Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

ĐỀ+ĐÁP ÁN HSG ĐỊA 9 CẤP HUYỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.28 KB, 5 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
HUYỆN TRỰC NINH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NĂM HỌC 2010 - 2011
MÔN THI : ĐỊA LÝ - LỚP 9
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 02 trang
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: 3điểm
Em hãy lựa chọn một chữ cái trước câu trả lời đúng và ghi vào bài làm
Câu 1. Nguồn lao động ở nước ta đông và tăng nhanh ảnh hưởng trực tiếp đến vấn đề:
a. Nhà ở
b. Giải quyết vấn đề việc làm
c. Chất lượng cuộc sống
d. Tài nguyên, môi trường
Câu 2. Diện tích lúa 7,5 triệu ha, sản lượng lúa là 34,4 triệu tấn. Vậy năng suất lúa trung bình là:
a. 44,6 tạ/ha
b. 45,9 tạ/ha
c. 47,9 tạ/ha
d. 48,5 tạ/ha
Câu 3. Bão, lũ lụt, hạn hán, gió Lào, nạn cát bay là những hiện tượng thiên tai thường xảy ra ở
vùng:
a. Đồng bằng sông Hồng
b. Trung du miền núi Bắc Bộ
c. Bắc Trung bộ
d. Duyên hải Nam Trung bộ
Câu 4. Gần như chạy song song với quốc lộ 1 A, đường sắt Thống Nhất chạy từ:
a. Lạng Sơn đến Cà Mau
b. Lạng Sơn đến TP Hồ Chí Minh
c. Hà Nội đền Cà Mau
d. Hà Nội đến TP Hồ Chí Minh
Câu 5. Đồng bằng sông Hồng là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn thứ hai


nước ta là nhờ:
a. Dân cư tập trung đông
b. Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp phát triển
c. Đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu thuận lợi, trình độ thâm canh cao
d. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
Câu 6. Đồng bằng sông Hồng với số dân là 17,5 triệu người, sản lượng lương thực 6,9 triệu tấn
(Năm 2002). Vậy bình quân sản lượng lương thực trên đầu người của đồng bằng sông Hồng là:
a. 420 kg/người b. 394 kg/người
c. 430 kg /người d. 445 kg/người
Câu 7.Tình trạng di dân tự do tới các vùng trung du miền núi trong những năm gần đây làm cho:
a. Tăng sự mất cân đối giới tính giữa các vùng
b. Các vùng có dân cư chuyển đi thiếu hụt lao động
c. Tăng thêm khó khăn cho vấn đề việc làm ở các vùng nhập cư
d. Tài nguyên, môi trường ở các vùng nhập cư bị suy giảm
Câu 8. Mặt hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta hiện nay là:
a. Số lượng quá đông
b. Thể lực và trình độ chuyên môn còn hạn chế
c. Tỉ lệ người lớn biết chữ không cao
d. Tập trung chủ yếu ở nông thôn
Câu 9. Nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ lao đông thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao là
do:
a. Tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển
ĐỀ CHÍNH THỨC
b. Thu nhập của người nông dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao
c. Cơ sở hạ tầng nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển
d. Ngành dịch vụ kém phát triển
Câu 10. Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn nước ta hiện nay
là:
a. Tập trung thâm canh tăng vụ
b. Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn.

c. Ra thành phố tìm kiếm việc làm
d. Phát triển ngành tiểu thủ công nghiệp ở nông thôn
Câu 11. Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở thành thị nước ta hiện nay là:
a. Xây dựng các nhà máy công nghệp quy mô lớn
b. Phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước
c. Hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động
d. Phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị
Câu 12. Những điều kiện tự nhiên ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp là:
a. Đất, địa hình, nguồn nước, khoáng sản
b. Đất, khí hậu, rừng, nguồn nước
c. Đất khoáng sản, khí hậu, biển, nguồn nước
d. Đất, địa hình, khí hậu, nguồn nước, sinh vật
PHẦN II. TỰ LUẬN: 17 điểm
Câu 1. (6,0 điểm) Cho bảng số liệu :
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá trị thực tế phân theo khu vực kinh tế của nước ta
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm Nông, Lâm, Ngư
nghiệp
Công nghiệp
Xây dựng
Dịch vụ
1990
1995
1996
1997
2000
2002
16 252
62 219
75 514

80 826
108 356
123 383
9 513
65 820
80 876
100 595
162 220
206 197
16 190
100 853
115 646
132 202
171 070
206 182
a, Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP.
b, Từ biểu đồ hãy nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế ở
nước ta.
Câu 2.(6,0 điểm)
Đồng bằng sông Hồng là một trong hai vùng trọng điểm lương thực lớn nhất của nước ta.
a. Hãy phân tích các nguồn lực để phát triển cây lương thực ở đồng bằng sông Hồng.
b. Giải thích vì sao sản lượng lương thực bình quân đầu người ở đồng bằng sông Hồng lại
thấp hơn mức bình quân cả nước (362kg/người so với 475,8 kg/người năm 2005)
Câu 3.(5,0 điểm) Cho bảng số liệu về dân số nước ta thời kì 1921 – 2005
Năm 1921 1960 1980 1985 1990 1999 2005
Số dân (Triệu người) 15,6 30,2 53,7 59,8 66,2 76,3 83,1
a. Nhận xét về thời gian dân số tăng gấp đôi
b. Số dân tăng trung bình mỗi năm trong thời gian 1985 – 2005?
c. Nêu hậu quả của sự gia tăng dân số?
Chú ý: Học sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục phát hành để làm bài

---------Hết--------
Họ và tên thí sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Chữ kí của giám thị số 1: . . . . . . . . . . .
Số báo danh:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chữ kí của giám thị số 2: . . . . . . . . . . . .
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
HUYỆN TRỰC NINH
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2010 - 2011
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN THI : ĐỊA LÝ – LỚP 9
PHẦN I.TRẮC NGHIỆM: 3,0 ĐIỂM
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Ý
đúng
b b c d c b d b a b d d
Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
PHẦN II. TỰ LUẬN : 17,0 ĐIỂM
Câu Nội dung trả lời Điểm
Câu 1.
6,0
điểm
a. Xử lớ số liệu:
(
Đơn vị: %)
Năm Tổng
cộng
Chia ra
Nụng,
lõm, thuỷ
sản
Cụng nghiệp
và xõy dựng

Dịch vụ
1990
1995
1996
1997
2000
2002
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
38,7
27,2
27,8
25,8
24,5
23,0
22,7
28,8
29,7
32,1
36,7
38,5
38,6
44,0
42,5
42,1
38,8

38,5
b. Vẽ biểu đồ miền, yêu cầu:
1,0
1,5
+ Vẽ chính xác khoảng cách năm, chia và ghi đầy đủ % ở trục đứng
và năm ở trục ngang, vẽ đẹp.
+ Cú bản chỳ giải và tên biểu đồ.
* Trừ điểm hoặc không cho điểm các trường hợp:
- Vẽ loại biểu đồ khác, không có chú thích chia khoảng cách thời
gian không hợp lí không cho điểm
- Thiếu tên biểu đồ, vẽ không đảm bảo tính thẩm mĩ trừ 0,2 điểm
c, Nhận xột và giải thớch:
- Nhận xột
Thời kì 1990 - 2002 cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước
ta có sự chuyển dịch rõ rệt:
+ Khu vực Nụng, lõm, thuỷ sản: có xu hướng giảm từ 38,7% năm
1990 chỉ cũn 23% năm 2002.
+ Khu vực Cụng nghiệp và xõy dựng: từ 22,7% năm 1990 tăng lên
38,5% năm 2002.
+ Khu vực Dịch vụ: luôn chiếm tỉ trọng cao và ổn định từ 38% đến
42% trong cơ cấu GDP.
- Giải thích: (0,5đ)
+ Sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nền kinh tế nước ta theo xu
hướng chung của toàn thế giới. (0,25đ)
+ Đáp ứng được yêu cầu đổi mới đất nước, phục vụ sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá.
+ Là kết quả của công cuộc đổi mới nền kinh tế nớc ta

0,5
0,5

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2.
6,0
điểm
a. Phân tích các nguồn lực để phát triẻn cây lương thực
• * Nguồn lực tự nhiên
- Thuận lợi:
+ Diện tích rộng, địa hình tương đối bằng phẳng thuận lợi cho việc
trồng cây lương thực nhất là cây lúa
+ Đất phù sa màu mỡ thích hợp với cây lương thực phát triển.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lanh, thích hợp cho
cây trồng và tăng vụ
+ Nguồn nước phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc cung cấp
nươc tưới cho sản xuất cây lương thực
- Khó khăn: Tai biến thiên nhiên, đất bạc màu đang bị thu hẹp
* Nguồn lực tự nhiên- xxã hội
- Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm và trình độ thâm canh
+ Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuậtvào loại tốt nhất cả
nước
+ Có lịch sử khái thác lâu đời, là cái nôi của nền văn minh lúa
nước
+ Có thị trường tiêu thụ và đường lối chính sách khuyến khích
phát triển nông nghiệp của Đảng và Nhà nước
- Khó khăn:
+ Số dân quá đông. Thời tiết có nhiều diễn biến bất thường, đất

nông nghiệp ngày càng thu hẹp
b. Bình quân lương thực trên đầu người của đồng bằng sông Hồng
thấp hơn mức bình quân cả nước là do:
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

0,5
0,5
0,5
- Số dân quá đông: hơn 18 triệu người năm 2005
- Bình quân đất canh tác theo đầu người rất thấp, thấp hơn mức bình
quân cả nước, trong khi thâm canh có giới hạn. Khả năng mở rộng
diện tích đất canh tác hầu như không còn
- Tốc độ đô thị hoá, công nghiệp hoá nhanh dẫn đến diện tích đất
canh tác ngày càng giảm
Câu 3.
5,0
điểm
a. Nhận xét:
- Thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn
+Giai đoạn 1 từ 1921 – 1960 là 39 năm dân số tăng (số liệu)
+ Giai đoạn từ 1960 – 1985 là 25 năm dân số tăng (số liệu)
b. Dân số trung bình từ 1990 – 2005 :

- Mỗi năm dân số nước ta tăng trung bình 1,12 triệu người
- Tốc độ tăng dân số ngày càng nhanh
c. Hậ quả
- Đối với phát triển kinh tế
+ Gây sức ép lớn đến tất cả các nhành kinh tế,
+Làm chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế
+ Hạn chế việc sử dụng hợp lí nguồn lao động
+ Việc làm ngày càng trở nên khó khăn
- Đối với chất lượng cuộc sống:
+ Thu nhập bình quân đầu người thấp,
+ Hạn chế việc cải thiện mức sông
+ Các vấn đề giáo dục, y tế, văn hoá, nhà ở không được đảm bảo
+ Ảnh hưởng đến các vấn đề xã hội: việc làm, tỉ lệ thất nghiệp cao,
các tệ nạn xã hội
- Đối với tài nguyên, môi trường
+ Nhiều loại tài nguyên bị can kiệt.
+ Môi trường ô nhiễm, các dịch bệnh nảy sinh ảnh hưởng đến sức
khoẻ con người
0, 5
0, 5
0, 5
0, 5
0, 5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
Chú ý:
* Nếu học sinh nêu được ý hay sáng tạo , hợp lí mà trong hướng dẫn chấm chưa đề cập
đến ở mỗi câu thì thưởng 0,25 điểm nếu học sinh chưa đạt điểm tối đa
* Điểm bài thi là điểm tổng của các câu cộng lại, không làm tròn số.

×