Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học lớp 9 có đáp án - THCS Phước Mỹ Trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.97 KB, 4 trang )

Trường THCS Phước Mỹ Trung
Họ tên: ------------------------------Lớp: 9
ĐIỂM

KIỂM TRA MỘT TIẾT
MƠN: HĨA HỌC- KHỐI 9
Thời gian: 45 phút
LỜI PHÊ

I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3Đ ) Khoanh tròn các chữ a, b, c hoặc d đứng
trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất:
Câu 1. Thí nghiệm nào sau đây chứng minh thành phần hợp chất hữu cơ có nguyên tố
C:
A. Đốt cháy hoàn toàn.
B. Cho tác dụng với nước vôi trong.
C. Đốt cháy và dẫn sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2.
D. Tác dụng với nước.
Câu 2. Khí thiên nhiên có thành phần chính là
A. metan.
B. etilen.
C. axetilen.
D. benzen.
Câu 3. Thành phần chủ yếu của dầu mỏ là
A. khí metan.
B. khí etilen.
C. hỗn hợp hiđrocabon.
D. các hợp chất hữu cơ.
Câu 4. Hợp chất hữu cơ là
A. hợp chất có trong cơ thể sống.
B. hợp chất của cacbon.
C. hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, và các muối cacbonat kim loại.


D. hợp chất của cacbon với một số nguyên tố khác.
Câu 5. Có các cơng thức cấu tạo như sau:
(1) HO-CH2-CH3,
(2) CH3-O-CH3,
(3) CH3-CH2-CH3, (4) CH3-CH2- OH
Những công thức biểu diễn cùng một chất là
A. 1,2.
B. 2,3.
C. 3,4.
D. 1,4.
Câu 6. Phản ứng hóa học đặc trưng của metan là
A. phản ứng cộng.
B. phản ứng cháy.
C. phản ứng trao đổi.
D. phản ứng thế.
Câu 7. Phản ứng đặc trưng của phân tử hợp chất hữu cơ có liên kết đơi C = C là
A. phản ứng cộng.
B. phản ứng cháy.
C. phản ứng trao đổi.
D. phản ứng thế.
Câu 8. Phương pháp nào sau đây dùng để loại bỏ khí axetilen có lẫn trong khí metan?
A. Đốt cháy hỗn hợp trong khơng khí.
B. Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch brom dư.
C. Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch muối ăn.
D. Dẫn hỗn hợp khí đi qua nước.
Câu 9. Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C và H trong hợp chất metan
lần lượt là:
A. 70%; 30%.
B. 75%; 25%.
C. 80%; 20%.

D. 90%;
10%.


Câu 10. Một bình có dung tích 1 lít chứa axetilen và nitơ. Cho hỗn hợp trên tác dụng
với brom lấy dư thấy brom tham gia phản ứng là 1,6g. Các phản ứng xảy ra hoàn
toàn.Thành phần phần trăm về thể tích của khí axetilen và nitơ lần lượt là:
A. 22,2 %; 77,8 %.
B. 77,8 %; 22,2 %.
C. 11,2 %; 88,8 %.
D. 88,8 %; 11,2%.
Câu 11. Để dập tắt một đám cháy nhỏ do xăng dầu người ta làm như sau:
1. Phun nước vào đám cháy.
2. Trùm chăn ướt lên đám cháy.
3. Phủ cát lên đám cháy.
4. Phun khí CO2 vào đám cháy.
5. Thổi khơng khí thật mạnh vào đám cháy.
A. 1,2,3.
B. 2,3,4.
C. 3,4,5.
D. 1,3,5.
Câu 12. Trong các dãy chất sau, dãy chất nào gồm toàn là Hiđrocacbon :
A. CaCO3, CH4, CO2, C2H6O.
B. C2H4, CH4, CH3COOH, C6H12O6.
C. C2H6, C2H4, C2H2, C6H6.
D. NaHCO3, Na2CO3, CH3COONa, C2H5Cl.
II. TỰ LUẬN. (7,0 điểm)
Câu 1 (0,5đ). Viết các CTCT dạng mạch vòng của hợp chất có CTPT C4H8.
Câu 2 (1,5đ). Viết PTHH thực hiện dãy chuyển đổi hóa học sau (ghi rõ điều kiện nếu
có)

CaC2  C2H2  C2H4 C2H4Br2

P.E
Câu 3 (1,0đ). Khí ga dễ cháy khi gặp lửa và có thể gây ngạt thở. Em hãy cho biết các
biện pháp cần làm ngay và tuyệt đối khơng làm khi phát hiện sự cố rị rỉ gas?
Câu 4 (1,5đ). Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 3 chất khí khơng màu:
metan, etilen và cacbonic. Viết phương trình phản ứng minh họa (nếu có) .
Câu 5 (2,5đ). Dẫn 5,6 lit (đktc) hỗn hợp khí gồm etilen và metan qua bình đựng dung
dịch brom dư thu được 23,5 gam đibrometan.
a/ Tính khối lượng brom đã tham gia phản ứng.
b/ Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu.


ĐÁP ÁN
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
(HS chọn đúng mỗi câu đạt 0,25 x 12 = 3,0đ).
1.C 2.A 3.C 4.C 5.D 6.D 7.A 8.B 9.B 10.C 11.B 12.C
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
C
â
Đáp án
u
CH2 – CH2
1
0
,
5
đ
2
1

,
5
đ
3
1
,
0
đ
4
1
,
5
đ

Điểm
CH2

CH2 – CH2

CH2 – CH –

0,25 x 2
= 0,5

CH3
Viết phương trình hóa học:
CaC2 + 2H2O
Ca(OH)2 +
Xuctac
C2H2 + H2 

C
 2H4
C2H4 + + Br2
to

0,5
0,25
0,5

C2H4Br2

nC2H4 
 ( CH2 CH2 )n
p

C2H2

0,25

(PE)

- Đóng van an tồn bình gas.
- Mở hết các cửa thơng gió,
- Gọi điện cho nhà cung cấp gas.
- Không được hút thuốc, bật lửa ở khu vực rị rỉ
gas.

0,25
0,25
0,25

0,25

Trích mẫu thử;
Sục lần lượt cho từng khí vào dd.Ca(OH)2, nếu
đục  CO2
CO2 + Ca(OH)2
CaCO3 + H2O
2 khí khơng làm đục là CH4 , C2H4
Sục 2 khí vào dd.Brom, khí làm mất màu
dd.Brom là C2H4 ,
C2H4 + + Br2
C2H4Br2
Khí cịn lại là metan CH4 .

5

* Tính được số mol C2H4Br2 n =

2
,
5
đ

(mol)
* Viết được PTHH: C2H4
+
C2H4Br2
(mol)
1


0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

23,5
= 0,125
188
Br2




1

0,5
0,5
0,5
0,25

(0,5đ)


1
(mol)

0,125


0,125

0,25

0,125
a/ mBr2 = 0,125 x 160 = 20 (g)
b/ * Tính được thể tích C2H4
VC2H4 = 0,125 x 22,4 = 2,8 (l)
* Tính được

%C2H4 =

2,8
x 100 = 50,0
5, 6

(%)
 %CH4 = 100 – 50,0 = 50,0
(%)
(Học sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa.).

0,25
0,25



×