Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

bài 52 cá tự nhiên và xã hội 3 nguyễn thị giang thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.78 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Thứ ba ngày 9
tháng 10 năm 2017


<b>Môn: Tự nhiên xã hội</b>
<b>Bài 52: CÁ</b>


<b>I.</b> <b>Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Giúp HS nói và chỉ được các bộ phận bên ngồi của cá.


- Biết: cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ
thể chúng thường có vẩy và vây.


- Hiểu lợi ích của cá đối với đời sống con người.
2. Kỹ năng:


- Rèn cho HS kỹ năng quan sát, thảo luận nhóm.
3. Thái độ:


- Giúp HS u thích tự nhiên có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ các loai
cá.


<b>II.</b> <b>Chuẩn bị</b>


1. đồ dùng dạy học


GV: máy chiếu, SGK, bộ sưu tầm tranh ảnh,..
HS: SGK, vở



2. Phương pháp:


Sử dụng tổng hợp các phương pháp truyền thống ( thuyết trinh, giảng giải…) và
các phương pháp không truyền thống (động não, thảo luận nhóm…).


<b>III.</b> <b>Hoạt động day- học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>1. Kiểm tra bài cũ</i>


Lồng ghép trong quá trình dạy bài
mới


<i>2. Bài mới</i>


2.1. Giới thiệu bài


- Giờ trước các em học bài gì?
- Tơm và cua sống ở đâu?
- Ngồi tơm và cua ra cịn loại


động vật nào sống ở dưới
nước nữa?


- GV viết các câu trả lời của HS
lên bảng.


Kết luận: Thế giới động vật dưới đáy
đại dương rất phong phú, đa dạng. trong
đó, có các loài cá rất gần gũi trong cuộc
sống hằng ngày của chúng ta. Để hiểu


đặc điểm cấu tạo cũng như ích lợi của
các lồi cá và các em cùng đi tìm hiểu
trong tiết TN-XH hơm nay bài “Cá”


2.2. Sự đa dạng cuả cá ở môi
trường nước ngoạt, nước mặn.
- Yêu cầu mỗi HS kể tên một


lồi các mà mình biết, bạn kể
sau khơng được kể trùng với
bạn kể trước. trong quá trình
kể tên giáo viên hỏi thêm một
số thơng tin về lồi cá mà các
em kể tên.


GV giảng bài: Như vậy là có nhiều lồi
các khác nhau sống trong mơi trường
nước. theo cơ biết có khoảng 31900 lồi
cá khác nhau đấy.


- Số lượng loài cá như vậy cho
em thấy điều gì?


GV cho các em quan sát hình ảnh các
lồi cá:


+ Học bài tơm, cua.


+ Tơm cua sống dưới nước.
+ HS kể theo hiểu biết cá nhân


+ Cá


HS lắng nghe.


+ Kể tên các loài cá và trả lời câu hỏi
của GV.


+ HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Cá rô phi


Cá vàng


Cá chép.


Cá quả


Cá chim


Cá ngừ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Cá mập


Hỏi: .loài cá nào sống ở nước ngọt, loài
nào sống ở nước mặn?


- Có nhiều lồi cá khác nhau
vậy chúng ó đặc điểm và cấu
tạo như thế nào?



Cơ và các em cùng đi tìm hiểu trong
phần tiếp theo.


2.3. Cấu tạo, đặc điểm của cá.
- Cho HS quan sát hình ảnh


phóng to 2 con cá có đặc điểm
cấu tạo điển hình (một con ở
nước mặn, một con ở nước
ngọt).


Cho HS thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi sau:


+ cá có mấy bộ phận chính?
Đó là những bộ phận nào?
+ chỉ lại các bộ phận chính
của con cá?


- GV nhận xét và hỏi thêm.
+ trên đầu cá có những bộ
phận nào?


+ thân cá có gì?
+ đi cá có gì?


- Kết luận: cá gốm 3 bộ phận


+ Nươc ngọt: cá chép, cá vàng, cá rô
phi, cá quả,…



+ Nước mặn: các chim, cá ngừ, cá
đuối, cá mập,..


HS lắng nghe.


HS thảo luận nhóm.


+ Đại diện nhóm lên trình bày.
Cá có 3 bộ phận chính: đầu, thân,
đi.


HS lên chỉ trên hình vẽ.


( các nhóm khác quan sát nhận xét
bổ sung)


HS trả lời.


Các HS khác lắng nghe và nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

chính: đầu, mình, đi. Trên
đầu có mang, mắt, miệng. thân
có vây. Đi có vây đi
- GV vừa nói vừa chỉ trên hình


vẽ để học sinh quan sát.
- GV hỏi:


+ Có phải loại cá nào cũng có


vẩy khơng?


+ Cho học sinh quan sát cá lươn
cá heo là những loại cá khơng có
vẩy, cá lươn khơng có vây


+ Lớp vẩy có tác dụng gì với cá?
- Yêu cầu học sinh quan sát con


cá. Hỏi:


+ Cá thở bằng gì?
+ cá di chuyển bằng gì?
- GV chỉ và cung cấp cho học


sinh một số thông tin: vây
đuôi giống như bánh lái giúp
cá di chuyển. vây lưng, vây
bụng ngoài việc giúp cá di
chuyển nó cịn giúp cá giữ
thăng bằng trong môi trường
nước.


2.4. Đặc điểm giống nhau, khác
nhau của các loài cá.


- Cho học sinh quan sát một số
hình ảnh về các lồi cá. Hỏi?
+ Em có nhận xét gì về màu sắc
hình dạng, kích thứơc của các


lồi cá khác nhau?


+ Các lồi cá có đặc điểm gì
giống nhau?


GV kết luận: các lồi cá khác nhau có
đặc điểm màu sắc, hình dạng, kích
thước khác nhau. Nhưng chúng đều có 3
phần đầu, mình, đi, sống dưới nước,
thở bằng mang. Cơ thể thường có
vẩy,có vây.


2.5. Cá là động vật có xương


HS trả lời theo hiểu biết cá nhân.


+ Vây cá có tác dụng bao bọc bảo
vệ cá.


+ Cá thở bằng mang
+ Cá di chuyển bằng vây.
HS lắng nghe.


HS quan sát.


+ Các lồi cá có hình dạng, kích
thước, hình dạng khác nhau.
HS trả lời theo hiểu biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

sống.



- GV: lớp mình có bạn nào chưa
ăn cá bao giờ không?


- Vậy khi ăn hết phần thịt em
thấy bên trong cơ thể cá có gì?
- Cho học sinh quan sát.


Hỏi:


+ các em quan sát thấy gì?
+ chúng ta khẳng định điều gì?
GV giảng: cá là động vật thích nghi với
đời sống bơi lặn. chúng có đặc điểm gì?


- GV gọi học sinh đọc to phần
kết luận.


2.7. Ích lợi của cá.


- Các en thấy con cá có gần gủi
với đời sống chúng ta khơng?
- Cá có ích lợi gì?


GV đi tới kết luận, đồng thời cho học
sinh quan sát hình ảnh về ích lợi của cá:
cá có nhiều ích lợi đối với đời sống của
con người. cá để làm cảnh, làm thuốc,
chủ yếu được làm thức ăn giàu dinh
dưỡng, cá để xuất khẩu.



3. Củng cố dặn dò


- Cá có nhiều lợi ích như vậy,
nhưng các em có biết điều gì
đang xảy ra với chúng khơng?
- Nguyên nhân do đâu mà nhiều


loài cá đang đứng trước nguy
cơ tuyệt chủng?


- Các em phải làm gì để bảo vệ
loại cá?


- Yêu cầu học sinh về chuẩn bị
tranh ảnh cho tiết học sau.


+ Khơng.
+ Có xương.


+ Bộ xương cá.


+ Cá là lồi động vật có xương sống.


+ HS đọc to phần kết luận.


+ HS trả lời theo hiểu biết cá nhân.
HS quan sát, lắng nghe.


+ Nhiều loài cá đang đứng trước


nguy cơ tuyệt chủng


+ Do ô nhiễm môi trường, do hoạt
động đánh bắt trái phép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>

<!--links-->

×