Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.75 KB, 74 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn:08/08/2015</i>
<i>Ngày dạy:17/08/2015</i>
<b>Tiết 1Bài 1:</b>
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí, vai trị của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống .
- Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng .
2. Kĩ năng:
- Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng.
3. Thái độ:
- Có ý thức tìm hiểu nghề nhằmgiúp cho việc định huớng nghề nghiệp sau này.
<b>II/ Chuẩn bị</b> : Bảng phụ .
<b>III/ Tổ chức hoạt động của HS : </b>
<i>1. Ổn định tổ chức : (1’)</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra</i>
<i>3.</i> <i>Giảng bài mới</i> :
<b>T.G</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>5’</b>
<b>35’</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu</b></i>
<i>vai trị, vị trí của nghề</i>
<i>điện dân dụng .</i>
- Nêu được việc sử dụng
điện năng trong đời sống
và trong hoạt động sản
xuất của các hộ tiêu thụ
điện .
- Yêu cầu người thợ điện
phải có mắt ở hầu hết
các cơ quan, xí nghiệp,
nhà máy, công
trường . . .để làm các
công việc về điện .
- Nghề điện dân dụng
góp phần đẩy nhanh tốc
độ phát triển cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước .
<b>* Hoạt động 2:</b> <i>Đặc</i>
<i>điểm và yêu cầu của</i>
<i>nghề .</i>
- Đối tượng lao động của
- Nội dung lao động của
- HS lắng nghe GV nêu
được vai trị, vị trí của
nghề điện dân dụng
trong đời sống, sản xuất
.
- Gồm : + Thiết bị bảo
vệ, đóng cắt và lấy
điện .
+ Nguồn điện 1 chiều
và xoay chiều dưới
380V .
<i><b>I/ Vai trị, vị trí của nghề</b></i>
<i><b>điện dân dụng trong SX</b></i>
<i><b>và đời sống :</b></i>
- Trong sản xuất và trong
đời sống đều gắn với việc
sử dụng điện năng nên
cần phải nhiều người để
làm các công việc trong
nghề điện dân dụng .
- Do vậy người thợ điện
<i><b>II/ Đặc điểm và yêu cầu</b></i>
<i><b>của nghề : </b></i>
1/ Đối tượng của nghề
điện dân dụng :
<b>4’</b>
nghề điện dân dụng :
Hãy sắp xếp các công
việc sau cho đúng với
chuyên ngành của nghề
điện dân dụng vào các
cột trong bảng .
- Điều kiện làm việc của
nghề điện dân dụng:
Hướng dẫn HS cách
đánh dấu (x) vào ô trống
những cụm từ về môi
trường làm việc của
nghề điện.
- Yêu cầu của nghề điện
dân dụng đối với người
- Triển vọng của nghề:
+Nghề điện dân dụng
phát triển để phục vụ cho
ai ?
+Tương lai của nghề
điện dân dụng như thế
nào ?
+Điều kiện phát triển
của nghề điện dân dụng?
+Với sự phát triển của
KH-KT, thiết bị mới có
nhiều tính năng u cầu
của người thợ điện cần
phải làm gì ?
- Những nơi đào tạo
nghề?
- Những nơi hoạt động
nghề?
<i><b>* Hoạt động 3 : Củng cố</b></i>
- Cho biết nội dung lao
+ Thiết bị đo lường điện
.
+ Vật liệu và dụng cụ
làm việc của nghề điện .
+ Các loại đồ dùng
điện.
- HS sắp xếp theo trình
tự vào bảng ở SGK .
- HS dực vào cách
hướng dẫn của GV để
điền vào ô trống trong
SGK .
- HS trả lời câu hỏi của
GV:
+Về kiến thức :
+ Về kỹ năng :
+ Về thái độ :
+ Về sức khỏe :
- Phục vụ CNH và HĐH
đất nước .
- Gắn liền với sự phát
triển điện năng, đồ dùng
điện, xây dựng nhà ở.
- Ở thành phố, ở nông
thôn, miền núi.
- Luôn cập nhật, nâng
cao kiến thức và kỹ
năng nghề nghiệp.
- Các trường dạy nghề,
THCN, CĐ, ĐHKT,TT
kỹ thuật và hướng
nghiệp .
- Hộ GĐ tiêu dùng điện,
cơ quan, xí nghiệp,
nơng trại, đơn vị kinh
xoay chiều dưới 380V .
+Thiết bị đo lường điện
+ Vật liệu và dụng cụ làm
việc của nghề điện
+ Các loại đồ dùng điện
2/ Nội dung lao động của
nghề điện dân dụng
3/ Điều kiện làm việc của
nghề điện dâm dụng .
4/ Yêu cầu của nghề điện
dân dụng đối với người
lao động .
động của nghề điện dân
dụng ?
- Nghề điện dân dụng có
triển vọng phát triển như
thế nào ?
- Để trở thành người thợ
điện cần phấn đấu và rèn
luyện như thế nào ?
- Về nhà xem trước bài
2.
doanh
- HS trả lời các câu hỏi
<b> IV</b>. <b>RÚT KINH NGHIỆM</b>:
………
………
………
………
<i>Ngày soạn:18/08/2015</i>
<b>Tiết 2 Bài 2</b>
<b>VẬT LIỆU ĐIỆN DÙNG</b>
<b>TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN GIA ĐÌNH</b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>
1. Kiến thức:
- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng .
3. Thái độ:
- Ham mê học tập, tìm hiểu bộ mơn
<b>II/ Chuẩn bị</b> :
- Một số dây dẫn điện : Dây dẫn trần, dây dẫn bọc chất cách điện, dây dẫn lõi nhiều sợi,
dây dẫn lõi một sợi .
- Một số loại dây cáp điện, Puli sứ, vỏ đui đèn, ống luồn dây dẫn, vỏ cầu chì .
<b>III/ Tổ chức hoạt động của HS</b> :
<i>1.</i> <i>Ổn định tổ chức : (1’) </i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ : (5’)</i>
<i>? Hãy nêu đặc điểm và yêu cầu của nghề điện dân dụng?</i>
<i>3. Giảng bài mới : </i>
<i>+ Giới thiệu bài: (1’) Trong chương trình cơng nghệ 8 chúng ta đã nghiên cứu vật liệu kĩ</i>
<b>T.G</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>16’</b> <i><b>* Hoạt động 1: Tìm</b></i>
<i>hiểu dây dẫn điện . </i>
+ GV cho HS quan sát
cấu tạo của một số dây
dẫn điện trong hình2 -1
SGK. Phân loại và ghi
vào bảng .
- Gọi HS điền những từ
thích hợp vào chỗ
trống trong các câu sau
(Xem các câu hỏi trong
SGK) .
- Mạng điện trong nhà
thường sử dụng loại
dây dẫn nào ?
+ Cấu tạo dây dẫn điện
được bọc cách điện .
- Cho HS quan sát thực
tế dây dẫn được bọc
cách điện và trả lời :
a/ Vỏ bọc cách điện và
lõi dây dẫn được làm
b/ Hãy cho biết tại sao
lớp vỏ cách điện của
dây dẫn điện thường có
- HS quan sát hình 2-1 và
điền vào bảng phân loại
dây dẫn điện .
Dây
dẫn
trần
Dây
dẫn
bọc
cách
điện
Dây
dẫn
lõi
nhiể
u sợi
Dây
dẫn
lõi
1
sợi
d a,b,c c,b a
- Điền từ thích hợp vào
các câu sau :
<b>+ Câu 1</b>: từ thích hợp là :
Bọc cách điện
<b>+ Câu 2: </b>từ thích hợp là :
Nhiều .
- Loại dây dẫn được bọc
cách điện .
HS trả lời câu hỏi của GV
- Vỏ: Chất cách điện tổng
hợp PVC .
- Lõi: được làm bằng
đồng hoặc nhôm .
- Màu sắc khác nhau có
thể phân biệt được dây
<i><b>I/ Dây dẫn điện : </b></i>
<b> 1/ Phân loại</b> : Gồm:
- Dây dẫn trần
- Dây dẫn bọc cách điện .
- Dây dẫn lõi nhiều sợi
<b>2/ Cấu tạo :</b> Gồm :
+Vỏ cách điện : được làm
bằng chất cách điện tổng
hợp PVC
+ Lõi : được làm bằng chất
đồng hoặc nhôm
<b>8’</b>
<b>8’</b>
5’
màu sắc khác nhau?
+ Sử dụng dây dẫn
điện:
- Ký hiệu: dây dẫn điện
của bản vẽ thiết kế
mạng điện: M (n x F)
Trong đó M: lõi đồng .
n: là số lõi dây, F: là
tiết diện của lõi dây
- Trong quá trình sử
dụng dây dẫn ta cần
chú ý điều gì ?
<i><b>* Hoạt động 2: </b></i> <i>Tìm</i>
<i>hiểu dây cáp điện .</i>
- GV vẽ hình 2-3 SGK
trình bày cấu tạo của
cáp điện gồm: lõi cáp,
vỏ cách điện, vỏ bảo vệ
- Nêu sự khác nhau về
cấu tạo của dây dẫn
điện và cáp điện .
+ Cáp điện thường
được sử dụng như thế
nào trong mạng điện
gia đình ?
<b>* Hoạt động 3</b>: Tìm
<i>hiểu về vật liệu cách</i>
<i>điện: </i>
- Thế nào là vật liệu
cách điện ?
- Hãy gạch chéo vào
những ô trống để chỉ ra
những vật liệu cách
<i><b>* Hoạt động 4 : </b>Củng</i>
<i>cố .</i>
- Hãy mô tả cấu tạo
của cáp điện và dây
dẫn điện trong mạng
đôi và dây đơn.
- HS trả lời câu hỏi của
GV .
+ Thường xuyên kiểm tra
vỏ bọc cách điện để tránh
gây ra tai nạn cho người .
+ Đảm bảo an tồn khi nối
dây
- HS quan sát và nghe
thông tin về cấu tạo của
cáp điện .
- Quan sát bảng 2-2 SGK
về một số loại dây cáp
điện
- Khác nhau : cáp điện
- Sử dụng từ đường dây
hạ áp của lưới điện đến
mạng điện trong nhà
- HS trả lời câu hỏi của
GV .
- Vật liệu cách điện luôn
đi liền với vật liệu dẫn
điện nhằm đảm bảo an tồn
cho người và cho mạng
điện Nên phải đảm bảo:
Độ cách điện cao,chịu
nhiệt tốt, chống ẩm và có
độ bền cơ học.
- Thực hiện cách gạch
chéo trong SGK .
- HS trả lời câu hỏi GV
<b>3/ Sử dụng</b> : Phải chọn
dây dẫn theo đúng thiết kế
của mạng điện là M (n x F)
- Trong quá trình sử dụng
cần chú ý sau:
+ Phải kiểm tra vỏ bọc
cách điện .
+ Khi nối dây phải đảm
bảo an tồn .
<i><b>II/ Dây cáp điện : </b></i>
<b>1/ Cấu tạo :</b> Gồm
+ Lõi cáp (1)
+ Vỏ cách điện (2)
+ Vỏ bảo vệ (3) .
Trong thực tế có cáp một
lõi và cáp nhiều lõi
<b>2/ Sử dụng</b> : Dùng để lắp
đặt đường dây hạ áp dẫn
điện từ lưới điện phân phối
đến mạng điện trong nhà .
điện gia đình ?
4. Dặn dị: (1’)
- Tìm hiểu về dây cáp điện, vật liệu cách điện.
- Sưu tầm 1 số loại dây cáp điện.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
<i>Ngày soạn:</i>
<i>Ngày dạy:</i>
<i> Tuần 03 Tiết 03 </i>
<i> </i><b>Bài 3:</b>
<b>DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN .</b>
<b>I/Mục tiêu : </b>
1. Kiến thức:
- Biết dụng cụ, phân loại của một số đồng hồ đo điện .
- Biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện .
2. Kĩ năng:
- Sử dụng được các dụng cụ cơ khí trong nghề điện.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức cẩn thận khi sử dụng đồ dùng điện và các đồ dùng khác.
<b>II/ Chuẩn bị</b> :
- Kìm cắt dây, kìm tuốt dây, tuavít, khoan, búa, thước .
- Bảng phụ hình 3-1, 3-2, 3-3 SGK .
<b>III/ Tổ chức hoạt động của HS</b> :
<i>1. Ổn định tổ chức : (1’)</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ : (5’)</i>
<i>3. Giảng bài mới : </i>
<i>+ Giới thiệu bài: (1’) GV nêu mục tiêu bài học, giới thiệu một số laọi dụng cụ mà nguời </i>
<i>thợ thuờng hay sử dụng</i>.
<b>T.G</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>25’</b> <i><b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu</b></i>
<i>về đồng hồ đo điện</i>
+ Cơng dụng của đồng
hồ đo điện?
- Hãy kể tên một số đồng
hồ đo điện mà em biết ?
- Hãy tìm trong bảng
3-1 những đại lượng đo
của đồng hồ đo điện và
đánh dấu (x) vào ô
trống ?
- Tại sao người ta phải
lắp vôn kế và ampe kế
trên vỏ máy biến áp ?
+ Công dụng: Nhờ vào
các đồng hồ đo điện mà
chúng ta có thể biết được
tình trạng làm việc của
- Đồng hồ vạn năng, ampe
kế, vôn kế . . .
Cường độ
dòng điện
Cường độ
sáng
Điện trở
mạch điện
Điện năng
tiêu thụ
của đồ
dùng điện
đường
kính dây
dẫn
Điện áp
Công suất
tiêu thụ
của mạch
điện
- Dùng dể đo U, I khi máy
biến áp hoạt động
<b>I/ Đồng hồ đo điện :</b>
<b> 1/ Công dụng của đồng</b>
<b>hồ đo điện : </b>
- Biết được tình trạng làm
việc của các thiết bị điện,
phán đốn được nguyên
nhân gây ra hư hỏng, sự
cố kỹ thuật, hiện tượng
làm việc khơng bình
thường của mạch điện và
đồ dùng điện.
<b>2/ Phân loại đồng hồ đo</b>
<b>điện : </b>
+ Ampe kế : đo I
+ Oát kế : đo P
+ Vôn kế :đo U
+ Cơng tơ : đo điện năng .
+ Ơm kế : đo điện trở
+ Đồng hồ vạn năng:
đo I, U, R
+ Phân loại đồng hồ đo
điện :
- Gọi HS điền những đại
lượng đo tương ứng với
đồng hồ đo điện vào
bảng 3-2 SGK .
+ Một số ký hiệu của
Đồng hồ
đo điện
Đại lượng
đo
Ampe kế I
t kế P
Vơn kế U
Cơng tơ A
Ơm kế Điện trở
Đồng hồ
vạn năng
I, U, R
- Quan sát hình vẽ 3-3
3/ <b>Một số ký hiệu của</b>
<b>đồng hồ đo điện</b> :
+ Vôn kế :
+Ampe kế :
+ Oát kế :
+ Cơng tơ điện :
+Ơm kế :
Cấp chính xác: 0,1;0,2;
…
<b>7’</b>
5’
đồng hồ đo điện :
- Hướng dẫn HS viết ký
hiệu của đồng hồ đo điện
.
- VD: Vôn kế có thang
đo 300V, cấp chính xác
1,5 thì sai tuyệt đối lớn
nhất là :
300<i>x</i>1 .5
100 =4 .5(V)
<i><b>* Hoạt động 2 : Tìm</b></i>
<i>hiểu các dụng cụ cơ khí </i>
- Hướng dẫn HS điền
công dụng và tên dụng
cụ vào ô trống ở bảng
3-4 SGK
<i><b>* Hoạt động 3 : Củng cố</b></i>
- Cho HS trả lời câu hỏi
trong SGK /17 .
- Các nhóm chuẩn bị dây
dẫn và các mẫu báo cáo
thực hành ở bài 4
SGK
và xem VD trình bày của
GV
- HS xem bảng 3-4 SGK
để trả lời các công dụng
+HS trả lời :
Câu
Đ-S
Từ
sai
Từ
đúng
1 S ốtkế ômkế
2 S song
song
nối
tiếp
3 Đ
4 S nối
tiếp
song
song
(2KV) .
+ Phương đặt dụng cụ
đo :
<i><b>II/ Dụng cụ cơ khí : </b></i>
- Dùng để lắp đặt dây dẫn
và các thiết bị điện
<i>VD : + Thước :</i>
+ Pan me :
+ Tua-vít :
+ Búa :
+ Cưa sắt :
+ Kìm :
+ Khoan (tay, điện )
<i>4.</i> Dặn dò: (1’)
- Trả lời câu hỏi cuối bài
- Chuẩn bị giờ sau thực hành
- Kẻ báo cáo thực hành trang 21 SGK.
IV. <b>RÚT KINH NGHIỆM</b>:
<i>Tuần 04 Ngày soạn: </i>
<i>Tiết 04 Ngày dạy: </i>
<i><b>Bài 4:THỰC HÀNH: </b></i><b>SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Biết được công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng.
2. Kĩ năng: Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện.
3. Thái độ: Đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>-Mỗi nhóm:</b>
+ Kìm điện, tua vít, bút thử điện, am pe kế, vôn kế.
+ Bảng thực hành ráp sẵn mạch điện gồm 4 bóng đèn 220V-100W.
<b>III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (6’)</b>
<b>? Công dụng của đồng hồ đo điện?</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Giáo viên</b> <i><b>Học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<b>Hoạt động 1 : (3 phút )</b>
-Kiểm tra:
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<b>Hoạt động 2</b> (10 phút)
Tìm hiểu nội dung thực hành.
-Yêu cầu học sinh quan sát cấu tạo, kí
hiệu vơn kế, ampkế
-Chức năng của chúng:
-Cách mắc trong mạch.
-Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ.
<b>Hoạt động 3 : (20 phút ) </b>
Thực hành:
Yêu cầu các nhóm lắp mạch điện theo sơ
đồ.
4. Kiểâm tra thơng mạch trước khi đóng
khố K
5. Hướng dẫn Hs đọc, ghi kết quả đo,
lần lượt cho các nhóm mắc, kiểm tra
chéo với nhau.
6. Kết luận, nhận xét, đánh giá buổi
thực hành.
- 1HS trả lời về các loại
-HS khác kể tên các loại
dụng cụ cơ khí và cách sử
dụng. học sinh khác theo
dõi và nhận xét.
-Lần lượt thực hiện các yêu
cầu của giáo viên.
-Tìm hiểu cấu tạo cách sử
dụng ampke ávà vơn kế.
Từng nhóm lắp mạch điện
theo sơ đồ.
9. Mời GV kiểm tra trước
khi đóng điện.
10.Thảo kuận cách ghi,
<b>I. Dụng cụ vật liệu</b>
<b>thiết bị”</b>
Dụng cụ: kìm, tua vít,
bút thử điện.
-Vật liệu: bảng thực
hành, đồng hồ đo
điện, vôn kế, ampe kế.
1. Tìm hiểu dụng cụ
đo. (sgk)
<b>Hoạt động 4: ( 5 phút )</b>
Củng cố – Dặn dò:
Xem lại cách sử dụng vôn kế, am pe kế,
cách đọc, ghi kết quả.
7. Dặn: Tìm hiểu cấu tạo, cách sử dụng
công tơ điện, cách mắc trong mạch.
8. Vẽ sơ đồ lắp đặt.
đọc kết quả.
11.Xử lý kết quả, tính
trung bình các lần đo.
12.Nhận xét cách làm của
nhóm và nhóm khác.
Hồn thành báo cáo thí
nghiệm.
13.Thực hiện theo u cầu
của GV.
14.Tìm hiểu cấu tạo,
3. Đọc – ghi kết quả:
Thực hiện đọc ghi kết
quả đo 3 lần.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………
………
……
<i>Tuần 05 Ngày soạn: </i>
<i>Tiết 05 Ngày dạy: </i>
<i>Bài 4: THỰC HÀNH: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (tt)</i>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Nắm đượccách lắp đặt công tơ điện.
2. Kĩ năng: Biết cách lắp đặt và sử dụng công tơ điện.
3. Thái độ: Đảm bảo tính an tồn khi sử dụng điện.
II.<b>CHUẨN BỊ</b>:
<b>- </b>Mỗi nhóm1 đồng hồ đo điện (cơng tơ điện): bảng điện, tua vít ,dây nối.
<b>III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1.Ổn định lớp: (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Kiểm tra: Công dụng, cách sử dụng đồng hồ đo điện?
3. Bài mới:
<b>Giáo viên</b> <i><b>Học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<b>Hoạt động 1 : (4 phút )</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các
nhóm
<b>Hoạt động 2</b> (15 phút)
<i><b>Tìm hiểu phương án thực hành,</b></i>
<i><b>mắc cơng tơ điện</b></i>:
- u cầu các nhóm tìm hiểu cấu
tạo, kí hiệu trên công tơ.
- Cho các nhóm thảo luận điền
các thông số của công tơ điện vào
bảng trang19.SGK.
- 1 học sinh trả lời
- Các nhóm thực hiện
theo yêu cầu của giáo
viên.
- Các nhóm quan sát cấu
tạo của cơng tơ điện, ghi
Thực hành sử dụng đồng hồ
đo điện:
- Giáo viên theo dõi nhận xét
<b>Hoạt động 3 : ( 5phút )</b>
- Vẽ sơ đồ nguyên lý sơ đồ lắp
ráp
- Cho các nhóm thảo luận vẽ sơ
đồ nguyên lý lắp ráp
<b>Hoạt động 4: ( 10 phút )</b>
- Yêu cầu học sinh thực hiện theo
nhóm lắp mạch điện theo sơ đồ.
- Lưu ý cho các nhóm về cách
mắc mạch điện cho cơng tơ.
- Kiểm tra cách nối dây của các
nhóm trước khi thông mạch.
Hướng dẫn cách ghi kết qủa khi
thông mạch
<b>Hoạt động 5: </b><i><b>Củng cố dặn dò</b></i>
(5phút)
- Nhận xét ưu khuyết điểm tiết
thực hành.
- Dặn yêu cầu học sinh chuẩn bị,
tìm hiểu cách sử dụng đồng hồ
đo vạn năng.
- Thảo luận theo nhóm
vẽ sơ đồ ngun lý, lắp
ráp cơng tơ diện.
- Hoạt động nhóm lắp
công tơ theo sơ đồ. Lưu
ý: vào 1-3 ra 2-4
- Mời giáo viên kiểm tra
khi thông mạch.
- Thảo luận ghi kết quả đ
theo bảng 4-1.
Ghi nhớ thực hiện theo
yêu cầu của giáo viên.
+ Bước 2: Nối mạch điện thực
hành.
Sơ đồ lắp đặt công tơ điện
+ Bước 3: Đo điện năng tiêu
* Kết quả thực hành đo điện
năng tiêu thụ:
(bảng 4-1)
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………
………
………
………
<i>Tuần 06 Ngày soạn:</i>
<i>Tiết 06 Ngày dạy:</i>
Bài 4: THỰC HÀNH
<b>SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (tt) </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1 - Kiến thức:
Sau khi học song học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện
- Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng.
- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện
2 - Kỹ năng:
- Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn.
3 - Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dựng bài.
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò:</b>
<i>kWh</i>
<i>A</i>
- GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài 3 bài 4 SGK
- Nghiên cứu, tham khảo những tài liệu có nội dung liên quan.
- Chuẩn bị: Ampe kế điện - từ ( thang đo 1A) Vôn kế điện - từ ( thang đo 300V) , oát kế, ôm
kế, đồng hồ vạn năng công tơ điện.
- Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn.
- Nguồn điện xoay chiều 220V.
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học
<b>III. Các hoạt động lên lớp:</b>
<i>1. Ổn định tổ chức: (1’)</i>
<i>2. Kiểm tra</i>: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs (5’)
<i>3. Bài mới:</i><b> </b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b> <b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b>
15’ <b> Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng</b>
- GV hướng dẫn trình tự đo:
+/ Xác định đại lượng cần đo
+/ Xác định thang đo
+/ Hiệu chỉnh 0 của đồng hồ ômkế
+/ Tiến hành đo
- GV đặt các câu hỏi giúp học sinh hiểu rõ hơn
trong quá trình đo:
? Tại sao phải xác định đại lượng đo?
? Vì sao phải hiệu chỉnh mức 0 của đồng hồ
Ôm kế
? Khi đo phải lưu ý gì?
GV: Tiến hành đo mẫu cho học sinh quan sát
- Hướng dẫn theo nhóm
(Có thể chú ý đến các học sinh yếu kém )
- Nghe, quan sát
- Để điều chỉnh thang đo cho
- Để xác định trạng thái của
đồng hồ còn tốt hay bị hỏng.
15’ <sub></sub> Hoạt động 2: Thực hành
- Quan sát, theo dõi học sinh thực hành để sửa
chữa những sai sót của HS trong quá trình thực
hành.
- Quan sát và tiến hành đo sau
khi một vài học sinh lên làm
thử.
- Viết báo cáo thực hành
<i>4. Tổng kết, củng cố: (8’)</i>
- Hướng dẫn HS cách đánh giá và tự đánh giá bài thực hành theo các tiêu chí:
+/ Trình tự đo
+/ Thao tác khi đo
+/ Thái độ làm việc
+/ Kết quả thực hành
- GV Nhận xét chung và cho học sinh làm vệ sinh lớp
<i>5. Hướng dẫn về nhà: (1’)</i>
- Dặn học sinh chuẩn bị vật tư thực hành cho giờ sau
………
………
<i>---Tuần 07 Ngày soạn</i>
<i>Tiết 07 Ngày dạy: </i>
<b>Bài 5: THỰC HÀNH: NỐI DÂY DẪN ĐIỆN</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức:
- Biết được yêu cầu nối dây dẫn điện
- Hiểu được phương pháp nối dây dẫn điện.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết trình tự nối thẳng hai dây dẫn, biết thao tác các bước nối.
3. Thái độ:
- Làm việc nghiêm túc, khoa học và đảm bảo an toàn lao động.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
Chuẩn bị:
- 1m dây lõi 7 sợi (CV 1.5)
- 1m dây lõi 1 sợi ( dây 16)
- 1 cuộn băng keo.
- 1 kìm tuốt dây.
- 1 kềm cắt dây hoặc kéo.
- Giấy ráp.
- 1 kìm mỏ bằng.
<b>III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Giáo viên</b> <i><b>Học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<b>Hoạt động 1 : (4 phút )</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Yêu cầu các nhóm bày dụng cụ trên
bàn để kiểm tra.
<b>Hoạt động 2</b> (15 phút)
Gọi học sinh đọc nội dung trong sách
giáo khoa.
GV: Hướng dẫn thêm về tính an tồn
khi thự hành
<i><b>Tìm hiểu q trình nối dây </b></i>
- Có những loại mối nối nào? Thảo
luận nhóm -> nêu nhận xét
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
- Mối nối phải có u cầu gì?
u cầu học sinh tìm hiểu tham khảo
(sgk) tìm phương án trả lời.
<b>Hoạt động 3 : (10 phút ) </b>
<i><b>Qui trình nối dây</b></i>
-Thực hiện theo yêu
cầu của giáo viên.
-Thảo luận nhóm tìm
hiểu các loại mối nối.
-Trình bày -> nhóm
khác nhận xét.
-Học sinh đọc tài liệu
- tìm câu trả lời.
I. Dụng cụ, vật liệu và thiết
<b>bị: </b>
<b>II. Nội dung và trình tự thực</b>
<b>1.</b>
<b> Một số kiến thức bổ</b>
<b>trợ</b>
<b>a) Phân loại mối nối:</b>
-Nối thẳng(nối tiếp)
-Nối phân nhánh
-Nối với phụ kiện.
<b>b) Yêu cầu mối nối : </b>
-Dẫn điện tốt
-Yêu cầu học sinh tìm hiểu qui trình
nối dây .
-Gợi ý cho học sinh, đọc tài liệu-nhận
xét.
-Bóc vỏ như thếù nào? Có cách bóc
vỏ như thế nào để đảm bảo yêu cầu.
-Tương tự cho học sinh tìm hiểu các
qui trình tiếp theo.
<b>Hoạt động 4: ( 10 phút )</b>
1.Nối thẳng hai dây bọc đơn có lõi
một sợi:
GV : Lưu ý học sinh gọt vỏ cách điện
từ
6->10cm, cạo sạch lõi.
GV : Hướng dẫn học sinh dùng kìm
xoắn, quấn dây này thành dây kia.
Chú ý học sinh khi quấn dây này vào
dây kia phải thật đều các vịng, xít vào
nhau.
GV : Hướng dẫn học sinh cách quấn
băng cách điện đúng kỹ thuật.
Hướng dẫn học sinh như phần trên.
<b>Hoạt động 4: ( 5 phút )</b>
<i><b>Củng cố dặn dò</b></i>
- Cho học sinh nêu lại quá trình nối
dây.
* Chuẩn bị:
- 1m dây lõi 7 sợi (CV 1.5)
- 1m dây lõi 1 sợi ( dây 16)
- 1 cuộn băng keo.
- 1 kềm tuốt dây.
- 1 kềm cắt dây hoặc kéo.
- Giấy ráp.
- 1 kềm mỏ bằng.
Học sinh đọc tài liệu,
thảo luận tìm hiểu
quá trình nối dẫn
điện.
-Học sinh nguyên cứu
tài liệu tìm hiểu trước
quá trình - thảo luận
trình bày các nhóm
khác nhận xét.
- Học sinh nêu qui
trình nối dây (nối dây
dẫn).
- Ghi nhớ: Thực hiện
theo yêu cầu của giáo
viên.
<b>2. Qui trình</b>
Nối dây dẫn điện
Bóc vỏ -> làm sạch vỏ ->nối
dây -> kiểm tra mối nối ->
hàn -> cách điện .
1.Nối thẳng hai dây bọc đơn
có lõi một sợi:
-Gọt vỏ cách điện từ 6<sub></sub>10 cm,
cạo sạch.
-Dùng kìm điện, kìm mỏ trịn
xoắn hai đầu dây vài vịng.
-Dùng kìm mỏ trịn giữ chặt
chổ đã xoắn, kìm điện vặn
từng đầu dây, quấn lần lượt
vào dây kia tạo thành mối nối.
-Quấn băng cách điện.
IV. <b>RÚT KINH NGHIỆM</b>:
………
<i>---Tuần 08 Ngày soạn: </i>
<i>Tiết 08 Ngày dạy</i>
<b>Bài 5:Thực hành: NỐI DÂY DẪN ĐIỆN (tt)</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
- Biết được yêu cầu nối dây dẫn điện
- Hiểu được phương pháp nối dây dẫn điện.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết trình tự nối thẳng hai dây dẫn, biết thao tác các bước nối.
3. Thái độ:
- Làm việc nghiêm túc, khoa học và đảm bảo an toàn lao động.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>:
- 1m dây lõi 7 sợi (CV 1.5)
- 1m dây lõi 1 sợi ( dây 16)
- 1 cuộn băng keo.
- 1 kềm tuốt dây.
- 1 kềm cắt dây hoặc kéo.
- Giấy ráp.
- 1 kềm mỏ bằng.
<b>III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1’)</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>
HS1: Khi nối dây điện cần chú ý điều gì ?
HS2 : Có những cách nối dây điện nào ?
Để đảm bảo yêu cầu của mối nối cần chú ý điều gì khi nối ?
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Giáo viên</b> <i><b>Nội dung</b></i>
<b>Hoạt động 1 : (5 phút )</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Yêu cầu các nhóm bày dụng cụ trên bàn để
kiểm tra.
<b>Hoạt động 2</b> Hướng dẫn học sinh nối dây
<b>dẫn theo đường thẳng(15 phút)</b>
2. Nối thẳng hai dây bọc đơn lõi nhiều sợi :
GV : Hướng dẫn học sinh quấn dây này vào
dây kia.
Chú ý học sinh khi quấn dây này vào dây kia
phải thật đều các vịng, xít vào nhau.
GV : Hướng dẫn học sinh đan chéo các sợi
dây ở hai đầu với nhau, quấn sợi này vào lõi
của sợi kia.
GV : Hướng dẫn học sinh cách quấn băng
cách điện đúng kỹ thuật.
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh cách</b>
<b>nối dây phân nhánh (15 phút ) </b>
Gv : Lưu ý học sinh gọt vỏ cách điện trên
dây nhánh và dây chính, cạo sạch lõi.
Gv : Hướng dẫn học sinh dùng kìm bóp chặt
Chú ý học sinh khi quấn dây này vào dây kia
các vịng phải thật đều, xít vào nhau.
Gv : Hướng dẫn học sinh cách quấn băng
cách điện đúng kỹ thuật.
Nối dây dẫn theo đường thẳng:
<b> Lõi nhiều sợi:</b>
-Gọt vỏ cách điện từ 12->15cm, tách từng sợi,
làm sạch.
- Đan chéo các sợi dây ở hai đầu với nhau.
-Quấn lần lượt từng sợi dây này vào lõi của dây
kia.
-Hàn ngấu thiếc chổ nối (nếu cần thiết)
-Quấn băng cách điện.
Nối phân nhánh
<b></b>
Lõi 1 sợi:
-Gọt vỏ cách điện :
+ Trên dây chính 2cm .
+ Đầu dây nhánh 8cm.
-Đặt dây nhánh vng góc dây chính .Dùng
kìm bóp chặt hai dây, kìm kia quấn đầu dây
nhánh vào dây chính.
-Hàn ngấu thiếc chổ nối (nếu cần thiết)
-Quấn băng cách điện.
<b></b>
Hướng dẫn học sinh gọt vỏ, làm sạch dây.
GV : Hướng dẫn học sinh tách đầu dây
nhánh thành hai phần, quấn sang hai phía
của dây chính, theo hai chiều ngược nhau.
Hướng dẫn học sinh quấn băng cách điện.
<i><b>Củng cố dặn dò (4’)</b></i>
- Cho học sinh nêu lại quá trình nối dây.
* Chuẩn bị:
1m dây lõi 7 sợi (CV 1.5)
1m dây lõi 1 sợi ( dây 16)
1 cuộn băng keo.
1 kềm tuốt dây.
1 kềm cắt dây hoặc kéo.
Giấy ráp.
1 kềm mỏ bằng.
-Gọt vỏ cách điện :
+ Dây chính 3 -> 4cm.
+ Dây nhánh 10 ->12cm .
-Tách đầu dây nhánh thành hai phần, quấn sang
hai phía của dây chính theo chiều ngược nhau.
-Hàn ngấu thiếc chổ nối (nếu cần thiết)
-Quấn băng cách điện.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………
………
………
………
<i>---Tuần 09 Ngày soạn: </i>
<i>Tiết 09 Ngày dạy:</i>
<i><b>Bài 5</b></i><b> :Thực hành: NỐI DÂY DẪN ĐIỆN (tt)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1 - Kiến thức:
Sau khi học song học sinh biết các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện
- Hiểu được các phương pháp nối và cách điện dây dẫn điện.
- Nối và cách điện được các loại mối nối dây dẫn điện
2 - Kỹ năng:
- Làm việc cẩn thận, kiên trì, khoa học và an toàn.
3 - Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.
<b>II.Chuẩn bị của thầy và trò:</b>
- GV: - Chuẩn bị: Tranh vẽ quy trình nối dây dẫn điện, một số mẫu các loại mối nối
- Dụng cụ: Kìm cắt dây,kìm mỏ nhọn, kìm trịn, tua vít, mỏ hàn.
- Vật liệu: Dây dẫn điện lõi một sợi, lõi nhiều sợi, giấy ráp, băng cách điện, …
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học
<b>III. Các hoạt động lên lớp:</b>
<i>1. Tổ chức: (1’)</i>
Nêu các phương pháp nối dây dẫn điện? Mối nối dây dẫn phải đảm bảo những yêu cầu gì?
<i>3. Bài mới:</i>
<b>Nội dung</b> <b>Hoạt dộng của Giáo viên và HS</b>
<b>Hoạt động 1 : (5 phút )</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Yêu cầu các nhóm bày dụng cụ trên bàn để kiểm tra.
<b>Hoạt động 2:</b><i><b> Hướng dẫn cách nối dây dùng phụ</b></i>
<i><b>kiện</b></i> (19 phút)
1/ Nối dây dùng phụ kiện:
a/ Nối bằng vít:
Làm đầu nối
+ Làm khuyên hở.
+ Làm khuyên kín.
Nối dây.
Nối bằng đai ốc nối dây:
Lầm đầu nối thẳng.
Nối dây dẫn.
Kiểm tra mối nối.
<b>Hoạt động 3: Cách điện mối nối (10’)</b>
Quấn băng cách điện: Quấn từ trái sang phải, lớp
trong quấn phần mối nối, lớp ngồi quấn chòng lên
một phần lớp vỏ cách điện…
<b>Hoạt động 4: ( 5 phút )</b>
<i><b>Củng cố dặn dị</b></i>
4. Cho học sinh nêu lại:
Kìm cắt dây, kìm tuốt dây, dao nhỏ, tua vít, bút thử
điện, mũi dùi, thước kẻ, bút chì.
- Bảng điện, ổ cắm điện cầu chì, cơng tắc, dây dẫn
điện, giấy ráp, băng cách điện, bóng đèn, đui đèn.
GV : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
GV : Lưu ý học sinh gọt vỏ cách điện
đầu dây.
GV : Hướng dẫn học sinh cách làm
khuyên kín và khuyên hở.
GV : Hướng dẫn học sinh làm khuyên:
- Dây một sợi làm khuyên hở.
- Dây nhiều sợi làm khuyên kín.
GV: Hướng dẫn Hs cách nối dây.
Chú ý học sinh khi vặn vít phải vặn
chặt.
Hướng dẫn học sinh gọt vỏ, làm sạch
dây.
GV : Hướng dẫn HS cách hàn thiếc.
GV : Hướng dẫn HS cách quấn băng
cách điện.
HS: Trả lời theo yêu cầu của GV.
HS: Ghi vào vở các dụng cụ và thiết bị
cần thiết để tiết sau học bài mới.
IV. <b>RÚT KINH NGHIỆM</b>:
………
………
………
……….
<i>---Tuần 10 Ngày soạn: </i>
<i>Tiết 10 Ngày kiểm tra</i>
<b>KIỂM TRA THỰC HÀNH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Sau bài này HS phải:
1. Kiến thưc:
- Nối được dây dẫn điện lõi nhiều sợi
2. Kĩ năng:
- Đảm bảo yêu cầu kĩ thuật mối nối.
3. Thái độ:
- Đảm bảo an tồn điện.
<b>II. Chn bÞ:</b>
<i>1. Nội dung:</i>
Kiểm tra thực hành nối dây dẫn điện lõi nhiều sợi.
<i>2. Đồ dùng:</i>
- Dây dẫn lõi nhiều sợi.
- Dao, kìm tuốt dây.
- Kìm bấm dây.
<b>III. Các hoạt động lên lớp:</b>
<b> </b>1<b>.</b><i> Tổ chức: </i>
2. Kiểm tra:
<i>3. Nhận xét,đánh giá, cho điểm:</i>
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………
………
…….
<i>---Tuần 11 Ngày soạn:</i>
<i>Bài 6</i>: Thực hành: LẮP MẠCH ĐIỆN BẢNG ĐIỆN
<b>I. Mục tiêu:</b>
1- Kiến thức:
Sau khi học xong học sinh hiểu được quy trình lắp đặt mạch điện, bảng điện.
- Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện,bảng điện.
- Lắp được bảng điện gồm 2 cầu chì, một ổ cắm điện và một cơng tắc điều khiển một
bóng đèn đúng quy trình và yêu cầu kỹ thuật.
2- Thái độ : Làm việc cẩn thận, kiên trì, khoa học và an tồn.
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò:</b>
- GV: Nghiên cứu kỹ nội dung bài trong SGK và SGV.
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
+/ Vật liệu: Bảng gỗ, dây điện loại mềm
+/ Dụng cụ: Kìm các loại, tuốc nơ vít, khoan
<b>III. Các hoạt động lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1’)</b>
2.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài m i:ớ
<b>Nội dung</b> <b>Hoạt dộng của Giáo viên và HS</b>
<b>Hoạt động 1 : (5 phút )</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Yêu cầu các nhóm bày dụng cụ trên bàn để kiểm
tra.
<b>Hoạt động 2</b> (17 phút)
1/ Tìm hiểu chức năng của bảng điện:
A/ Bảng điện chính:
- Có nhiệm vụ cung cấp điện cho tồn bộ hệ thống
điện trong nhà. Trên bảng điện chính có lắp cầu dao,
cầu chì (hoặc áptơmat tổng).
B/ Bảng điện nhánh:
5. Có nhiệm vụ cung cấp điện tới đồ dùng điện,
trên đó thường lắp công tức hoặc áptômat, ổ cắm
điện, hộp số quạt…
<b>*Hoạt động 3: (17 phút )</b>
Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện.
A Tìm hiểu sơ đồ nguyên lý.
B Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện:
Trước khi vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện cần xác định
một số yếu tố sau:
6. Mục đích sử dụng, vị trí lắp đặt bảng điện;
7. Vị trí, cách lắp đặt các phần tử của mạch điện;
8. Phương pháp lắp đặt dây dẫn: Lắp đặt nổi hay
chìm.
Các bước tiến hành:
9. Vẽ đường dây nguồn.
10.Xác định vị trí để bảng điện, bóng đèn.
11.Xác định vị trí các TBĐ trên bảng điện.
12.Vẽ đường dây dẫn điện theo sơ đồ nguyên lý.
<b>Hoạt động 4: ( 5 phút )</b>
<i><b>Củng cố dặn dò</b></i>
13.Cho học sinh nêu lại:
+ Nhiệm vụ của bảng điện chính.
GV : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
GV: Mạng điện trong nhà thường có
mấy loại bảng điện?
GV: Nhiệm vụ của mỗi loại bảng điện.
GV: Vì sao trên bảng điện chính phải
lắp cầu dao tổng hoặc áptômat?
GV: Nếu ta không lắp cầu dao tổng
hoặc áptơmat có được khơng? Vì sao?
GV: Mạch điện bên gồm những phần tử
nào?
GV: Chúng được nối với nhau như thế
nào?
GV: Chỉ rõ đâu là dây nóng? Đâu là dây
trung tính?
Gv: Cầu chì được mắc như thế nào
trong mạch điện?
GV: Trước khi vẽ sơ đồ lắp đặt mạch
điện ta cần xác định một số yếu tố nào?
GV: Vì sao phải mắc như vậy?
GV: Khi vẽ dây nguồn cần chú ý điều
gì?
GV: Vì sao phải vẽ như vậy?
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu cách mắc ổ
cắm, đui đèn.
HS: Trả lời theo yêu cầu của GV.
+ Nhiệm vụ của bảng điện nhánh.
+ Khi vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện cần xác định các
yếu tố nào? vì sao?
Chuẩn bị: Tiết sau thực hành.
14.Kìm cắt dây, kìm tuốt dây, dao nhỏ, tua vít, bút
thử điện, mũi dùi, thước kẻ, bút chì.
- Bảng điện, ổ cắm điện cầu chì, cơng tắc, dây dẫn
điện, giấy ráp, băng cách điện, bóng đèn, đui đèn.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
...
...
<i>Tuần 12 Ngày soạn:</i>
<i>Tiết 12 Ngày dạy:</i>
<i><b>Bài 6</b></i>: Thực hành: LẮP MẠCH ĐIỆN BẢNG ĐIỆN (tt)
<b>I.MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức:
- Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện bảng diện.
- Hiểu được quy trình lắp đặt mạch điện bảng điện.
2. Kĩ năng: Lắp đặt được bảng điện gồm 2 cầu chì, 1 ổ cắm điện, 1 cơng tắc điều khiển 1 bóng
3. Thái độ: Đảm bảo an toàn điện
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
Chuẩn bị:
- Kìm cắt dây, kìm tuốt dây, dao nhỏ, tua vít, bút thử điện, mũi dùi, thước kẻ, bút chì.
- Bảng điện, ổ cắm điện cầu chì, công tắc, dây dẫn điện, giấy ráp, băng cách điện, bóng đèn, đui
đèn.
<b>III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
?Vẽ sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện, bảng điện gồm: 1 cầu chì, 2 cơng tắc điều
khiển 2 đèn?
? Nêu nhiệm vụ của bảng điện chính và bảng điện nhánh?
? Trên bảng điện chính và bảng điện nhánh thường lắp thiết bị nào? Vì sao?
- Trình bày nguyên lý hoạt động của dụng cụ đó?
<b>3. Bài mới: </b>
<b>Hoạt dộng của GV</b> <b>Hoạt dộng của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1</b> ( 10phút)
- HS trả lời.
Dây nguội nằm ở trên, dây
<i><b>Bài 6</b></i> :LẮP MẠCH ĐIỆN
<b>BẢNG ĐIỆN (tt)</b>
1/ Tìm hiểu chức năng của
bảng điện:
GV: Khi vẽ dây nguồn cần chú ý
vẽ như thế nào?
GV: Vì sao phải vẽ như vậy?
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Vẽ sơ đồ lắp đặt
mạch điện: ( 15phút)
GV ra đề bài.
? Trong sơ đồ mạch điện cần vẽ
có những thiết bị nào?
? Nêu nguyên lý hoạt động của
các thiết bị đó.
? Hướng dẫn học sinh cách vẽ.
? Yêu cầu HS vẽ.
? Sửa chữa hình vẽ sai.
<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Củng cố. ( 10
phút)
? Trình bày các bước vẽ sơ đồ
lắp đặt mạch điện.
? Vì sao cầu chì được mắc tren
dây pha.
? Nếu ta mắc ngược lại thì thế
nào?
<i><b>Hoạt động 4</b></i>: Dặn dị về nhà. (4
phút)
- Nắm kĩ các quy trình lắp đặt
mạch điện bảng điện.
Chuẩn bị: Tiết sau thực hành.
15.Kìm cắt dây, kìm tuốt dây,
dao nhỏ, tua vít, bút thử điện,
mũi dùi, thước kẻ, bút chì.
- Bảng điện, ổ cắm điện cầu chì,
nóng nằm ở dưới.
HS trả lời.
HS đọc yêu cầu của GV.
Tìm hiểu nguyên lý làm
việc của các dụng cụ.
Trao đổi trong nhóm.
Tiến hành vẽ.
Đại diện nhóm lên treo
hình vẽ trên bảng.
Các nhóm khác nhận xét.
Vẽ hình đúng vào trong vở.
HS: Ghi vào vở các dụng
cụ và thiết bị cần thiết để
tiết sau học bài mới.
b <i>Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện</i>:
Vẽ đường dây nguồn.
Xác dịnh vị trí để bảng điện,
bóng đèn.
Xác dịnh vị trí các thiết bị
điện tren bảng điện.
Vẽ đường dây dẫn điện theo
sơ đồ nguyên lý.
* <i>Vẽ sơ đồ mạch điện theo</i>
<i>yêu cầu sau</i>:
Bảng điện gồm có 2 cầu chì,
2 cơng tắc điều khiển 2 bóng
đèn riêng biệt.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………
………
………
……….
<i>---Tuần 13 Ngày soạn: </i>
<i>Tiết 13 Ngày dạy: </i>
<i><b>Bài 6</b></i>: Thực hành: LẮP MẠCH ĐIỆN BẢNG ĐIỆN (tt)
<b>I- MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức:
- Nắm được quy trình lắp đặt
2. Kĩ năng:
- Thao tác được lắp đặt các thiết bị điện vào bảng điện theo đúng quy trình thực hành.
3. Thái độ:
- An toàn lao động trong khi thực hành.
<b>II- CHUẨN BỊ:</b>
- Bảng điện đã lắp đặt hoàn chỉnh.
- Bảng gỗ, cầu chì, ổ cắm, cơng tắc, đui đèn, dây dẫn.
- Tơ vít, kìm, khoan tay.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b> (1’)
<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>
- Sự chuẩn bị đồ dùng dụng cụ, vật liệu của học sinh.
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b>*Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.</b></i>
<b>Hoạt dộng của GV</b> <b>Hoạt dộng của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1</b> ( phút)
3. Lắp đặt mạch điện bảng
<b>điện: (25’)</b>
Trình bày các bước vẽ sơ đồ lắp
đặt mạch điện?
Người ta dùng dụng cụ gì để
vạch dấu.
GV: Làm mẫu.
? Đường kính của mũi khoan ntn
so với đường kính của đinh vít?
? Đường kính của mũi khoan ntn
so với đường kính của dây dẫn?
? GV: Làm mẫu.
? Nối dây thiết bị điện dùng kiểu
mối nối nào?
? GV: Làm mẫu bước 3,4.
<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Củng cố. (7 phút)
? Trình bày các bước vẽ sơ đồ
lắp đặt mạch điện.
? Trình bày quy trình lắp mạch
điện bảng điện.
? Trong quy trình lắp mạch điện
bảng điện, quy trình nào quan
trọng nhất? Vì sao?
<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Dặn dò về nhà. (4
phút)
- Nắm kĩ các quy trình lắp đặt
mạch điện bảng điện dã học.
Chuẩn bị: Tiết sau thực hành.
Kìm cắt dây, kìm tuốt dây, dao
nhỏ, tua vít, bút thử điện, mũi
dùi, thước kẻ, bút chì.
HS: Trả lời theo yêu cầu
của GV.
Bút chì, phấn, mũi vạch…
Đường kính của mũi khoan
nhỏ hơn đường kính của
đinh vít.
Đường kính của mũi khoan
lớn hơn đường kính của
dây dẫn?
Dùng kiểu mối nối với phụ
kiện.
HS: Ghi vào vở các dụng
cụ và thiết bị cần thiết để
tiết sau học bài mới.
<i><b>Bài 6</b></i> :LẮP MẠCH ĐIỆN
<b>BẢNG ĐIỆN (tt)</b>
1/ Tìm hiểu chức năng của
bảng điện:
2. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch diện:
3 Lắp đặt mạch điện bảng
<b>điện:</b>
Vạch dấu -> Khoan lỗ BĐ->
Nối dây TBĐ của BĐ -> Lắp
TBĐ vào BD -> Kiểm tra.
<i><b>Bước 1</b></i>:
- Vạch dấu.
<i><b>Bước 2:</b></i>
- Khoan lổ bảng điện:
<i><b>Bước 3:</b></i>
- Nối dây TBĐ của bảng điện.
<i><b>Bước 4: </b></i>
- Lắp TBĐ vào bảng điện.
<i><b>Bước 5:</b></i>
- Bảng điện, ổ cắm điện cầu chì,
cơng tắc, dây dẫn điện, giấy ráp,
băng cách điện, bóng đèn, đui
<i>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>.</i>
<i></i>
<i>---Tuần 14 Ngày soạn: </i>
<i>Tiết 14 Ngày dạy: </i>
<i><b>Bài 7</b></i>: Thực hành: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Hiểu nguyên lý làm việc của mạch điện đèn ống huỳnh quang.
2. Kĩ năng: Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang.
3. Thái độ: Đảm bảo an toàn điện
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
* Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Kìm điện, kìm tuốt dây, dao nhỏ, tua vít, khoan điện (hoặc khoan tay), bút
thử điện, thước kẻ, bút chì.
- Vật liệu và thiết bị: Bóng đèn ống huỳnh quang, tắc te, chấn lưu, máng đèn, công tắc 2
cực, cầu chì bảng điện, dây dẫn, băng cách điện, giấy ráp.
<b>III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>Hoạt dộng của GV</b> <b>Hoạt dộng của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1 : </b>( 5phút )
- Kiểm tra sự chuẩn bị
của học sinh.
- Yêu cầu các nhóm bày
dụng cụ trên bàn để kiểm
tra.
<b>Hoạt động 2: Thực</b>
<b>hành vẽ sơ đồ lắp đặt</b>
<b>mạch điện</b><i><b> ( 15 phút)</b></i>
2 Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch
điện
a/ Tìm hiểu sơ đồ ngun
<i>lí mạch điện đèn ống</i>
<i>huỳnh quang.</i>
GV: Trước khi vẽ sơ đồ
lắp đặt mạch điện ta cần
xác định một số yếu tố
nào?
- Trả lời theo yêu cầu
của GV.
- Trình bày dụng cụ
TN lên bàn để Gv
kiểm tra.
- HS trả lời.
I. DỤNG CỤ, VẬT LIỆU VÀ
THIẾT BỊ:
II NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ
THỰC HÀNH.
1 Vẽ sơ đồ lắp đặt<i> : </i>
GV: Khi vẽ dây nguồn
cần chú ý vẽ như thế
nào?
GV: Vì sao phải vẽ như
vậy?
<b>Hoạt động 3:</b> ( 15 phút )
b. <b>Vẽ sơ đồ lắp đặt</b>
<b>mạch điện:</b>
Trình bày các bước vẽ sơ
? Trình bày nguyên lý
làm việc của các thiết bị
đó?
Yêu cầu HS hoàn thiện
sơ đồ lắp đặt mạch điện
như hình vẽ bên.
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố. (6</b></i>
phút)
- Trình bày các bước vẽ
sơ đồ lắp đặt mạch điện?
- Khi sử dụng đèn huỳnh
quang cần chú ý những
điểm gì.
- Nêu nhiệm vụ của các
thiết bị có trong mạch
điện trên.
<i><b>Hoạt động 4: Dặn dò về</b></i>
nhà. ( 3 phút)
- Nắm kĩ các quy trình
lắp đặt mạch điện đã học.
- Dây nguội nằm ở
trên, dây nóng nằm ở
dưới.
HS: Trả lời theo yêu
cầu của GV.
- Cầu chì, cơng tắc,
chấn lưu, bóng đèn
huỳnh quang, tắc te,
dây dẫn.
- HS trình bày nguyên
lý làm việc của các
thiết bị có trong mạch
điện.
-HS làm việc theo
nhóm hồn thiện sơ
đồ lắp đặt mạch điện.
- Đại diện từng nhóm
treo bảng hình vẽ đã
hồn thiện lên bảng.
Các nhóm khác nhận
xét.
Vẽ sơ đồ đúng vào
HS: Ghi vào vở các
dụng cụ và thiết bị
cần thiết để tiết sau
thực hành.
<i>b. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện:</i>
Chuẩn bị: Tiết sau thực hành.
- Dụng cụ: Kìm điện, kìm tuốt dây,
dao nhỏ, tua vít, khoan điện (hoặc
khoan tay), bút thử điện, thước kẻ,
bút chì.
- Vật liệu và thiết bị: Bóng đèn ống
1
<i>CL</i>
huỳnh quang, tắc te, chấn lưu, máng
đèn, công tắc 2 cực, cầu chì bảng
điện, dây dẫn, băng cách điện, giấy
ráp.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………
………
………
……….
<i>---Tuần 15 Ngày soạn: </i>
<i>Tiết 15 Ngày dạy: </i>
<i><b>Bài 7</b></i>: Thực hành: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG (tt)
<b>I.MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức:
- Lập đựợc bảng dự trù vật liệu, dụng cụ và thiết bị.
- Nắm đựơc quy trình lắp đặt mạch điện
2. Kĩ năng: Lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang đúng quy trình và yêu cầu kĩ thuật.
3. Thái độ: Đảm bảo an toàn điện
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
* Chuẩn bị:
Dụng cụ: Kìm điện, kìm tuốt dây, dao nhỏ, tua vít, khoan điện (hoặc khoan tay), bút thử điện,
thước kẻ, bút chì.
- Vật liẹu và thiết bị: Bóng đèn ống huỳnh quang, tắc te, chấn lưu, máng đèn, công tắc 2 cực,
<b>III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1.Ổn định tổ chức: (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (6’)</b>
<b>? Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện đèn ống huỳnh quang.</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt dộng của GV</b> <b>Hoạt dộng của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1</b> (15 phút)
<i><b>Lập bảng dự trù dụng cụ</b></i>
<i><b>vật liệu và thiết bị</b>.</i>
Nêu tên các dụng cụ, vật
liệu và thiết bị để lắp đặt
mạch điện huỳnh quang.
Nêu số lượng của từng
loại.
Nêu yêu cầu KT của từng
loại.
Yêu cầu HS lên bảng
điền vào bảng dự trù.
- Trả lời theo yêu cầu
của GV.
- Trình bày dụng cụ
TN lên bàn để Gv
kiểm tra.
- HS trả lời.
HS lên bảng điền vào
bảng dự trù.
<i><b>I. </b></i>
<i> DỤNG CỤ, VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ<b>:</b> </i>
II/ NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ THỰC
HÀNH.
1.
<b>Hoạt động 2</b><i><b>: </b></i>(15 phút)
<i>Lắp đặt mạch điện đèn ống</i>
<i>huỳnh quang.</i>
Nêu các bước lắp đặt
mạch điện đèn ống huỳnh
quang.
<i>Bước 1: Vạch dấu.</i>
- GV làm mẫu.
<i>Bước 2: Khoan lỗ.</i>
<i>Bước 3: Lắp thiết bị điện</i>
<i>của bảng điện.</i>
- GV làm mẫu.
<i>Bước 4: Nối dây bộ đèn</i>
<i>ống huỳnh quang.</i>
- GV làm mẫu.
<i>Bước 5: Nối dây mạch</i>
<i>điện.</i>
- GV làm mẫu.
<i>Bước 6: Kiểm tra.</i>
- GV làm mẫu.
<i><b>Hoạt động 3</b></i>: (6 phút)
<i><b>Củng cố </b></i>
Nêu tên các dụng cụ, vật
liệu và thiết bị để lắp đặt
mạch điện huỳnh quang.
- Nêu các bước lắp đặt
mạch điện đèn ống huỳnh
quang.
<i><b>Hoạt động 5</b></i>: Dặn dò về
nhà. ( 2 phút)
- Nắm kĩ các quy trình lắp
đặt mạch điện đã học.
Hướng dẫn HS Chuẩn bị
tiết sau thực hành.
HS nhận xét.
HS khác bổ sung.
HS: Trả lời theo yêu
cầu của GV.
HS lên bảng trình bày
quy trình lắp đặt
mạch điện.
HS nhận xét.
HS khác bổ sung.
HS theo dõi GV làm
mẫu.
Quan sát.
Ghi chép.
Nhận xét
- Thực hành theo sự
hướng dẫn của GV.
- Trả lời các câu hỏi
củng cố.
HS: Ghi vào vở các
dụng cụ và thiết bị
cần thiết để tiết sau
thực hành.
<i>3/ Lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh</i>
<i>quang.</i>
<i>Bước 1: Vạch dấu.</i>
Vạch dấu vị trí lắp đặt các thiết bị;
Vạch dấu đường đi dây và vị trí lắp
đặt bộ đèn ống huỳnh quang.
<i>Bước 2: Khoan lỗ.</i>
- Khoan lỗ bắt vít, luồn dây.
<i>Bước 3: Lắp thiết bị điện của bảng</i>
<i>điện.</i>
Nối dây các thiết bị đóng cắt, bảo vệ
trên bảng điện;
Lắp các thiết bị điện vào bảng điện.
<i>Bước 4: Nối dây bộ đèn ống huỳnh</i>
<i>quang.</i>
Nối dây dẫn của bộ đèn ống huỳnh
quang theo sơ đồ lắp đặt;
Lắp đặt các phần tử của bộ đèn vào
máng đèn.
<i>Bước 5: Nối dây mạch điện.</i>
- Đi dây từ bảng điện ra đèn.
<i>Bước 6: Kiểm tra.</i>
Kiểm tra sản phẩm đạt các tiêu
chuẩn:
+ Lắp đặt đúng theo sơ đồ.
+ Chắc chắn;
+ Các mối nối an tồn điện, chắc và
đẹp.
+ Mạch điện đảm bảo thông mạch.
- Nối mạch điện vào nguồn điện và
cho vận hành thử.
Chuẩn bị: Tiết sau thực hành.
Dụng cụ: Kìm điện, kìm tuốt dây, dao
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
<i>---Tuần 16 Ngày soạn: </i>
<i>Tiết 16 Ngày dạy: </i>
Bài 7: Thực hành
<b>LẮP MẠCH ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: Lắp đặt được đèn ống huỳnh quang đúng quy trình và yêu cầu kỹ thuật.
2.Kỹ năng: Làm việc cẩn thận, kiên trì, khoa học.
3. Thái độ: Làm việc an tồn
<b>II.Chuẩn bị của thầy và trò:</b>
- GV: Nghiên cứu kỹ nội dung bài trong SGK và SGV
- Vật liệu: Bảng điện dây dẫn điện, giấy ráp, băng dính cách điện, 1 bóng đèn.
- Thiết bị: 2 cầu chì, 1 ổ cắm điện, một cơng tắc điện
- Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm trịn, tua vít, bút thử điện.
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
<b>III. Các hoạt động lên lớp:</b>
<i>1. Tổ chức: (1’)</i>
<i>2.Kiểm tra: (4’)</i>
<i>? Nêu quy trình lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang?</i>
<i>3. Bài mới:</i>
Thời
gian HĐ của thầy HĐ của trò
20’ <b>+/ Hoạt động 1: Lắp mạch điện đèn huỳnh </b>
<b>quang </b>
- Hướng dẫn học sinh tự kiểm tra và thực
hiện kiểm tra chéo giữa các nhóm khi chưa nối
mạch điện vào nguồn theo các tiêu chí
+/ Quy trình lắp đặt
+/ Mạch điện lắp chính xác theo sơ đồ
+/ Các mối nối
+/ Cách bố trí sắp xếp các thiết bị
Giáo viên : Kiểm tra lại sau khi học sinh đã tiến
hành kiểm tra và chỉ ra các lỗi sai sót của học sinh
(Nếu có )
- Kiểm tra theo sự phân
cơng
Sau đó Giáo viên đưa ra một vài dạng sai hỏng và
yêu cầu học sinh tìm nguyên nhân và biện pháp
khắc phục
VD: - Đóng điện nhưng đèn khơng sáng
- Đèn sáng nhưng cường độ yếu
- Đèn tắt, sáng liên tục và hai đầu đèn đỏ
15’ <b>Hoạt động 2: Kiểm tra, vận hành, đánh giá kết </b>
<b>quả thực hành : </b>
GV yêu cầu các nhóm kiểm tra kết quả trước khi
đem vận hành.
- GV: Khi vận hnàh phải đảm bảo an tồn điện
- Các nhóm kiểm tra kết
quả nhóm mình và từng
nhóm đem kết quả lên vận
hành
4. <i>Củng cố: (4’)</i>
GV: Nhận xét và tổng kết theo các yêu cầu đề ra
+/ Thời gian hoàn thành
+/ Thái độ làm việc
+/ Thực hiện quy trình
5. <i>Hướng dẫn về nhà: (1’)</i>
Chuẩn bị bài chi tiết ôn tập
<i><b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b></i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>.</i>
Tuần 17 Ngày soạn:
Tiết: 17 Ngày dạy:
<b> </b>
<b> ÔN TẬP </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1- Kiến thức:
HS hệ thống lại các kiến thức về: vật liệu và dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện
và cách sử dụng một số dụng cụ thông dụng trong mạng điện trong nhà.
2- Kỹ năng :
Học sinh biết được tầm quan trọng của các vật liệu và dụng cụ dùng trong lắp đặt
mạng điện trong nhà và sử dụng nó đúng mục đích .
3- Thái độ: HS nghiêm túc và ý thức tự giác cao.
4-GDMT : - Không để đoản mạch chảy nổ.
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò:</b>
+ GV: Câu hỏi ôn tập .
<b>III. Tiến trình tiết dạy :</b>
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ<b>: </b>( lồng trong bài học)
3. Các ho t đ ng d y h c :ạ ộ ạ ọ
<b>TG</b> <b>HĐGV</b> <b>HĐHS </b> <b>Nội dung </b>
<b>3</b> <b>HĐ1: GV giới thiệu </b>
<b>mục tiêu bài học.</b>
GV yêu cầu HS sử
dụng SGK- tài liệu ôn
tập.
HS sử dụng SGK- tài liệu ôn
tập.
<b>35</b> <b>HĐ2: HS trả lời câu</b>
GV Nghề điện dân
dụng có vai trị và vị
trí như thế nào trong
đời sống và sản xuất?
GV Nghề điện dân
dụng có đặc điểm và
yêu cầu gì?
GV Em hãy kể tên
các vật liệu dùng
trong lắp đặt mạng
điện ?
GV Em hãy kể tên
các dụng cụ dùng
trong lắp đặt mạng
điện ?
GV Em hãy nêu cách
sử dụng đồng hồ đo
điện?
GV Em hãy nêu quy
trình nối dây dẫn
điện?
GV Em hãy nêu quy
trình nối lắp mạch
GV Vẽ sơ đồ nguyên
lí và sơ đồ lắp đặt của
HS trả lời các câu hỏi của gv
đặt ra – nhận xét.
HS trả lời các câu hỏi của gv
đặt ra – nhận xét.
HS lên bảng vẽ
<b>1. Giới thiệu nghề điện </b>
<b>dân dụng.</b>
- Vai trị và vị trí của nghề
điện dân dụng.
- Đặc điểm và yc của nghề
điện dân dụng.
<b>2. Vật liệu dùng trong lắp </b>
<b>đặt mạng điện:</b>
<b> </b>Vật liệu dẫn điện và vật
liệu cách điện.
<b>3. Dụng cụ dùng trong lắp</b>
<b>đặt mạng điện.</b>
<b>- </b>Đồng hồ đo điện.
- Dụng cụ cơ khí.
<b>4. Thực hành sử dụng </b>
<b>đồng hồ đo điện.</b>
<b>5. Quy trình nối dây :</b>
<b>- </b>Bóc vỏ cách điện
- Làm sạch lõi.
- Nối dây.
- Kiểm tra mối nối.
- Hàn mối nối.
- Cách điện mối nối.
<b>6. Quy trình lắp mạch </b>
<b>điện bảng điện:</b>
- Vạch dấu .
- Khoan lỗ bảng điện.
- Nối dây thiết bị điện của
bảng điện.
- Lắp thiết bị điện vào bảng
điện.
mạch điện bảng điện
gốm: 2 cầu chì, 1
cơng tắc điều khiển
GVQuy trình lắp đặt
mạch điện đèn ống
Huỳnh quang.
<b>7. Lắp đặt mạch điện đèn </b>
<b>ống Huỳnh quang .</b>
Vạch dấu - khoan lỗ - Lắp
TBĐ của BĐ – nối dây bộ
đèn - Nối dây mạch điện -
Kiểm tra
<b>4. Củng cố:( 5’)</b>
<b> </b>Từng phần
<b>5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>(<b>2’)</b>
<b> - </b>Học sinh nhận biết được các kiến thức về vật liệu và dụng cụ dùng trong lắp đặt
mạng điện và cách sử dụng một số dụng cụ thông dụng trong mạng điện trong nhà .
- Thi HKI từ bài 1 đến bài 7
<b>IV. Rút kinh ngiệm sau tiết dạy:</b>
………
………
………
<i>---Tuần 18 Ngày soạn: </i>
<i>Tiết 18 Ngày kiểm tra: </i>
<i> </i>
<b> KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá về mặt kiến thức của HS trong quá trình học tập.
2. Kĩ năng : Nhớ và hiểu kiến thức để vận dụng KT.
3. Thái độ: Nghiêm túc làm bài kiểm tra.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
1. GV : Đề kiểm tra.
2. HS : Ôn lại kiến thức để làm bài thật tốt.
<b>MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA</b>
<b>Nhận</b>
<b>biết</b>
<b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Tổ</b>
<b>ng</b>
cụ dùng
cấu tạo
của dây
dẫn điện
và dây
cáp điện
sự khác nhau
giữa dây dẫn
điện và dây
cáp điện.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
2a
2,0
20%
2b
1,0
10%
1
3,
0
30
%
2. Thực
hành sử
dụng
đồng hò
đo điện
Vận dụng
vẽ sơ đồ
mạch điện
công tơ
điện
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1(2)
2,0
20%
1
2,
0
20
%
3. Nối
dây dẫn
điện
Nắm
được yêu
cầu mối
nối, quy
trò của
nghề
điện
%
<b>Đề:</b>
Câu 1: (3đ) Hãy trình bày các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện, qui trình thực hiện mối
nối?
Câu 2: (3đ)
a) Hãy mơ tả cấu tạo của dây dẫn điện và dây cáp điện của mạng điện gia đình ?
b) So sánh sự giống và khác nhau của dây dẫn điện và dây cáp điện ?
C
âu 3<b>: </b>(2 đ) Vẽ sơ đồ mạch điện công tơ điện ?
Câu 4<b>: </b>(2 đ) Trình bày vai trị, vị trí và triển vọng của nghề điện dân dụng trong sản xuất
và đời sống?
áp án:
Đ
Câu Đáp án Điểm
1 Yêu cầu của mối nối dây dẫn điện:
- Dẫn điện tốt: có điện trở mối nối nhỏ để cho dòng
diện truyền qua dễ dàng. Nên các mặt tiếp xúc
sạch, diện tích tiếp xúc đủ lớn, chặt
- Có độ bền cơ học
- An tồn điện: bọc lớp vỏ cách điện tốt
- Đảm bảo mỹ thuật: mố nối cần gọn, đẹp
* Qui trình thực hiện mối nối:
- Bóc vỏ cách điện
- Làm sạch lõi
- Nối dây dẫn điện( nối thẳng, nối rẽ, nối dùng phụ
kiện)
- Kiển tra mối nối
- Hàn mối nối
- Cách điện mối nối
1
2
2 a) Cấu tạo của dây dẫn điện và dây cáp điện.
- Cấu tạo của dây dẫn điện gồm :
+ Lõi dây bằng đồng ( nhôm ).
+ Phần cách điện.
+ Vỏ bảo vệ cơ học.
- Cấu tạo của dây cáp điện gồm :
+ Lõi bằng đồng ( nhôm ).
+ Vỏ cách điện làm bằng cao su tự nhiên, cao su tổng
hợp, Chất PVC…
+ Vỏ bảo vệ được chế tạo phù hợp với các điều kiện
môi
trường.
b) Sự giống và khác nhau của cáp điện và dây dẫn điện:
+ Giống: Cấu tạo điện gồm có:
* Lõi bằng đồng( hoặc nhôm ).
1,0
1,0
* Phần cách điện.
* Vỏ bảo vệ.
+ Khác: Cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn điện.
0,5
3 2,0
4 <b>Vai trị và vị trí :</b>
+ Nghề điện dân dụng rất đa dạng, hoạt động chủ yếu chủ
yếu trong lĩnh vực sử dụng điện năng phục vụ cho đời sống,
sinh hoạt và lao động sản xuất.
+ Nghề điện nói chung và nghề điện dân dụng nói riêng góp
phần đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hố, hiện đại hố đất nước.
<b>Triển vọng của nghề : </b>
+ Nghề điện dân dụng cần phát triển để phục vụ sự nghiệp
công nghiệp hố, hiện đại hố đất nước.
+ Tương lai nghề điện dân dụng gắn liền với sự phát triển
+ Do sự phát triển của khoa học – kĩ thuật, địi hỏi người thợ
điện ln cập nhật, nâng cao kiến thức và kĩ năng nghề nghiệp.
1,0
1,0
<i>Tuần 20 Ngày soạn :</i>
<i>Tiết 19 Ngày dạy : </i>
<b>Bài 8 : </b><i><b>THỰC HÀNH</b></i><b> :</b>
<b>LẮP MẠCH ĐIỆN HAI CÔNG TẮC HAI CỰC </b>
<b>ĐIỀU KHIỂN HAI ĐÈN </b>
<b> (Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện hai công tắc
hai cực điều khiển hai đèn.
2. Kỹ năng: - Lắp đặt được mạng điện đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
3. Thái độ: Làm việc cẩn thận, kiên trì, khoa học và an tồn.
<b>II.Chuẩn bị của thầy và trị:</b>
- Vật liệu: 2 bóng đèn sợi đốt, đui đèn, bảng điện, dây đẫn, phụ kiện đi dây, giấy giáp,
băng dính cách điện
- Thiết bị: 2 công tắc hai cực, 1 ổ cắm điện, 1 ổ cắm.
- Dụng cụ: Kìm cắt dây,kìm mỏ nhọn, kìm trịn, tua vít, bút thử điện.
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. </b>
Ổn định tổ chức 1 <b>/</b><sub> : </sub>
2. Kiểm tra bài cũ: ( Khơng có )
3. Bài mới:
<b>T/g</b> <b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung </b>
<b>3/</b>
<b>25/</b>
<b>12/</b>
<b>HĐ1: Tìm tịi phát hiện kiến thức mới.</b>
<b>GV: Giới thiệu bài học</b>
<b>GV: Nêu mục tiêu bài thực hành, nội quy </b>
thực hành.
- Chia nhóm thực hành: mỗi nhóm 4-5
học sinh. Các nhóm trưởng kiểm tra việc
chuẩn bị hoặc nhận dụng cụ, vật liệu thiết
bị cho bài thực hành.
<b>HĐ2: Tìm hiểu cách vẽ sơ đồ lắp đặt.</b>
<b>GV: Đây là kỹ năng đã hình thành từ bài </b>
trước nên giáo viên cho học sinh làm việc
theo nhóm.
<b>GV: Hai bóng đèn được mắc với nhau </b>
như thế nào?
+ Cầu chì, cơng tắc mắc vào dây pha hay
dây trung tính?
+ Phương án lắp đặt các thiết bị đóng cắt,
bảo vệ và phương án đi dây.
<b>GV: Chỉ định nhóm trình bày kết quả, cả </b>
lớp bổ xung.
<b>GV: Kết luận</b>
<b>HS: Làm việc theo nhóm xây dựng sơ đồ </b>
lắp đặt dưới sự quan sát và chỉ bảo của
giáo viên.
<b>GV: Kiểm tra sơ đồ lắp đặt của các </b>
nhóm.
<b>HĐ3: Tìm hiểu cách lập bảng dự trù </b>
<b>dụng cụ, vật liệu và thiết bị điện.</b>
<b>GV: Sau khi các nhóm vẽ sơ đồ lắp đặt </b>
<b>I Dụng cụ, vật liệu và thiết bị.</b>
- ( SGK ).
<b>II. Nội dung và trình tự thực hành.</b>
<b>1. Vẽ sơ đồ lắp đặt.</b>
xong giáo viên cho học sinh quan sát sơ
đồ của từng nhóm gồm những dụng cụ
vật liệu gì?
<b>GV: Trong sơ đồ gồm những dụng cụ, </b>
vật liệu gì?
<b>HS: Ghi các số liệu kỹ thuật của các dụng</b>
cụ, thiết bị vào bảng.
và thi t b .ế ị
TT Tên dụng cụ,
vật liệu và
thiết bị
Số
lượng
Yêu cầu
kỹ thuật
1
2
3
4
Dao thợ điện
Kìm tuốt dây
Khoan tay
Thước
1
1
1
1
Tốt
Cịn tốt
Mũinhọn
Cịn tốt
4.Củng cố: 2/<sub> </sub>
- GV: Nhận xét, tổng kết giờ thực hành: Kết quả thực hành, quy trình tiến hành, thời gian hồn
thành và thái độ tham gia thực hành của các nhóm
5. Hướng dẫn về nhà (2/<sub> ):</sub><sub> </sub>
- Về nhà học bài vẽ lại sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt, dự trù dụng cụ, vật liệu, thiết bị, chuẩn
bị:
- Thiết bị: 2 công tắc hai cực, 1 ổ cắm điện, 1 ổ cắm.
- Dụng cụ: Kìm cắt dây,kìm mỏ nhọn, kìm trịn, tua vít, bút thử điện.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………
………
………
………
<i>---Tuần 21 Ngày soạn : </i>
<i>Tiết 20 Ngày dạy : </i>
<b>Bài 8 : </b><i><b>THỰC HÀNH</b></i><b> :</b>
<b>LẮP MẠCH ĐIỆN HAI CÔNG TẮC HAI CỰC </b>
<b>ĐIỀU KHIỂN HAI ĐÈN </b>
<b> (Tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện hai công tắc
hai cực điều khiển hai đèn.
2. Kỹ năng: - Lắp đặt được mạng điện đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
<b>II.Chuẩn bị của thầy và trò:</b>
- GV: Nghiên cứu kỹ nội dung bài trong SGK và SGV.
- Vật liệu: 2 bóng đèn sợi đốt, đui đèn, bảng điện, dây đẫn, phụ kiện đi dây, giấy
giáp, băng dính cách điện.
- Thiết bị: 2 cơng tắc hai cực, 1 ổ cắm điện, 1 ổ cắm.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. </b>
Ổn định tổ chức 1 <b>/</b><sub> : </sub>
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Các dụng cụ, thiết bị được dùng trong mạch điện hai công tắc hai cực điều khiển hai
đèn ?
<i>Đáp án : 2 cầu chì, 2 cơng tắc, 2 bóng đèn sợi đốt.</i>
3. <b>Vào bài:</b>
- Đặt vấn đề vào bài: (1’)
Mạch điện 2 công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn rất phổ biến trong mạng điện sinh hoạt của
gia đình. Để xây dựng được sơ đồ lắp đặt mạch này, chúng ta tiến hành bài học hôm nay.
<i><b> Hoạt động 1: Lập bảng dự trù vật liệu và thiết bị:(15’)</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
- Yêu cầu HS cho biết các
dụng cụ thiết bị dùng trong
mạch điện 2 công tắc 2
cực điều khiển 2 đèn.
- Yêu cầu HS lập bảng dự
trù như mẫu SGK.
- Nhận xét kết quả các
nhóm.
- cầu chì, cơng tắc, bóng đèn, dây dẫn,
…
- Làm vi c theo nhóm.ệ
TT Tên Dụng Cụ Số
Lượng
Yêu
cầu
kĩ thuật
1 Dao thợ điện 1 Cịn tốt
2 Kìm tuốt dây 1 Cịn tốt
3 Kìm trịn 1 Cịn tốt
4 Kìm điện 1 Còn tốt
5 Bút thử điện 1 Còn tốt
6 Búa 1 Cán
Chắc
chắn
7 Dùi khoan 1 Mũi
nhọn,
sắc
cứng,
vững
8 Khoan tay 1
9 Tuốc nơ vít to 1 Cịn tốt
10 Tuốc nơ vít
nhỏ
1 Cịn tốt
11 Thước 1 Cịn tốt
12 Cưa 1 Cịn tốt
13 Cơng tắc 2
2 Cịn tốt
14 Cầu chì 2 Cịn tốt
15 Bảng điện
15x20x1,5Cm
1 Cịn tốt
16 Dây điện đơn 2m Khơng
<b>2. Lập bảng dự </b>
<b>trù.</b>
cứng bị hở
cách
điện
17 Vít gỗ 10 Cịn tốt
18 Đèn sợi đốt 2 Còn tốt
19 Băng cách
điện
1
cuộn
Còn tốt
20 Giấy ráp 2 tờ Còn tốt
- Theo dõi và bổ sung, sửa chữa cho
phù hợp.
<i> Hoạt động 2: Nghiên cứu quy trình lắp đặt mạch điện.(17’)</i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
- Quy trình lắp đặt mạch điện
2 cơng tắc 2 cực điều khiển 2
đèn gồm mấy bước ?
- Trình bài từng bước và giải
thích từng chi tiết về quy
trình thực hiện.
<i>Bước 1: Vạch dấu.</i>
+ Vạch dấu vị trí lắp dặt các
TB điện.
+ Vạch dấu đường đi dây và
vị trí lắp đặt bộ đèn ống
huỳnh quang.
<i>Bước 2: Khoan lỗ bảng điện.</i>
+ Khoan lỗ bắt vít.
+ Khoan lỗ luồn dây.
<i>Bước 3: Lắp TBĐ vào bảng </i>
điện.
+ Nối dây các thiết bị đóng
cắt bảo vệ trên mạng điện.
+ Lắp đặt các thiết bị điện
vào bảng điện.
<i>Bước 4 : Nối dây mạch điện </i>
- Lắp đặt dây dẫn từ bảng
điện ra đèn
- Nối dây vào đui đèn .Khi
nối dây vào đui đèn , phải
buột một nút trong đui đèn để
đảm bảo an toàn khi sử dụng .
<i>Bước 5: Kiểm tra </i>
- Kiểm tra các sản phẩm đạt
- Thảo luận nhóm :
Nghiên cứu nội dung các
cơng đoạn của quy trình
và lập bảng qui trình lắp
đặt mạch điện
- Theo dõi.
<b>3. Lắp đặt mạch điện đèn </b>
<b>ống huỳnh quang.</b>
* Quy trình lắp đặt mạch
điện đèn ống huỳnh quang :
<b>III. Đánh giá</b>
- Chất lượng sản phẩm :
+ Lắp đúng sơ đồ
+ Mối nối đảm bảo an tồn,
chắc và đẹp.
+ Đảm bảo thơng mạch.
- Thực hiện đúng qui trình.
- Ý thức học tập, đảm bảo an
toàn,vệ sinh.
<b>Vạch</b>
<b>dấu</b>
<b>Khoan lỗ</b>
<b>Nối dây</b>
<b>mạch</b>
<b>i n</b>
<b>đ ệ</b>
các tiêu chuẩn :
+ Lắp đặt đúng theo sơ đồ
+ Các mối nối đảm bảo an
toàn điện , chắc và đẹp
+ Mạch điện đảm bảo thông
mạch
- Nối mach 5 điện vào nguồn
điện và cho vận hành thử
- Thông báo các tiêu chí đánh
giá sản phẩm.
- Ghi nhận.
<i><b></b></i>
<i> </i>Ho t đ ng 3: C ng c :(3’)ạ ộ ủ ố
? Khi lắp mạch điện cần
đảm bảo các yêu cầu gì?
-HS thảo luận trả lời.
Hoạt động <i> 4 : Dặn dò (2’) </i>
- Về nhà học và xem lại bài.
- Chuẩn bị dụng cụ và xem trước phần tiếp theo của bài “Lắp đặt mạch điện điện đèn
<i>ống huỳnh quang”.</i>
<b>IV. Rút kinh nghiệm :</b>
………
………
………
………
<i>---Tuần 22 Ngày soạn: </i>
<i>Tiết 21 Ngày dạy: </i>
<b>B</b>
<b> ài 8 : </b><i><b>Thực hành</b></i><b>: </b>
<b>LẮP MẠCH ĐIỆN HAI CÔNG TẮC HAI CỰC </b>
<b>ĐIỀU KHIỂN HAI ĐÈN </b>
<b>(Tiết 3)</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện hai công tắc hai cực
điều khiển hai đèn.
2. Kỹ năng: - Lắp đặt được mạng điện đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
3. Thái độ: Làm việc cẩn thận, kiên trì, khoa học và an tồn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV : Hình 8.1, bóng đèn sợi đốt. Dụng cụ thực hành nhóm.
- HS : 1 Bảng điện, 2 cầu chì, 2 cơng tắc, 2 đi đèn, dây dẫn.
<b>III. Tiến trình bài dạy :</b>
<b>1.</b> <b>Ổn định lớp : (1’)</b>
<b>2.</b> <b>Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>
<b>3.Vào bài</b>:
- <b>Đặt vấn đề vào bài</b> : (1’) Mạch điện 2 công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn rất phổ biến
trong mạng điện sinh hoạt của gia đình. Để xây dựng được sơ đồ lắp đặt mạch này,
chúng ta tiến hành bài học hôm nay.
<i><b> Hoạt động 1: Nhắc lại các bước lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang: (7’)</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Yêu cầu HS nêu các bước lắp mạch điện bảng
điện.
- Treo sơ đồ nguyên lí của bảng điện và yêu cầu
HS cho biết các thiết bị điện được dùng để lắp
mạch điện đó.
- Yêu cầu HS tự vẽ sơ đồ lắp đặt theo các nhóm
của mình.
- Vạch dấu => khoan lỗ => Lắp
TBĐ của BĐ => Nối dây mạch điện
=> Kiểm tra.
- Cá nhân HS trả lời.
- Làm việc theo nhóm.
<i><b></b></i>
<i> Hoạt động 2: Thực hành lắp mạch điện.(20’)</i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Yêu cầu HS thực hành lắp mạch điện theo sơ đồ.
(25phút)
- Quan sát, hướng dẫn và uốn nắn những thao tác sai
của HS.
- Làm việc theo nhóm.
<i><b></b></i>
<i> Hoạt động 3: Tổng kết và đánh giá bài thực hành mỗi tiết học. ( 10’)</i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Cho các nhóm nhận xét chéo giờ thực hành về các
- Nhận xét chung về tiết thực hành của các nhóm.
- Yêu cầu HS làm vệ sinh tại các nhóm.
- Nhóm trưởng báo cáo.
- Theo dõi.
- Làm vệ sinh ở nhóm mình.
<i> Hoạt động 5 : Dặn dò: (1’)</i>
<b>IV. Rút kinh nghiệm :</b>
………
………
<b>Bài 9 : </b><i><b>Thực hành:</b></i><b> </b>
<b>LẮP MẠCH ĐIỆN HAI CÔNG TẮC BA CỰC</b>
<b> ĐIỀU KHIỂN MỘT ĐÈN </b>
<b> (Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
1. Kiến thức:
- Hiểu được nguyên lí làm việc của mạch điện dùng hai cơng tắc ba cực điều khiển một đèn..
- Vẽ được sơ đồ lắp đặt của mạch điện đèn cầu thang.
3. Thái độ:
- Đảm bảo an toàn.
<b>II. Chuẩn bị : </b>
- GV : Hình 9.1, bảng phụ phần vẽ sơ đồ lắp đặt, bảng điện mẫu.
- HS : Xem trước nội dung bài.
<b>III. Tiến trình bài dạy :</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Không kiểm tra bài cũ.
<b>3.</b> <b>Vào bài</b>:
- <b>Đặt vấn đề vào bài</b>: (1’) Mạch đèn cầu thang là mạch điện được sử sụng rất phổ biến trong
gia đình, mạch điện này có nhiều ưu điểm cho người sử dụng điện . Chính vì thế để mắc mạch
đúng u cầu. Hơm nay ta tiến hành nghiên cứu nguyên lí hoạt động của mạch và vẽ được sơ
đồ lắp đặt mạch đèn cầu thang đúng qui trình và yêu cầu kỹ thuật, ta tiến hành trong bài học
hôm nay.
<i> <b></b> Hoạt động 1 : Chuẩn bị và nêu yêu cầu thực hành : (10’)</i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
- Yêu cầu HS nêu các dụng cụ, vật
liệu và thiết bị sẽ dùng trong bài học.
- Giới thiệu các dụng cụ, thiết bị
dùng trong tiết học.
- Chia nhóm và chỉ định nhóm
trưởng.
- Nêu mục tiêu, yêu cầu và nội qui
thực hành.
- Nêu tiêu chí cho điểm.
+ Kết quả thực hành.
+ Làm việc đúng qui trình, thao tác
chính xác.
+ Thái độ thực hành, đảm bảo an
tồn, vệ sinh nơi làm việc.
- Trình bày theo SGK.
- Theo dõi.
- Làm việc theo nhóm.
- Theo dõi.
- Ghi nhận.
<b>I. Dụng cụ, vật liệu và thiết </b>
<b>bị.</b>
Xem SGK để biết các dụng
cụ cần thiết.
<i> <b></b> Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện.(30’)</i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
- Treo hình 9.1 sơ đồ ngun
lí mạch điện hai cơng tắc 3
cực điều khiển một đèn và
yêu cầu HS cho biết :
+ Mạch điện gồm bao nhiêu
phần tử, gọi tên và nêu chức
- Thảo luận nhóm để trả lời :
+ 1 Cầu chì, 2 cơng tắc 3
cực, 1 bóng đèn sợi đốt.
<b>II. Nội dung và trình tự thực </b>
<b>hành.</b>
<b> 1. Vẽ sơ đồ lắp đặt.</b>
năng của các phần tử đó.
+ Các phần tử được nối với
nhau như thế nào ?
- Treo bảng phụ và yêu cầu
HS hoàn thành sơ đồ lắp đặt
của mạch.
- Nhận xét và sửa chữa những
sai xót ờ từng nhóm.
+ Cầu chì được mắc nối tiếp
vào cực thứ 2 của công tắc 3
cực thứ nhất, một đầu dây
của bóng đèn mắc vào cực
thứ hai của công tắc 3 cực
thứ 2, cực thứ 1 và 3 của hai
cơng tắc nối vào nhau.
- Hồn thành sơ đồ lắp đặt
theo nhóm.
- Theo dõi.
<b> </b>
<b>b) Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện. </b>
<i>(Tuỳ theo nhóm)</i>
<b>4. Củng cố: (2<sub> </sub>/</b>
Để lắp mạch điện cầu thang thật tốt cần phải đảm bảo điều kiện gì?
Vẽ được sơ đồ ngun lí, sơ đồ lắp đặt, lập bảng dự trù vật liệu theo mẫu bảng vạch dấu.
<b>5.Hướng dẫn về nhà: ( 1/<sub> ) </sub></b>
- Về nhà tập vẽ lại sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt MĐ, lập bảng dự trù vật liệu.
- Chuẩn bị:
- Vật liệu: 1 bóng đèn sợi đốt, đui đèn, bảng điện, dây đẫn, phụ kiện đi dây, giấy
giáp, băng dính cách điện.
- Thiết bị: 2 cơng tắc ba cực, 1 cầu chì.
- Dụng cụ: Kìm cắt dây,kìm mỏ nhọn, kìm trịn, tua vít, bút thử điện để giờ sau học
tiếp.
<b>IV. Rút kinh nghiệm :</b>
………
………
<i>---Tuần 24 Ngày soạn: </i>
<i>Tiết 23 Ngày dạy: </i>
<b>B</b>
<b> ài 9 : </b><i><b>Thực hành:</b></i>
<b>LẮP MẠCH ĐIỆN HAI CÔNG TẮC BA CỰC</b>
<b> (Tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
1. Kiến thức:
- Lập được bảng dự trù vật liệu, dụng cụ và thiết bị.
2. Kĩ năng:
- Nắm được quy trình lắp đặt mạch điện.
3. Thái độ:
- An toàn điện
<b>II. Chuẩn bị :</b>
- HS : Xem trước nội dung bài.
<b>III. Tiến trình bài dạy :</b>
<b>1.</b> <b>Ổn định lớp : (1’)</b>
<b>2.</b> <b>Kiểm tra bài cũ :(5’)</b>
? Các dụng cụ, thiết bị được dùng trong mạch điện một công tắc ba cực điều khiển một
đèn ?
<i>Đáp án : 1 cầu chì, 2 cơng tắc ba cực, 1 bóng đèn sợi đốt.</i>
<b>3.</b> <b>Bài mới :</b>
- Đặt vấn đề vào bài : (1’)
Mạch đèn cầu thang là mạch điện được sử sụng rất phổ biến trong gia đình, mạch điện
này có nhiều ưu điểm cho người sử dụng điện . Chính vì thế để mắc mạch đúng yêu cầu.
Hôm nay ta tiến hành nghiên cứu nguyên lí hoạt động của mạch và vẽ được sơ đồ lắp
đặt mạch đèn cầu thang đúng qui trình và yêu cầu kỹ thuật, ta tiến hành trong bài học
hôm nay.
<i>- Vào bài:</i>
<i><b> Hoạt động </b> 1 : Lập bảng dự trù vật liệu và thiết bị. (10’)</i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
- Yêu cầu HS cho biết
các dụng cụ thiết bị
dùng trong mạch điện 2
công tắc 2 cực điều
khiển 2 đèn.
- Yêu cầu HS lập bảng
dự trù như mẫu SGK.
- Nhận xét kết quả các
nhóm.
- Cầu chì, cơng tắc , bóng đèn, dây dẫn,
…
- Làm vi c theo nhóm.ệ
TT Tên Dụng Cụ Số
Lượng
Yêu cầu
kĩ thuật
1 Dao thợ điện 1 Cịn tốt
2 Kìm tuốt dây 1 Cịn tốt
3 Kìm trịn 1 Cịn tốt
4 Kìm điện 1 Cịn tốt
5 Bút thử điện 1 Còn tốt
6 Búa 1 Cán
Chắc
chắn
7 Dùi khoan 1 Mũi
nhọn,
sắc
cứng,
vững
8 Khoan tay 1
9 Tuốc nơ vít to 1 Cịn tốt
10 Tuốc nơ vít
nhỏ
1 Cịn tốt
11 Thước 1 Cịn tốt
12 Cưa 1 Cịn tốt
13 Cơng tắc 3
cực
2 Cịn tốt
<b>I. Dụng cụ, vật liệu và </b>
<b>thiết bị.</b>
<b>II. Nội dung và trình tự </b>
<b>thực hành.</b>
<b> 1. Vẽ sơ đồ lắp đặt.</b>
<b>2. Lập bảng dự trù.</b>
14 Cầu chì 2 Còn tốt
15 Bảng điện
15x20x1,5Cm
1 Còn tốt
16 Dây điện đơn
cứng
2m Khơng
bị hở
cách
điện
17 Vít gỗ 10 Còn tốt
18 Đèn sợi đốt 1 Còn tốt
19 Băng cách
điện
1
cuộn
Còn tốt
20 Giấy ráp 2 tờ Còn tốt
- Theo dõi và bổ sung, sửa chữa cho
phù hợp.
<i> </i>
<i> Hoạt động 2: Nghiên cứu quy trình lắp đặt mạch điện.</i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
? Quy trình lắp đặt mạch
điện 1 công tắc 3 cực điều
khiển 1 đèn gồm mấy bước ?
- Trình bài từng bước và giải
thích từng chi tiết về quy
trình thực hiện.
<i>Bước 1: Vạch dấu.</i>
+ Vạch dấu vị trí lắp dặt các
TB điện.
+ Vạch dấu đường đi dây
và vị trí lắp đặt bộ đèn ống
huỳnh quang.
<i>Bước 2: Khoan lỗ bảng điện.</i>
+ Khoan lỗ bắt vít.
+ Khoan lỗ luồn dây.
<i>Bước 3: Lắp TBĐ vào bảng </i>
+ Nối dây các thiết bị đóng
cắt bảo vệ trên mạng điện.
+ Lắp đặt các thiết bị điện
vào bảng điện.
<i>Bước 4 : Nối dây mạch điện </i>
- Lắp đặt dây dẫn từ bảng
điện ra đèn
- Thảo luận nhóm :
Nghiên cứu nội dung các
công đoạn của quy trình
và lập bảng qui trình lắp
đặt mạch điện
- Theo dõi.
<b>3. Lắp đặt mạch điện đèn ống </b>
<b>huỳnh quang.</b>
* Quy trình lắp đặt mạch điện
đèn ống huỳnh quang :
<b>III. Đánh giá</b>
- Chất lượng sản phẩm :
+ Lắp đúng sơ đồ
+ Mối nối đảm bảo an toàn,
chắc và đẹp.
+ Đảm bảo thơng mạch.
- Thực hiện đúng qui trình.
- Ý thức học tập, đảm bảo an
toàn,vệ sinh.
<b>Vạch</b>
<b>dấu</b>
<b>Khoan lỗ</b>
<b>Nối dây</b>
<b>mạch</b>
<b>Lắp</b>
<b>TBĐ c aủ</b>
- Nối dây vào đui đèn .Khi
nối dây vào đui đèn , phải
buột một nút trong đui đèn
để đảm bảo an toàn khi sử
dụng .
<i>Bước 5: Kiểm tra </i>
- Kiểm tra các sản phẩm đạt
các tiêu chuẩn:
+ Lắp đặt đúng theo sơ đồ
+ Các mối nối đảm bảo an
toàn điện, chắc và đẹp
+ Mạch điện đảm bảo thông
mạch
- Nối mach 5 điện vào nguồn
điện và cho vận hành thử
- Thơng báo các tiêu chí
đánh giá sản phẩm.
- Ghi nhận.
<b>4. Củng cố: ( 2 /<sub> </sub></b>
Để lắp mạch điện cầu thang thật tốt:
- Vẽ được sơ đồ nguyên lí, sơ đồ lắp đặt.
- Lập bảng dự trù vật liệu theo mẫu bảng.
- Vạch dấu.
- Khoan lỗ bảng điện.
- Lắp thiết bị điện vào bảng điện
- Đi dây ra đèn.
- Kiểm tra, vận hành thử.
<i> </i><b>5.Dặn dò</b><i> :(1’)</i>
- Về nhà học và xem lại bài.
- Chuẩn bị dụng cụ và xem trước phần tiếp theo của bài “Lắp mạch điện hai công tắc ba
<i>cực điều khiển một đèn”.</i>
<b>IV. Rút kinh nghiệm :</b>
………
………
……….
<i>---Tuần 25 Ngày soạn: </i>
<i>Tiết 24 Ngày dạy: </i>
<b>Bài 9: </b><i><b>Thực hành</b></i><b>: </b>
<b>LẮP MẠCH ĐIỆN HAI CÔNG TẮC BA CỰC</b>
<b> ĐIỀU KHIỂN MỘT ĐÈN </b>
<b>(Tiết 3)</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
- Nắm được quy trình lắp dặt mạch điện
2. Kĩ năng:
- Lắp được mạch điện cầu thang
3. Thái độ:
- Đảm bảo an tồn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV : Hình 9.1, bóng đèn sợi đốt. Dụng cụ thực hành nhóm.
- HS : 1 Bảng điện, 1 cầu chì, 2 cơng tắc 3 cực, 1 đi đèn, dây dẫn.
<b>III. Tiến trình bài dạy :</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1’)</b>
<b>2. K iểm tra bài cũ: (5’)</b>
? Vẽ lại sơ đồ ngun lí mạch điện hai cơng tắc hai cực điều khiển hai đèn?
<b> 3</b>. <b>Bài mới</b>:
- Đặt vấn đề vào bài : (1’)
Mạch đèn cầu thang là mạch điện được sử sụng rất phổ biến trong gia đình, mạch điện
này có nhiều ưu điểm cho người sử dụng điện . Chính vì thế để mắc mạch đúng yêu cầu.
Hôm nay ta
tiến hành nghiên cứu nguyên lí hoạt động của mạch và vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch đèn
cầu thang đúng qui trình và yêu cầu kỹ thuật, ta tiến hành trong bài học hôm nay.
- Vào bài:
<i><b> Hoạt động </b> 1 : Nhắc lại các bước lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang : (3’) </i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Yêu cầu HS nêu các bước lắp mạch điện bảng điện.
- Yêu cầu HS tự vẽ sơ đồ lắp đặt theo các nhóm của
mình.
- Vạch dấu => khoan lỗ => Lắp
TBĐ của BĐ => Nối dây mạch
điện => Kiểm tra.
- Cá nhân HS trả lời.
- Làm việc theo nhóm.
<i> Hoạt động 2: Thực hành lắp mạch điện bảng điện.(28’)</i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Yêu cầu HS thực hành lắp mạch điện theo sơ đồ.
(25phút)
- Quan sát, hướng dẫn và uốn nắn những thoa tác sai
của HS.
- Làm việc theo nhóm.
<i><b></b></i>
<i> Hoạt động 4 : Tổng kết và đánh giá bài thực hành mỗi tiết học. (6’)</i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Cho các nhóm nhận xét chéo giờ thực hành về các
mặt trật tự, sự tích cực của các thành viên trong
nhóm, có theo đúng qui trình hay khơng.
- Nhận xét chung về tiết thực hành của các nhóm.
- Yêu cầu HS làm vệ sinh tại các nhóm.
- Nhóm trưởng báo cáo.
- Theo dõi.
- Xem trước nội dung từ bài 1 để chuẩn bị cho tiết Bài 10 : “Lắp mạch điện một công
<i>tắc ba cực điều khiển hai đèn”.</i>
<b>IV. Rút kinh nghiệm :</b>
………
………
………
<i>Tuần 26 Ngày soạn: </i>
<i>Tiết 25 Ngày dạy: </i>
<b>BÀI 10 : </b><i><b>THỰC HÀNH:</b></i>
<b>LẮP MẠCH ĐIỆN MỘT CÔNG TẮC BA CỰC </b>
<b>ĐIỀU KHIỂN HAI ĐÈN (Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
1. Kiến thức:
Hiểu được ngun lí làm việc của mạch điện dùng một cơng tắc ba cực điều khiển
hai đèn.
2. Kĩ năng:
Vẽ được mạch điện một công tắc ba cực điều khiển hai đèn.
3.Thái độ:
Đảm bảo an toàn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV : Hình 10.1, bảng phụ phần vẽ sơ đồ lắp đặt, bảng điện mẫu.
- HS : xem trước nội dung bài.
<b>III. Tiến trình bài dạy :</b>
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
Đặt vấn đề vào bài : (1’)Trong bài trước chúng ta đã được học về công tắc 3 cực và được
lắp mạch điện cầu thang. Trong bài học này, các em sẽ được lắp một mạch điện khác
cũng dùng công tắc ba cực để điều khiển nhưng sẽ chuyển đổi thắp sáng luân phiên 2
đèn với 2 mục đích khác nhau. Vậy chúng ta cùng đi tìm hiểu nội dung bài thực hành
hôm nay.
<i><b> Hoạt động </b> 1 : Chuẩn bị và nêu yêu cầu thực hành : (14’)</i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
- Yêu cầu HS nêu các dụng cụ,
vật liệu và thiết bị sẽ dùng
trong bài học.
- Giới thiệu các dụng cụ, thiết
bị dùng trong tiết học.
- Chia nhóm và chỉ định nhóm
- Trình bày theo SGK.
- Theo dõi.
- Làm việc theo nhóm.
- Theo dõi.
<b>I. Dụng cụ, vật liệu và thiết</b>
<b>bị.</b>
trưởng.
- Nêu mục tiêu, yêu cầu và nội
qui thực hành.
- Nêu tiêu chí cho điểm.
+ Kết quả thực hành.
+ Làm việc đúng qui trình,
+ Thái độ thực hành, đảm
bảo an toàn, vệ sinh nơi làm
việc.
- Ghi nhận.
<i> Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện. ( 25’)</i>
sai xót ở từng nhóm. <i>(Tuỳ theo nhóm)</i>
4. Củng cố: (3’)
? Các phần tử được nối với nhau như thế nào?
5. Dặn dò :(1’)
- Về nhà học và xem lại bài.
- Xem trước phần tiếp theo của bài “Lắp mạch điện một công tắc ba cực điều khiển một
<i>đèn”.</i>
IV. <b> Rút kinh nghiệm :</b>
<i>Tuần 27 Ngày soạn: </i>
<i>Tiết 26 Ngày dạy: </i>
<b>BÀI 10 : </b><i><b>THỰC HÀNH</b></i><b>: </b>
<b>LẮP MẠCH ĐIỆN MỘT CÔNG TẮC BA CỰC </b>
<b> (Tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
1. Kiến thức:
- Lập được bảng dự trù, nắm được quy trình lắp đặt mạch điện.
2. Kĩ năng:
- Xác định được vị trí lắp các thiết bị trên bảng điện.
3. Thái độ:
- Đảm bảo an toàn.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
- GV : Hình 10.1, bảng phụ phần vẽ sơ đồ lắp đặt.
- HS : xem trước nội dung bài.
<b>III. Tiến trình bài dạy :</b>
<b>1.</b> <b>Ổn định lớp : (1’)</b>
<b>2.</b> <b>Kiểm tra bài cũ : (7’)</b>
? Các dụng cụ, thiết bị được dùng trong mạch điện một công tắc ba cực điều khiển một
đèn ?
? Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện 1 công tắc 3 cực điều khiển hai đèn?
Đặt vấn đề vào bài : (1’)
Chúng ta đã vẽ được sơ đồ lắp đặt, để lắp được mạch điện ta cần những dụng cụ nào và
quy trình lắp đặt ra sao? Hơm nay, chúng ta cùng tìm hiểu.
Vào bài:
<i><b> Hoạt động </b> 1 : Lập bảng dự trù vật liệu và thiết bị. : (15’)</i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
- Yêu cầu HS cho biết
các dụng cụ thiết bị
dùng trong mạch điện 2
công tắc 2 cực điều
khiển 2 đèn.
- Yêu cầu HS lập bảng
dự trù như mẫu SGK.
- Cầu chì, cơng tắc , bóng đèn, dây
dẫn,…
- Làm việc theo nhóm.
TT Tên Dụng Cụ Số
Lượng
Yêu
cầu
<b>I. Dụng cụ, vật liệu và</b>
<b>thiết bị.</b>
<b>II. Nội dung và trình tự</b>
<b>thực hành.</b>
<b>1.</b>
<b> Vẽ sơ đồ lắp đặt .</b>
<b>2.</b>
<b> Lập bảng dự trù .</b>
- Nhận xét kết quả các
nhóm.
kĩ
thuật
1 Dao thợ điện 1 Cịn
tốt
2 Kìm tuốt dây 1 Cịn
tốt
3 Kìm trịn 1 Cịn
tốt
4 Kìm điện 1 Cịn
tốt
5 Bút thử điện 1 Còn
tốt
6 Búa 1 Cán
Chắc
chắn
7 Dùi khoan 1 Mũi
nhọn,
sắc
cứng,
vững
8 Khoan tay 1
9 Tuốc nơ vít to 1 Cịn
tốt
nhỏ
1 Cịn
tốt
11 Thước 1 Cịn
tốt
12 Cưa 1 Cịn
tốt
13 Cơng tắc 3
cực
1 Cịn
tốt
14 Cầu chì 2 Cịn
tốt
15 Bảng điện
15x20x1,5Cm
1 Cịn
tốt
16 Dây điện đơn
cứng
2m Khơng
bị hở
cách
điện
17 Vít gỗ 10 Còn
tốt
18 Đèn sợi đốt 2 Còn
tốt
19 Băng cách
điện
1
cuộn
Còn
tốt
tốt
- Theo dõi và bổ sung, sửa chữa cho
phù hợp.
<i> Hoạt động 2: Hướng dẫn quy trình đánh giá. (15’)</i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
- Kiểm tra các sản phẩm
đạt các tiêu chuẩn :
+ Lắp đặt đúng theo sơ đồ
+ Các mối nối đảm bảo an
toàn điện , chắc và đẹp
+ Mạch điện đảm bảo
thông mạch
- Nối mach 5điện vào
nguồn điện và cho vận
hành thử.
- Thông báo các tiêu chí
đánh giá sản phẩm.
Ghi nhận.
<b>III. Đánh giá</b>
- Chất lượng sản phẩm :
+ Lắp đúng sơ đồ
+ Mối nối đảm bảo an toàn,
chắc và đẹp.
+ Đảm bảo thông mạch.
- Thực hiện đúng qui trình.
- Ý thức học tập, đảm bảo an
tồn,vệ sinh.
4. <b>Củng cố</b>: (4’)
? Sản phẩm như thế nào là đảm bảo chất lượng?
5. <b>Dặn dò</b>: (1’)
- Về nhà học và xem lại bài.
- Chuẩn bị dụng cụ và xem trước phần tiếp theo của bài “Lắp mạch điện một công tắc ba
<i>cực điều khiển một đèn”.</i>
<b>IV. Rút kinh nghiệm :</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b></b>
<i>---Tuần 28 Ngày soạn: </i>
<i>Tiết 27 Ngày dạy: </i>
Bài 10<b> : </b><i><b>THỰC HÀNH</b></i><b> :</b>
<b>LẮP MẠCH ĐIỆN MỘT CÔNG TẮC BA CỰC </b>
<b>ĐIỀU KHIỂN HAI ĐÈN </b>
<b> (Tiết 3)</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
1. Kiến thức:
Hiểu được nguyên lí làm việc của mạch điện dùng một công tắc ba cực điều khiển hai
đèn.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ:
Đảm bảo an toàn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV : Hình 10.1, bóng đèn sợi đốt. Dụng cụ thực hành nhóm.
- HS : 1 Bảng điện, 1 cầu chì, 1 cơng tắc 3 cực, 2 đi đèn, dây dẫn.
<b>III. Tiến trình bài dạy :</b>
<i><b>1.</b></i> <b>Ổn định lớp: (1’)</b>
<i><b>2.</b></i> <b>Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
? Vẽ lại sơ đồ ngun lí mạch điện một cơng tắc ba cực điều khiển hai đèn?
<i>3.</i> <b>Bài mới</b>:
Giới thiệu bài: (1’)
Chúng ta đã nắm được quy trình lắp đặt. Vậy chúng ta cùng đi lắp đặt mạch điện này.
<i><b> Hoạt động </b> 1 : Nhắc lại các bước lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang : (3’)</i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Yêu cầu HS nêu các bước lắp mạch điện bảng
điện.
- Treo sơ đồ nguyên lí của bảng điện và yêu cầu
HS cho biết các thiết bị điện được dùng để lắp
mạch điện đó.
- Yêu cầu HS tự vẽ sơ đồ lắp đặt theo các nhóm
của mình.
- Vạch dấu => khoan lỗ => Lắp
TBĐ của BĐ => Nối dây mạch điện
=> Kiểm tra.
- Cá nhân HS trả lời.
- Làm việc theo nhóm.
<i><b></b></i>
<i> Hoạt động 2 : Thực hành lắp mạch điện bảng điện. (25’)</i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Yêu cầu HS thực hành lắp mạch điện theo sơ đồ.
(25phút)
- Quan sát, hướng dẫn và uốn nắn những thao tác sai
của HS.
- Làm việc theo nhóm.
<i><b></b></i>
<i> Hoạt động 3 : Tổng kết và đánh giá bài thực hành mỗi tiết học. (7’)</i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Cho các nhóm nhận xét chéo giờ thực hành về các
mặt trật tự, sự tích cực của các thành viên trong
nhóm, có theo đúng qui trình hay khơng.
- Nhận xét chung về tiết thực hành của các nhóm.
- Yêu cầu HS làm vệ sinh tại các nhóm.
- Nhóm trưởng báo cáo.
- Theo dõi.
- Làm vệ sinh ở nhóm mình.
? Nhắc lại quy trình lắp đặt mạch điện?
<i>5. Dặn dị : (1’)</i>
………
………
………
<i>---Tuần 29 Ngày soạn: </i>
<i>Tiết 28 Ngày dạy: </i>
<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
1. Kiến thức: Kiểm tra được khả năng tiếp thu kiến thức của HS, từ đó giáo viên đánh
giá phân loại được học sinh.
2. Kĩ năng: Kiểm tra khả năng lắp đặt mạch điện, qua bài kiểm tra giáo viên nắm rõ
hơn tình hình học tập của lớp mình để có phương pháp giảng dạy phù hợp hơn.
3. Thái độ: Làm bài nghiêm túc.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV : Chuẩn bị sẵn đề kiểm tra.
- HS : Xem lại các kiến thức từ bài 1 đến bài 5.
<b>III. Nội dung : Kiểm tra thực hành</b>
<b>Đề bài :</b>
Lắp mạch điện một công tắc ba cực điều khiển hai đèn.
- Thang điểm :
+ Lắp đặt đúng qui trình 5 điểm
+ Đảm bảo thông mạch, bền - chắc – đẹp 3 điểm
+ Đảm bảo an toàn, vệ sinh, nghiêm túc khi làm việc 2 điểm
IV. <b>RÚT KINH NGHIỆM</b>:
………
………
………
<i>---Tuần 30 Ngày soạn: </i>
<i>Tiết 29 Ngày dạy: </i>
<b>Bài 11: LẮP ĐẶT DÂY DẪN CỦA </b>
<b>MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
1. Kiến thức:
Biết được phương pháp lắp đặt kiểu nổi dây dẫn của mạng điện trong nhà.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ:
Có ý thức học tập nghiêm túc, u thích cơng việc, làm việc chính xác, khoa học, an
toàn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV : Ống luồn dây PVC, các ống nối chữ T, L.., kẹp đỡ ống. Hình 11.1.
- HS : Xem trước bài học.
<b>III. Tiến trình bài dạy :</b>
<i><b>1.</b></i> <b>Ổn định lớp: (1’)</b>
<i><b>2.</b></i> <b>Kiểm tra bài cũ: </b>Không kiểm tra
<i><b>3.</b></i> <b>Bài mới:</b>
<i> Đặt vấn đề vào bài . (2’)</i>
Đường dây dẫn điện là toàn bộ các dây dẫn điện, cáp cùng với các chi tiết gia cố,
các kết cấu và các chi tiết bảo vệ phù hợp với qui tắc lắp đặt thiết bị điện. Để hiểu rõ
cách lắp đặt dây dẫn điện chúng ta cùng nghiên cứu bài : “Lắp đặt dây dẫn điện của
<i>mạng điện trong nhà”. Theo qui tắc lắp đặt điện, mạng điện trong nhà có 2 kiểu: Lắp đặt</i>
nổi, lắp đặt ngầm. Hơm nay, chúng ta tìm hiểu lắp đặt kiểu nổi. Khi lắp đặt nổi dây dẫn
Vào bài:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<i> Hoạt động 1 : Tìm hiểu</i>
<i>mạng điện lắp đặt kiểu nổi : </i>
<i>(15’)</i>
- Yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi sau :
? Thế nào là mạch điện lắp
đặt kiểu nổi ?
? Những vật liệu, phụ kiện
thường dùng trong mạch điện
lắp đặt kiểu nổi ?
? Ưu, nhược điểm của
cách lắp đặt này ?
- Nhận xét và kết luận thông
qua vật mẫu.
- Yêu cầu HS cho biết các
yêu cầu kĩ thuật trong lắp
mạch điện kiểu nổi.
- Lưu ý HS việc lựa chọn
phương pháp lắp đặt mạch
- Thảo luận nhóm : (5
phút)
+ Mạch điện lắp đặt
kiểu nổi là dây dẫn được
lắp đặt nổi trên các vật
cách điện đặt dọc theo
trần nhà, cột, dầm, xà, …
+ Puli sứ, ống luồn
dây PVC, ống nối chữ T
– L, kẹp đỡ ống.
+ Ưu điểm: Đảm bảo
mĩ thuật, tránh được tác
động xấu của môi trường
đến dây dẫn điện.
Nhược điểm: Lắp nhiều
phụ kiện.
- Theo dõi và ghi bài.
- Cá nhân HS trình bày
như SGK.
<b>1. Mạng điện lắp đặt kiểu</b>
<b>nổi.</b>
- Mạch điện lắp đặt kiểu nổi
là dây dẫn được lắp đặt nổi
trên các vật cách điện đặt dọc
theo trần nhà, cột, dầm, xà, …
- Các vật liệu cách điện là:
Puli sứ, màng gỗ, ống cách
điện và các phụ kiện.
điện phải dựa vào các yếu tố:
điều kiện môi trường; yêu cầu
kĩ thuật; yêu cầu của người sử
dụng.
- Ghi nhận.
<b>* Hoạt động 2</b>: Hướng dẫn
<i><b>HS các </b><b>yêu cầu kỹ thuật của</b></i>
<i><b>mạng điện lắp đặt dây dẫn</b></i>
<i><b>kiểu nối (11’)</b></i>
+ Gồm có 6 yêu cầu sau :
- Đường dây phải song song
với kiến trúc như : vách
tường , cột , xà . . , Cao hơn
mặt đất 2,5m .
- Luồn dây dẫn trong ống
không vượt quá 40% tiết diện
ống .
- Đặt bảng điện cách mặt đất
1,5- 1,7m
- Khi dây dẫn phân nhánh
phải tăng kẹp ống .
- Không luồn các dây dẫn
khác vào chung một ống .
- Khi dây dẫn đi xuyên qua
tường phải luồn dây qua ống
sứ , mỗi ống chỉ luồn một dây
, hai đầu ống sứ phải nhô ra
khỏi tường 10mm .
+ Quan sát các nhóm thực
hành , kiểm tra cách đấu dây
vào mạng điện
+ Kiểm tra các mối nối dây .
+ Đóng điện cho HS quan sát
+ Theo dõi sự hướng dẫn
các yêu cầu kỹ thuật của
GV
+ Các nhóm thực hành
theo các yêu cầu đã nêu
ra
+ Mỗi nhóm có sự phân
cơng từng thành viên
thực hiện như :
- Đi dây dẫn và đóng ống
nhựa vào vách tường .
- Khoan tường bắt
tắc-kê,lắp bảng điện .
- Gắn bóng đèn và quạt
điện trần
- Đấu dây vào mạng điện
- Dùng bắng keo cách
điện quấn các mối nối .
<b>2/ Một số yêu cầu kỹ thuật</b>
<b>của mạng điện lắp đặt dây</b>
<b>dẫn kiểu nối : </b>
- Đường dây phải song song ,
cao hơn mặt đất 2,5m trở lên .
- Dây dẫn luồn trong ống
không quá 40% tiết diện ống .
- Bảng điện đặt cách mặt đất
1,5m – 1,7m
- Khi dây dẫn phân
nhánh phải tăng thêm kẹp ống
- Không luồn các dây khác
vào chung một ống .
- Khi dây dẫn đi xuyên qua
tường phải luồn dây qua ống
sứ , mỗi
ống chỉ luồn một dây , hai
đầu sứ phải nhô ra khỏi tường
10mm .
<i><b>4.</b></i> Củng cố : (5’)
<i>? Thế nào là lắp đặt kiểu nổi? Ưu, nhược điểm của mạng điện lắp đặt kiểu nổi?</i>
<i>Và sử dụng sơ đồ tư duy để tổng kết bài</i>
<i> 5. Dặn dò : (1’)</i>
- Về nhà học và xem lại bài.
- Chuẩn bị dụng cụ và xem trước phần tiếp theo của bài “Lắp đặt dây dẫn của mạng
<i>điện trong nhà”.</i>
<b>IV. Rút kinh nghiệm :</b>
………
………
………
Bài 11<b>: LẮP ĐẶT DÂY DẪN CỦA </b>
<b>MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ (tt)</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
1. Kiến thức:
Biết được phương pháp lắp đặt kiểu nổi dây dẫn của mạng điện trong nhà.
2. Kĩ năng:
Tìm hiểu được phương pháp lắp đặt kiểu nổi dây dẫn điện trong thực tế và để áp dụng
vào những bài thực hành sau.
3. Thái độ:
Có ý thức học tập nghiêm túc, u thích cơng việc, làm việc chính xác, khoa học, an
tồn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV : Hình 11.7.
- HS : Xem trước bài học.
<b>III. Tiến trình bài dạy :</b>
1. Ổn định lớp: (1’)
<b>2.</b> Kiểm tra bài cũ<b>: </b>Kiểm tra 15’
+ Thế nào là mạch điện lắp đặt kiểu nổi ?
+ Ưu, nhược điểm của cách lắp đặt này ?
<i><b>Trả lời : </b></i>
+ Mạch điện lắp đặt kiểu nổi là dây dẫn được lắp đặt nổi trên các vật cách điện đặt
dọc theo trần nhà, cột, dầm, xà, …
+ Ưu điểm : Đảm bảo mĩ thuật, tránh được tác động xấu của môi trường đến dây dẫn
điện.
Nhược điểm : Lắp nhiều phụ kiện.
3. Bài mới:
- Đặt vấn đề vào bài : (1’)
Khi lắp đặt nổi dây dẫn được đặt nổi trên các vật liệu cách điện đặt dọc theo trần nhà, cột
dầm xà. Vậy khi lắp đăt kiểu ngầm, dây dẫn được đặt như thế nào ta vào bài.
- Vào bài:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<i>Hoạt động 1 : Tìm hiểu</i>
<i>mạng điện lắp đặt kiểu</i>
<i>ngầm: ( 17 ’) </i>
- Yêu cầu HS trả lời các
+ Thế nào là mạch
điện lắp đặt kiểu ngầm ?
+ Những lưu ý khi áp
- Thảo luận nhóm : (5 phút)
+ Mạch điện lắp đặt kiểu
ngầm là dây dẫn được lắp đặt
trong các rãnh các kết cấu xây
dựng và các phần tử kết cấu
khác của ngôi nhà.
+ Việc lựa chọn cách đặt dây
phải phù hơp với môi trường,
yêu cầu sử dụng và đảm bảo an
<b>1. Mạng điện lắp đặt kiểu</b>
<b>nổi.</b>
<b>2. Mạng điện lắp đặt kiểu</b>
<b>ngầm.</b>
- Mạch điện lắp đặt kiểu
ngầm là dây dẫn được lắp
đặt trong các rãnh các kết
cấu xây dựng và các phần
tử kết cấu khác của ngôi
nhà.
dũng cách lắp đặt này ?
+ Ưu, nhược điểm của
cách lắp đặt này ?
- Nhận xét và kết luận
thông qua vật mẫu.
- Mạch điện trong lớp học
hay nhà em là lắp đặt
kiểu nào ? Đặc điểm nào
giúp em nhận ra ?
- Lưu ý HS việc lựa chọn
phương pháp lắp đặt
mạch điện phải dựa vào
các yếu tố : điều kiện môi
trường; yêu cầu kĩ thuật;
yêu cầu của người sử
dụng.
toàn điện.
+ Ưu điểm : Đảm bảo mĩ
thuật, tránh được tác động xấu
của môi trường đến dây dẫn
điện.
Nhược điểm : Khó sửa chửa.
- Theo dõi và ghi bài.
- Trả lời.
- Ghi nhận.
trường, yêu cầu sử dụng và
đảm bảo an toàn điện.
- Tránh được tác động xấu
từ mơi trường đến dây dẫn
nhưng khó sửa chữa.
<i>Hoạt động 2: So sánh ưu,</i>
<i>nhược điểm của các</i>
<i>mạng điện lắp đặt dây</i>
<i>dẫn của mạng điện trong</i>
<i>nhà (5’)</i>
Lắp đặt kiểu
nổi
Lắp đặt kiểu
ngầm
+ Ưu điểm: Đảm bảo mĩ
thuật, tránh được tác động
xấu của môi trường đến
dây dẫn điện.
+Nhược
điểm: Lắp
+Nhược
điểm: Khó
sửa chữa
<i> 4. Củng cố: (5’)</i>
? Thế nào là mạng điện lắp đặt kiểu ngầm? So sánh ưu, nhược điểm cử mạng điện lắp
đặt kiểu nổi và lắp đặt kiểu ngầm?
<i>5. Dặn dò : (1’) </i>
- Về nhà học và xem lại bài.
- Chuẩn bị dụng cụ và xem trước phần tiếp theo của bài “Kiểm tra an toàn mạng điện
<i>trong nhà”.</i>
IV. <b> Rút kinh nghiệm :</b>
………
………
<b>Bài 11: KIỂM TRA AN TOÀN MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
1. Kiến thức: Hiểu sự cần thiết phải kiểm tra an toàn cho mạng điện trong nhà.
2. Kĩ năng: Hiểu được cách kiểm tra an toànmạng điện trong nhà.
3. Thái độ: Kiểm tra được một số yêu cầu về an toàn điện mạng điện trong nhà.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV : Dây dẫn, cầu chì, phích cắm và một số đồ dùng điện còn tốt và hư hỏng.
- HS : Xem trước bài học.
<b>III. Tiến trình bài dạy :</b>
<i>1.</i> Ổn định lớp : (1’)
<i>2.</i> Kiểm tra bài cũ : (5’)
? Thế nào là mạng điện lắp đặt kiểu ngầm? Ưu, nhược điểm của mạng điện lắp đặt kiểu
ngầm?
<i>3.</i> Bài mới :
- Đặt vấn đề vào bài: (1’)
Để mạng điện trong nhà sử dụng được an toàn và hiệu quả, chúng ta cần phải kiểm tra
mạng điện theo chu kỳ và tiến hành thay thế hoặc sửa chữa các bộ phận, thiết bị hư hỏng
nhằm phòng ngừa các sự cố đáng tiếc xảy ra, đảm bảo an toàn cho người và tài sản. Vậy
cách kiểm tra như thế nào để biết mạng điện trong nhà có an tồn khơng? Chúng ta cùng
nghiên cứu bài hôm nay.
- Vào bài:
<i><b> Hoạt động </b> 1 : Kiểm tra dây dẫn điện : (8’)</i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
- Hướng dẫn HS biết cách kiểm tra
đường dây điện bên ngoài vào nhà,
nhằm phát hiện những hiện tượng có
thể gây ra sự cố cho mạng điện, để
báo cho những người có trách nhiệm
kịp thời xử lý. Cho HS thảo luận
theo các yêu cầu:
- Mô tả đường dây dẫn điện vào nhà
em là loại dây gì ? Có bị chùng, vỏng
khơng?
- Theo em cỡ dây như vậy có đảm
bảo cho dịng điện sử dụng khơng ?
- Nếu dây dẫn điện vào nhà gần các
cành cây thì có an tồn khơng ? Nếu
khơng an toàn phải xử lí như thế
nào?
- Yêu cầu HS trình bày, bổ sung, sau
- Thảo luận nhóm.
- Tuỳ nhóm HS.
- Tuỳ nhóm HS.
- Khơng an tồn. Vì cành
cây có thể gây đứt dây
dẫn. Cần chặt những
cành cây ở gân dây dẫn.
- Bổ sung, thảo luận.
<b>1. Kiểm tra dây dẫn</b>
<b>điện :</b>
đó kết luận, và giáo dục cho HS ý
thức, thói quen, hành vi sống vì mọi
người, vì lợi ích cộng đồng.
- Hướng dẫn HS kiểm tra dây dẫn
điện trong nhà qua các câu hỏi:
? Dây dẫn điện trong nhà có sử dụng
dây trần khơng ? Tại sao? Kiểm tra
dây có cũ khơng ? Có bị hở khơng ?
Nếu có thì xử lí như thế nào ?
- Lưu ý: Phải ngắt điện trước khi
kiểm tra. Không được buộc các dây
dẫn lại với nhau.
-Theo dõi và cá nhân HS
trả lới câu hỏi.
- Ghi nhận.
<i><b> Hoạt động </b> 2 : Kiểm tra cách điện mạng điện : ( 5’)</i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
- Muốn kiểm tra cách điện
của mạng điện ta kiểm tra
những yếu tố nào ? Bằng
phương pháp nào ?
- Hướng dẫn HS kiểm tra
cách điện mạng điện của lớp
học bằng cách kiểm tra các
ống luồn dây dẫn xem có
chắc chắn hay bị giập vỡ
không, và nếu bị giập vỡ thì
phải thay thế.
- Kiểm tra ống luồn dây.
- Theo dõi và ghi nhận.
<b>2. Kiểm tra cách</b>
<b>điện của mạng điện.</b>
Kiểm tra ống luồn
dây xem có chắc chắn
hay bị giập vỡ khơng.
Nếu có cần thay ngay.
<i><b> Hoạt động </b> 3 : Kiểm tra thiết bị điện : (10’)</i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
? Mạng điện trong nhà có
những loại thiết bị nào?
Thường được lắp ở đâu?
- Thảo luận nhóm : Cầu dao,
cầu chì, cơng tắc, ổ cắm, phích
cắm.
+ Cầu chì: Được lắp vào dây
pha, có nắp đậy, vỏ khơng bị
sứt vỡ, dây cầu chì đúng theo
yêu cầu kĩ thuật.
+ Công tắc: Vỏ khơng bị sứt
vỡ, vị trí đóng cắt đúng chiều.
+ Ổ lấy điện: Không nên đặt
ở những nơi ẩm ướt, quá nóng
<b>3. Kiểm tra các thiết</b>
<b>bị điện.</b>
<b> a. Cầu dao, công</b>
<b>tắc</b>
- Vỏ cách điện
- Các mối nối dây
- Các ốc vít.
<b> b. Cầu chì.</b>
- Cầu chỉ phải lẳp ở
dây pha
- Phát phiếu học tập và giao
nhiệm vụ: Tìm cách khắc phục
khi có các sự cố sau đây:
+ Vỏ công tắc bị sứt hoặc vỡ.
+ Mối nối dây dẫn của cầu
dao công tắc tiếp xúc không
tốt hoặc lỏng.
+ Ốc vít sau 1 thời gian sử
dụng bị lỏng ra.
- Hướng dẫn HS lắp đặt dúng
chiều của công tắc, cầu dao
như Bảng 12.1.
- Yêu cầu HS nêu các bước
kiểm tra an toàn các thiết bị
điện.
hoặc nhiều bụi bặm tránh chập
mạch, đánh lửa, dùng nhiều ổ ở
các cấp điện khác nhau.
+ Phích cắm điện: Khơng bị
vỡ vỏ cách điện, các chốt cắm
pải chắc chắn, đảm bảo tiếp
xúc điện tốt với các cực của ổ
cắm điện.
- Cá nhân HS trả lời :
+ Thay mới.
+ Dùng tua-vít siết chặt lại
mối nối.
+ Dùng tua-vít siết chặt lại.
- Theo dõi.
- Trả lời như nội dung SGK.
đậy
- Trị số định mức của
dây chì.
<b> c. Kiểm tra ổ cắm</b>
<b>điện và phích cắm</b>
<b>điện</b>
- Vỏ cách điện không
bị vở.
- Các đầu dây nối
phải đảm bảo yêu cầu
kĩ thuật.
- Không nên đặt ổ
cắm điện nơi ẩm ướt
<i><b> Hoạt động </b> 4 : Kiểm tra đồ dùng điện : ( 10’)</i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
- Yêu cầu HS kể tên một số
đồ dùng điện trong nhà.
- Kiểm tra an toàn điện cho
đồ dùng điện là rất cần thiết,
nhiều tai nạn điện xảy ra là
do sử dụng đồ dùng điện
khơng đảm bảo an tồn.
- Cho HS dùng bút thử điện
và cách kiểm tra như sau:
+ Xem xét các bộ phận
cách điện bằng cao su, chất
dẻo, thuỷ tinh phải nguên
vẹn, không sứt vỡ. Chi tiết
nào vỡ phải thay thế ngay.
- Bàn ủi, nồi cơm điện, quạt
điện, …
- Nhận thông tin.
- Làm thực nghiệm trên vật thật.
<b>4. Kiểm tra các đồ</b>
<b>dùng điện</b>
- Vỏ cách điện.
- Dây dẫn điện.
+ Dây dẫn điện không bị hở
cách điện, không bị rạn nứt.
Kiểm tra kỹ các chỗ nối vào
phích cắm và chỗ nối vào đồ
dùng điện, nếu bị gạy, có vết
rạn thì khi vặn xoắn dễ gây
ngắn mạch hoặc chạm điện
ra vỏ.
- Kết luận : Phải kiểm tra
định kỳ các đồ dùng điện,
các đồ dùng điện bị hư hỏng
cần được sửa chữa ngay. Chỉ
khi nào những đồ dùng điện
đảm bảo các yêu cầu về an
toàn điện mới được đưa vào
sử dụng.
- Ghi nhận.
<i>4.</i> Củng cố : (4’)
? Tại sao cần phải kiểm tra định kì về an toàn điện của mạng điện trong nhà?
? Khi kiểm tra bảo dưỡng cần những điều kiện gì?
<i> 5. Dặn dò</i> : (1’)
- Về nhà học và xem lại bài.
- Chuẩn bị cho phần ôn tập ở tiết sau.
<b>IV. Rút kinh nghiệm :</b>
………
………
………
<i>---Tuần 33 Ngày soạn: </i>
<i>Tiết 32 Ngày dạy: </i>
<b>ƠN TẬP LÍ THUYẾT</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
1. Kiến thức: Ơn tập, hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của các bài đã học.
2. Kĩ năng: Chuẩn bị tốt cho kiểm tra HKII.
3. Thái độ: u thích mơn cơng nghệ 9
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV : Chuẩn bị câu hỏi ơn tập.
- HS : Ơn tập trước ở nhà.
<b>III. Tiến trình bài dạy :</b>
1. Ổn định lớp : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
<i><b>Trả lời : </b></i>
+ Kiểm tra các đồ dùng điện
- Vỏ cách điện.
- Dây dẫn điện.
- Thường xuyên kiểm tra định kì để sửa chữa kịp thời.
3. Bài mới:
<i> Hoạt động 1: Hệ thống lại kiến thức : (35’)</i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
- Nêu câu hỏi và yêu cầu HS
trả lời :
+ Dây dẫn điện trong nhà
+ Trình bày cách kiểm tra
an tồn điện của các thiết bị
và đồ dùng điện.
+ Cho biết qui trình lắp đặt
mạch điện?
+ Thế nào là cách lắp đặt
kiển nổi, kiểu ngầm. Ưu
nhược điểm của các kiểu lắp
đặt trên ?
+ Cho biết các yêu cầu kĩ
thuật của mạng điện lắp đặt
kiểu nổi ?
+ Vẽ sơ đồ lắp đặt và sơ đồ
nguyên lí của các mạch
điện : “Hai công tắc 3 cực
điều khiển một đèn”, “Một
công tắt 3 cực điều khiển hai
đèn”.
- Thảo luận nhóm và lần lượt trả lời
các câu hỏi.
+ Nối thẳng, nối phân nhánh, nối
kèm phụ kiện. Cách điện mối nối
để đảm bảo an toàn điện.
+ Như 4. Kiểm tra các đồ dùng
điện SGK trang 53.
+ Vạch dấu => khoan lỗ => Lắp
TBĐ của BĐ => Nối dây mạch
điện => Kiểm tra.
+ Mạch điện lắp đặt kiểu nổi là
dây dẫn được lắp đặt nổi trên các
vật cách điện đặt dọc theo trần nhà,
cột, dầm, xà, …
Tránh được tác động xấu từ môi
trường đến dây dẫn và dễ sửa chữa.
Nhưng tốn vật liệu.
Mạch điện lắp đặt kiểu ngầm là
dây dẫn được lắp đặt trong các rãnh
các kết cấu xây dựng và các phần
tử kết cấu khác của ngôi nhà.
Tránh được tác động xấu từ mơi
trường đến dây dẫn nhưng khó sửa
chữa
+ Một số yêu cầu của mạng điện
lắp đặt kiểu nổi (như SGK trang
+ Sơ đồ nguyên lí :
- Qui trình lắp đặt
mạch điện.
- Sơ đồ các mạch
điện : “Hai công tắc
3 cực điều khiển một
đèn”, “Một công tắt
3 cực điều khiển hai
đèn”.
Sơ đồ lắp đặt tuỳ theo nhóm.
<b>Hoạt động 2: Củng cố (3’)</b>
? Hãy nêu yêu cầu kĩ thuật
mối nối?
? Hãy nêu quy trình chung
của mối nối dây?
? Mơ tả quy trình cơ bản của
mối nối phân nhánh?
- HS trả lời
- HS trả lời
4. Dặn dò: (1’)
- Về nhà học và xem lại bài.
- Chuẩn bị cho phần ôn tập thực hành.
IV. <b> Rút kinh nghiệm :</b>
………
………
………..
<i>---Tuần 35 Ngày soạn: </i>
<i>Tiết 34 Ngày dạy: </i>
<b>KIỂM TRA HỌC KÌ II</b>
<b>(Thực hành)</b>
<b>I.</b> <b>Mục tiêu :</b>
1. Kiến thức:
2. Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của HS, từ đó GV đánh giá,
phân loại được học sinh.
3. Kĩ năng: Kiểm tra khả năng lắp mạch điện của học sinh
4. Thái độ: Nghiêm túc trong quá trình kiểm tra.
<b>II.</b> <b>Chuẩn bị</b>:
GV: Chuẩn bị sẵn dụng cụ kiểm tra.
HS: Xem lại cách mắc mạch điện “ một công tắc 3 cực điều khiển hai đèn”.
<b>III.</b> <b> Nội dung</b>: Kiểm tra thực hành
<b>Thang điểm</b>:
Lắp đặt đúng quy trình 5 điểm
Đảm bảo thơng mạch, bền, chắc, đẹp 3 điểm
Đảm bảo an toàn, vệ sinh, nghiêm túc làm việc. 2 điểm
<b>IV.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM</b>:
………
………
………
<i>---Tuần 36 Ngày soạn: </i>
<i>Tiết 35 Ngày dạy: </i>
<b>KIỂM TRA HỌC KÌ II</b>
(Lí thuyết)
<b>I. Mục tiêu :</b>
1. Kiến thức:
-Kiểm tra đánh giá quá trình học tập của học sinh trong học HKII và cả năm học.
2. Kĩ năng:
- Đánh giá được kĩ năng làm bài của học sinh
3. Thái độ:
u thích mơn cơng nghệ.
<b>II. Nội dung :</b>
<b>Ma trận: </b>
<b>Chủ đề </b>
(nội dung,
chương…)
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng ở cấp</b>
<b>độ thấp</b>
<b>Tổng</b>
<b>điểm</b>
<b>1. Lắp mạch</b>
<b>điện hai công tắc</b>
<b>hai cực điều</b>
<b>khiển hai đèn.</b>
- Lập được bảng dự
- - Vẽ được
sơ đồ lắp
đặt của
mạch điện
bất kì
<i><b>Số câu: 1</b></i>
<i><b>Số điểm: 4</b></i>
<i><b>Tỉ lệ: 40%</b></i>
<i>Số câu: 0,5</i>
<i>Số điểm: 2</i>
<i>Số câu: 0,5</i>
<i>Số điểm: 2</i>
<b>1</b>
<b>4</b>
<b>2. Lắp mạch</b>
<b>điện một công</b>
<b>tắc ba cực điều</b>
<b>khiển hai bóng</b>
<b>đèn.</b>
- Nêu được
các bước vẽ
<i><b>Số câu: 1</b></i>
<i><b>Số điểm: 1</b></i>
<i><b>Tỉ lệ: 20%</b></i>
<i>Số câu:1</i>
<i>Số điểm: 2</i>
<b>3. Lắp đặt dây</b>
<b>dẫn của mạng</b>
<b>điện trong nhà.</b>
- Nêu được
ưu nhược
điểm của
cách lắp đặt
mạch điện
kiểu ngầm.
<i><b>Số câu: 1</b></i>
<i><b>Số điểm: 2</b></i>
<i><b>Tỉ lệ: 20%</b></i>
<i>Số câu:1</i>
<i>Số điểm: 2</i>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>4. Kiểm tra an</b>
<b>toàn mạng điện</b>
<b>trong nhà</b>
- Hiểu được vì sao
phải kiểm tra an
toàn mạng điện
trong nhà thường
xuyên.
<i><b>Số câu: 1</b></i>
<i><b>Số điểm: 2</b></i>
<i><b>Tỉ lệ: 20%</b></i>
<i>Số câu :1</i>
<i>Số điểm : 2</i>
<b>1</b>
<b>2</b>
<i><b>Số câu: 4</b></i>
<i><b>Số điểm: 10</b></i>
<i><b>Tỉ lệ: 100%</b></i>
<i>Số câu :2</i>
<i>Số điểm : 4</i>
<i>Số câu :1,5</i>
<i>Số điểm : 4</i>
<i>Số câu :0,5</i>
<i>Số điểm : 2</i>
<b>4</b>
<b>10</b>
<b>Đề Bài</b>
<b>Câu 1 </b><i>(2đ)</i><b>: </b>Cho biết ưu, nhựợc điểm của phương pháp lắp đặt mạng điện kiểu ngầm?
<b>Câu 2</b><i>(2đ) </i><b>:</b> Nêu các bước vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện ?
<b>Câu 3 </b><i>(4đ)</i><b> :</b>
a) Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện gồm 1 cầu chì , 2 cơng tắc hai cực điều khiển 2 đèn, 1
bảng điện? (2đ)
b) Lập bảng dự trù vật liệu, dụng cụ và thiết bị điện để lắp đặt mạch điện đó?(2đ)
<b>Câu 4</b><i>(2đ)</i><b>:</b> Tại sao cần phải kiểm tra định kì về an tồn của mạng điện trong nhà?
<i>(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)</i>
<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:</b>
<b>Câu</b> <b>Nội dung </b> <b>Điểm</b>
<b>Câu 1</b>
Ưu điểm:
- Đảm bảo yêu cầu về mỹ thuật
- Tránh được tác hại của môi trường đến dây dẫn điện.
Nhược điểm:- Khó lắp đặt, khó sửa chữa
0,5
0,5
1.0
<b>Câu 2</b>
- Bước 1 : Vẽ dây nguồn
- Bước 2: Xác định vị trí bảng điện , bóng đèn.
- Bước 3 : Xác định vị trí các thiết bị điện trên bảng điện.
- Bước 4 : Vẽ đường dây dẫn điện theo sơ đồ nguyên lí.
<b>I / MỤC TIÊU : </b>
<b>* Biết được một số phương pháp lắp đặt dây dẫn điện của mạng điện trong nhà </b>
<b>II/ CHUẨN BỊ : * Đối với mỗi nbóm HS : - Dây dẫn , 2 bảng điện có cầu chì cơng </b>
<b>tắc, ổ ghim , ống nhựa cách điện PVC loại 20mm , bóng đèn , đinh vít , băng keo </b>
<b>cách điện . </b>
- <b>Kìm tuốt dây , kìm cắt dây , tua-vít , dao nhỏ , cưa sắt , khoan điện</b> .
<b>III/ TỔ CHỨC THỰC HÀNH CHO HS : </b>
<b>1/ Ổn định tổ chức : </b>
<b>2/ Chia nhóm thực hành : </b>
<b>3/ Bài thực hành : </b>
<b>T.G</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>HS</b>
<b>15’ * Hoạt động 1</b>: Hướng dẫn các
<i><b>nhóm tiến hành lắp mạng điện </b></i>
<i><b>kiểu nối : </b></i>
+ Dây dẫn điện được lắp đặt nổi
trên các vật cách điện như : Puli
sứ , khuôn gỗ hoặc lồng trong
đường ống nhựa cách điện PVC
+ Các thao tác tiến hành lắp mạng
điện kiểu nối trong nhà
- Định hướng và vẽ sẵn chỗ đặt
các bảng điện trong nhà .
- Đo khoảng cách các ống nhựa
cách điện cần gắn trên tường để
luồn dây .
- Dùng cưa sắt cắt các ống nhựa
và dùng đinh đóng chặt các ống
nhựa lên tường .
- Luồn dây dẫn vào các ống nhựa
đã chuẩn bị sẵn .
- Đấu dây vào mạng điện theo yêu
cầu sử dụng bóng đèn hay quạt
điện trần
+ Các nhóm đã chuẩn
bị
2 bảng điện đã lắp sẵn ,
dây dẫn , Ống nhựa
cách điện PVC loại
20mm .
+ Theo dõi GV hướng
dẫn
+ Các nhóm tiến hành
theo trình tự
+ Được thực hiện cách
đi dây và lắp đặt các
thiết bị đóng cắt và bảo
vệ mạng điện trong lớp
bảng điện sử dụng cho
2 bóng đèn và 2 quạt
điện trần .
<b>I/ Mạng điện lắp </b>
<b>đặt </b>
<b>kiểu nối : </b>
* Là dây dẫn điện
được lắp dặt trên
các vật cách điện
như : Puli sứ hoặc
lồng trong đường
ống nhựa cách điện
PVC .
<b>1/ Các vật cách </b>
<b>điện : </b>
* Hiện nay phương
pháp lắp đặt thông
dụng là dây dẫn
được luồn trong ống
nhựa cách điện PVC
đóng nổi trên trần
nhà , cột ,vách
tường . ..
<i><b>+ Các phụ kiện kèm</b></i>
<i><b>theo ống là :</b></i>
<b>15’ * Hoạt động 2</b>: Hướng dẫn HS
<i><b>các yêu cầu kỹ thuật của mạng </b></i>
<i><b>điện lắp đặt dây dẫn kiểu nối </b></i>
+ Gồm có 6 yêu cầu sau :
- Đường dây phải song song với
kiến trúc như : vách tường , cột ,
xà . . , Cao hơn mặt đất 2,5m .
- Luồn dây dẫn trong ống không
vượt quá 40% tiết diện ống .
- Đặt bảng điện cách mặt đất 1,5-
1,7m
- Khi dây dẫn phân nhánh phải
tăng kẹp ống .
- Không luồn các dây dẫn khác
vào chung một ống .
- Khi dây dẫn đi xuyên qua tường
phải luồn dây qua ống sứ , mỗi
ống chỉ luồn một dây , hai đầu
ống sứ phải nhô ra khỏi tường
10mm .
+ Quan sát các nhóm thực hành ,
+ Kiểm tra các mối nối dây .
+ Đóng điện cho HS quan sát
+ Theo dõi sự hướng
dẫn các yêu cầu kỹ
thuật của GV
+ Các nhóm thực hành
theo các yêu cầu đã nêu
ra
+ Mỗi nhóm có sự
phân cơng từng thành
viên thực hiện như :
- Đi dây dẫn và đóng
ống nhựa vào vách
tường .
- Khoan tường bắt
tắc-kê,lắp bảng điện .
- Gắn bóng đèn và quạt
điện trần
- Đấu dây vào mạng
điện
- Dùng bắng keo cách
<b>2/ Một số yêu cầu </b>
<b>kỹ thuật của mạng </b>
<b>điện lắp đặt dây </b>
<b>dẫn kiểu nối : </b>
- Đường dây phải
song song , cao hơn
mặt đất 2,5m trở lên
.
- Dây dẫn luồn trong
ống không quá 40%
tiết diện ống .
- Bảng điện đặt cách
mặt đất 1,5m – 1,7m
- Khi dây dẫn phân
nhánh phải tăng
thêm kẹp ống .
- Không luồn các
dây khác vào chung
một ống .
<b>15’ Hoạt động 3</b>: Hướng dẫn HS
<i><b>cách lắp đặt mạng điện kiểu </b></i>
<i><b>ngầm : </b></i>
+ Yêu cầu HS quan sát sơ đồ hình
11.7,SGK .
+ Mạng điện kiểu ngầm khác với
mạng điện kiểu nối như thế nào ?
<b>+ Ưu điểm</b> : đảm bảo được vẻ
đẹp mỹ thuật khi đi dây , tránh tác
động của môi trường đến dây
dẫn , đảm bảo an tồn điện
<b>+ Khuyết điểm</b> : Khó sửa chữa
khi hỏng hóc , phải có bảng vẽ kỹ
thuật mạng điện lắp đặt khi xây
dựng . dây dẫn phải đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật tốt
* Hướng dẫn HS trả lời các câu
hỏi 1,2 trong SGK
+ Nghiên cứu sơ đồ
hình 11.7 SGK .
+ Trả lời câu hỏi của
GV
- Khác nhau ở chỗ:dây
dẫn được đặt trong các
rãnh của kết cấu xây
dựng như :tường , trần
sàn bêtông . . .
<b>2/ Lắp đặt mạng </b>
<b>điện </b>
<b>kiểu ngầm : </b>
* Dây dẫn được đặt
trong rãnh của các
kết cấu xây dựng
như :tường , trần sàn
bêtông
* Đảm bảo vẻ đẹp
mỹ thuật , tránh
được tác dộng của
môi trường đến dây
dẫn , đảm bảo
an tồn điện .
* Khó sửa chữa khi
bị hỏng hóc
<b>4/ DẶN DỊ</b> : <b>Xem trước Bài 12 : KIỂM TRA AN TỒN MẠNG ĐIỆN TRONG </b>
<b>NHÀ .</b>
<b> Bài 12 </b>
<b> </b>
<b>1.</b> Hiểu được sự cần thiết phải kiểm tra an tồn cho mạng điện trong nhà .
<b>2 </b>. Hiểu được cách kiểm tra an tồn mạng điện trong nhà .
<b>II/ CHUẨN BỊ</b> : * Đối với GV : Kẻ sẵn bảng 12.1 SGK .
Đối với HS : Điền vào cột B về ccách khắc phục khi sử dụng cầu dao , công tắc.
<b>III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> :
<b>1/ Ổn định tổ chức : </b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ : Trả lời các câu hỏi 1 , 2 trong SGK . </b>
<b>3/ Bài mới : </b>
<b>T.G HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>TIẾT 30 : </b>
<b>* Hoạt động 1</b>: Kiểm tra
<i>dây dẫn điện : </i>
+ Yêu cầu HS trả lời các
câu hỏi sau :
- Dây dẫn điện trong nhà
có nên dùng dây trần
không ?
Tại sao ?
- Kiểm tra dây dẫn có cũ
khơng , có những vết
nứt , hở cách điện
khơng ? Nếu có cần xử lý
+ Dây dẫn không buộc lại
với nhau để tránh làm
nhiệt độ tăng , có thể làm
hỏng lớp cách điện .
+ Chú ý : Trước khi kiểm
tra phải cắt điện .
<i><b>+ Trả lời các câu hỏi của GV</b></i>
- Dây dẫn điện trong nhà
khơng nên sử dụng dây trần .
Vì mạng điện trong nhà cần
đảm bảo an tồn điện , tránh
ccác sự cố về điện như : chập
mạch . .
+ Biện pháp xử lý như sau :
- Dây dẫn cũ :nên thay dây
mới
- Dây dẫn có những vết nứt :
Dùng băng keo quấn cách
điện những vết nứt đó
- Hở cách điện : dùng tuavít
vặn chỗ hở của vít , ốc lại .
+ HS quan sát hình vẽ SGK
<i>1/ Kiểm tra dây dẫn </i>
<i>điện : </i>
+ Dây dẫn điện trong
nhà thường được sử
dụng dây có vỏ bọc
cách điện tốt .
+ Trong thời gian sử
dụng phải kiểm tra
định kỳ để phát
hiện ra dây dẫn có vết
nứt , hở chỗ cách
điện .
+ Biện pháp khắc
phục :
- Dây dẫn không buộc
lại với nhau , tránh
làm tăng nhiệt
độ , hỏng lớp cách
điện .
- Thay dây mới , dùng
băng keo quấn cách
điện chỗ bị hở
<b>* Hoạt động 2:</b> Kiểm
<i>tra </i>
<i>cách điện của mạng </i>
<i>điện : </i>
+ Dây dẫn khi luồn vào
trong
ống cách điện PVC lâu
ngày
có thể bị dập , vỡ .
+ Cách xử lý như thế
nào ?
+ Trả lới câu hỏi của GV :
- Ống nhựa cách điện bị
dập ,vỡ
thì lần lượt gỡ các kẹp đỡ
ống
thay ống mới và luồn dây lại
<i>2/ Kiểm tra cách điện </i>
<i>của </i>
<i>mạng điện : </i>
+ Kiểm tra các ống
nhựa
cách điện luồn dây
dẫn
+ Nếu bị dập , vỡ thì
có thể
<b>* Hoạt động 3:</b> Kiểm tra
<i>các thiết bị điện : </i>
+ Yêu cầu HS đưa ra
những biện pháp khắc
phục và điền vào cột B
của bảng
+ Hướng dẫn HS các ký
hiệu trên .<b>Bảng 12.1 </b>: <b>Vị </b>
<b>trí đóng– cắt của cầu </b>
<b>dao ,cơng tắc </b>
+ Đưa ra các biện pháp khắc
phục và điền vào bảng ở cột
B - Dùng tua vít vặn lại hoặc
thay cơng tắc mới
- Dùng tuavít vặn lại những
chỗ tiếp xúc không tốt hoặc
lỏng .
- Dùng tuavít vặn chỗ ốc , vít
bị lỏng ra
<i>3/ Kiểm tra các thiết </i>
<i>bị điện </i>
<i>a) Cầu dao , công tắc </i>
<i>+ Hiện tượng :Võ </i>
công tắc bỊ sứt hoặc
vỡ
<i>- Khắc phục : thay </i>
công tắc
+ Mối nối dây dẫn của
cầu dao , công tắc tiếp
xúc khơng
tốt . – Dùng tuavít
vặn lại .
<b>Ký</b>
<b>hiệu</b>
<b>Trạng thái làm</b>
<b>việc</b>
<b>Hướng chuyển động của</b>
<b>núm Đóng – Cắt</b>
+ Ốc , vít sau một thời
gian
sử dụng bị lỏng ra .
<b>Lên xuống</b> <b>Sang ngang</b> - Dùng tuavít vặn lại
<b>1</b> <b>Đóng</b> <b><sub> </sub></b>
<b>0</b> <b>Cắt</b> <b><sub> </sub></b>
+ Phân tích các yêu cầu
cần kiểm tra cầu chì
+ Yêu cầu HS trả lời câu
hỏi sau : Tại sao khơng
thể dùng dây đồng có
cùng kích thước thay cho
dây chì của cầu chì
cháy ?
<i><b>+ Trả lời : Khi có hiện tượng </b></i>
chập mạch thì dây đồng có
điện trở suất lớn hơn dây
nhơm nên khó có thể bị đứt ,
ảnh hưởng đến các thiết bị
điện .
<i>b) Cầu chì : </i>
Khi kiểm tra cần chú ý
: + Cầu chì được lắp
đặt ở dây pha , bào vệ
<b>* Hoạt động 4</b>: Ổ cắm
<i>điện và phích cắm điện : </i>
+ Trình bày cách bảo
quản và sử dụng ổ cắm
điện và phích cắm điện
trong mạng điện gia
đình .
+ Theo dõi cách hướng dẫn
của GV khi sử dụng ổ cắm
điện và phích cắm điện
<i>c) Ổ cắm điện và </i>
<i>phích cắm điện : </i>
+ Phích cắm điện : Võ
, chốt cắm phải chắc
chắn
+ Các dây nối vào ổ
cắm điện , phích cắm
điện phải đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật
+ Sử dụng nhiều loại ổ
cắm điện khác nhau
cho nhiều cấp điện áp
khác nhau .
+ Không đặt ổ cắm
điện ở những nơi ẩm
ướt
<b>* Hoạt động 5</b> : Kiểm tra
<i>các đồ dùng điện : </i>
+ Hướng dẫn tổng quát
cách kiểm tra các đồ
dùng điện của gia đình
+ Trong gia đình các đồ
dùng điện gồm những vật
dụng nào
+ Các bộ phận cách điện ,
dây dẫn bị hư thì cần phải
sửa chữa và thay ngay
+ Phải kiểm tra định kỳ
<i><b>+ Trả lời câu hỏi : </b></i>
- Các đồ dùng điện trong gia
đình là : bếp điện , bàn ủi
điện quạt máy , bóng đèn , tủ
lạnh . .
<i>4/ Kiểm tra các đồ </i>
<i>dùng điện </i>
+ Kiểm tra các bộ
+ Kiểm tra kỹ các chỗ
nối dây dẫn , phích
cắm
+ Sửa chữa ngay các
đồ dùng điện bị hư
hỏng