Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.26 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tiết: 93 KHỞI NGỮ
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Nắm được đặc điểm và công dụng của khởi ngữ; biết đặt câu có khởi
ngữ.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận diện khởi ngữ và phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của
câu.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức sử dụng khởi ngữ khi nói và viết văn nghị luận;
biết đặt câu có khởi ngữ.
B. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, quy nạp, thực hành.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáoviên: Soạn bài, ngữ liệu trong các văn bản vừa học, bảng phụ.
2. Học sinh: Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi SGK.
D. TIẾN TRÌNH:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (Không.)
III. Bài mới:
1.Đặt vấnđề: (1’) (GV nêu yêu cầu của tiết học.)
2.Triểnkhai:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
<b>Hoạt động 1: (25’) Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm và cơng dụng của khởi ngữ </b>
* GV treo bảng phụ, HS quan sát các ví dụ
và trả lời câu hỏi.
? Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong câu có chứa từ
in đậm?
? Các từ in đậm có quan hệ như thế nào với
chủ ngữ và vị ngữ trong câu?
? Trước từ - cụm từ in đậm có thể có quan
hệ từ nào?
? Từ các ví dụ trên, ta thấy các từ in đậm có
những đặc trưng gì?
? Các từ in đậm là khởi ngữ. Vậy em hiểu
thế nào là khởi ngữ?
* HS trả lời theo SGK.
I. Đặc điểm và cơng dụng của khởi
ngữ trong câu.
1. Ví dụ:
a) Cịn anh, anh / khơng ghìm nổi
CN VN
xúc động.
b) Giàu, tôi / cũng giàu rồi.
CN VN
c) Về các thể văn trong lĩnh vực
<b>văn nghệ, chúng ta / có thể tin ở</b>
CN VN
tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và
đẹp.
<b>* Nhận xét:</b>
- Về vị trí: đứng trước chủ ngữ, nêu
lên đề tài của câu.
- Về quan hệ với vị ngữ: khơng có
quan hệ chủ - vị với vị ngữ.
- Trước từ, cụm từ in đậm có quan hệ
từ: cịn, về, đối với...
* GV chốt ghi nhớ, cho HS đọc.
* Bài tập nhanh: Câu văn sau có khởi ngữ
khơng? Vì sao?
<i>“ <b>Đối với việc học tập</b>, cách đó chỉ là lừa </i>
<i>mình, dối người, <b>đối với việc làm người</b> thì </i>
<i>cách đó thể hiện phẩm chất tầm thường, </i>
<b>Hoạt động 2: (13’) Hướng dẫn luyện tập.</b>
? Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích sau?
* HS lên bảng làm.
* GV nhận xét, cho điểm.
? Hãy viết lại các câu sau đây bằng cách
chuyển phần được in đậm thành khởi ngữ
(có thêm trợ từ <i><b>thì</b></i>)?
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1:Tìm khởi ngữ
<b>a) Điều này</b>
<b>b) Đối với</b>
<b>c) Một mình</b>
<b>d) Làm khí tượng</b>
<b>e) Đối với.</b>
2. Bài tập 2: Chuyển các câu sau
sang câu có khởi ngữ:
a) Làm bài thì anh ấy cẩn thận lắm.
b) Hiểu thì tơi hiểu rồi, nhưng giải
thì tơi chưa giải được.
IV. Củngcố: (3’)
- Nêu đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu? - - Vận dụng làm bài sau:
? Thêm khởi ngữ cho câu sau: <i><b>..., tôi đã viết xong rồi</b></i>. (Phần tơi)
V. Dặn dị: (2’)
- Học thuộc lịng ghi nhớ.;Nắm đặc điểm và công dụng của thành phần khởi ngữ
- Hồn thiện các bài tập SGK, tìm câu có khởi ngữ trong văn nghị luận (các văn bản
vừa học).
- Chuẩn bị bài: Các thành phần biệt lập (Tìm hiểu các thành phần Biệt lập và vì sao
gọi chúng là những thành phần biệt lập )