nhất tùy theo đặc điểm thực tế. Các biê ̣n pháp giảm tổ n thấ t
thương ma ̣i như sau:
- Đảm bảo chất lượng kiểm định ban đầu để cơng tơ đo đếm chính xác trong cả
chu kỳ làm việc và thực hiện kiểm định, thay thế định kỳ công tơ đúng thời hạn theo
quy định (5 năm đối với công tơ 1 pha, 2 năm đối với công tơ 3 pha);
- Đối với hệ thống đo đếm lắp đặt mới cầ n đảm bảo thiết kế lắp đặt hệ thống đo
đếm bao gồm công tơ, TU, TI và các thiết bị giám sát từ xa (nếu có) đảm bảo cấp
chính xác, được niêm phong kẹp chì và có các giá trị định mức (dòng điện, điện áp, tỉ
số biến…) phù hợp với phụ tải, đảm bảo khơng có sai sót trong q trình lắp đặt;
- Kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống đo đếm (công tơ, TU, TI…) để đảm bảo các thiết
bị đo đếm trên lưới được niêm phong quản lý tốt, có cấp chính xác phù hợp đảm bảo
đo đếm đúng. Kịp thời phát hiện và thay thế ngay thiết bị đo đếm bị sự cố (công tơ kẹt
cháy, TU, TI cháy hỏng…), hư hỏng hoặc bị can thiệp trái phép trên lưới điện;
- Từng bước áp dụng công nghệ mới, lắp đặt thay thế các thiết bị đo đếm có cấp
chính xác cao cho phụ tải lớn, như thay thế công tơ điện tử 3 pha, áp dụng các phương
pháp đo xa, giám sát thiết bị đo đếm từ xa cho các phụ tải lớn nhằm tăng cường theo
dõi, phát hiện sai sót, sự cố trong đo đếm;



11
- Nâng cao chất lượng ghi, đảm bảo ghi đúng lộ trình, chu kỳ, đảm bảo chính xác
kết quả ghi chỉ số công tơ và kết quả sản lượng để tính tốn TTĐN, đờ ng thời cũng
nhằm mục đích phát hiện kịp thời công tơ đứng cháy, hư hỏng ngay trong quá trình ghi
chỉ số để xử lý kịp thời;
- Khoanh vùng đánh giá TTĐN: thực hiện lắp đặt công tơ ranh giới, công tơ cho
từng xuất tuyến, công tơ tổng từng TBA phụ tải qua đó theo dõi đánh giá biến động
TTĐN của từng xuất tuyến, từng TBA công cộng hàng tháng và lũy kế đến tháng thực
hiện để có biện pháp xử lý đối với những biến động TTĐN. Đồng thời dựa trên so
sánh kết quả lũy kế với kết quả tính tốn TTĐN kỹ thuật để đánh giá thực tế vận hành
cũng như khả năng có TTĐN thương mại thuộc khu vực đang xem xét;
- Tăng cường công tác kiểm tra chống các hành vi lấy cắp điện, phối hợp với các
cơ quan truyền thông tuyên truyền ngăn ngừa biểu hiện lấy cắp điện. Giáo dục các
nhân viên quản lý vận hành, các đơn vị và người dân quan tâm đến vấn đề giảm
TTĐN, tiết kiệm điện năng;
- Thực hiện tớ t quản lý kìm, chì niêm phong công tơ, TU, TI , hộp bảo vệ hệ
thống đo đếm; xây dựng quy định kiểm tra, xác minh đối với các trường hợp công tơ
cháy, mất cắp, hư hỏng… nhằm ngăn ngừa hiện tươ ̣ng thông đồng với khách hàng vi
phạm sử dụng điện. Tăng cường phúc tra ghi chỉ số công tơ để đảm bảo việc ghi chỉ số
đúng quy định của quy trình kinh doanh.
1.1.4. Khái niệm chung về độ tin cậy cung cấp điện[2]
1.1.4.1. Định nghĩa về độ tin cậy cung cấp điện
Độ tin cậy là xác suất để đối tượng (gồm hệ thống hay phần tử) hoàn thành
nhiệm vụ chức năng định trước, duy trì được giá trị các thơng số làm việc đã thiết lập
với một giới hạn đã cho, ở một thời điểm nhất định và trong những điều kiện làm việc
quy định trước.
Độ tin cậy của hệ thống điện được hiểu là khả năng của đối tượng đảm bảo cung
cấp đầy đủ và liên tục điện năng cho các hộ tiêu thụ điện với chất lượng (gồm tần số,

điện áp) hợp chuẩn. Độ tin cậy là chỉ tiêu quan trọng trong sự phát triển kỹ thuật điện,
nhất là khi xuất hiện những hệ thống điện phức tạp có sức ảnh hướng lớn đến sự phát
triển kinh tế – xã hội – chính trị.
Như vậy độ tin cậy ln gắn với việc hoàn thành một nhiệm vụ cụ thể trong một
khoảng thời gian nhất định và trong một hồn cảnh nhất định.
Cịn đối với đối tượng phục hồi (như hệ thống điện và các phần tử của nó) thì độ
tin cậy là khái niệm khoảng thời gian xác định khơng có ý nghĩa bắt buộc nữa vì hệ
thống làm việc liên tục. Do đó, độ tin cậy được đo bởi một đại lượng thích hợp hơn đó
là độ sẵn sàng.
Độ sẵn sàng là xác suất để đối tượng hoàn thành hoặc sẵn sàng hoàn thành nhiệm
vụ trong thời điểm bất kỳ. Độ tin cậy được đánh giá một cách định lượng dựa trên yếu


12
tố cơ bản là: tính làm việc an tồn và tính sửa chữa được. Theo lý thuyết độ tin cậy các
phần tử được chia làm hai nhóm: phần tử có phục hồi và không phục hồi.
Ở phần tử không phục hồi chỉ xét đến sự kiện sự cố xảy ra ở lần đầu tiên, cịn với
phần tử có phục hồi thì phải xét quá trình diễn ra và sửa chữa sự cố. Trong quá trình
vận hành mỗi phần tử sẽ ở một trong hai trạng thái: làm việc hoặc sự cố (sửa chữa).
1.1.4.2. Các tham số liên quan
Một số khái niệm cơ bản liên quan đến ĐTC cung cấp điện như sau:
- Nguồn: là các nhà máy, trạm điện có chức năng phân phối – truyền tải đến các
hộ sử dụng điện của hệ thống.
- Phụ tải: là các hộ sử dụng điện tại các điểm đấu nối của hệ thống điện hay còn
gọi là những nơi tiêu thụ điện năng. Phụ tải thể hiện khả năng tiêu thụ điện năng của
một hay nhiều khách hàng.
- Hệ thống điện phân phối: là hệ thống điện nhận điện từ lưới truyền tải sau đó
truyền dẫn đến các phụ tải phía sau.
- Sự kiện: là thời điểm hệ thống rơi vào trạng thái đặc biệt, có thể là sự cố hoặc
thực hiện công tác – thao tác trên hệ thống điện.

- Cô lập điện cưỡng bức: là tình trạng một phần tử không thể thực hiện được các
chức năng cho trước, các yêu cầu kỹ thuật công nghệ do một sự kiện nào đó tác động
vào hoặc do bản chất phần tử bị lỗi và bị buộc phải cô lập.
- Thiết bị đóng cắt: dùng để đóng cắt trên lưới điện phân phối, có thể thao tác
bằng tay, tự động hoặc bằng động cơ. Gồm có: Máy cắt, Recloser, FCO, dao cách ly…
- Ngừng cấp điện: là hiện tượng mất điện ở một hay nhiều khách hàng tại điểm
đấu nối đến điểm phân phối tùy thuộc vào cấu trúc của hệ thống và sự kiện diễn ra.
- Thời gian ngừng cung cấp điện: là thời gian từ lúc bắt đầu ngừng cấp điện cho
khách hàng đến khi khôi phục cấp điện trở lại đối với khách hàng này. Q trình khơi
phục cấp điện gồm nhiều giai đoạn: khôi phục một phần sau đó khơi phục cho tất cả
các khách hàng.
- Mất điện nằm ngoài lưới điện phân phối: khi các đối tượng ở nguồn phát, ở lưới
truyền tải hay do thiết bị của khách hàng gây nên sự ngừng cung cấp điện được xem là
sự kiện nằm ngoài hệ thống phân phối.
- Mất điện thoáng qua: là các sự kiện dẫn tới sự mất điện của khách hàng với thời
gian nhỏ hơn hoặc bằng 5 phút.
- Mất điện điện kéo dài: là các sự kiện dẫn tới sự mất điện của khách hàng với
thời gian lớn hơn 5 phút.
- Mất điện theo kế hoạch: là các sự kiện đã được định trước hay chọn trước do
xây dựng, bảo dưỡng, thí nghiệm định kỳ hoặc sửa chữa.


13
- Mất điện điện đột xuất: là các sự kiện xảy ra bất thường được yêu cầu phải thực
hiện để không làm ảnh hưởng đến các thiết bị, lưới điện, các khách hàng khác của hệ
thống điện.
1.2. Hiện trạng nguồn và lưới điện của thành phố Đồ ng Hới
1.2.1. Đặc điểm hiện trạng nguồn và lưới điện thành phố Đồng Hới
1.2.1.1. Nguồn điện: Hiện tại, thành phố Đồ ng Hới được cấp điện từ 2 nguồn chính:
- Trạm 110kV Đồng Hới công suất 2x40MVA, đặt tại phường Bắc Nghĩa thành

phố Đồ ng Hới.
- Trạm 110kV Bắc Đồng Hới công suất 25MVA, đặt tại xã Lý Trạch, huyện Bố
Trạch.
Thông số kỹ thuật các TBA 110kV theo bảng 1.1 và 1.2
Bảng 1.1: Thông số kỹ thuật năm 2017
Công
TBA

MBA

Cấp điện áp

suất
(MVA)

ĐH
BĐH

TBA

ĐH
BĐH

Mức
I đm

Imax

P


mang

Uvh

(A)

(A)

(MW)

tải

(KV)

(%)
23.6

T1

115/38,5/24

40

200,8

119

22,517

59,26


T2

115/24/6,6

40

962,28

736

27,853

46,87

23,60

T1

115/24

25

601,42

390

15,4

64,85


23,60

MBA

Nguồn số liệu: Cơng ty điện lực Quảng Bình
Bảng 1.2: Cơng suất trung bình max năm 2017
Cơng
Itb
Mức
I đm
P
Cấp điện áp
suất
max
mang tải
(A)
(MW)
(MVA)
(A)
(%)

T1

115/38,5/24

T2

115/24/6,6


T1

115/24

40

37,7

Uvh
(KV)
23.6

200,8

124

1,347

40

962,28

492

5,345

25

601,42


332

3,601

Nguồn số liệu: Cơng ty điện lực Quảng Bình

61,76
51,15
55,14

37,7
23,60
332


14
1.2.1.2. Lưới điện phân phối:
Khối lượng đường dây, trạm Điện lực quản lý đến 31/12/ 2017:
TT

Hạng mục

ĐVT

Khối lượng
Ngành điện

Khách hàng

Tổng


1

Đường dây 35kV

km

20,2

3,8

24,0

2

Đường dây 22kV

km

233,1

40,6

273,7

- Mạch kép

km

13,4


-

13,4

- Mạch đơn

km

230,2

53,3

283,5

3

Đường dây 0,4kV

km

414,8

2,1

416,9

4

Cáp ngầm trung thế (22, 35kV)


km

8,9

23,5

32,4

5

Cáp ngầm hạ thế

km

0,3

0,8

1,1

6

Trạm trung gian

-

4

4


Trạm

-

3

3

+ MBA

máy

-

3

3

+ Dung lượng

kVA

-

3.250

3250

Trạm


-

1

1

+ MBA

máy

-

1

1

+ Dung lượng

kVA

-

1.250

1250

- Trạm 35/6kV

- Trạm 22/6kV


7

Trạm phân phối

Trạm

- Trạm 35/0,4kV hoặc
35(22)/0,4kV

Trạm

7

19

26

+ MBA

máy

7

19

26

+ Dung lượng


kVA

2.030

11.335

13365

Trạm

279

270

549

+ MBA

máy

279

270

549

+ Dung lượng

kVA


67.850

79.345

147195

9

-

9

- Trạm 22/0,4kV hoặc
22(6,3)/0,4kV

8

575

Tụ bù
- Tụ bù trung thế
+ Số lượng cụm

cụm

9

-

9


+ Tổng dung lượng

kVAr

2.550

-

2.550

390

243

633

- Tụ bù hạ thế
+ Số lượng cụm

cụm

390

243

633

+ Tổng dung lượng


kVAr

14.415

29.810,0

44225


15
9

Máy cắt trung thế

máy

1

-

1

10 Máy cắt hạ thế

máy

-

5


5

11 Recloser

máy

18

2

20

12 Dao cắt có tải kiểu kín

bộ

41

18

59

13 Dao cắt có tải kiểu hở

bộ

-

8


8

14 Tủ RMU

Tủ

7

50

57

15 DCL đường dây

Bộ

147

82

229

16 FCO đường dây

Bộ

10

25


35

Nguồn số liệu: Báo cáo QLKT Điện lực Đồng Hới
Trong đó:
- Trạm 110kV Đồng Hới gồm 08 đường dây 22kV và 02 đường dây 35kV:
+ Đường dây 22kV xuất tuyến 471-Đồng Hới: có tổng chiều dài 16,6km; 61
trạm biến áp 22/0,4kV tổng công suất đặt 19,76MVA cấp điện cho các phường Nam
Lý, Đức Ninh Đông, Bắc Lý, Đồng Phú với 5.509 khách hàng;
+ Đường dây 22kV xuất tuyến 472-Đồng Hới: có tổng chiều dài 35,54km; 10
trạm biến áp 22/0,4kV tổng công suất đặt 2,07MVA cấp điện cho các phường Phường
Bắc Nghĩa, Đồng Sơn, xã Nghĩa Ninh thuộc TP Đồng Hới với 2.968 khách hang và 41
trạm cấp cho các xã huyện Quảng Ninh;
+ Đường dây 22kV xuất tuyến 473-Đồng Hới: có tổng chiều dài 34,9km; 69
trạm biến áp 22/0,4kV tổng công suất đặt 17,97MVA cấp điện cho các phường Hải
Đình, Phú Hải, xã Bảo Ninh với 3.622 khách hàng;
+ Đường dây 22kV xuất tuyến 474-Đồng Hới: có tổng chiều dài 28,6km; 43
trạm biến áp 22/0,4kV tổng công suất đặt 11,78MVA cấp điện cho các phường Hải
Đình, xã Đức Ninh với 4.257 khách hàng;
+ Đường dây 22kV xuất tuyến 475-Đồng Hới: có tổng chiều dài 34,7km; 54
trạm biến áp 22/0,4kV tổng công suất đặt 11,37MVA cấp điện cho các phường Bắc
Nghĩa, Đồng Sơn, xã Nghĩa Ninh, Thuận Đức với 5.540 khách hàng;
+ Đường dây 22kV xuất tuyến 476-Đồng Hới: có tổng chiều dài 23,8km; 42
trạm biến áp 22/0,4kV tổng công suất đặt 11,69MVA cấp điện cho các phường Nam
Lý, Bắc Lý, xã Đức Ninh với 6.316 khách hàng;
+ Đường dây 22kV xuất tuyến 477-Đồng Hới: có tổng chiều dài 23,8km; 33
trạm biến áp 22/0,4kV tổng công suất đặt 9,57MVA cấp điện cho các phường Đức
Ninh Đông, Đồng Phú, xã Đức Ninh với 1.157 khách hàng;
+ Đường dây 22kV xuất tuyến 478-Đồng Hới: có tổng chiều dài 20,1km; 51
trạm biến áp 22/0,4kV tổng công suất đặt 15,65MVA cấp điện cho các phường Nam
Lý, Đồng Phú, Đồng Mỹ, xã Bảo Ninh với 3.278 khách hàng;

- Trạm 110kV Bắc Đồng Hới gồm 03 đường dây 22kV:


×