Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nữ giàng viên đại học bà rịa vũng tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.3 MB, 112 trang )

..


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU

NHỮ VĂN DƯƠNG

NGHIÊN CỨU
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA
NỮ GIẢNG VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÀ RỊA – VŨNG TÀU
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 8340101

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
Tiến sĩ Nguyễn Quang Vinh

Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 11 năm 2019


I

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn Nghiên cứu các yếu tố ảnh hường đến động lực làm
việc của nữ giảng viên Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu là cơng trình nghiên cứu
của riêng tơi. Các thơng tin, kết quả nêu trong luận văn là do tôi tự tìm hiểu, đúc kết
trung thực theo khảo sát và đánh giá.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được


cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc./.

Học viên thực hiện Luận văn

Nhữ Văn Dương


II

LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới giảng viên hướng dẫn khoa học,
Tiến sĩ Nguyễn Quang Vinh, Phó Trưởng phịng Khoa học – Hợp tác quốc tế, Trường Đại
học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ, đồng hành cùng tôi
trong suốt thời gian làm luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô trong Viện Đào tạo quốc tế và sau đại học, đã
tạo điều kiện, giúp đỡ, hỗ trợ tơi nhanh chóng hồn thiện về mặt thủ tục và quy trình trong
suốt thời gian thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo Trường, cán bộ, nhân viên Phòng Nhân sự - Hành
chính, đặc biệt là các chuyên gia và các nữ giảng viên Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
đã nhiệt tình cộng tác, hỗ trợ tơi trong q trình thực hiện nội dung nghiên cứu phục vụ luận
văn.
Cuối cùng, tôi xin được cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã nhiệt tình tiếp sức và tạo
thuận lợi cho tơi hồn thành nhiệm vụ học tập, nghiên cứu.


III

TĨM TẮT LUẬN VĂN
Nữ trí thức Việt Nam nói chung và nữ giảng viên đại học nói riêng là một
trong những lực lượng sáng tạo và truyền bá tri thức. Họ đang ngày càng khẳng định

vị thế bình đẳng với nam giới trong đời sống xã hội. Nhằm phát huy tốt nhất vai trò
của nữ giảng viên trong nhà trường, đề tài hướng đến: (1) Xác định các yếu tố ảnh
hưởng đến động lực làm việc của nữ giảng viên Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu;
(2) Đo lường mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến động lực làm việc của giảng
viên Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu; và (3) Đề xuất các hàm ý quản trị liên quan
đến công tác quản lý của nhà trường về vấn đề thúc đẩy động lực làm việc của nữ
giảng viên Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu.
Dữ liệu nghiên cứu thu được bằng phương pháp khảo sát với mẫu gồm trên
100 nữ giảng viên Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu. Phần mềm SPSS 20.0 được
sử dụng để phân tích số liệu qua các phương pháp phân tích mơ tả; kiểm tra thang đo
và độ tin cậy của các biến quan sát; phân tích nhân tố khám phá với mơ hình nghiên
cứu gồm 6 biến độc lập với 35 biến quan sát và 1 biến phụ thuộc. Kết quả phân tích
cho thấy: yếu tố Đặc điểm cơng việc có ảnh hưởng nhiều nhất đến động lực làm việc
của nữ giảng viên Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu, kế đến lần lượt là các yếu tố
Thu nhập và phúc lợi, Đào tạo và thăng tiến, Mối quan hệ với lãnh đạo trực tiếp, Cơ
sở vật chất phục vụ giảng dạy, và sau cùng là Đồng nghiệp. Nghiên cứu cũng cho
thấy sự khác nhau về động lực làm việc giữa giảng viên giữa giảng viên có độ tuổi
và thâm niên khác nhau.
Dựa trên kết quả này, một số hàm ý quản trị liên quan đến công tác quản lý
của nhà trường về vấn đề thúc đẩy động lực làm việc của nữ giảng viên được đề xuất.
Luận văn được trình bày theo kết cấu 5 chương. Ngoài phần lý thuyết, tổng quan và
các giả thuyết nghiên cứu thuộc chương 1, 2, luận văn đã trình bày về phương pháp
nghiên cứu trong chương 3; chương 4 phân tích kết quả nghiên cứu, và chương 5 luận
bàn các kết quả nghiên cứu, đề xuất một số hàm ý quản trị./.


IV

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................. IX

DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. X
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................. XI
Chương 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ...................2
1.2.1. Mục tiêu chung.......................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................2
1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................2
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..........................................3
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................3
1.4. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI .........................................................................3
1.5. KẾT CẤU LUẬN VĂN ............................................................................4
1.6. GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA – VŨNG TÀU ..................4
1.6.1. Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển ................................................4
1.6.2. Cơ cấu tổ chức BVU ..............................................................................5
1.6.3. Mối quan hệ với Tập đoàn Nguyễn Hoàng ............................................6
1.6.4. Các ngành đào tạo ..................................................................................6
1.6.5. Hoạt động nghiên cứu khoa học ............................................................6
1.6.6. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo ..............................................................7
1.7. ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN VÀ NỮ GIẢNG VIÊN BVU ..........................8
1.7.1. Nhiệm vụ giảng viên ..............................................................................8


V

1.7.2. Số lượng nữ giảng viên ..........................................................................9
1.7.3. Cơ cấu nữ giảng viên .............................................................................9
1.7.4. Thực trạng về chất lượng .....................................................................10
1.7.5. Một số quy định của BVU ảnh hưởng đến động lực làm việc .............12

TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .................................................................................13
Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ..............14
2.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM ...........................................................................14
2.1.1. Động lực và tạo động lực làm việc ......................................................14
2.1.2. Khái niệm tạo động lực ........................................................................15
2.1.3. Bản chất của động lực ..........................................................................15
2.1.4. Mối quan hệ giữa động lực với động cơ, nhu cầu và lợi ích ...............16
2.1.5. Mục đích của tạo động lực trong tổ chức.............................................18
2.1.6. Ý nghĩa của tạo động lực .....................................................................19
2.1.7. Tạo động lực làm việc cho nữ giảng viên ............................................19
2.1.7.1. Giảng viên đại học ............................................................................19
2.1.7.2. Đặc điểm nghề nghiệp của giảng viên ..............................................20
2.1.7.3. Động lực giảng dạy của giảng viên đại học ......................................21
2.1.7.4. Một số quan điểm về năng lực của giảng viên đại học .....................22
2.1.7.5. Thế mạnh của nữ giảng viên .............................................................23
2.2. CÁC LÝ THUYẾT .................................................................................23
2.2.1. Học thuyết phân cấp nhu cầu của A. Maslow ......................................24
2.2.2. Học thuyết về sự công bằng của John Stacy Adams ...........................25
2.2.3. Học thuyết hệ thống hai yếu tố ............................................................25
2.2.4. Học thuyết kỳ vọng của Victor Vroom ................................................26
2.2.5. Học thuyết đặt mục tiêu của Edwin Locke ..........................................26


VI

2.3. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA GV ..............27
2.3.1. Các nghiên cứu ngoài nước ..................................................................27
2.3.2. Các nghiên cứu trong nước ..................................................................28
2.3.3. Tổng hợp các nghiên cứu .....................................................................35
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .................................................................................37

Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................38
3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU .................................................................38
3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................39
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................39
3.2.2. Xử lý và phân tích dữ liệu ....................................................................40
3.3. MƠ HÌNH ĐỀ XUẤT NGHIÊN CỨU VÀ CÁC GIẢ THIẾT ..............40
3.3.1. Mơ hình đề xuất nghiên cứu ................................................................40
3.3.2. Nhóm các chuyên gia góp ý với người nghiên cứu .............................41
3.3.3. Các giả thiết nghiên cứu.......................................................................46
3.3.3.1. Đặc điểm công việc ...........................................................................46
3.3.3.2. Thu nhập, phúc lợi ............................................................................47
3.3.3.3. Cơ hội đào tạo, thăng tiến .................................................................47
3.3.3.4. Lãnh đạo trực tiếp .............................................................................48
3.3.3.5. Đồng nghiệp ......................................................................................50
3.3.3.6. Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy .....................................................50
3.3.4. Các bước nghiên cứu chính thức..........................................................51
3.3.5. Thang đo ..............................................................................................55
TĨM TẮT CHƯƠNG 3 .................................................................................56
Chương 4: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ...............................................................58
4.1. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ..........................................................................58


VII

4.1.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ..........................................................58
4.1.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo qua hệ số Cronbach’s Alpha. .........59
4.1.3. Đánh giá thang đo các biến độc lập .....................................................59
4.1.4. Đánh giá thang đo biến phụ thuộc. ......................................................61
4.1.5. Phân tích nhân tố EFA (EFA: exloratory factor analysis) ...................61
4.1.5.1. Phân tích EFA cho các biến độc lập .................................................61

4.1.5.2. Phân tích EFA cho biến phụ thuộc ...................................................64
4.2. PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN PEARSON ............................................66
4.3. PHÂN TÍCH HỒI QUY ..........................................................................67
4.3.1. Kiểm định sự phù hợp mơ hình............................................................67
4.3.2. Kiểm định các giả thuyết của mơ hình hồi quy ...................................68
4.3.2.1. Giả định về chỉ số phóng đại phương sai VIF ..................................68
4.3.2.2. Kiểm định giả thuyết nghiên cứu ......................................................68
4.4.1. Yếu tố đặc điểm công việc ...................................................................70
4.4.2. Yếu tố đồng nghiệp ..............................................................................70
4.4.3. Lãnh đạo trực tiếp ................................................................................71
4.4.4. Yếu tố Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy ............................................72
4.4.5. Yếu tố cơ hội đào tạo, thăng tiến .........................................................72
4.4.6. Yếu tố thu nhập, phúc lợi .....................................................................73
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 .................................................................................73
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT HÀM Ý QUẢN TRỊ ......75
5.1. KẾT LUẬN .............................................................................................75
5.1.1. Thực hiện nghiên cứu...........................................................................75
5.1.2. Kết quả nghiên cứu ..............................................................................76
5.2. HÀM Ý QUẢN TRỊ ĐỀ XUẤT .............................................................76


VIII

5.2.1. Yếu tố Đặc điểm công việc ..................................................................77
5.2.2. Yếu tố thu nhập, phúc lợi .....................................................................77
5.2.3. Yếu tố Đào tạo, thăng tiến ...................................................................78
5.2.4. Yếu tố Lãnh đạo trực tiếp ....................................................................79
5.2.5. Yếu tố Cơ sở vật chất ...........................................................................80
5.2.6. Yếu tố Đồng nghiệp .............................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................82



IX

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BVU

Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu

NCKH

Nghiên cứu khoa học

CSVC

Cơ sở vật chất


X

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Cơ cấu độ tuổi nữ giảng viên BVU ..................................................................... 10
Bảng 1.2: Trình độ chun mơn nữ giảng viên BVU .......................................................... 10
Bảng 1.3: Trình độ tin học, ngoại ngữ nữ giảng viên BVU................................................. 12
Bảng 2.1: Thuyết 2 nhân tố .................................................................................................. 26
Bảng 2.2: Tổng hợp các nghiên cứu .................................................................................... 35
Bảng 3.1: Tóm tắt ý kiến thảo luận của các chuyên gia ...................................................... 43
Bảng 3.2: Bảng câu hỏi nháp ............................................................................................... 44
Bảng 3.3: Thang đo chính thức ............................................................................................ 55
Bảng 4.1: Đặc điểm mẫu nghiên cứu ................................................................................... 58

Bảng 4.2: Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo biến độc lập .............................. 59
Bảng 4.3: Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo biến phụ thuộc ................................ 61
Bảng 4.4: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett đối với các biến độc lập ............................ 61
Bảng 4.5: Kết quả số lượng thành phần trích như sau ......................................................... 62
Bảng 4.6: Kết quả phân tích EFA các biến độc lập các yếu tố được trích xuất ................... 63
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett đối với biến phụ thuộc .............................. 64
Bảng 4.8: Yếu tố trích và phương sai của biến phụ thuộc ................................................... 64
Bảng 4.9: Kết quả phân tích EFA biến phụ thuộc ............................................................... 65
Bảng 4.10: Kết quả phân tích tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc ........... 66
Bảng 4.11: Bảng tóm tắt mơ hình ........................................................................................ 67
Bảng 4.12: Bảng phân tích ANOVA ................................................................................... 67
Bảng 4.13: Kết quả phân tích các trọng số hồi quy ............................................................. 68
Bảng 4. 14: Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu .................................................. 69
Bảng 4.15: Mức độ ảnh hưởng của các thành phần đến động lực làm việc ........................ 69
Bảng 4.16: Thống kê mô tả các biến của yếu tố đặc điểm công việc .................................. 70
Bảng 4.17: Mô tả các biến của yếu tố đồng nghiệp ............................................................. 70
Bảng 4.18: Mô tả các biến của yếu tố Lãnh đạo trực tiếp ................................................... 71
Bảng 4.19: Mô tả các biến của yếu tố Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy ........................... 72
Bảng 4.20: Mô tả các biến của yếu tố cơ hội đào tạo, thăng tiến ........................................ 72
Bảng 4.21: Thống kê mô tả các biến của yếu tố thu nhập, phúc lợi .................................... 73


XI

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Tháp nhu cầu Maslow .......................................................................................... 24
Hình 2.2. Mơ hình Nguyễn Thùy Dung (2015) ................................................................... 29
Hình 2.3: Mơ hình Nguyễn Văn Lượt (2013) ...................................................................... 30
Hình 2.4: Mơ hình Ngơ Thị Hải Anh (2017) ....................................................................... 31
Hình 2.5: Mơ hình Trương Đức Thao (2017) ...................................................................... 32

Hình 2.6: Mơ hình Cảnh Chí Hồng ̣(2018) ........................................................................ 34
Hình 2.7: Mơ hình Phạm Thị Tân, Đặng Thị Hoa (2018) ................................................... 34
Hình 3.1: Mơ hình nghiên cứu của đề tài ............................................................................ 46


1

Chương 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đầu tư phát triển hệ thống giáo dục trình độ đại học là sự đầu tư bền vững
cho hiện tại cũng như tương lại của mỗi quốc gia, trong đó đội ngũ giảng viên có sự
đóng góp rất lớn. Giảng viên khơng chỉ có vai trị rất quan trọng đối với người học,
mà còn đối với nhà trường và xã hội. Trong các trường đại học, giảng viên đóng vai
trị quang trọng giúp sinh viên thay đổi thái độ trong học tập và nghiên cứu khoa
học. Với vai trị to lớn đó, chất lượng giảng dạy của giảng viên là vấn đề rất quan
trọng và cần được quan tâm của lãnh đạo nhà trường. Để chất lượng giảng dạy của
giảng viên đáp ứng được yêu cầu thì yếu tố động lực làm việc của họ giữ vai trò đặc
biệt quan trọng, vì kết quả và chất lượng giảng dạy của một giảng viên không chỉ
phụ thuộc vào kiến thức, kỹ năng mà còn phụ thuộc rất lớn vào động lực làm việc
của người giảng viên ấy. Nhiều nghiên cứu đã nhận định rằng, nếu người giảng viên
có động lực làm việc khơng cao thì sẽ dẫn tới sự căng thẳng hơn trong quá trình làm
việc so với những ngành nghề khác. Vậy động lực làm việc của giảng viên là gì và
những yếu tố là ảnh hưởng đến động lực của họ? Đây cũng là đề tài của được nhiều
nghiên cứu đã thực hiện và công bố. Các nghiên cứu của Nguyễn Thùy Dung
(2015), Trương Đức Thao (2017) đã kết luận rằng có sự khác nhau về động lực làm
việc của giảng viên giữa các trường đại học thuộc khu vực các trường công lập và
khu vực các trường đại học tư thục. Nghiên cứu của Nguyễn Văn Lượt (2013), Hồ
Thị Phương Nga (2017) đã tìm thấy sự khác nhau về sự hài lịng trong cơng việc
của nữ giảng viên và nam giảng viên.
Đề tài này được thực hiện tại BVU, một trường đại học tư thục, đang trong

giai đoạn đầu của quá trình xây dựng và phát triển một thương hiệu giáo dục đại
học. BVU làm mô hình mới trong giáo dục Việt Nam. Đó là mơ hình “trường học
trong doanh nghiệp”, với vị trí là một trường trong một doanh nghiệp, Tập đoàn
giáo dục Nguyễn Hoàng. Trong mơ hình đó hoạt động giảng dạy của giảng viên nói
chung, nữ giảng viên nới riêng, có gì khác so với mơ hình truyền thống là các
trường cơng lập và các trường tư thục độc lập? Hiện nay BVU đang thực hiện kiểm


2

định chất lượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Thơng tư số
12/2017/TT-BGDĐT, trong đó quan tâm đến giảng viên nói chung, nữ giảng viên
nói riêng là một trong những tiêu chuẩn yêu cầu quan trọng về quản trị nhân lực của
trường đại học.
Với những phân tích trên đây có thể nói rằng định hướng của đề tài “Nghiên
cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nữ giảng viên Trường Đại học
Bà Rịa – Vũng Tàu” là cần thiết và có ý nghĩa thực tế hiện nay.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nữ giảng
viên tại BVU, từ đó đề xuất với lãnh đạo nhà trường các hàm ý quản trị nhằm hoàn
thiện cơ chế, chính sách, nâng cao hiệu quả động viên đội ngũ nữ giảng viên, hỗ trợ
và đáp ứng được tốt nhất nhu cầu nhiệm vụ trong tình hình yêu cầu ngày càng cao
về chất lượng đào tạo, đồng thời nâng tầm vị thế của đội ngũ nữ giảng viên trong
nhà trường.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
1. Tìm hiểu các lý thuyết về động lực làm việc của con người, trên cơ sở đó
tìm ra sự phù hợp của lý thuyết về đặc điểm công việc trong nghiên cứu về động lực
làm việc của giảng viên giảng dạy trong nhà trường;
2. Xây dựng một mơ hình nghiên cứu mới bao gồm các yếu tố ảnh hưởng

đến động lực làm việc của nữ giảng viên BVU;
4. Kiểm định mơ hình nghiên cứu với dữ liệu thu thập được từ nữ giảng viên
BVU;
4. Đề xuất các khuyến nghị với lãnh đạo BVU nhằm nâng cao động lực làm
việc của nữ giảng viên.
1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn trả lời các câu hỏi sau đây:
1. Những yếu tố tác động thực sự đến động lực làm việc của nữ giảng viên
BVU;


3

2. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố được nghiên cứu tác động đến động lực
làm việc của nữ giảng viên BVU như thế nào;
3. Hàm ý quản trị được rút ra giúp BVU hồn thiện cơ chế, chính sách nâng
cao chất lượng động viên đội ngũ nữ giảng viên.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Động lực làm việc của nữ giảng viên
BVU và các yếu tố ảnh hưởng đến động lực đó.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về mặt nội dung: Nghiên cứu động lực làm việc và những yếu tố thuộc đặc
điểm công việc, các yếu tố nội tại của BVU tác động đến động lực làm việc của
giảng viên .
Về thời gian nghiên cứu: Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2016 đến
2018, dữ liệu sơ cấp được thu thập trong năm 2018 và 2019.
1.4. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI
“Xây dựng đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục đại học đủ về số
lượng, có phẩm chất đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có trình độ chun mơn

cao…” là một trong những mục tiêu chủ yếu của cải cách giáo dục được Chính phủ
đặt ra cho giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006 - 2020 là. Là một đơn vị trong
hệ thống giáo dục đại học Việt Nam, việc hồn thiện cơng tác quản trị nguồn nhân
lực của BVU là một nhiệm vụ quan trọng và phải được đặt trong chiến lược phát
triển chung của chiến lược phát triển BVU đến năm 2020, định hướng đến 2025.
Đóng góp vào q trình đó, luận văn đã chứng minh sự phù hợp của việc vận dụng
lý thuyết trong đánh giá tác động của nhiều khía cạnh trong nhà trường đến động
lực làm việc của nữ giảng viên. Lần đầu tiên tại BVU, luận văn đã xây dựng và
kiểm định mơ hình nghiên cứu trong bối cảnh hiện thực tại Trường. Kết quả cho
thấy đặc điểm công việc, một số khía cạnh trong tổ chức như sự ảnh hưởng của thu
nhập và phúc lợi, của lãnh đạo trực tiếp, ảnh hưởng của đào tạo, thăng tiến... có tác
động tích cực đối với động lực làm việc của nữ giảng viên. Luận văn đã giúp lãnh


4

đạo thấy được động lực làm việc của nữ giảng viên trong trường hiện nay và các
yếu tố tác động của đến động lực làm việc của họ. Luận văn cũng cho thấy thực
trạng của việc thực thi một số chính sách đối với nữ giảng viên như: Lương, phúc
lợi, thi đua, khen thưởng, quy chế đào tạo phát triển, quy chế bổ nhiệm cán bộ…
1.5. KẾT CẤU LUẬN VĂN
Luận văn được chia thành 5 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu – Giới thiệu chung về đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu – Tổng quan lý thuyết về
tạo động lực làm việc; Mơ hình các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của
người lao động.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu – Xây dựng quy trình nghiên cứu,
phương pháp nghiên cứu và xây dựng thang đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến
động lực làm việc của đội ngũ nữ giảng viên BVU.
Chương 4: Phân tích dữ liệu – Thống kê mơ tả mẫu nghiên cứu, trình bày kết

quả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc và đánh giá mức độ ảnh
hưởng của từng yếu tố.
Chương 5: Kết luận và một số đề xuất hàm ý quản trị - Đưa ra kết luận và
một số đề xuất hàm ý quản trị nhằm cải thiện công tác quản lý của nhà trường về
vấn đề tạo động lực làm việc cho đội ngũ nữ giảng viên BVU.
1.6. GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA – VŨNG TÀU
1.6.1. Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển
BVU được thành lập từ năm 2006, theo Quyết định số 27/2006/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ. Đây là trường đại học tư thục. Khi thành lập chủ sở hữu
Trường là các cổ đông cá nhân. Từ tháng 5 năm 2016, Tập đoàn giáo dục Nguyễn
Hoàng là chủ sở hữu BVU. Tập đồn Nguyễn Hồng là một mơ hình giáo dục đào
tạo từ mầm non đến tiến sĩ, từ mơ hình hội nhập quốc tế, mơ hình song ngữ quốc tế
đến mơ hình quốc tế hồn tồn, bao gồm 50 cơ sở giáo dục, trải dài 18 tỉnh, thành
phố trên cả nước với hơn 65.000 học sinh – sinh viên và hơn 3.000 cán bộ, giảng
viên, nhân viên.


5

1.6.1.1. Sứ mệnh của trường
Chiến lược phát triển BVU đã xác định sứ mệnh: "Là trường đại học định
hướng ứng dụng, đóng góp vào sự phát triển kinh tế, xã hội và hội nhập quốc tế của
địa phương và cả nước thông qua việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trên
cơ sở liên kết chiến lược giữa nhà trường với doanh nghiệp, giữa đào tạo với sản
xuất và dịch vụ" [53].
1.6.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của nhà trường
BVU chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Uỷ ban nhân
dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy
định của pháp luật và quy định của Tập đoàn giáo dục Nguyễn Hoàng. Trường đã
xây dựng chức năng nhiệm vụ trên cơ sở Luật Giáo dục đại học năm 2012 với các

nội dung cơ bản là: Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển BVU; Triển khai thực
hiện hoạt động đào tạo, nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ,
hợp tác quốc tế trong đào tạo và nghiên cứu khoa học, có các giải pháp bảo đảm
chất lượng đào tạo, đáp ứng yêu cầu của xã hội; Không ngừng phát triển các
chương trình đào tạo theo mục tiêu xác định; bảo đảm sự liên thơng giữa các
chương trình và trình độ đào tạo cao đẳng, đại học và sau đại học; Tổ chức bộ máy,
xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý; Quản lý người học; bảo
đảm quyền và lợi ích hợp pháp của cán bộ, giảng viên và người học; thực hiện tốt
chính sách xã hội đối với đối tượng được hưởng chính sách xã hội; bảo đảm môi
trường sư phạm; Tự đánh giá chất lượng đào tạo và chịu sự kiểm định chất lượng
giáo dục; Được hưởng các chính sách xã hội hóa giáo dục như được nhà nước giao
đất hoặc cho thuê đất; được miễn, giảm thuế…[46].
1.6.2. Cơ cấu tổ chức BVU
BVU có 20 đơn vị trực thuộc Ban Giám hiệu:
Khối đơn vị chức năng, nghiệp vụ (10 đơn vị): Phòng Nhân sự - Hành chính,
Phịng Đào tạo, Phịng Quản lý Khoa học và Hợp tác quốc tế, Phòng Đảm bảo chất
lượng, Phòng Truyền thơng – Tuyển sinh, Phịng Tài chính – Kế tốn, Phòng Quản


6

lý cơ sở vật chất, Phịng Cơng tác sinh viên, Trung tâm khởi nghiệp, Trung tâm Tài
nguyên học tập và giảng dạy (Thư viện).
Khối đơn vị nghiên cứu, giảng dạy (10 đơn vị): Viện đào tạo quốc tế và sau
đại học, Khoa Kỹ thuật kinh tế biển, Khoa Công nghệ thông tin - Điện – Điện tử,
Khoa Quản lý Kinh doanh, Khoa Du lịch – Điều dưỡng, Khoa Ngôn ngữ - Văn
hóa – Nghệ thuật, Khoa Giáo dục đại cương, Trung tâm Phát triển Kỹ năng mềm,
Trung tâm tin học, Trung tâm Ngoại ngữ.
1.6.3. Mối quan hệ với Tập đoàn Nguyễn Hồng
Tập đồn Nguyễn Hồng là cơng ty mẹ, sở hữu 100% vốn điều lệ và cổ phần

của BVU. Tập đồn Nguyễn Hồng phê duyệt những chủ trương, chính sách của
BVU, bao gồm: Thành viên Hội đồng quản trị, Hiệu trưởng trước khi trình Uỷ ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu công nhận; Quy chế tổ chức và hoạt động; Chiến
lược phát triển ngắn hạn, trung hạn và dài hạn; Cơ cấu tổ chức nhân sự, kế hoạch
tuyển dụng hàng năm; Chính sách lương, thưởng, phúc lợi; Đầu tư phát triển cơ sở
vật chất, trang thiết bị hoạt động.
1.6.4. Các ngành đào tạo
- Trường đang đào tạo 12 ngành (đại học); 03 chuyên ngành thạc sĩ. Trường
đang tiếp tục làm thủ tục mở thêm 2 chuyên ngành thạc sĩ và 2 chuyên ngành tiến
sĩ.
- Hiện nay BVU đang đào tạo 3 khối ngành: Công nghệ kỹ thuật, Quản lý
kinh doanh, Nhân văn - Ngoại ngữ.
- Các ngành mũi nhọn: Quản trị kinh doanh, Du lịch, Logistics, Ngôn ngữ
Anh, Đông phương học.
1.6.5. Hoạt động nghiên cứu khoa học
Trong 5 năm trở lại đây, công tác NCKH, ứng dụng, phát triển và chuyên
giao công nghệ được nhà trường tập trung đầu tư về mọi mặt từ tài chính, CSVC
đến nguồn nhân lực. Nhà trường đã xây dựng chiến lược phát triển khoa học công
nghệ trung hạn và dài hạn; cụ thể hóa thành các kế hoạch hoạt động khoa học công
nghệ hàng năm. Nhà trường cũng đã ban hành hệ thống các văn bản quy định hướng


7

dẫn quản lý và thực hiện hoạt động khoa học cơng nghệ; đồng thời tạo điều kiện về
kinh phí, thời gian và điều kiện CSVC cho cán bộ, giảng viên và người học tham
gia NCKH. Nhiều hoạt động NCKH các cấp của cán bộ, giảng viên và người học đã
được thực hiện và nghiệm thu, bao gồm: báo cáo khoa học đăng tạp chí kỷ yếu,
thơng tin khoa học các cấp; đề tài khoa học, dự án khoa học, sản xuất thử nghiệm.
Trong đó, Nhà trường đã hồn thành 91 đề tài NCKH cấp trường; 03 đề tài NCKH

cấp tỉnh; 01 đề tài cấp quốc gia. Hai đề tài cấp tỉnh và cấp bộ có đưa vào ứng dụng
thực tế trong sản xuất, góp phần tham gia giải quyết các vấn đề phát triển kinh tế xã hội của địa phương và cả nước đúng như sứ mạng mà Nhà trường đã xác định.
Tuy nhiên, một số hạn chế cũng đã bộc lộ khá rõ: Định mức giờ chuẩn 600/
năm học, trong đó bao gồm nghiên cứu khoa học quy đổi và quản lý, là mức cao,
khiến cho giảng viên khơng có nhiều thời gian dành cho nghiên cứu khoa học; mặt
khác, do thiếu kinh nghiệm và kiến thức chuyên sâu do tuổi đời và thời gian công
tác chưa nhiều nên chất lượng và số lượng đề tài nghiên cứu hạn chế.
1.6.6. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo
Ngay từ những ngày đầu thành lập, Trường đã đặc biệt quan tâm đến nhiệm
vụ xây dựng CSVC, trang thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập và NCKH. Qua hơn
10 năm xây dựng và phát triển, hệ thống CSVC phục vụ cho dạy học và NCKH của
Nhà trường không ngừng được bổ sung, nâng cấp về quy mô và chất lượng trang
thiết bị. Nhà trường hiện có 03 cơ sở đào tạo. Bao gồm: cơ sở 80 Trương Công
Định, cơ sở 01 Trương Văn Bang và Cơ sở 951 Bình Giã. Trong đó có 20 giảng
đường và hội trường lớn, 24 phòng học nhỏ, 11 phòng thực hành tin học, 30 phịng
học thực hành và phịng thí nghiệm đáp ứng đủ yêu cầu dạy, học và NCKH cho
từng ngành đào tạo tại thời điểm có quy mơ đào tạo như hiện nay của Nhà trường.
Bên cạnh hệ thống các phòng học, phòng thực hành, Nhà trường cũng trang bị các
phòng làm việc dành cho giáo sư, phó giáo sư, chuyên gia và phòng nghỉ dành cho
giảng viên, phục vụ cho cơng tác nghiên cứu khoa học. Các phịng học, giảng
đường, phịng thực hành, phịng thí nghiệm của Nhà trường đều được thiết kế xây
dựng theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam. Tần xuất sử dụng các phòng học, phòng


8

thực hành, phịng thí nghiệm được theo dõi thường xun, với đầy đủ số liệu thống
kê trên phần mềm quản lý, trên cơ sở đó Nhà trường điều chỉnh kịp thời kế hoạch sử
dụng các phòng học, đảm bảo tận dụng tối đa công suất sử dụng nhưng vẫn đảm
bảo cơng năng và an tồn kỹ thuật.

Nhà trường thường xun tổ chức khảo sát lấy ý kiến phản hồi của cán bộ,
giảng viên, người học về mức độ đáp ứng về phịng học, phịng thực hành, phịng
thí nghiệm. Hàng năm, Nhà trường tổ chức đánh giá nhu cầu, hiệu quả sử dụng
phòng học, giảng đường lớn, phòng thực hành, phòng thí nghiệm và đánh giá về
mức độ đáp ứng về số lượng phòng học, giảng đường lớn, phòng thực hành, phịng
thí nghiệm cho các hoạt động đào tạo và NCKH của trường. Vì vậy, báo cáo đánh
giá về mức độ đáp ứng về số lượng phòng học, giảng đường lớn, phịng thí nghiệm,
thực hành ln có đầy đủ thơng tin cần thiết, phục vụ việc xây dựng kế hoạch đầu
tư CSVC cho Nhà trường. Bên cạnh những tích cực, cơ sở vật chất của nhà trường
cũng còn tồn tại những hạn chế, như: Không gian nhà trường chật hẹp, không tập
trung, thiếu các trang thiết bị kỹ thuật cao và chuyên ngày sâu phục vụ giảng dạy và
nghiên cứu khoa học; thiếu cơ sở vật chất cho các hoạt động ngoại khóa…
1.7. ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN VÀ NỮ GIẢNG VIÊN BVU
1.7.1. Nhiệm vụ giảng viên
Thông tư liên tịch số 36 của Bộ Nội vụ-Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định
giảng viên có các nhiệm vụ về đào tạo: Giảng dạy trình độ cao đẳng, đại học trở lên;
hướng dẫn và chấm đồ án, khóa luận tốt nghiệp cao đẳng, đại học; hướng dẫn luận
văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ; chủ trì hoặc tham gia các hội đồng đánh giá luận văn
thạc sĩ, luận án tiến sĩ; Chủ trì xây dựng kế hoạch, nội dung, chương trình đào tạo
của chuyên ngành; đề xuất phương hướng, biện pháp phát triển của ngành hoặc
chuyên ngành; Chủ trì hoặc tham gia biên soạn giáo trình, sách tham khảo, sách
chuyên khảo, sách hướng dẫn, biên dịch sách và giáo trình bằng tiếng nước ngoài
sang tiếng Việt; Chủ động cập nhật thường xuyên những thành tựu khoa học vào
việc xây dựng nội dung, chương trình đào tạo; đổi mới phương pháp giảng dạy và
phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của sinh viên. Về hoathj


9

động khoa học, giảng viên có nhiệm vụ chủ trì hoặc tham gia thực hiện chương

trình, đề tài nghiên cứu khoa học; định hướng nghiên cứu khoa học cho tổ, nhóm
chun mơn; Chủ trì hoặc tham gia đánh giá các đề án, đề tài nghiên cứu khoa học
các cấp; tổ chức và trình bày báo cáo khoa học tại các hội nghị, hội thảo khoa học
của trường hoặc do các đơn vị khác tổ chức. Chủ trì hoặc tham gia nghiệm thu và
công bố các báo cáo khoa học, các cơng trình nghiên cứu, trao đổi kinh nghiệm
đóng góp vào sự phát triển của bộ môn và chuyên ngành trong nhà trường; Tham
gia các hoạt động hợp tác quốc tế trong đào tạo, nghiên cứu khoa học và bảo đảm
chất lượng đào tạo của nhà trường ; Tổ chức hoặc trực tiếp hướng dẫn sinh viên
nghiên cứu khoa học; hướng dẫn sinh viên về phương pháp học tập, nghiên cứu
khoa học có hiệu quả; phát hiện năng lực sở trường của sinh viên, từ đó tổ chức đào
tạo, bồi dưỡng tài năng; Tổ chức hoạt động tư vấn nghiên cứu, ứng dụng khoa học,
công nghệ, chuyển giao công nghệ phục vụ kinh tế, xã hội; Học tập, bồi dưỡng
nhằm nâng cao năng lực, kỹ năng giảng dạy; Chủ trì hoặc tham gia bồi dưỡng, phát
triển đội ngũ giảng viên của nhà trường… [3].
1.7.2. Số lượng nữ giảng viên
Tính đến thời điểm 30/12/2018, số giảng viên cơ hữu của BVU có 250
người trong đó nữ giảng viên có 147 người, tỷ lệ 58,8%
Hàng năm BVU mời khoảng 80 – 120 lượt giảng viên thỉnh giảng, trong đó
100% giảng viên có trình độ sau đại học. Tỷ lệ sinh viên chính quy/giảng viên quy
đổi đạt 27/1. Số liệu thống kê năm học 2017 – 2018 cho thấy, bình quân số tiết
giảng dạy/1 giảng viên đạt 537 giờ. Nếu căn cứ số giờ được quy định trong Quy
định nhiệm vụ giảng viên là 600 giờ/năm thì số lượng giảng viên của trường đảm
bảo đủ để thực hiện chương trình giáo dục. Mặt khác, với số lượng, trình độ đội ngũ
giảng viên của Trường như trên đảm bảo đủ và trình độ chun mơn để nhận, thực
hiện đề tài NCKH các cấp.
1.7.3. Cơ cấu nữ giảng viên
Về cơ cấu độ tuổi


10


Bảng 1.1: Cơ cấu độ tuổi nữ giảng viên BVU
Độ tuổi

Số lượng (người)

tỷ lệ (%)

Dưới 35

62

42,3

35-50

78

53,5

Trên 50

7

04,2

CỘNG

147


100

Nguồn: Phòng Nhân sự - Hành chính BVU

Trong số 147 giảng viên tham gia khảo sát, giảng viên có độ tuổi dưới 35
tuổi chiếm tỷ lệ 42,3%, và có trên 4% giảng viên ở độ tuổi trên 50. Điều này hoàn
toàn phù hợp với thực tế trường mới được thành lập đòi hỏi tăng số lượng giảng
viên, vì vậy, trường đã và đang tuyển dụng giảng viên trẻ. Thực tế này cũng đặt ra
một vấn đề là, những người có kinh nghiệm lâu năm trong giảng dạy ngày càng ít.
Nếu như ở các trường đại học lớn, đội ngũ có tuổi đời cao đồng nghĩa với việc họ là
những người có học hàm, học vị cao thì với BVU lại ngược lại. Đội ngũ các giảng
viên trẻ có tỉ lệ cao hơn, là đội ngũ được đào tạo đầy đủ, chính quy, đạt yêu cầu về
trình độ chun mơn, tuy nhiên cịn có những hạn chế nhất định trong việc phát huy
năng lực nghề nghiệp. Phần lớn trong số họ là lực lượng được tuyển dụng theo hình
thức hợp đồng dài hạn. Đây sẽ là bài tốn khó cho BVU trong lộ trình tuyển dụng
và sử dụng giảng viên.
1.7.4. Thực trạng về chất lượng
Về trình độ chun mơn
Bảng 1.2: Trình độ chun mơn nữ giảng viên BVU
Trình độ

Tổng

Tỷ lệ (%)

Tiến sĩ

13

8,8


Thạc sĩ

112

76,1

Đại học

22

15,0

Tổng

147

100

Nguồn: Phịng Nhân sự - Hành chính BVU


11

Theo bảng thống kê trình độ chun mơn, tỷ lệ nữ giảng viên BVU có trình
độ tiến sĩ đạt 8,8%. Theo Quyết định số 121/2007/QĐ-TTg ngày 27/7/2007 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch mạng lưới các trường đại học và cao đẳng
giai đoạn 2006 – 2020 thì đến năm 2015 có trên 70% giảng viên đại học có trình độ
thạc sỹ trở lên và 50% giảng viên đại học có trình độ tiến sỹ; Luật Giáo dục đại học
2018 quy định thạc sĩ là trình độ tối thiểu đối với mọi giảng viên giảng dạy trình độ

đại học, trừ chức danh trợ giảng. Đồng thời, trình độ của chức danh giảng viên
giảng dạy trình độ thạc sĩ và tiến sĩ là tiến sĩ. Như vậy, có thể thấy số lượng 22 nữ
giảng viên của BVU có trình độ đại học, chưa đạt tiêu chuẩn so với quy định của
giáo dục đại học Việt Nam hiện nay. Số giảng viên có trình độ tiến sỹ cịn q thấp
so với mục tiêu cần đạt được.
Trình độ tin học, ngoại ngữ
Trình độ về ngoại ngữ và tin học cũng được xem là các tiêu chí quan trọng
để đánh giá chất lượng nguồn nhân lực. Thực tế cho thấy giảng viên có trình độ
ngoại ngữ thành thạo đến mức sử dụng phục vụ cho cơng tác giảng dạy chiếm tỷ lệ
cịn thấp. Còn phần lớn ngoại ngữ chỉ sử dụng để giao tiếp đơn giản hàng ngày là
chính. Trình độ tin học của giảng viên BVU nhìn chung cịn hạn chế. Tỷ lệ giảng
viên biết sử dụng thành thạo tin học văn phịng phục vụ cho cơng tác chun mơn
của mình đạt 100%. Tuy nhiên, qua kiểm tra chứng chỉ theo yêu cầu của kiểm định
chất lượng năm 2018 thì có hơn 83% đáp ứng được yêu cầu trình độ tin học đối với
giảng viên. Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV
ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ Quy định mã
số tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục
đại học công lập, Quyết định số 66/QĐ-BGDĐT năm 2008 Về Chương trình giáo
dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành, giảng viên đại học phải đạt trình độ
ngoại ngữ tối thiểu bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam, tương đương A2
của Khung tham chiếu chung Châu Âu hoặc Ielt 3.0, Toefl 400, Toec 150. Về trình
độ tin học, giảng viên tối thiểu phải đạt chuẩn kỹ năng công nghệ thông tin cơ bản,
gồm 6 kỹ năng: Hiểu biết về CNTT cơ bản; Sử dụng máy tính cơ bản; Xử lý văn


12

bản cơ bản; Sử dụng bảng tính cơ bản; Sử dụng trình chiếu cơ bản; Sử dụng Internet
cơ bản.
Dưới đây là kết quả thống kê của BVU về trình độ ngoại ngữ, tin học của nữ

giảng viên BVU:
Bảng 1.3: Trình độ tin học, ngoại ngữ nữ giảng viên BVU
Trình độ

Tổng số đạt yêu cầu kiểm
định chất lượng

Tỷ lệ (%)

Tin học

123

83,6

Ngoại ngữ

136

92,5

Nguồn: Phịng Nhân sự - Hành chính BVU
1.7.5. Một số quy định của BVU ảnh hưởng đến động lực làm việc
Quy chế Quản trị nguồn nhân lực của Tập đoàn giáo dục Nguyễn Hoàng, ban
hành ngày 25 tháng 01 năm 2016. Trong đó có các nội dung chủ yếu: Tuyển dụng,
Hợp đồng lao động, Giao mục tiêu và đánh giá kết quả, Tiền lương thưởng và phúc
lợi (định hướng chung các nguyên tắc chung. Chi tiết được quy định tại quy chế
Lương, Thưởng và Phúc lợi), Đào tạo và phát triển, Bố trí sắp xếp lao động, Khen
thưởng và kỷ luật.
Quy chế Lương, Thưởng, Phúc lợi của Tập đoàn Nguyễn Hồng, ban hành

ngày 01 tháng 5 năm 2015. Trong đó quy định chung đối với thang, bảng lương,
nâng lương, mức lương đóng BHXH. Về chế độ phúc lợi có 10 nội dung: Lễ tết, sự
kiện; Thăm hỏi, tặng quà; Chăm sóc sức khỏe; Đào tạo và phát triển nghề nghiệp;
Giảm học phí theo học tại các cơ sở đào tạo của Tập đoàn Nguyễn Hoàng; Tham
quan, nghỉ dưỡng; Bảo hiểm y tế đặc biệt; Điều kiện làm việc; Chế độ ô tô; Cổ
phiếu tập đoàn.
Quy chế Khen thưởng, Kỷ luật và Bồi hoàn của Tập đoàn giáo dục Nguyễn
Hoàng, ban ngày 01 tháng 5 năm 2015. Trong đó quy định chi tiết những hành động
được khuyến khích, biểu dương và khen thưởng kèm theo.
Quy định thưởng hiệu quả công việc (KPI), thưởng Tết Nguyên đán của Tập
đoàn giáo dục Nguyễn Hoàng, ban hành ngày 03 tháng 01 năm 2017. Trong đó quy


×