Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.3 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 21 sáng </b>
<b> Ngày soạn: Ngày / 1 / 2010</b>
<b> Ngày giảng: Thứ hai ngày tháng 1 năm 2010</b>
<b>Toán: LUYỆN TẬP</b>
<i><b>A. Mục tiêu :</b></i>
- Thuộc bảng nhân 5
- Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và phép trừ trong
trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài tốn có một phép nhân (trong bảng nhân 5)
- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số cịn thiếu của dãy số đó
*(Ghi chú: Bài 1a; Bài 2; Bài 3)
B. Lên lớp :
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b> 1.Bài cũ :</b></i>
-Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 5 .
-Bảng lớp: 5 x 4 + 80 = 5 x 7 – 28 =
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
<i><b> 2.Bài mới: </b></i>
<i><b> * Luyện tập:</b></i>
<b>Bài 1: Tính nhẩm ( miệng)</b>
- Yêu cầu lớp tự làm bài sau đó lần lượt H nêu
miệng kết quả .
- Yêu cầu HS so sánh kết quả 2 x 5 và 5 x 2
- Yêu cầu H nhận xét
<i>* Củng cố bảng nhân 5 và tính chất giao hốn </i>
<i>của phép nhân.</i>
<b>Bài 2 :Tính ( theo mẫu)</b>
-GV ghi bảng : 5 x 4 - 9 =
<i>- Trong phép tính trên có chứa mấy phép </i>
<i>tính ? Đó là những dấu tính nào ?</i>
<i>- Khi thực hiện em thực hiện phép tính nào </i>
<i>trước? </i>
- Yêu cầu suy nghĩ để tìm kết quả của biểu
thức
-YCH làm bảng con: 5 x7 – 15= 5 x 8 – 20 =
+Nhận xét chung về bài làm của học sinh
<b>Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài .</b>
-2học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân
-Lớp bảng con.
- H khác nhận xét .
- Một em đọc đề bài .
-Cả lớp nhẩm kết quả các phép tính .
-Nêu miệng kết quả .
-2 x 5 và 5 x 2 đều có kết quả bằng 10
- Khi đổi chỗ các thừa số trong một
tích thì tích khơng thay đổi .
- Một học sinh nêu u cầu bài
- Phép tính trên có 2 dấu phép tính là
nhân và trừ .
- Ta thực hiện phép nhân trước phép
tính trừ sau .
5 x 4 - 9 = 20 - 9
= 11
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
-Gọi một học sinh lên bảng giải .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
<b>Bài 5 :Gọi học sinh đọc đề </b>
-T/c cho 2 đội chơi điền nhanh số vào chỗ
chấm
- Nhận xét, tuyên dương dọi chiến thắng.
<i><b>3. Củng cố,dặn dị:</b></i>
-u cầu HS ơn lại bảng nhân 5.
-Nhận xét đánh giá tiết học
-Một học sinh lên bảng giải bài :
Giải : Số giờ Liên học trong 5 ngày
là :
5 x 5= 25 ( giờ )
Đ/S: 25 giờ
- Một em nêu đề bài .
-2 đội, mỗi đội 4 h
-Lớp nhận xét bài bạn
-Lớp ôn bảng nhân 5 .
-Về nhà học bài và làm bài tập .
<b>Tập đọc : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG.</b>
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay
II . Chuẩn bị :Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn
luyện đọc
<i><b>III. Các hoạt động dạy học :</b></i>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
- Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi
trong bài tập đọc “ Mùa xuân đến “
-GV nhận xét, ghi điểm.
<i><b>2.Bài mới Tiết 1</b></i>
<i><b>*Luyện đọc </b></i>
-GV đọc mẫu
-HDH luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
*Đọc nối tiếp từng câu .
-Luyện đọc: xinh xắn, sung sướng...
<i>* Đọc từng đoạn : </i>
<i>-Yêu cầu HS đọc đoạn 1.</i>
<i>+Luyện đọc: Chim véo von mãi....xanh thẳm.</i>
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 .
+Tìm từ trái nghĩa với từ : buồn thảm
- Gọi HS đọc đoạn 3 .
- Hai em lên bảng đọc và trả lời câu
hỏi của giáo viên.
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Tiếp nối đọc .
-Luyện đọc theo yêu cầu.
- Một em đọc đoạn 1 .
- 2H luyện đọc câu
- Đọc đoạn 2 .
- Hướng dẫn HS đọc với giọng thương cảm xót
xa nhấn giọng ở các từ gợi tả gợi cảm như :
<i>cầm tù , khô bỏng , ngào ngạt , an ủi , khốn</i>
<i>khổ , lìa đời , héo lá ,...</i>
+Giảng từ: cầm tù
- GV đọc mẫu đoạn 4 .
- Hướng dẫn HS đọc với giọng chậm rãi nhẹ
nhàng và thương cảm
- Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối
+Giảng từ: long trọng
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn .
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- Chia nhóm , mỗi nhóm có 4 em và yêu cầu
đọc bài trong nhóm .
- Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS .
<i>* Thi đọc :Mời 2 nhóm thi đọc đoạn 4 .</i>
-Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc tốt .
<i>* Đọc đồng thanh </i>
-Yêu cầu đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
<b>Tiết 2 : Tìm hiểu bài :</b>
-Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi :
1.Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống
ntn?
2.Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên buồn
thảm
3. Chi tiết nào cho thấy 2 cậu bé rất vô tâm với
chim sơn ca ?
<i>- Không chỉ vô tâm với chim sơn ca mà hai</i>
4. Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì
đau lịng?
- Hai cậu bé đã làm gì khi chim sơn ca chết ?
- Long trọng có nghĩa là gì ?
-Theo em việc làm của hai cậu bé đúng hay sai
?
- Hãy nói lời khuyên của em đối với hai cậu bé
?
- Lắng nghe và đọc bài chú ý nhấn
giọng ở các từ theo hướng dẫn của
giáo viên .
- Một em khá đọc đoạn 4 .
-Tội nghiệp con chim ! // Khi nó cịn
<i>sống và ca hát ,/ các cậu bỏ mặc nó</i>
<i>chết vì đói khát .//Cịn bơng hoa ,/ giá</i>
<i>các cậu đừng ngắt nó thì hơm nay /</i>
<i>chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.//</i>
- Bốn HS nối tiếp nhau đọc bài mỗi
em đọc một đoạn
- Lần lượt từng em đọc đoạn theo yêu
- 2 nhóm thi đọc bài.
- Lớp đọc đồng thanh.
-Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi
-Chim tự do bay nhảy, cúc sống tự
do ...
- Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả .
- Vì sơn ca bị nhốt vào lồng .
- Hai cậu bé không cho chim sơn ca
uống một giọt nước nào .
- Hai cậu bé đã cắt đám cỏ trong đó có
cả bơng cúc trắng bỏ vào lồng chim .
- Chim sơn ca chết vì khát cịn bơng
cúc trắng thì héo lả đi vì thương xót .
- Hai cậu đặt sơn ca vào một chiếc hộp
rất đẹp và chôn cất thật long trọng .
-Đầy đủ nghi lễ và rất trang nghiêm .
- Các cậu làm như vậy là sai .
- 3 -5 em nói theo suy nghĩ của bản
thân
- Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
<i>* Luyện đọc lại truyện </i>
-Yêu cầu lớp nối tiếp nhau đọc lại bài .
- Gọi HS nhận xét bạn .
- GV nhận xét tuyên dương và ghi điểm HS .
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt .
3. Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
vật và các loài cây , loài hoa .
- Bốn em lần lượt đọc nối tiếp nhau
,mỗi em đọc 1 đoạn
- Hai em đọc lại cả bài chú ý tập cách
đọc thể hiện tình cảm .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
<b> Ngày soạn: Ngày / 1 / 2010</b>
<b> Ngày giảng: Thứ ba ngày tháng 1 năm 2010 </b>
<b>Toán: ĐƯỜNG GẤP KHÚC, ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC</b>
<i><b>A/ Mục tiêu : </b></i>
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
- Nhận biếtđộ dài đường gấp khúc.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
*(Ghi chú: Bài 1a; Bài 2; Bài 3)
<i><b>B/ Chuẩn bị : - Vẽ sắn đường gấp khúc ABCD như SGK lên bảng . Mơ hình</b></i>
đường gấp khúc có 3 đoạn có thể khép lại tạo thành một hình tam giác.
<i><b>C / Lên lớp :</b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b> 1.Bài cũ :</b></i>
-Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà .
- Tính : 4 x 5 + 20 2 x 7 + 32
3 x 8 - 13 5 x 8 - 25 .
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
<i><b> </b></i>
<i><b> 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: </b></i>
-Hôm nay các em sẽ làm quen với đường
gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp
khúc .
<i><b> b) Khai thác : </b></i>
* Giới thiệu đường gấp khúc - Cách tính độ
-Hai học sinh lên bảng tính
- Hai học sinh khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
<i>dài đường gấp khúc .</i>
- Chỉ vào đường gấp khúc đã vẽ sẵn trên
bảng và nêu : - Đây là đường gấp khúc
ABCD
- Yêu cầu HS quan sát và nêu câu hỏi :
<i>-Đường gấp khúc ABCD gồm những đoạn </i>
<i>thẳng nào ?</i>
<i>- Đường gấp khúc ABCD gồm những điểm </i>
<i>nào ?</i>
<i>- Những đoạn thẳng nào có chung một điểm </i>
<i>đầu?</i>
<i>- Hãy nêu độ dài các đoạn thẳng của đường </i>
<i>gấp khúc ABCD </i>
<i>* Độ dài đường gấp khúc ABCD chính là </i>
tổng độ dài của các đoạn thẳng thành phần :
AB , BC , CD
<i>- Yêu cầu HS tính tổng độ dài các đoạn : </i>
-Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là bao
<i>nhiêu ?</i>
<i>- Muốn tính độ dài của đường gấp khúc khi </i>
<i>biết độ dài của các đoạn thẳng thành phần </i>
<i>ta làm sao ?</i>
<i><b> C/ Luyện tập:</b></i>
-Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập trong sách giáo
khoa .
- Yêu cầu suy nghĩ và tự làm bài .
- Yêu cầu nhận xét bài bạn và nêu các cách
vẽ khác nhau .
- Yêu cầu HS nêu tên từng đoạn thẳng trong
mỗi cách vẽ .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
<b>Bài 2 :-Yêu cầu HS nêu đề bài .</b>
-Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm
<i>thế nào ? </i>
- Vẽ đường gấp khúc MNPQ như SGK lên
bảng và yêu cầu HS tính độ dài đường gấp
- Hai em nhắc lại : Đường gấp khúc
ABCD .
- Gồm các đoạn thẳng AB , BC và CD
- Đường gấp khúc ABCD gồm các điểm :
A, B , C , D
- AB và BC có chung điểm B , Đoạn BC
và CD có chung điểm C.
- Độ dài đoạn AB là 2 cm , BC là 4 cm , cd
là 3cm .
- Nghe và nhắc lại : -Độ dài đường gấp
<i>khúc ABCD chính là tổng độ dài của các </i>
<i>đoạn thẳng thành phần : AB , BC , CD </i>
- Tổng độ dài các đoạn thẳng : AB , BC ,
CD là 2 cm + 4 cm + 3 cm = 9 cm
- Độ dài đường gấp khúc ABCD là : 9 cm
- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng thành
phần
- Một em đọc đề bài .
-Lớp thực hiện vẽ vào tập .
* B N Q
* *C M *P
H *A
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Tính độ dài đường gấp khúc .
- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng thành
phần
- Độ dài đường gấp khúc MNPQ là :
3 cm + 2 cm + 4 cm = 9 cm
-Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở
- Một em nêu đề bài .
- Hình tam giác có 3 cạnh
- Đường gấp khúc gồm 3 đoạn khép lại với
nhau
khúc MNPQ.
+Nhận xét và yêu cầu HS đọc bài mẫu
<b>Bài 3 -Gọi học sinh đọc đề bài .</b>
-Hình tam giác có mấy cạnh ?
<i>- Đường gấp khúc này tính thế nào ? </i>
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
-Gọi một học sinh lên bảng giải .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
<i><b>d) Củng cố - Dặn dò:</b></i>
-Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấp
khúc
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
* Giải :- Độ dài đoạn dây đồng đó là :
4 + 4 + 4 = 12 ( cm )
Đ/S: 12 cm
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Hai học sinh nhắc lại cách tính độ dài
đường gấp khúc .
-Về nhà học bài và làm bài tập .
<i><b>Đạo đức: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ (T1)</b></i>
I / Mục tiêu : 1. Kiến thức : -Giúp học sinh hiểu được : - Cần nói lời u
cầu đề nghị trong các tình huống thích hợp . Vì như thế mới thể hiện được
sự tôn trọng người khác và tôn trọng bản thân mình.
2. Thái độ , tình cảm : - Q trọng và học tập những người biết nói lời yêu
cầu đề nghị phù hợp. Phê bình , nhắc nhở những ai khơng biết hoặc nói lời
u cầu đề nghị không phù hợp.
3. Hành vi : Thực hiện nói lời u cầu , đề nghị trong các tình huống cụ thể .
<i><b> III/ Lên lớp :</b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò </b>
<i><b> 2.Bài mới: </b></i>
Hoạt động 1 Quan sát mẫu hành vi .
- Yêu cầu 2 em lên bảng chuẩn bị tiểu phẩm
lên trình bày trước lớp .Yêu cầu lớp theo dõi .
<i>- Giờ tan học đã đến . Trời mưa to , Ngọc </i>
<i>quên mang áo mưa , Ngọc đề nghị Hà :- Bạn </i>
<i>làm ơn cho mình đi chung áo mưa với . Mình </i>
<i>qn khơng mang </i>
- u cầu các nhóm thảo luận trả lời :
-Chuyện gì xảy ra sau giờ học ?
<i>- Ngọc đã làm gì khi đó ?</i>
<i>- Hãy nói lời đề nghị của Ngọc đối với Hà ?</i>
- Hai em lên trình bày tiểu phẩm đóng
vai theo mẫu hành vi .
- Các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi
giáo viên .
- Trời mưa to Ngọc quên không mang
áo mưa . Ngọc đề nghị Hà cho đi chung
áo mưa
<i>- Hà đã nói lời đề nghị với giọng và thái độ </i>
<i>như thế nào ? </i>
* Kết luận : - Để đi chung áo mưa với Hà
<i>Ngọc đã biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng , </i>
<i>lịch sự thể hiện sự tôn trọng bản thân .</i>
<i><b>Hoạt động 2 Đánh giá hành vi .</b></i>
- Phát phiếu cho các nhóm .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận nêu cách xử lí
tình huống đã ghi sẵn trong phiếu .
-TH1: Trong giờ tập vẽ bút chì của Nam bị
<i>gãy , Nam thị tay sang hộp bút của Hoa lấy </i>
<i>gọt bút chì mà khơng nói gì với Hoa . Việc </i>
<i>làm của Nam là đúng hay sai ? Vì sao ?</i>
-TH2: Giờ tan học , quai cặp của Chi bị tuột
<i>nhưng em khơng biết cài lại khố quai thế </i>
<i>nào ? Đúng lúc đó cơ giáo vừa đi đến . Chi </i>
<i>liền nói : “ Thưa cơ , quai cặp em bị tuột cô </i>
<i>làm ơn cài lại giúp em ạ ! em cảm ơn cô .</i>
<i> TH3: Sáng hôm nay Tuấn vừa đến lớp thì </i>
<i>thấy các bạn nữ đang chụm đầu lại để đọc </i>
<i>quyển truyện tranh Tuấn liền thò tay giật </i>
<i>quyển sách từ tay Hằng và nói : “ Đưa đây </i>
<i>đọc truớc đã “ Việc làm của Tuấn là đúng </i>
TH4: Đã đến giờ vào lớp Hùng muốn sang
<i>lớp bên cạnh Tuấn liền dúi chiếc cặp của </i>
<i>mình vào tay Hà đang đứng trước cửa lớp và </i>
<i>nói “Đưa vào lớp hộ vơí“ Việc làm của Hùng</i>
<i>là đúng hay sai ? Vì sao ?</i>
- Nhận xét tổng hợp các ý kiến của học sinh
và đưa ra kết luận chung cho các nhóm .
<i><b> Hoạt động 3 Tập nói lời đề nghị yêu cầu .</b></i>
- Yêu cầu lớp suy nghĩ và viết lại lời đề nghị
của em với bạn nếu em là trường hợp của
Nam , của Tuấn , của Hùng trong 3 tình
huống ở hoạt động 2
- Yêu cầu hai em ngồi gần nhau chọn 1 trong
3 tình huống trên và đóng vai .
- Gọi một số cặp trình bày trước lớp .
<i> Củng cố dặn dò :</i>
- Giọng nhẹ nhàng và thái độ lịch sự .
- Hai em nhắc lại .
- Các nhóm thảo luận .
-Lần lượt cử đại diện lên trình bày
trước lớp.
-Việc làm của Nam là sai không được
tự ý lấy gọt chì của bạn mà phải nói lời
đề nghị bạn cho mượn . Khi bạn đồng ý
mới được lấy để sử dụng .
- Việc làm của Chi là đúng vì bạn đã
biết nói lời đề nghị cơ giáo giúp một
cách lễ phép .
- Tuấn làm như thế là sai vì Tuấn đã
giằng lấy chuyện từ tay bạn và dùng lời
nói rất mất lịch sự với 3 bạn .
- Hùng làm thế là sai vì Hùng đã nói
lời đề nghị như ra lệnh cho Hà , rất mất
lịch sự .
-Các nhóm khác theo dõi và nhận xét .
-Lớp thực hành viết lời đề nghị thích
hợp vào giấy .
- Thực hành đóng vai và nói lời đề nghị
theo yêu cầu .
- Một số cặp trìh bày cả lớp theo dõi và
nhận xét .
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn học sinh về nhà hoàn thành phiếu điều
tra để tiết sau báo cáo trước lớp .
tình huống thích hợp .
biết để tiết sau trình bày trước lớp .
<i><b>Kể chuyện CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG.</b></i>
.
I/ Mục tiêu : - Biết dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện “ Chim sơn ca và bông cúc trắng “. Biết thể hiện lời kể của mình tự
nhiên với nét mặt , điệu bộ , cử chỉ , biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với
nội dung câu chuyện. Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời
kể của bạn .
II / Chuẩn bị - Bảng gợi ý tóm tắt của từng đoạn câu chuyện .
<i><b>III/ Các hoạt động dạy học :</b></i>
<b> Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
- 1/ Bài cũ
<i><b>-Gọi 2 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại</b></i>
câu chuyện “ Ơng Mạnh thắng thần Gió
“.
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
<i><b> 2.Bài mới a) Phần giới thiệu :</b></i>
Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện
* Hướng dẫn kể chuyện .
- a/ Đoạn 1 : - Đoạn này nói về nội
<i>dung gì ?</i>
<i>- Bông cúc trắng mọc ở đâu ?</i>
<i>- Bông cúc trắng đẹp như thế nào ? </i>
<i>-Chim sơn ca đã làm gì nói gì với bơng</i>
<i>cúc trắng ?</i>
<i>- Bơng cúc vui thế nào khi nghe sơn ca</i>
<i>khen ngợi ?</i>
<i>- Dựa vào gợi ý trên kể lại đoạn 1 ?</i>
-2 em lên kể lại câu chuyện “ Ông
Mạnh thắng Thần Gió “ .
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Chuyện kể :“ Chim sơn ca và bông
cúc trắng “
-Về cuộc sống tự do và sung sướng
của sơn ca và cúc trắng .
- Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào
.
-Bông cúc trắng thật xinh xắn .
- “ Cúc ơi , cúc mới xinh xắn làm
sao !”
- Bông cúc sung sướng khôn tả .
- Kể theo gợi ý đoạn 1 ( 2 - 3 em kể )
- Chim sơn ca bị cầm tù .
b/ Đoạn 2 : Chuyện gì đã xảy ra vào
<i>sáng hôm sau?</i>
<i>- Nhờ đâu cúc trắng biết được sơn ca</i>
<i>bị cầm tù ?</i>
<i>- Bông cúc muốn làm gì ?</i>
<i>-Hãy kể lại đoạn 2 . </i>
c/ Đoạn 3 :-Chuyện gì đã xảy ra với
<i>bơng cúc trắng?</i>
- Khi ở trong lồng sơn ca và cúc trắng
<i>yêu thương nhau ra sao ?</i>
<i>-Hãy kể lại đoạn 3 . </i>
d/ Đoạn 4 :-Thấy sơn ca chết hai cậu
- Các cậu bé có gì đáng trách ?
<i>-Hãy kể lại đoạn 4. </i>
<i>Bước 2 : Kể lại toàn bộ nội dung câu</i>
<i><b>chuyện . </b></i>
- Mời một em kể lại toàn bộ câu chuyện
.
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ .
- Yêu cầu học sinh trong từng nhóm nối
tiếp kể trong nhóm . Mỗi em kể một
đoạn truyện
- Tổ chức cho các nhóm thi kể .
- Yêu cầu nhận xét nhóm bạn sau mỗi
lần kể .
- GV nhận xét tuyên dương những
nhóm kể tốt .
<i><b>e) Củng cố dặn dò : </b></i>
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người
cùng nghe .
của sơn ca
- Bông cúc muốn cứu sơn ca .
- Một em kể lại đoạn 2
- Bông cúc bị hai cậu bé cắt cùng với
đám cỏ và bỏ vào lồng chim .
-Chim sơn cadù khát nước phải vặt
hết nắm cỏ nhưng không đụng đến
bông hoa . Cịn bơng hoa cúc toả
hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca
.Khi sơn ca chết bông cúc cũng héo lả
đi và thương xót .
- Một em kể lại đoạn 3
- Thấy sơn ca chết các cậu đặt sơn ca
vào một chiếc hộp thật đẹp và chôn
cất thật long trọng .
-Nếu các cậu không nhốt chim thì
chim vẫn vui vẻ ca hót , nếu khơng
cắt bơng hoa thì bây giờ hoa vẫn toả
hương và tắm ánh mặt trời .
-Một em kể lại đoạn 4 .
- Một HS kể lại cả câu chuyện trước
lớp .
- Lớp chia thành các nhóm nhỏ ( mỗi
nhóm có 4 người ) sau đó nối tiếp
nhau tập kể trong nhóm
- Các nhóm thi kể theo hình thức
trên .
-Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người
khác nghe .
<i><b>Chính tả (Tập chép): CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG.</b></i>
A/ Mục tiêu :- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xi có lời
nói của nhân vật.
-Làm được BT 2a/b
*(Ghi chú: HS khá, giỏi giải được các câu đố ở BT 3a/b.
B/ Chuẩn bị :- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn .
<i><b>C/ Lên lớp :</b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1/ Bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng .</b></i>
- Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu lớp
viết vào giấy nháp .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
<i><b> 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài</b></i>
-Hôm nay các em sẽ viết đúng , viết đẹp một
đoạn trong bài “ Chim sơn ca và bông cúc
<i>trắng “và làm các bài tập phân biệt ch / tr</i>
vần uốc / uôt .
<i><b> b) Hướng dẫn tập chép :</b></i>
1/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết :
-Treo bảng phụ đoạn văn . Đọc mẫu đoạn
văn 1 lần sau đó yêu cầu HS đọc lại .
-Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào ?
<i>- Đoạn trích nói về nội dung gì ? </i>
<i>2/ Hướng dẫn trình bày :</i>
- Đoạn văn có mấy câu ?
<i>- Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau</i>
<i>các dấu câu nào ? </i>
<i>- Trong bài cịn có các dấu câu nào nữa ?</i>
<i>- Khi chấm xuống dòng chữ đầu câu viết thế</i>
<i>nào ?</i>
<i>3/ Hướng dẫn viết từ khó :</i>
<i>-Hãy tìm trong bài các chữ có dấu hỏi /</i>
<i>ngã ?</i>
- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng
con
-Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS .
<i>4/Chép bài : -Đọc thong thả bài thơ để học</i>
sinh chép bài vào vở
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
- Ba em lên bảng viết các từ thường mắc
lỗi ở tiết trước
<i>chiết cành , chiếc lá , hiểu biết , xanh</i>
<i>biếc ,...</i>
- Nhận xét các từ bạn viết .
- Lắng nghe giới thiệu bài
- Nhắc lại tựa bài .
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
-Ba em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm hiểu
bài
- Đoạn văn trích trong bài :“ Chim sơn ca
<i>và bông cúc trắng “ .</i>
- Về cuộc sống của chim sơn ca và bông
cúc khi chưa bị nhốt vào lồng .
- Bài viết có 5 câu .
- Viết sau hai dấu chấm và dấu gạch đầu
dòng.
- Dấu chấm , dấu phẩy , dấu chấm cảm .
- Viết lùi vào một ô .Chữ đầu câu phải viết
hoa.
<i>-Các chữ có dấu hỏi / ngã : mãi , thẳm</i>
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con .
- Hai em thực hành viết các từ khó trên
bảng
<i>5/Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh dò bài , tự</i>
bắt lỗi
<i>6/ Chấm bài : </i>
<i> -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ</i>
10 – 15 bài .
<i><b>c/ Hướng dẫn làm bài tập </b></i>
- Chia lớp thành 4 nhóm , phát cho mỗi đội
một bảng ghi từ và tổ chức cho các đội thi
tìm từ theo yêu cầu bài tập 2 .
- Trong 5 phút đội nào tìm được nhiều từ
đúng hơn là đội thắng cuộc
- Mời 4 nhóm cử đại diện lên dán bảng từ
của nhóm mình lên bảng lớp .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc .
<i><b>d) Củng cố - Dặn dò:</b></i>
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước
bài mới
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Chia thành 4 nhóm .
- Các nhóm thảo luận sau 5 phút
- Mỗi nhóm cử 1 bạn lên bảng dán bảng
từ .
<i>-chào mào , chão chàng , chẫu chuộc ,</i>
<i>châu chấu , chèo béo , chuồn chuồn ,</i>
<i>chuột , chuột chũi , chìa vơi ,..</i>
<i>+ Trâu , trai , trùng trục ,..</i>
<i>+ Tuốt , cuốt , nuốt ...</i>
<i>+ Cái cuốc , luộc rau , thuộc bài , bạch</i>
<i>tuộc ... .</i>
- Các nhóm khác nhận xét chéo .
- Nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách .
<b>Thủ công: GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (T1)</b>
A/ Mục tiêu :<sub></sub>Học sinh biết gấp , cắt dán phong bì . Gấp , cắt , dán được
phong bì .
HS thích làm phong và sử dụng .
B/ Chuẩn bị :<sub></sub> Mẫu phong bì. Mẫu thiếp chúc mừng của bài 11 . Quy trình
gấp , cắt dán phong bì có hình vẽ minh hoạ cho từng bước . Giấy thủ công
và giấy nháp khổ A4 , bút màu , kéo cắt , thước .. .
<i><b>C/ Lên lớp :</b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
<i><b> 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:</b></i>
Hôm nay chúng ta tập“ Gấp cắt dán phong bì “
b) Khai thác:
*Hoạt động1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét .
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị
của các tổ viên trong tổ mình .
-Cho HS quan sát mẫu phong bì .
-Đặt câu hỏi : - Phong bì có hình gì ?
<i>- Mặt trước và mặt sau của phong bì như thế nào ? </i>
<i>- Em hãy so sánh kích thước phong bì với kích </i>
<i>thước thiếp chúc mừng </i>
<i><b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu . </b></i>
<i>* Bước 1 :Gấp phong bì .</i>
- Gấp cắt tờ giấy hình chữ nhật . Gấp đơi tờ giấy
theo chiều rộng như trên sao cho mép dưới của tờ
giấy cách mép trên khoảng 2ô .
- Gấp hai bên hình 2 , mỗi bên vào khoảng một ơ
rưỡi để lấy đường dấu gấp .
<i>Bước 2 - Cắt phong bì . </i>
-Mở tờ giấy ra , cắt theo đường dấu gấp để bỏ
những phần gạch chéo ở hình 4 được hình 5 .
<i>Bước 3 - Dán thành phong bì . </i>
- Gấp lại theo các nếp gấp ở hình 5 , dán hai mép
bên và gấp mép trên theo đường dấu gấp H6 ta được
chiếc phong bì .
- Gọi 1 hoặc 2 em lên bảng thao tác gấp dán phong
bì cả lớp quan sát
-GV nhận xét uốn nắn các thao tác gấp , dán .
-GV tổ chức cho các em tập gấpanns phong bì bằng
giấy nháp .
-Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu nhắc lại các bước gấp , dán phong bì .
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học bài và chuẩn bị dụng cụ cho tiết
sau thực hành gấp , dán phong bì .
- Phong bì là tờ giấy hình chữ nhật mặt
trước ghi chữ “ Người gửi “ , “ Người
nhận “; mạt sau dán theo hai cạnh để
đựng thư , sau khi cho thư vào phong bì
thì dán nốt cạnh còn lại .
- So sánh và nêu nhận xét về kích thước
phong bì so với thiếp chúc mừng .
- Quan sát để nắm được cách gấp gấp ,
dán phong bì.
- Lớp thực hành gấp , dán phong bì theo
hướng dẫn của giáo viên .
-Hai em nhắc lại cách cắt gấp , dán
phong bì .
-Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để
tiết sau Gấp dán phong bì
<i>Người gửi: ...</i>
...
Người
<i>nhận : ...</i>
<b>Toán : LUYỆN TẬP</b>
<i><b>A. Mục đích yêu cầu : </b></i>
- Củng cố biểu tượng về đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp
khúc .
- Phát triển tư duy toán học cho HS
<i><b>B.Lên lớp :</b></i>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b> 1.Bài cũ :</b></i>
-2H lên bảng vẽ đường gấp khúc gồm 2, 3 đt
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
<i><b> 2.Bài mới: </b></i>
<i><b>Luyện tập:</b></i>
<b>Bài 1: HS nêu bài tập .</b>
- Yêu cầu suy nghĩ và tự làm bài .
-2 H lên bảng.
- Yêu cầu nhận xét bài bạn .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
<b>Bài 2 :Yêu cầu HS nêu đề bài .</b>
<i>- Muốn biết con ốc phải bò bao nhiêu dm ta </i>
<i>làm như thế nào ? </i>
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Gọi một em lên bảng làm bài .
- Nhận xét ghi điểm HS .
-Hai học sinh lên bảng vẽ.
-Lớp nhận xét .
- Một em đọc đề bài .
-Lớp thực hiện tính vào vở nháp.
-2H lên bảng.
- Độ dài đường gấp khúc là :
12 + 15 = 25 ( cm )
Đ/S : 25 cm
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Một em đọc đề bài .
- Ta tính độ dài của đường gấp khúc
ABCD .
-Cả lớp làm vào vở .
-Một học sinh lên bảng giải bài :
<i><b>Giải :</b></i>
<b>Bài 3 :Vẽ hình lên bảng và nêu yêu cầu của </b>
bài
- Hướng dẫn HS bài tập .
-Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là đường
<i>nào ? </i>
-Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng là đường
<i>nào ? </i>
-Giáo viên nhận xét đánh giá
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
-Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
:
5 + 2 + 7 = 14 ( dm )
Đ/S: 14 dm
- Quan sát và lắng nghe GV hướng
dẫn
- Là đường ABCD
- Là đường ABC và BCD .
-H nhắc lại cách tính độ dài Đgk
-Về nhà học bài và làm bài tập .
<b>Tập đọc : VÈ CHIM</b>
A. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè.
- Hiểu ND: một số lồi chim cũng có đặc điểm, tính nếtgiống như con
người.(trả lời được CH1, CH3; học thuộc được 1 đoạn trong bài vè)
- GDH biết bảo vệ và u thích các lồi chim.
*(Ghi chú: HS kkkhá, giỏi thuộc được bài vè; thực hiện được yêu cầu của
CH2)
<i><b> B.Chuẩn bị : Tranh minh họa bài tập đọc . Bảng phụ viết các từ , các câu</b></i>
cần luyện đọc .
<i><b>C. Lên lớp :</b></i>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Gọi 2 em lên bảng đọc bài “ Chim sơn ca và
<i>bông cúc trắng” </i>
-Nhận xét đánh giá ghi điểm từng em .
<i><b> 2.Bài mới </b></i>
<i><b>* Luyện đọc:</b></i>
-GV đọc mẫu
-HDH luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc nối tiếp từng câu .
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh
b.Luyện đọc đoạn :
+1H đọc 4 câu thơ đầu
-Luyện đọc: “Hay chạy ...sáo xinh”
-2 em lên đọc bài và trả lời câu hỏi về
nội dung bài đọc theo yêu cầu .
-Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo .
-Luyện đọc: lon ton, sáo xinh, linh
tinh..
-Giảng: lon ton
+1H đọc 4 câu tiếp
-Giảng: chao, mách lẻo.
+1H đọc 4 câu cuối
-Giảng: nhấp nhem
c.Đọc từng đoạn trong nhóm
-Yc đọc theo nhóm 4
<i>d.Thi đọc :</i>
- Tổ chức để các nhóm thi đọc .
- Nhận xét tuyên dương N đọc tốt
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
<i><b>*Hướng dẫn tìm hiểu bài :</b></i>
- Yêu cầu một em đọc bài
-Tìm tên các lồi chim có trong bài ?
<i>- Để gọi các loài chim tác giả đã dùng từ gì ?</i>
<i>-Tìm từ ngữ để tả đặc điểm của từng loài</i>
<i>chim ?</i>
<i>- Theo em việc tác giả dân gian dùng các từ</i>
<i>để gọi người , các đặc điểm của người để kể</i>
<i>về các lồi chim có dụng ý gì ?</i>
<i>- Em thích nhất là con chim nào trong bài ?</i>
<i>Vì sao ?</i>
<i><b>* Học thuộc lịng bài vè :</b></i>
-u cầu lớp đọc đồng thanh bài vè .
- Xoá dần bảng cho học sinh đọc thuộc lòng .
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Gọi một em đọc thuộc lòng lại cả bài vè .
- Hãy kể tên một loài chim trong bài vè ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
-H đặt câu
-H lắng nghe.
-H đọc theo yêu cầu.
-Nhóm 4 luyện đọc.
-2N thi đọc toàn bài.
-Cả lớp đọc đồng thanh .
-Một em đọc bài , lớp đọc thầm theo .
-Là : gà , sáo , liếu điếu, chìa vơi ,
<i>chèo bẻo , khách , chim sẻ , chim sâu ,</i>
<i>tu hú , cú mèo .</i>
- Là từ : em sáo , cậu chìa vơi , chim
chèo bẻo , thím khách , cô bác .
- HS nêu các đặc điểm từng lồi chim
-Tác giả muốn nói các lồi chim cũng
có cuộc sống như con người .
- Nêu theo suy nghĩ của bản thân .
- Lớp đọc đồng thanh bài vè .
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng bài vè .
- Một em đọc thuộc lòng lại bài vè .
-Liếu điếu , chìa vơi ,... .
-Về nhà học thuộc bài,xem trước bài
mới
<b>Luyện từ và câu : TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT VÀ TLCH “Ở</b>
<b>ĐÂU?”</b>
A. Mục tiêu
-Thấy được sự phong phú của các loài chim, cần bảo vệ.
- Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1)
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cum từ ở đâu (BT2, BT3)
B. Chuẩn bị : Bảng thống kê từ của bài tập 1 . Mẫu câu của bài tập 2 . .
<i><b>C. Lên lớp :</b></i>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ : </b></i>
- Gọi 2H lên bảng đặt và TLCH: khi nào,bao
giờ, lúc nào?
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh .
2.Bài mới:
* Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1 : Gọi một em đọc đề bài .
- Yêu cầu lớp làm bài vào phiếu, theo N4 .
-YC đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV đưa ra đáp án của bài
- Ngoài các từ chỉ tên các loài chim đã biết ở
<i>trên , chúng ta còn biết thêm những loài chim</i>
<i>nào nữa ?</i>
- Ghi nhanh tên các loài chim H nêu lên bảng
Kết luân:Thế giới lồi chim vơ cùng phong
<i>phú và đa dạng . Có loài chim được đặt tên</i>
<i>theo cách kiếm ăn , theo hình dáng , theo</i>
<i>tiếng kêu và ngồi ra cịn rất nhiều lồi chim</i>
<i>khác .</i>
<b>Bài 2 :Mời một em đọc nội dung bài tập 2 </b>
- Yêu cầu lớp trao đổi theo cặp .Một em hỏi ,
1 em trả lời sau đó đổi ngược lại
- Mời một số cặp lên trả lời trước lớp .
<i>- Vậy khi muốn biết địa điểm của ai đó , của</i>
<i>việc gì đó ,..ta dùng từ gì để hỏi ?</i>
<i>- Em hãy hỏi bạn bên cạnh một câu hỏi mà có</i>
<i>dùng từ Ở đâu ?</i>
- Yêu cầu HS lên trình bày trước lớp .
- Hai học sinh thực hiện hỏi đáp theo
mẫu câu về thời gian .
- Nhận xét bài bạn .
- Một em đọc đề , lớp đọc thầm theo .
<i>-Gọi tên theo hình dáng : Chim cánh</i>
<i>cụt ; vàng anh , cú mèo .</i>
<i>-Gọi tên theo tiếng kêu : tu hú, quạ,</i>
<i>cuốc </i>
<i>-Gọi tên theo kiếm ăn : bói cá, chim</i>
<i>sâu, gõ kiến.</i>
- Còn các loại chim như : đà điểu , đại
bàng , vẹt , bồ câu , chèo bẻo , sơn ca ,
hoạ mi , sáo , chìa vôi ,...
- Lớp đọc thầm theo .
<i> - Thực hành hỏi đáp theo cặp .</i>
- HS1 : Bông hoa cúc trắng mọc ở
<i>đâu ?</i>
- HS2 : Bông hoa cúc trắng mọc bên bờ
rào
- HS1 : Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ?
- HS2 : Chim sơn ca bị nhốt trong
lồng .
- Ta phải dùng từ : Ở đâu ?
- Hai HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi
câu hỏi có từ ở đâu ?
Bài tập 3<i><b> :</b><b> Yêu cầu lớp thực hành vào vở .</b></i>
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
<i> </i>
<i><b>3. Củng cố, dặn dò</b></i>
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới
- Lớp lắng nghe và nhận xét .
-Lớp tiến hành làm bài .
-2 em lên bảng thực hành .
- Sao chăm chăm chỉ họp ở đâu ?
<i>-Em ngồi ở đâu?</i>
<i>-Sách của em để ở đâu?</i>
-Hai em nêu lại nội dung vừa học
-Về nhà học và làm các bài tập còn lại .
<b>Tự nhiên xã hội : CUỘC SỐNG XUNG QUANH (TIẾT 1)</b>
A. Mục đích yêu cầu
- Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân
nơi HS ở.
-Rèn kĩ năng quan sát và thái độ yêu quê hương.
*(Ghi chú: Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân
vùng nông thôn hay thành thị)
B. Chuẩn bị : Tranh ảnh trong sách trang 45 , 47. Một số tranh ảnh về các
nghề nghiệp .
<i><b>C. Lên lớp :</b></i>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Em hãy cho biết những quy định khi ngồi
trên xe khách?
-Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị bài của H
<i><b>2.Bài mới: </b></i>
<i><b>* Hoạt động 1 :Làm việc với SGK</b></i>
+Tranh trang 44, 45 điễn tả về cuộc sống ở
đâu? Tại sao em biết?
+Tranh trang 46, 47 diễn tả cuộc sống ở đâu?
Vì sao em biết?
+ Kể tên các ngành nghề của các người dân
được vẽ trong hình?
* Kết luận: SGV/68
<i><b>* Hoạt động 2 : Nói về cuộc sống ở địa </b></i>
<i><b>phương.</b></i>
-Yêu cầu H phát biểu về cuộc sống địa
phương.
-YCH xếp đặt các tranh ảnh sưu tầm nói nói
-2H lên bảng.
-Lớp nhận xét.
-H quan sát tranh trong SGK và nói về
những gì em nhìn thấy trong hình.
- Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhóm khác nhân xét, bổ sung.
-3 -5 H phát biểu.
về cuộc sông và nghề nghiệp của người dân
địa phương và cử người lên giới thiệu trước
lớp.
-Gv nhận xét tuyên dương N thực hiện tốt.
<i><b> 3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
-Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng
ngày.
- Xem trước bài mới .
- Các nhóm cử đại diện lên thi nói .
-Lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm
chiến thắng .
- Hai em nêu lại nội dung bài học .
-Về nhà xem trước bài mới
<i><b> </b></i>
<b>Tập viết: CHỮ HOA R</b>
A. Mục tiêu :
- Viết đúng chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng
dụng: Ríu (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), Ríu rít chim ca(3 lần)
-H có kĩ năng viết chữ hoa đúng mẫu, rèn chữ viết.
B. Chuẩn bị : Mẫu chữ hoa R đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở
tập viết
<i><b>C. Lên lớp :</b></i>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ Q và từ
Quê
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
<i><b> 2.Bài mới: </b></i>
<i><b>A.Hướng dẫn viết chữ hoa :</b></i>
<i><b>* Quan sát số nét quy trình viết chữ R</b></i>
<i>- Chữ R có những nét nào ?</i>
<i>- Chúng ta đã học chữ cái hoa nào</i>
<i>cũng có nét móc ngược trái ?</i>
<i>- Nhắc lại qui trình viết mẫu vào khung</i>
chữ .
- Lên bảng viết các chữ theo yêu
- Lớp thực hành viết vào bảng
con .
-Học sinh quan sát .
<i>*Học sinh viết bảng con </i>
- Yêu cầu viết chữ hoa R vào không
trung và sau đó cho các em viết chữ R
vào bảng con .
<i><b>B.Hướng dẫn viết cụm từ ứng</b></i>
<i><b>dụng :</b></i>
-Yêu cầu một em đọc cụm từ .
<i>-Em hiểu cụm từ “ Ríu rít chim ca “</i>
<i>nghĩa là gì?</i>
<i>* Quan sát , nhận xét :</i>
<i>- Cụm từ :” ríu rít chim ca “ có mấy</i>
<i>chữ ?</i>
<i>- Những chữ nào có cùng chiều cao với</i>
<i>chữ R hoa và cao mấy ô li ? Các chữ</i>
<i>cịn lại cao mấy ơ li ?</i>
<i>- Khoảng cách giữa các chữ bằng</i>
<i>chùng nào ?</i>
<i>* Viết bảng: Yêu cầu viết chữ Ríu vào</i>
bảng
- Theo dõi sửa cho học sinh .
C.Hướng dẫn viết vào vở :
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
<i><b>D. Chấm chữa bài </b></i>
-Chấm từ 5 - 7 bài học sinh .
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .
3. Củng cố, dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Quan sát theo giáo viên hướng
dẫn .
- Lớp theo dõi và thực hiện viết
vào không trung sau đó bảng
con .
-H đọc
- Là tiếng chim hót nối liền khơng
dứt, tạo cảm giác vui tươi .
-H quan sát.
- Gồm 4 chữ
- Chữ h cao 2 li rưỡi chữ t cao 1
li rưỡi các chữ cịn lại cao 1 ơ li
-Bằng một đơn vị chữ
- Viết bảng : Ríu
-1 dòng chữ R cỡ nhỏ.
1 dòng chữ R hoa cỡ vừa.
1 dịng chữ Ríu cỡ nhỏ.
1 dịng chữ Ríu cỡ vừa.
- 2 dòng câu ứng dụng“Ríu rít
<i>chim ca”.</i>
-Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm
.
-Về nhà tập viết lại nhiều lần
<i><b>Chính tả</b><b> </b><b> (nghe viết </b><b> ): SÂN CHIM</b></i>
A. Mục tiêu
- Làm được BT (2) a/b hoặc BT3 a/b.
-H có kĩ năng nghe viết đúng chính tả. Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Lớp thực hiện viết vào bảng con: lũy tre,
chích chòe .
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
<i><b> 2.Bài mới: </b></i>
<i><b>A. Hướng dẫn nghe viết : </b></i>
1.Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc đoạn viết.
- Đoạn viết nói về nội dung gì ?
<i>2. Hướng dẫn cách trình bày :</i>
<i>- Đoạn viết có mấy câu ? </i>
<i>- Trong bài có các dấu câu nào ?</i>
<i>- Các chữ đầu đoạn văn viết như thế nào ?</i>
<i>- Các chữ đầu câu văn viết ra sao ? </i>
<i>3. Hướng dẫn viết từ khó :</i>
- Tìm những từ có thanh hỏi , thanh ngã ?
- Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó vừa
nêu.
- Mời hai em lên viết trên bảng lớp, đọc lại
- Nhận xét và sửa những từ học sinh viết sai .
<i>4. Viết chính tả </i>
- Đọc cho học sinh viết bài thơ vào vở .
<i>5.Soát lỗi chấm bài :</i>
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
<i><b>B. Hướng dẫn làm bài tập </b></i>
<i><b>Bài 2b : Yêu cầu lớp làm bài vào vở .</b></i>
- Gọi 1 em nhận xét bài bạn trên bảng .
- Nhận xét và ghi điểm học sinh .
<i><b>Bài 3 : Thi tìm tiếng bắt đầu bằng tr, ch, đặt</b></i>
câu
- Chia lớp thành 3 nhóm .
- Yêu cầu học sinh trong nhóm chuyền tay
nhau tấm bìa và cây bút để ghi những từ , các
-2H lên bảng, lớp viết bảng con
<i>-Nhận xét bài bạn . </i>
-Lắng nghe GV đọc , một em đọc lại
bài
-Về cuộc sống của các loài chim .
- Đoạn văn có 4 câu
-Dấu chấm và dấu phẩy .
- Viết hoa và lùi vào một ô .
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn .
-chèo bẻo , mách lẻo ,.. .
- Hai em lên viết từ khó.
- Thực hành viết vào bảng con các từ
vừa nêu
-Nghe giáo viên đọc để viết vào vở .
-Nghe để soát và tự sửa lỗi bằng bút
chì - Nộp bài lên để giáo viên chấm
điểm
- Lớp làm vào vở : uống thuốc, bắt
buộc, chải chuốt, trắng muốt....
- Một học sinh lên bảng làm bài .
- HS khác nhận xét bài bạn .
-Học sinh làm việc theo nhóm .
câu đặt theo yêu cầu đề bài .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn .
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
<i><b>3.Củng cố , dặn dò:</b></i>
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài
- Ví dụ :- Con chăm sóc bà ./ Mẹ đi chợ
<i>./ Ơng trồng cây ./ Tờ giấy trắng tinh /</i>
<i>Mái tóc của bà tơi bạc trắng ...</i>
-Lớp lắng nghe.
-Về nhà học và làm bài tập còn lại .
<i> </i>
<b>Toán : LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<i><b>A. Mục tiêu </b></i>
- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết thừa số, tích.
- Biết giải tốn có một phép nhân.
-Tính nhanh, vận dụng nhân các bảng nhân đã học
*(Ghi chú: Bài1, Bài 2, Bài 3 cột1, Bài 4)
<i><b>B. Lên lớp :</b></i>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b> 1.Bài cũ :</b></i>
-2H lên bảng làm bài tập
+ Tính: 3 x 5 + 12 = 5 x 9 – 20 =
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
<i><b> 2.Bài mới: </b></i>
<i><b>Luyện tập:</b></i>
<b>Bài 1:Tính nhẩm ( miệng)</b>
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng các bảng
nhân 2 , 3, 4, 5 đã học .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
<b>Bài 2 :Viết số thích hợp vào ơ trống</b>
T .
số 2 5 4 3 5
3 2 4
T .
số 6 9 8 7 8
9 7 4
Tích 12 45 32 21 40 27 14 16
-Hoạt động nhóm 2. Đại diện nêu cách làm và
báo cáo kết quả.
- Nhận xét và ghi điểm học sinh .
<b>Bài 3 : >, <, = ? ( bảng con )</b>
-Hai học sinh lên bảng tính
-Lớp nhận xét .
- Một em đọc đề bài .
- Thi đọc thuộc lòng bảng nhân . Mỗi
em đọc một bảng nhân và trả lời kết
quả một phép tính bất kì trong bảng do
GV đưa ra
- Một em đọc đề bài .
- Quan sát và trả lời .
- Thực hiện tìm các tích sau đó so sánh
các tích và điền dấu thích hợp .
2 x 3 = 3 x 2 4 x 9 < 5 x 9
4 x 6 > 4 x 3 5 x 2 = 2 x 5
- Yêu cầu lớp làm bảng con.Gv sửa bài
<b>Bài 4 :Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài .</b>
- Yêu cầu HS tự tóm tắt đề bài và giải vào
vở .
- Gọi 1em lên bảng thực hiện .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài trên bảng và rút
kết luận đúng , sai
<i><b>3.Củng cố , dặn dò:</b></i>
-Yêu cầu HS nêu tên các thành phần phép
nhân
-Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Một em đọc đề bài .
- Tóm tắt : 1 HS : 5 quyển sách
8 HS :... quyển sách?
Giải
8 HS được mượn số quyển sách là :
5 x 8 = 40 ( quyển )
Đ/S : 40 quyển
-2H nhắc lại tên gọi các thành phần
trong phép nhân .
-Về nhà học bài và làm bài tập .
<b>Tập làm văn : ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM</b>
- Biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT, BT2)
- Thực hiện được yêu cầu của BT3 (tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2, 3
câu về một loài chim)
-H biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
B. Chuẩn bị :Tranh minh hoạ bài tập 1 .Chép sẵn bài tập 3 lên bảng .
<i><b>C. Lên lớp :</b></i>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
1. Kiểm tra bài cũ :
- Mời 2 em lên bảng đọc bài làm về mùa hè
- Nhận xét ghi điểm từng em .
<i><b>2.Bài mới: </b></i>
<i><b>* Hướng dẫn làm bài tập :</b></i>
<i><b>Bài 1: Treo tranh minh hoạ và yêu cầu một</b></i>
em đọc lời của các nhân vật trong tranh
<i>- Khi được cụ già cảm ơn bạn HS đã nói gì ?</i>
<i>- Theo em tại sao bạn học sinh lại nói như</i>
<i>vậy ?</i>
<i>-Khi nói như vậy với bà cụ bạn HS đã thể</i>
<i>- Em nào có thể tìm được câu nói khác cho</i>
-2 em lên đọc bài văn viết về mùa hè .
- Lắng nghe nhận xét bài bạn .
- Hai em thực hiện đóng vai diễn lại
tình huống trong bài . Lớp theo dõi .
- Bạn nói : “ Khơng có gì ạ !”
- Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là
việc nhỏ mà tất cả chúng ta ai cũng
làm được . Nói như vậy để thể hiện
thái độ khiêm tốn và lễ phép
<i>lời đáp lại của bạn học sinh ?</i>
- Mời một số em lên đóng lại tình huống .
<b>Bài 2 : Gọi một em nêu yêu cầu .</b>
- Yêu cầu hai em ngồi cạnh nhau đóng vai thể
hiện lại từng tình huống trong bài .
- Gọi một cặp lên diễn lại tình huống 1.
- Yêu cầu em khác nhận xét bài của bạn .
- Tương tự với các tình huống cịn lại .
<i><b>Bài 3: Treo bảng phụ và yêu cầu một em đọc</b></i>
đoạn văn “ Chim chích bơng “
-Những câu văn nào tả hình dáng của chim
<i>chích bơng ?</i>
-Những câu văn nào tả hoạt động của chim
<i>chích bơng </i>
- Gọi một em đọc u cầu c.
-Lưu ý học sinh một số điều trước khi viết .
<i>-Con chim em định tả là chim gì ?Trơng nó</i>
<i>thế nào? Em có biết một hoạt động nào của</i>
<i>nó khơng</i>
3. Củng cố, dặn dị:
-u cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học .
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về viết đoạn văn vào vở chuẩn bị tiết
sau .
- Một số em lên diễn lại tình huống .
- Một em đọc yêu cầu bài tập 2
<i>-Tuấn ơi , mình có quyển truyện mới</i>
<i>hay lắm , cho cậu mượn này .</i>
<i>- Cảm ơn Nam , tuần sau mình sẽ trả .</i>
<i>- Có gì đâu bạn cứ đọc đi ( hoặc )</i>
- Là một con chim bé xinh đẹp . hai
chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm ...
- Hai chân nhảy cứ liên liến . Cảnh nhỏ
mà xoái nhanh vun vút ....
- Viết 2 , 3 câu về loài chim em
thích . .
- Thực hành viết đoạn văn vào vở .
3-5H đọc đoạn văn của mình trước
lớp .
- Lắng nghe và NX đoạn văn của bạn .