Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bài 56. Ôn tập cuối năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.23 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 35</b>



<b>Ngày soạn: 25/04/2018</b>
<b>Ngày dạy : 01/05/2018-9C</b>


<b>TIẾT 67 : POLIME</b>
<b>(giáo án chi tiết )</b>
<b>I)Mục tiêu </b>


<i><b>1, Kiến thức</b></i>


- Nêu được polime là gì? Cấu tạo và tính chất của polime.


- Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế sản xuất và đời sống
<i><b>2. Kĩ năng</b>:</i>


- Quan sát thí nghiệm, viết PTHH, làm việc với SGK.
<i><b>3. Thái độ</b>:</i>


- Có ý thức học tập nghiêm túc và ứng dụng kiến thức vào trong cuộc sống hàng
ngày.


<i><b>4, Định hướng phát triển năng lực</b></i>


- Năng lực chung: Năng lực tự học(năng lực giải quyết vấn đề( biết vận dụng
các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề trong đời sống cũng như trong học
tập…), năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng
ngơn ngữ, năng lực tính tốn


- Năng lực chun ngành:



+ Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học ( biết cách đọc tên các chất …)


+ Năng lực tính tốn hóa học ( biết cách sử dụng các phép tính số mol, nồng
độ… tính tốn).


+ Năng lực thực hành thí nghiệm: Biết cách sử dụng hóa chất và thiết bị để làm
thí nghiệm, biết quan sát và mơ tả các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm.


+Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào đời sống.
<b>II) Chuẩn bị </b>


<i><b>1, Đồ dùng dạy học</b></i>


Một số mẫu vật điều chế từ polime.


<i><b>2, Phương pháp: Thí nghiệm nghiên cứu, đàm thoại...</b></i>
<b>III) Các hoạt động dạy và học</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1</b><b> </b><b> : Ổn định tổ</b></i>
<i><b>chức </b></i>


<i><b>Hoạt động 2</b><b> </b><b> : Kiểm tra bài</b></i>
<i><b>cũ</b></i>


<i><b> </b><b> </b><b> : </b></i>



HS1: Cho biết protein có ở


-hs các lớp báo cáo sĩ
số


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>I. Khái niệm về </b>
<b>polime</b>


<b>1. Polime là gì?</b>


- Polime là những chất
có PTK rất lớn do
nhiều mắt xích liên kết
với nhau tạo nên.
VD: ( - CH2 – CH2
- )n,


(- C6H10O5- )n
Có 2 loại polime:
+ Polime thiên nhiên:
Tinh bột,


xenlulozơ……
+ Polime tổng hợp:
Polietilen, cao su
buna….


<b>2. Polime có cấu tạo </b>
<b>và tình chất như thế </b>
<b>nào? </b>



Có 3 loại mạch
polime:


+ Mạch thẳng.
+ Mạch nhánh .
+ Mạch không
gian .


- Polime là chất rắn,
không bay hơi, hầu hết
không tan trong nước
và các dung môi thông
thường, bền vững
trong tự nhiên.`
<b>II. Ứng dụng của </b>
<b>polime </b>


<b>1. Chất dẻo là gì?</b>
- Chất dẽo là một loại
vật liệu chế tạo từ
polime và có tính dẽo.
VD: Vỏ bút, chai
nhựa, điện thoại……..


đâu , tính chất của protein ,
<i><b>Hoạt động 3</b><b> </b><b> : Khái niệm về </b></i>
<i><b>polime</b></i>


GV:Nêu cấu tạo của polime


( polietilen)


- GV: Nêu cấu tạo của tinh
bột và xenlulozơ?


- GV: Thế nào là polime?
- GV: Có mấy loại polime?
Cho VD?


- GV: Chốt lại ý


<b>Hoạt động 4. Tìm hiểu cấu </b>
<b>tạo và tính chất polime - </b>
GV: YCHS quan sát bảng /
SGK161.


- GV: Có mấy loại mạch
polime?


- GV: Cho HS đọc thơng
tin .


- GV: Polime có tính chất
như thế nào ?


- GV: Nhận xét


<b>Hoạt động 5. Tìm hiểu về</b>
<b>các ứng dụng của Polime</b>
-GV: Cho biết thế nào là


chất dẽo? Cho VD .


- GV: Chất dẽo gồm những
thành phần nào?


- GV hỏi: Chất dẻo có đặc
điểm gì? ứng dụng làm gì?


-HS: ( - CH2 – CH2 - )n
- HS:(- C6H10O5- )n
- HS: Polime là những
chất có PTK rất lớn do
nhiều mắt xích liên kết
với nhau tạo nên.
- HS: Có 2 loại
polime:


+ Polime thiên nhiên:
Tinh bột,


xenlulozơ……
+ Polime tổng hợp:
Polietilen, cao su
buna…..


- HS: Lắng nghe.
-HS: Quan sát
- HS: + Mạch thẳng.
+ Mạch nhánh .
+ Mạch không


gian .


- HS: Đọc thông tin
- HS: Polime là chất
rắn, không bay hơi,
hầu hết không tan
trong nước và các
dung môi thông
thường, bền vững
trong tự nhiên.
- HS: Lắng nghe.
HS: Chất dẻo là một
loại vật liệu chế tạo từ
polime và có tính dẽo.
- HS: Polime, chất hóa
dẻo, chất độn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>2.Tơ là gì ? </b>


Tơ là những polime tự
nhiên hay tổng hợp có
cấu tạo mạch thằng và
có thể kéo dài thành
sợi.


- Có 2 loại tơ: tơ tự
nhiên và tơ hóa học


<b>3. Cao su là gì?</b>
- Là polime có tính


đàn hồi, bị biến dạng
khi có lực tác dụng và
trở lại dạng ban đầu
khi lực khơng tác dụng
nữa.


- Có 2 loại cao su: cao
su tự nhiên và cao su
tổng hợp.


- Dùng làm lốp xe, vỏ
dây điện, áo mưa, áo
lặn….


- GV: Tơ là gì? Cho VD


- GV: Có mấy loại tơ? Cho
VD.


-GV hỏi: Tơ có đặc điểm gì?
ứng dụng ra sao?


-GV hỏi: Cao su là gì?
-GV hỏi: Có mấy loại cao
su?


- GV: Cao su có đặc điểm
gì? ứng dụng như thế nào?


<i><b>Hoạt động cuối:Vận</b></i>


<i><b>dụng.đánh giá, dặn dò.</b></i>
HS: Đọc ghi nhớ SGK/158.
GV: YC HS
làm bài tập 1,2, 4 SGK/165.
Học theo SGK + vở ghi
BTVN: 1,2 4, SGK tr 165.


Dùng làm các loại đồ
dùng trong đời sống
và sản xuất.


-HS: Tơ là những
polime tự nhiên hay
tổng hợp có cấu tạo
mạch thằng và có thể
kéo dài thành sợi.
- HS: Tìm hiểu thơng
tin trong SGK và trả
lời câu hỏi.


-HS: Tơ bền, đẹp, giặt
dễ sạch, phơi mau
khô. Dùng để dệt sợi
may quần áo


-HS: Là polime có
tính đàn hồi, bị biến
dạng khi có lực tác
dụng và trở lại dạng
ban đầu khi lực khơng


tác dụng nữa.


-HS: Có 2 loại cao su:
cao su tự nhiên và cao
su tổng hợp.


-HS: Cao su không
đàn hồi, không thấm
nước, không thấm khí,
chịu mài mịn và cách
điện. Dùng làm lốp xe,
vỏ dây điện, áo mưa,
áo lặn….


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Ngày soạn: 26/04/2018</b></i>
<i><b>Ngày dạy : 9C : 05/04/2018</b></i>


<b>Tiết 68: THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA GLUXIT</b>
<b>(giáo án chi tiết )</b>


<b>I)Mục tiêu </b>
<i><b>1, Kiến thức:</b></i>


-Củng cố các kiến thức về phản ứng đặc trưng của glucozơ, saccarozơ, tinh bột.
<i><b>2, Kĩ năng:- - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành thí nghiệm, rèn luyện ý thức</b></i>
cẩn thận, kiên trì trong học tập và thực hành hố học.


<i><b>3, Thái độ:- Giáo dục cho các em tính cẩn thận trong q trình làm bài tập thực</b></i>
hành hố học



<i><b>4, Định hướng phát triển năng lực</b></i>


- Năng lực chung: Năng lực tự học(năng lực giải quyết vấn đề( biết vận dụng
các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề trong đời sống cũng như trong học
tập…), năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng
ngơn ngữ, năng lực tính tốn


- Năng lực chun ngành:


+ Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học ( biết cách đọc tên các chất …)


+ Năng lực tính tốn hóa học ( biết cách sử dụng các phép tính số mol, nồng
độ… tính tốn).


+ Năng lực thực hành thí nghiệm: Biết cách sử dụng hóa chất và thiết bị để làm
thí nghiệm, biết quan sát và mơ tả các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm.


+Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào đời sống.
<b>II) Chuẩn bị </b>


<i><b>1,Đồ dùng dạy học</b></i>
Gv :


* Dụng cụ :


- Giá thí nghiệm : 4 bộ
- Giá sắt : 4 bộ



- ống nghiệm : 10 bộ
- Đèn cồn : 4 chiếc
- Cốc thuỷ tinh : 5 chiếc
* Hoá chất :


- Gv: ống nghiệm, đèn cồn, giá đựng ống nghịêm, dd glucozơ, NaOH, AgNO3,
NH3


Hs : Đọc trước nội dung bài thực hành


<i><b>2, Phương pháp</b><b> </b><b> : Thí nghiệm kiểm chứng, hoạt động nhóm</b></i>
<b>III) Các hoạt động dạy và học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>1) Thí nghiệm 1 : </b>


Tác dụng của glucozơ với
bạc nitrat trong dd NH3.
phương trình:


dd NH3
C6H12O6 + Ag2O ---->
C6H12O6 + 2Ag


t0


<b>2) Thí nghiệm 2 : </b>


Phân biệt glucozơ,
saccarozơ, tinh bột



- Nhỏ 1-> 2 giọt iot vào 3
dd trong 3 ống nghiệm
trên. Nếu thấy xuất hiện
màu xanh đó là ống
nghiệm chứa hồ tinh bột.
- Nhỏ 1 -> 2 giọt dd
AgNO3/dd NH3 vào 2 dd
còn lại, đun nóng nhẹ. Nếu
thấy xuất hiện Ag bám vào


<i><b>Hoạt động 1</b><b> </b><b> : Ổn định tổ</b></i>
<i><b>chức </b></i>


<i><b>Hoạt động2</b><b> </b><b> :Kiểm tra dụng</b></i>
<i><b>cụ thí nghiệm của các nhóm </b></i>
Gv : Kiểm tra sự chuẩn bị
phịng thí nghiệm.


Kiểm tra lí thuyết có liên
quan đến bài thực hành


<i><b>Hoạt động3</b><b> </b><b> :Tiến hành buổi</b></i>
<i><b>thực hành </b></i>


<b>I . Tiến hành thí nghiệm </b>
<b>I) Tiến hành thí nghiệm : </b>
<b>Hoạt động 1 : </b>


<b>1) Thí nghiệm 1 : </b>



Tác dụng của glucozơ với bạc
nitrat trong dd NH3.


Gv : Hướng dẫn hs làm thí
nghiệm :


- Cho vài gịt dd AgNO3 vào
dd NH3 lắc nhẹ.


- Cho tiếp 1ml dd glucozơ
vào, rồi đun nóng trên ngọn
lửa đèn cồn (hoặc đặt vào
nước nóng)


Gv : gọi 1 vài hs nêu hiện
tượng, nhận xét và viết
phương trình phản ứng.


<b>Hoạt động 2 : </b>
<b>2) Thí nghiệm 2 : </b>


Phân biệt glucozơ, saccarozơ,
tinh bột


Gv : đặt vấn đề


Có 3 dd : glucozơ, saccarozơ,
hồ tinh bột lỗng đựng trong
3 lọ mất nhãn. Em hãy trình
bày cách phân biệt 3 lọ trên.


Gv : gọi hs trình bày cách
làm


Gv : yêu cầu hs các nhóm
tiến hành thí nghiệm theo các


hs các lớp báo cáo
sĩ số


hs trả lời câu hỏi
lí thuyết của gv


Hs: Làm thí
nghiệm theo
hướng dẫn của
giáo viên .


Hs:


- Làm thí nghịêm
theo nhóm


- Quan sát và ghi
chép.


Hs: Nêu hiện
tượng


- Có Ag tạo
thành:



Hs: Trình bày
cách làm:


Hs : Làm thí
nghiệm theo
hướng dẫn của
giáo viên .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

thành ống nghiệm, đó là
ống nghiệm chứa dd
glucozơ.


- Còn lại là ống nghiệm
chứa saccarozơ.


bước trên.


<i><b>Hoat đông cuối: Vận dụng,</b></i>
<i><b>đánh giá, dặn dò</b></i>


gv nhấn mạnh những kiến
thức trọng tâm.


yêu cầu hs nắm được tính
chất các chất để nhận biết
<i><b>5) Hướng dẫn về nhà</b><b> </b><b> : </b> </i>


<b>II) Viết tường trình : </b>



chất và ghi kết
quả vào bảng
tường trình.


Hs: Làm bản
tường trình (cá
nhân)


Hs : Các nhóm
viết bản tường
trình theo kết quả
thực hành,


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×