Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Đề cương môn Văn hóa gia đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (555.01 KB, 17 trang )

Đề cương
VĂN HĨA GIA ĐÌNH
Câu1: Trình bày khái niệm gia đình? Những tiêu chí cơ bản nhận diện gia đình. ... 3
Câu2: Trình bày khái niệm VH gia đình? Phân biệt “VH gia đình” và “ gia đình
VH”. ...................................................................................................................... 3
Câu3: Trình bày những hình thức hơn nhân chủ yếu trong lịch sử. ......................... 4
Câu4: Trình bày chức năng cơ bản của gia đình. .................................................... 4
Câu5: Ảnh hưởng của loại hình VH khu vực đến VH gia đình. .............................. 5
Câu6: Trình bày một số nét đặc trưng trong các loại hình VH gia đình. ................. 5
Câu7: Nêu và phân tích các hình thức của gia đình trong quan niệm của Morgan. . 6
Câu8: Phân tích mối tương quan giữa gia đình và cá nhân. .................................... 6
Câu9: P.tích những điều kiện tự nhiên và kinh tế chi phối tới VH gia đình truyền
thống người Việt. ................................................................................................... 7
Câu10: Những yếu tố chính trị - xh chi phối Vh gia đình truyền thống người Việt. 7
Câu11: Những yếu tố VH- tư tưởng chi phối VH gia đình truyền thống người Việt.
............................................................................................................................... 8
Câu12: Đặc trưng cơ bản trong Vh gia đình truyền thống người Việt. .................... 8
Câu13: Cơ cấu gia đình truyền thống người Việt.................................................... 9
Câu14: Chức năng cơ bản của gia đình truyền thống người Việt. ........................... 9
Câu15: Quan hệ hôn nhân trong gia đình truyền thống người Việt. ........................ 9
Câu16: Văn hóa ứng xử trong gia đình truyền thống người Việt. ......................... 10
Câu17: Đặc trưng VH tâm linh trong gia đình truyền thống người Việt: .............. 10
Câu18: Quan niệm về cái chết và tang ma trong gia đình truyền thống người Việt.
............................................................................................................................. 11
Câu19: Những nghi lễ tơn giáo, tín ngưỡng phổ biến trong gia đình người Việt
Truyền thống. ....................................................................................................... 12
1


Câu20: Phân tích chức năng tình cảm của gia đình............................................... 12
Câu21: Vai trị của giáo dục gia đình đối với sự trưởng thành của gia đình. ......... 12


Câu22: Những yếu tố chính trị - kinh tế đang tác động đến gia đình Việt Nam hiện
nay. ...................................................................................................................... 13
Câu23: Những yếu tố tư tưởng VH đang tác động đến VH gia đình VN hiện nay.
............................................................................................................................. 13
Câu24: Sự biến đổi trong cơ cấu gia đình VN hiện nay. ....................................... 13
Câu25: Sự biến đổi chức năng gia đình Việt Nam hiện nay. ................................. 14
Câu26: Những biến đổi trong quan hệ giữa các thành viên ở gia đình Việt Nam
hiện nay................................................................................................................ 14
Câu27: Những biến đổi trong quan hệ hơn nhân trong gia đình VN hiện nay. ..... 15
Câu28: Những biến đổi trong tang ma ở gia đình VN hiện nay. ........................... 15
Câu 29: Những biến đổi trong đời sống tơn giáo, tín ngưỡng trong gia đình VN
hiện nay................................................................................................................ 15
Câu30: Những biến đổi tích cực trong VH gia đình VN hiện nay. ........................ 16
Câu31: Những biến đổi tiêu cực trong VH gia đình VN hiện nay. ....................... 16
Câu32: Những thuận lợi và khó khăn của gia đình VN hiện nay. ......................... 16
Câu33: Phương hướng thực hiện cơng tác gia đình trong giai đoạn hiện nay. ....... 16
Câu34: Nhiệm vụ cụ thể của cơng tác gia đình trong giai đoạn hiện nay. ............. 17

2


Câu1: Trình bày khái niệm gia đình? Những tiêu chí cơ bản nhận diện gia
đình.
*Khái niệm: là 1 nhóm xh được hình thành trên cơ sở các quan hệ hơn nhân
và quan hệ huyết thống nảy sinh từ quan hệ hơn nhân đó, gắn bó với nhau về tình
cảm, chia sẻ kinh tế, trách nhiệm và quyền lợi, chịu sự ràng buộc bởi tính pháp lí
được xã hội, nhà nước thừa nhận và bảo vệ.
*Tiêu chí:
_Là 1 nhóm XH nhỏ đặc thù, có đặc trưng cơ bản là đc thiết lập trên cơ sở
của hơn nhân mà từ đó hình thành các quan hệ huyết thống ruột thịt giữa các thành

viên ( theo Ng Đình Lê, Lê Tiêu La).
_Là nhóm người có quan hệ họ hàng, cùng chung sống và có ngân sách
chung ( UNESCO,1994).
_Trong gia đình phải có các giới tính ( nam, nữ) ( Ngơ Cơng Hồn, tâm lí học
GĐ)
_Là 2 hoặc hơn 2 ng, có quan hệ vs nhau bởi huyết thống, hôn nhân hoặc
quan hệ nghĩa dưỡng (con nuôi) và những ng sống cùng nhau như 1 hộ GD ( cục
điều tra dân số Mĩ).
Câu2: Trình bày khái niệm VH gia đình? Phân biệt “VH gia đình” và “ gia
đình VH”.
*Khái niệm VHGD: là hệ thống những g.trị, chuẩn mực đặc thù điều tiết mqh
giữa các thành viên trong gia đình và mqh giữa gia đình vs XH, phản ánh bản chất
của các hình thái gia đình đặc trưng cho các cộng đồng, tộc người, d.tộc và khu
vực khác nhau, đc hình thành và phát triển qua lịch sử lâu dài của đời sống gia
đình, gắn liền vs những điều kiện phát triển k.tế, môi trường tự nhiên và XH nhất
định.
*Gia đình VH: là đối tượng khảo sát của khoa học quản lí VH; chỉ chất lượng
hay phẩm chất tích cực của mỗi cộng đồng theo chuẩn mực có tính quy ước của
XH.
3


Câu3: Trình bày những hình thức hơn nhân chủ yếu trong lịch sử.
*Quần hôn: Xuất hiện cách đây 100 vạn năm, thời kì hái lượm, săn bắn, thị
tộc cùng sống chung. Từng nhóm nam-nữ có quan hệ tình dục với nhau. Gồm 2
giai đoạn (hôn nhân huyết tộc; hôn nhân Punaluan – ko cùng huyết tộc).
*Đối ngẫu: Thời kì dã man của nhân loại. Kết hôn giữa 2 thị tộc ko cùng
huyết thống, quan hệ tình dục tự do, ko ràng buộc bởi k.tế, đẳng cấp. Đứa trẻ sinh
ra chỉ biết mẹ, con gái quý hơn con trai, giữ quyền thống trị. 2 hiện tượng (chuộc
tội – nữ đc tự do q.hệ cho đến khi lấy chồng; mãi dâm – tiền có đc để tu sửa đền, là

vinh hạnh của các cơ gái).
*Cá thể: Thời kì văn minh (phụ nữ muốn gắn bó lâu dài vs 1 ng hơn; biết đến
ng.tắc của sự thụ tinh; ng.nhân k.tế tác động chế độ mẫu quyền bị lật đổ). Gồm 2
loại ( có sự gả bán, sắp đặt; tự nguyện, bình đẳng).

Câu4: Trình bày chức năng cơ bản của gia đình.
*Sinh sản con người:Ý nghĩa (con cái là của để dành, đông con nhiều cháu là
nhà có PHÚC) Mục đích (duy trì nịi giống; đảm bảo nguồn nhân lực); Yếu tố tác
động ( trực tiếp – kiểm sốt việc sinh; tâm lí – chuẩn mực XH; hạ tầng – điều kiện
quy định tuổi kết hôn,mức tử vong…).
*Hoạt động k.tế: đảm bảo nhu cầu cơ bản và thiết yếu của các thành viên.
Hoạt động kinh tế trong gia đình phục vụ sản xuất, tiêu dùng
*Xã hội hóa cá nhân và thỏa mãn tâm lí, tình cảm của con người:
_XHH: quá trình con người tiếp thu học tập từ mơi trường xung quanh Nhờ
q trình xã hội hóa mà kinh nghiệm con người được lưu truyền từ thế hệ này sang
thế hệ khác, tạo sự liện tục mà khơng bị đứt đoạn. Vai trị giáo dục tồn diện gia
đình: Gia đình có chá giáo dục con người 1 cách toàn diện. Các kiểu giáo dục gia
đình: con ng đc giáo dục lao động theo kiểu truyền nghề, g.dục đạo dức, g.dục giới
tính. Phương pháp: làm gương và thẩm thấu
_Thỏa mãn tâm lí, t.cảm: là nơi cân bằng tâm lí tình cảm của các thành viên.
4


*Bảo tồn, truyền thụ và VH d.tộc: Gia đình có vai trò to lớn đối với xã hội.
Tế bào gia đình lành mạnh sẽ làm lành mạnh tahaan cây xã hội. Các chức năng của
gia đình: cùng một lúc đáp ứng cả nhu cầu cá nhân và nhu cầu xã hội

Câu5: Ảnh hưởng của loại hình VH khu vực đến VH gia đình.
Tiêu chí


VH p.Đơng

VH p.Tây

Địa hình,khí

Đồng bằng,nóng,ẩm,thấp

Thảo ngun,lạnh,khơ,cao

Nghề nghệp

Trồng lúa nước

Chăn nuôi du mục

Cách sống

Định cư,nhà ở cố định

Du cư,cắm trại,lều tạm bợ

Quan hệ với

Gắn bó,hịa hợp

Chiếm đoạt,khai thác

Trọng tình,trọng đức,trọng


Trọng lí,trọng tài,trọng

hậu

chính

tự nhiên
Quan hệ xã

văn,trọng nữ,dân chủ,trọng tập thể

hội

võ,trọng nam,trọng cá nhân(thủ
lĩnh)

Giao lưu đối

khi đối phó

ngoại
Đặc điểm tư
duy

Hiếu hịa,dung hợp,mềm dẻo

Hiếu chiến,độc tơn,cứng rắn
bằng bạo lực

Chủ quan,cảm tính,kinh

nghiệm,tổng hợp và biện chứng

Khách quan,lí tính,thực
nghiệm,phân tích và siêu hình

Câu6: Trình bày một số nét đặc trưng trong các loại hình VH gia đình.
*VHGD p.Tây: Đề cao cá nhân, tơn trọng tự do cá nhân, tạo điều kiện cho cá
nhân làm việc độc lập, có ý thức chịu trách nhiệm.

5


*VHGD p.Đơng: Hướng tới giáo dục tình cảm cộng đồng, tập thể; sự chia sẻ
quan tâm, hòa đồng thân thiện và đức hi sinh.

Câu7: Nêu và phân tích các hình thức của gia đình trong quan niệm của
Morgan.
* Gia đình huyết tộc: giai đoạn đầu tiên của gia đình. Quan hệ vợ chồng theo
từng đời mộtVì thế, trong kiểu hơn nhân này, chỉ có tổ tiên và con cháu, cha mẹ
và con cái, là khơng có “quyền hay nghĩa vụ vợ chồng” (như ta vẫn nói) đối với
nhau. Cịn anh chị em ruột, anh chị em họ ở bậc nào đi nữa thì đều là anh chị em,
chính vì thế nên đều là vợ chồng, của nhau.
* Gia đình punalua (quần hơn): hủy bỏ quan hệ tính giao giữa anh chị em với
nhau. Nó được thực hiện dần dần, bắt đầu với việc hủy bỏ quan hệ tính giao giữa
anh chị em cùng mẹ; trước hết là trong những trường hợp cá biệt, rồi từng bước trở
thành thông lệ ; và cuối cùng là cấm kết hôn giữa các anh chị em họ đời thứ nhất,
thứ hai và thứ ba, như ta thường nói.
* Gia đình đối ngẫu. Một hình thức kết hôn theo từng cặp nhất định, trong
thời gian ngắn hoặc dài
* Gia đình cá thể. Như đã nói ở trên, gia đình cá thể (một vợ một chồng) nảy

sinh từ gia đình đối ngẫu, vào khoảng giữa hai giai đoạn giữa và cao của thời dã
man; thắng lợi quyết định của nó là một trong những dấu hiệu cho biết thời văn
minh đã bắt đầu. Gia đình ấy dựa trên sự thống trị của đàn ông, với chủ đích rõ
ràng là con cái phải có cha đẻ xác thực
Câu8: Phân tích mối tương quan giữa gia đình và cá nhân.
*Gia đình là cầu nối giữa cá nhân và xã hội: Mỗi cá nhân chỉ có thể sinh ra
trong gia đình Gia đình là mơi trường đầu tiên có ảnh hưởng rất quan trọng đến
sự hình thành và phát triển tính cách của mỗi cá nhân. Và cũng chính trong gia
đình, mỗi cá nhân sẽ học được cách cư xử với người xung quanh và xã hội.
6


*Gia đình là tổ ấm mang lại các giá trị hạnh phúc: Gia đình là tổ ấm, mang lại
các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống mỗi thành viên, mỗi công dân của
xã hội. Chỉ trong gia đình mới thể hiện được mối quan hệ tình cảm thiêng liêng
giữa vợ - chồng, cha mẹ - con cái Sự hạnh phúc của gia đình là tiền đề hình
thành nên nhân cách tốt cho những công dân của xã hội
Gia đình đóng vai trị quan trọng để đáp ứng nhu cầu về quan hệ xã hội của
mỗi cá nhân. Ngược lại, bất cứ xã hội nào cũng thông qua gia đình để tác động đến
mỗi cá nhân. Mặc khác, nhiều hiện tượng của xã hội cũng thông qua gia đình mà
có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đối với sự phát triển của mỗi cá nhân về tư
tưởng, đạo đức, lối sống.

Câu9: P.tích những điều kiện tự nhiên và kinh tế chi phối tới VH gia đình
truyền thống người Việt.
*ĐK tự nhiên: Vị trí - nằm giữa 2 nền văn minh lớn (Trung Quốc và Ấn
Độ) chịu tác động VH mạnh. Địa hình - đa dạng (từ núibiển nên có lối ứng
xử phong phú, từ khép kínphóng khống). Chủng tộc - 54 dân tộc ảnh hưởng
lớn về VH.
*ĐK k.tế: Nền k.tế ko có sự phân cơng lao động rõ ràng. Khơng có làng bn

thuần túy. Gia đình truyền thống làm mọi việc. Kinh tế cơ bản là sản xuất lúa
nướcphụ thuộc thiên nhiên, yếu tố cộng đồng đc đề cao. Nền k.tế tiểu nơng tư
hữu tư tưởng bình quân ( chia ruộng cho con cái khi trưởng thành).

Câu10: Những yếu tố chính trị - xh chi phối Vh gia đình truyền thống người
Việt.
*Chế độ phong kiến trung ương tập quyền, đất nước ko ổn địnhchiến
tranh vai trò của nam giới tham gia chiến trường, nữ giới sản xuất.
*Mô hình “làng”: có hương ước (luật-lệ )quy định về tơn ti trật tự; nguyên
tắc hòa thuận, hiếu thảo…
7


Câu11: Những yếu tố VH- tư tưởng chi phối VH gia đình truyền thống người
Việt.
*Văn hóa bản địa DNA: Nghề lúa nướcsống định cư, đề cao gia đình. Nền
sản xuất dựa vào kinh nghiệm đề cao người cao tuổi. Nguyên lí Mẹ đề cao vai
trị phụ nữ.
*Tiếp nhận VH Phật giáo:Tôn giáo xuất thế, coi đi tu là một cách báo hiếu
với cha mẹ. Trong ngyên lý Phật giáo, đề cao chữ thiện. Đề cao tình nghĩa gia
đình, đề cao nghãi vụ, trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình ( cung kính
vâng lời, phụng dưỡng cha mẹ, giữ gìn danh dự gia đình, bảo quản tài sản của gia
đình, lo tang, lễ cho đáo). Nguyên lý của Phật giáo ( giải thoát con người bằng con
đường tiết dục, cuộc đời của con người là một chuỗi tử sinh luân hồi)
*Tiếp nhận Nho giáo: Xây dựng nền móng VH cho gia đình (nền nếp, trật
tự), coi trọng gia lễ (gia pháp, gia cảnh, gia phả..). Nhấn mạnh quyền gia trưởng
(vai trị của đàn ơngtrọng nam khinh nữ ). Đề cao luân lý gia đình( ngũ luân)
Mqh giữa các thành viên ( cha mẹ - con cái, vợ chồng, anh em), chữ hiếu (biết giữ
thân, noi theo và làm rạng danh cha mẹ). chữ nhẫn: một điệu nhịn bằng chín điều
lành. Đề cao chữ hiếu ( dĩ hiếu trị thiên hạ)

*Tiếp nhân Kito giáo: Coi trọng vấn đề gia đình (về hơn nhân). Đề cao tấm
gương gia đình gương mẫu.

Câu12: Đặc trưng cơ bản trong Vh gia đình truyền thống người Việt.
*Phụ quyền: vai trò của nam giới, của trưởng nam trọng nam kinh nữ.
*Theo chế độ tông pháp: phân biệt quyền lợi, trách nhiệm của ngành, chi, họ
theo thức bậc. bị kìm kẹp vởi hệ thống các chuẩn mực
*gia đình truyền thống người Việt là gia đình đa chức năng, thực hiện mọi
chức năng để đảm bảo uyền lợi cho con người từ khi sinh ra đến khi qua đời
8


Câu13: Cơ cấu gia đình truyền thống người Việt.
*Gia đình đa thê.
*Gia đình nhiều thế hệ: tứ đại đồng đườngphúc đức
*Gia đình hạt nhân: 2 thế hệ.

Câu14: Chức năng cơ bản của gia đình truyền thống người Việt.
*Là đơn vị sản xuất, khung tổ chức lao động cơ bản: Mô hình nhỏ. Nơng cụ
đa dạng. Sự phân cơng lao động diễn ra tự nhiên, hài hòa theo giới, độ tuổi.
Phương thức tiết kiệm, tận dụng tối đa.
*Là đơn vị tái sản xuất sức lao động (sinh sản).
*Là đơn vị thờ cúng: việc thờ cúng thuộc về trưởng. Ngoài thờ cúng tổ tiên
cịn có thờ thổ địa, thổ cơng.
*Là đơn vị giáo dục: Kĩ năng lao động và kinh nghiệm sản xuất. Lối ứng xử
(trong huyết thống, trong cộng đồng).
*Là đơn vị thỏa mãn tâm lí, tình cảm:là chỗ dựa tinh thần của mỗi thành viên.

Câu15: Quan hệ hôn nhân trong gia đình truyền thống người Việt.
*Quan niệm: Là cơng việc của cả gia đinh, dịng họ. Con người ko có đơi lứa

là vơ phúc. Mục đích lớn nhất là sinh con cháu.
*Tiêu chuẩn, điều kiện: Do cha mẹ quyết định. Đề cao sự mơn đăng hộ đối (
nịi giống). Thường kết hơn sớm.
*Đám cưới: Truyền thống có 6 lễ Nạp thái (xem mặt)– Vấn danh(hỏi tên tuổi)
– Nạp cát(xem bói) – Thỉnh kì(chọn ngày) – Nạp lệ(đưa lễ) - Thân nghinh(đưa
dâu) Hiện nay có 3 lễ Dạm ngõ – Ăn hỏi – Cưới.
*Cư trú: Sống bên nhà chồng, phụ thuộc vào gia đình chồng. Nếu là dâu
trưởng thì được hưởng nhiều quyền lợi hơn.

9


Câu16: Văn hóa ứng xử trong gia đình truyền thống người Việt.
*Vợ chồng: Chồng là trụ cột (?). Có thể thay đổi bởi địa vị gia đình vợ, tiềm
năng k.tế của vợ.
*Cha mẹ -con cái: Cha mẹ có quyền quyết định (do ảnh hưởng của Nho
giáo). Con cái phải có hiếu. Có p.pháp giáo dục riêng ( trừng phạt, nêu gương,
thơng qua l.đ).
*Anh chị em: Anh tốt-em hiền. Có trật tự trên dưới (trưởng). Đề cao huyết
thống.
*Q.hệ gia đình trong cộng đồng : Gia tộc ( bảo vệ nhau, đề cao tộc trưởng).
Làng xã (hưởng quyền lợi từ làng, tuân theo luật làng).

Câu17: Đặc trưng VH tâm linh trong gia đình truyền thống người Việt:
đời sống tâm linh của người Việt phong phú: vì các lý do:\
+ Cuộc sống của người Việt tuy hài hòa với tự nhiên nhưng phụ thuốc tự
nhiên, trông chờ vào may rủi
+ con người là mắt xích trong tiến trình phát triển của gia đình
+ quan tâm đến Phúc, hướng con người đến sự bình an trong hiện tại
* thờ cúng tổ tiên: tổ tiên là những người cùng huyết thống đã qua đời -> Tn

dgian duy nhất đc nhà nước bảo trợ
+nguồn gốc: quan niệm vạn vật hữu linh: găn liền với chế độ phụ hệ - thể
hiện uy quyền của người đàn ông; là phong tục nhưng được tơn giáo hóa, là hành
vi có tính tơn giáo; xuất phát từ quan niệm có sự tồn tại của linh hồn, giữa người
sống và người chết có cùng huyết thống
+ý nghĩa: đề cao đạo lý uống nc nhớ nguồn; góp phần tổ chức cộng đồng; nêu
gương giáo dục con cái
+nghi thức:
 Bàn thờ: đặt nơi trang trọng nhất trong nhà
10


 Vật phẩm: Hương – hoa – đăng – trà – quả - thực ( hương – trà : quan trọng
nhất )
 Thời gian: những lễ, tiết ; những thời khắc quan trọng ; những việc quan
trọng
 Những vị thần khác được thờ trong gia đình: Phật – Chúa; thờ thổ công – địa
– kỳ; thờ quan hành khiển ; thờ ông tổ Nghề ; thờ thần tài, ….
 Nghi lễ trong vịng đời: Quan – hơn – tang – tế
 Quy định về nghi lễ tuổi trưởng thành:
+ Lễ đầy tháng, đầy năm, lễ thí nhi
+ Lễ cưới: nạp thái, vấn danh, nạp cát, thỉnh kì, nạp lệ, thân nghinh ( dân
gian : chạm ngõ, ăn hỏi, cưới)
+ tang: mộc dục – phạm hàm – khâm niệm – thiết linh – thành phục – phát
dẫn – lễ cúng thổ thần – hạ huyệt – đắp mộ - tế ngu – chung thất – tốt khốc – tiểu
tưởng – đại tưởng – trừ phục
+ các kị: trước ngày giỗ : lê tiên thường – con trưởng đứng ra lo giỗ
 Nghi lễ theo tiết: nguyên đán, Nguyên tiêu, hàn thực, thanh minh, đoan ngọ,
Trung nguyên, Trung thu, Cơm mới, Tết Táo
 Đời sống tâm linh Người Việt phong phú

Quan niệm của người Việt: Đa thần, thờ những gì kỳ lạ, Khuynh hướng:
mang tính thế tục, bình dị, ít lý thuyết cao siêu.

Câu18: Quan niệm về cái chết và tang ma trong gia đình truyền thống người
Việt.
*Q.niệm cái chết: Mọi vật đều có linh hồn có mối liên kết tâm linh, huyết
thống giữa người sống và chết.
*Q.niệm tang ma: Trần sao âm vậycúng tiền vàng, thức ăn.. Nghĩa tử là
nghĩa tậnCác nghi thức như Khâm liệm, an táng, cúng, giỗ đầu, giỗ hết, bốc mộ.
11


Câu19: Những nghi lễ tơn giáo, tín ngưỡng phổ biến trong gia đình người Việt
Truyền thống.
*Nghi lễ: thờ cúng tổ tiên, thờ thần linh…
*Quan trọng: Giỗ cúng cha mẹ. Các lễ tiết trong năm
*Trách nhiệm: tất cả các thành viên tham gia; nam giới có vai trị chủ đạo.

Câu20: Phân tích chức năng tình cảm của gia đình.
Từ quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống  thành viên gia đình có tình
u thương và ý thức, trách nhiệm với nhau gia đình là nơi để mỗi thành viên
được chăm sóc cả về vật chất lẫn tinh thần, được thỏa mãn nhu cầu tình cảm, cân
bằng tâm lý, giải tỏa ức chế... từ các quan hệ xã hội.
Trong gia đình : người già được chăm sóc khỏe mạnh, vui vẻ lạc quan, truyền
lại cho con cháu vốn sống, cách ứng xử đẹp. con cái biết yêu kính, vâng lời cha
mẹ, vợ chồng quan tâm chia sẻ vui buồn cực nhọc với nhau...  mỗi người cảm
nhận được sự gần gũi, thân thương từ mái nhà, chiếc giường... đến những quan hệ
họ hàng thân thiết.
Khi một thành viên gặp biến cố, gia đình, dịng họ sẽ có sự quan tâm, chia sẻ
và có sự giúp đỡ tạo nên sợi dây vơ hình nhưng bền chặt kết nối nghĩa tình

những người trong gia đình, dịng họ, thân tộc lại với nhauhình thành mối quan
hệ đồng bào trong làng xóm, trong xã hội, trở thành nền tảng của tình yêu quê
hương, đất nước, con người.

Câu21: Vai trị của giáo dục gia đình đối với sự trưởng thành của gia đình.
Mỗi người khi sinh ra và trưởng thành cho đến cuối đời đều được giáo dục
bởi gia đình, đó là q trình được giáo dục liên tục và tự giác. Những người thân
trong gia đình có ảnh hưởng sâu sắc đến mỗi cá nhân về lối sống đạo đức, nhân
cáchGia đình là trường học đầu tiên và quan trọng nhất của mỗi cá nhân về
những ý niệm, về những cơ sở đầu tiên về cái thiện và cái ác, về đạo đức, lẽ sống,
12


tâm hồn…  là mơi trường xã hội hóa cá nhân đầu tiên, dựa trên mối quan hệ tình
cảm, huyết thống thiêng liêng trong quá trình của cá nhân khi đạt đến trình độ
chiếm lĩnh những chuẩn mực XH, những khuôn mẫu tác phong, những vốn tri
thức, kinh nghiệm, những giá trị VH chung trong thực tiển cuộc sống.
Khi cá nhân được giáo dục, định hướng sẽ có tác động ngược lại đến mơi
trường gia đình.. Những kiến thức ,hiểu biết của cá nhân sẽ góp phần tới việc thúc
đẩy sự phát cuẩ gia đình hay làm nó đổ vỡ.

Câu22: Những yếu tố chính trị - kinh tế đang tác động đến gia đình Việt Nam
hiện nay.
*Yếu tố c.trị: Xây dựng XHCNXh công bằng, dân chủ. Nhận thức của
Đảng, Nhà nước về vai trò của GDGD là tế bào của XH.
*Yếu tố k.tế: Sự chuyển dịch cơ cấu k.tếsự chuyển biến về đời sống. Q
trình CNH-HDHthay đổi mơ hình GD truyền thống( đông2 thế hệ). K.tế thị
trường phát triển theo hướng XHCNsức ép XH làm mất g.trị truyền thống.

Câu23: Những yếu tố tư tưởng VH đang tác động đến VH gia đình VN hiện

nay.
*Yếu tố XH: Bùng nổ các thành tựu khoa họcgiúp con người có thêm kinh
nghiệm phục vụ GD. Tốc độ đơ thị hóa nhanhkhoảng cách trong quan hệ người
vs người. Sự thay đổi cơ cấu dân cưđa dạng trong loại hinh GD.
*Yếu tố VH: Văn hóa truyền thốnggiúp con người hiểu đc các g.trị VH cội
nguồn. VH nhân loạiđa dạng, phong phú hình thức gia đình, các tính chất GD.
Vh quần chúng.

Câu24: Sự biến đổi trong cơ cấu gia đình VN hiện nay.
*Cấu trúc: gia dình hạt nhân xuất hiện nhiều hơn.
13


*Quy mơ: gia đình 2 thế hệ (bố mẹ và con cái).
*Kiểu loại, mơ hình: nhiều kiểu mới như GD độc thân, GD đơn thân, GD chỉ
có vợ chồng già.

Câu25: Sự biến đổi chức năng gia đình Việt Nam hiện nay.
*BD về c.năng sinh sản: Ko còn là quan trọng nhất; mức sinh của GD VN
giảm, từ đông con chuyển sang “1 đến 2 con”; do 3 nguyên nhân của sự thay đổi
mức sinh ( trực tiếp – tránh thai,vô sinh..; tâm lí XH; k.tế). Chuyển sang gắn vs
c.năng thỏa mãn tình cảm, vs tạo đ.k để giáo dục hơn là k.tế. Xuất hiện quan
niệm, hơn nhân ko cần có con (ở thành thị nhiều hơn).
*BD về c.năng k.tế: Nền k.tế mở tạo ra cách thức làm mới, thay cho tự cung
tự cấp truyền thống. Các thành viên làm ăn xa, thốt li, ko cịn phụ thuộc vào k.tế
chung của gia đình.
*BD về c.năng giáo dục: GD ko cịn là đơn vị duy nhất đảm nhiệm vai trò
giáo dục, mà cịn có nhà trường và nhiều tổ chức khác. P.pháp giáo dục mới( dùng
lời lẽ,hạn chế roi vọt), đưa vào nội dung giáo dục giới tính. Tạo điều kiện học tập
tốt hơn (hơn trường làng, thầy đồ).

*BD về c.năng tâm lí, tình cảm: Bình đẳng giới làm thay đổi việc coi trọng
yếu tố bổn phận, nghĩa vụ trong gia đình; mà đề cao hơn q,hệ tình cảm giữa các
thành viên. Sự XH tạo đ.k cho các thành viên quan tâm đến nhau hơn; các tiêu
chí mở rộng ,tập trung vào yếu tố hòa hợp,gắn kết nhiều hơn.

Câu26: Những biến đổi trong quan hệ giữa các thành viên ở gia đình Việt
Nam hiện nay.
_ Quan hệ tông pháp, chế độ gia trưởng  quan hệ bình đẳng hơn, tơn trọng
tự do cá nhân.
14


_ Tính 1 chiều (cha mẹ tới con cái)  2 chiều ( qua lại giữa cha mẹ và con
cái).
_ Quan hệ vợ chồng dần bình đẳng (bình đẳng giới).
_ Quan hệ mẹ chồng nàng dâu dần đơn giản.
_ Quan hệ anh em ko phân biệt thứ trưởng nặng nề.

Câu27: Những biến đổi trong quan hệ hôn nhân trong gia đình VN hiện nay.
*Về quan niệm hơn nhân: vẫn đánh giá cao vai trò của yếu tố hòa hợp.
*Quyền quyết định kết hơn: ảnh hưởng của cha mệ vẫn cịn nhưng ko nặng
nề.
*Tiêu chuẩn kết hơn: yếu tố k.tế có tác động mạnh.
*Đám cưới: ko còn giới hạn tổ chức chỉ ở gia đình.
*Cư trú và quyền lợi sau khi kết hôn: ở rể, ở riêng….

Câu28: Những biến đổi trong tang ma ở gia đình VN hiện nay.
*Nghi lễ: Tắm rửa, thay đồ mới. Thắp đèn, nến. Đặt đồng xu vào miệng.
Trang điểm. Chọn giờ khâm liệm. Đặt 1 số đồ của ng.chết vào quan tài. Phát tang.
Chuyển cữu(12h đêm). Đưa tang. Cúng 3 – 39 – 49 – 100 ngày. Giỗ đầu. Giỗ hết.

*Địa điểm: bệnh viện, nhà tang lễ. có sự tham gia của lãnh đạo, đồng nghiệp..
*Trang phục: từ trắng truyền thống đen.

Câu 29: Những biến đổi trong đời sống tơn giáo, tín ngưỡng trong gia đình
VN hiện nay.
Các sinh hoạt tín ngưỡng truyền thống trong phạm vi gia đình và cá nhân vẫn
được duy trì thường xuyên (tết Nguyên tiêu, tết Thanh minh…).
Đời sống tôn giáo phong phú hơn với nhiều tôn giáo mới (đạo Hồi, đạo
Hindu…).
15


Câu30: Những biến đổi tích cực trong VH gia đình VN hiện nay.
_Đa dạng hóa về kiểu loại và cấu trúc.
_Các chức năng gia đình có sự phân hóa và biến đổi phù hợp, linh hoạt.
_Yếu tố dân chủ, bình đẳng được đề cao hơn trong các mqh gia đình (quan hệ
theo chiều ngang).

Câu31: Những biến đổi tiêu cực trong VH gia đình VN hiện nay.
_Sự lỏng lẻo của mqh cá nhân – gia đình (do nếp sinh hoạt, điều kiện sống…)
_Sự xuống cấp đạo đức gia đình (mqh giữa các thành viên như cha mẹ- con
cái, anh em…)
_Các yếu tố k.tế, XH ảnh hưởng mạnh đến tình cảm gia đình.

Câu32: Những thuận lợi và khó khăn của gia đình VN hiện nay.
*Thuận lợi: Có điều kiện để củng cố sự gắn kết GD (du lịch, vui chơi…)
*Khó khăn: Chịu tác động bởi các yếu tố XH mạnhdễ đổ vỡ, sa đọa.
Câu33: Phương hướng thực hiện cơng tác gia đình trong giai đoạn hiện nay.
+ Phương hướng chung:
Xây dựng gia đình Việt Nam theo những chuẩn mực mới, vừa kế thừa những

mặt tốt đẹp của văn hóa gia đình truyền thống, vừa tiếp thu có chọn lọc những yếu
tố tích cực và nhân văn trên thế giới, đảm bảo một gia đình ấm no hạnh phúc, con
người phát triển tồn diện, và là điểm tựa quan trọng xây dựng Đất nước giàu
mạnh
+ Phương hướng cụ thể
_ Tôn trọng nguyên tắc đa dạng mơ hình gia đình.
_ Khuyến khích và định hướng sự chủ động tự điều chỉnh của mỗi gia đình.
_ Xây dựng mơ hình và hệ tiêu chuẩn mang tính định hướng.
16


_ Đổi mới quy trình thực hiện cuộc vận động xây dựng gia đình văn hóa theo
định danh và nội dung phù hợp. ( 5 bước: 1: lập cơ chế lao động, chỉ đạo cuộc vận
động 2 điều tra thực trạng gia đình 3 tuyên truyền vận động 4 theo dõi hướng dẫn
giúp đỡ 5 bình xét đánh giá)
Câu34: Nhiệm vụ cụ thể của cơng tác gia đình trong giai đoạn hiện nay.
*Hỗ trợ k.tế gia đình:  các chương trình quốc gia về k.tế, an sinh XH. Tập
trung các nguồn lực hỗ trợ k.tế hộ gia đình. Đa dạng hướng tiếp cận nguồn vốn vay
ưu đãi, hệ thống dịch vụ hỗ trợ. Điều chỉnh các chỉ số k.tế để có sự phát triển đồng
đều giữa các khu vực.
*Văn hóa XH: Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học về các g.trị VH gia đình
truyền thống. Xây dựng các tiêu chuẩn g.trị mang tính định hướng theo hình thức
dễ phổ biến. Phát triển các hệ thống vui chơi, các cuộc thi mang tính gia đình, các
câu lạc bộ gia đình. Đổi mới quy trình thực hiện cuộc vận động xây dựng gia đình
VH…
*Giáo dục đào tạo: Tăng cường giáo dục luật pháp trong gia đình, kiến thức
gia đình cho cán bộ cơ sở. Đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên trách về cơng tác gia
đình…

17




×