Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giải pháp lai gia cường bê tông cốt lưới sợi dệt nhằm nâng cao khả năng chịu lực của dầm bê tông cốt thép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (896.46 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>GI</b>

<b>Ả</b>

<b>I PHÁP LAI GIA C</b>

<b>ƯỜ</b>

<b>NG BÊ TÔNG C</b>

<b>Ố</b>

<b>T L</b>

<b>ƯỚ</b>

<b>I S</b>

<b>Ợ</b>

<b>I D</b>

<b>Ệ</b>

<b>T NH</b>

<b>Ằ</b>

<b>M </b>


<b>NÂNG CAO KH</b>

<b>Ả</b>

<b> N</b>

<b>Ă</b>

<b>NG CH</b>

<b>Ị</b>

<b>U L</b>

<b>Ự</b>

<b>C C</b>

<b>Ủ</b>

<b>A D</b>

<b>Ầ</b>

<b>M BÊ TÔNG C</b>

<b>Ố</b>

<b>T THÉP </b>



TS.

<b>LÊ NGUYÊN KHƯƠNG</b>

, ThS.

<b>CAO MINH QUYỀN</b>


Đạ

i h

c Công ngh

Giao thông V

n t

i



PGS. TS.

<b>NGUYỄN XUÂN HUY</b>


Đạ

i h

c Giao thông V

n t

i


GS.

<b>SI LARBI AMIR</b>



Vi

n nghiên c

u LTDS-ENISE Pháp



Tóm tắt: <i>Trong khoảng 30 năm qua, vật liệu </i>
<i>composite Fiber-Reinforced Polymer (FRP) với đặc </i>
<i>tính cơ học tốt, dễ thi công, được phát triển và sử </i>
<i>dụng nhiều trong việc sửa chữa và gia cường các </i>
<i>kết cấu bê tông cốt thép. Tuy nhiên, một số hạn chế </i>
<i>của FRP như giá thành cao, dễ bị ảnh hưởng bởi </i>
<i>nhiệt độ, bong tách lớp kết dính và khơng phù hợp </i>
<i>với sự phát triển bền vững, đó là các lý do chính </i>
<i>khiến vật liệu FRP dần được thay thế bởi loại vật </i>
<i>liệu thân thiện hơn là bê tông cốt lưới sợi dệt </i>
<i>(Textile Reinforced Concrete - TRC). Mục tiêu của </i>
<i>nghiên cứu này là phân tích ứng xử và đánh giá sự </i>
<i>hiệu quả của vật liệu TRC ở hai mức độ là thí </i>
<i>nghiệm vật liệu và kết cấu. Kết quả đạt được đã </i>
<i>chứng minh được hiệu quả của giải pháp lai gia </i>
<i>cường vật liệu cốt lưới sợi dệt trong việc gia cường </i>
<i>dầm bê tông cốt thép. </i>


Từ khóa: TRC, FRP, bê tơng cốt thép, giải pháp


<i>lai gia cường. </i>


Abstract: <i>Over the last thirty years, </i>
<i>Fiber-Reinforced Polymer (FRP) composite material with </i>
<i>their good mechanical performance as well as the </i>
<i>easy implementation, which is developed and used </i>
<i>for repairing and strengthening reinforced concrete </i>
<i>structures. However, FRP also have a number of </i>
<i>limitations, for example their very high price, their </i>
<i>incompatibility with sustainable development, this </i>
<i>makes FRP material to be replaced by an </i>
<i>environment friendly material, such as Textile </i>
<i>Reinforced Concrete (TRC). The objectives of this </i>
<i>study are to analyze the behavior and the effect of </i>
<i>TRC-strengthened on material and structural </i>
<i>design. The results demonstrate the effectiveness of </i>
<i>the TRC and hybrid strengthening method for RC </i>
<i>beams. </i>


Keyword: <i>TRC, FRP, reinforced concrete, hybrid </i>
<i>strengthning solution. </i>


<b>1. Giới thiệu </b>


Trong nhiều thập kỷ vừa qua, cùng với sự phát
triển chung của khoa học, nhiều loại vật liệu mới đã


được nghiên cứu và chế tạo nhằm thỏa mãn các
yêu cầu về sử dụng, chịu lực, độ bền và hiệu quả



kinh tế trong đó có bê tơng cốt lưới sợi dệt
(Textile-Reinforced Concrete - TRC). Những nghiên cứu
chính liên quan đã tập trung vào đặc tính cơ học,
chứng minh cơ chế làm việc chung và sự truyền


ứng suất giữa lưới dệt và chất kết dính [1], [2]. Một
vài nghiên cứu đã kiểm tra tính phù hợp của TRC
trong các kết cấu thực tế [3], [4], [5] và nghiên cứu
chi tiết hơn về khả năng gia cường cho cấu kiện
chịu uốn của TRC [6], [7].


Bài báo này miêu tả và khai thác kết quả thí
nghiệm dựa trên 5 dầm dài 2m với mục đích nghiên
cứu và đánh giá tính khả thi về cơng nghệ thi cơng
cùng một sốđặc tính cơ học của giải pháp sử dụng
TRC. Năm dầm thí nghiệm được chia thành 2 nhóm
mẫu thí nghiệm, trong đó nhóm mẫu thí nghiệm đầu
tiên được thực hiện trên 2 dầm nguyên vẹn (không
bị nứt) tương ứng với việc thi công trực tiếp lớp
TRC trên bề mặt chịu kéo của dầm với mục tiêu
chính là kiểm sốt sự làm việc của dầm ở trạng thái
xuất hiện vết nứt. Nhóm mẫu thí nghiệm thứ hai tập
trung vào 3 dầm đã bị hư hại (làm việc đến trạng
thái giới hạn chảy của các thanh thép dọc), các dầm
này được gia cường bằng các tấm CFRP hoặc TRC
liên hợp với các thanh bằng sợi carbon hoặc thủy
tinh và dán lên lớp chất nền được sử dụng làm chất
kết dính với bề mặt kết cấu chịu kéo với mục tiêu
nâng cao khả năng chịu lực giới hạn của kết cấu.



<b>2. Miêu tả thí nghiệm </b>


<i><b>2.1 Tính ch</b><b>ấ</b><b>t c</b><b>ủ</b><b>a v</b><b>ậ</b><b>t li</b><b>ệ</b><b>u gia c</b><b>ườ</b><b>ng </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

sản xuất
dệt gia
lưới hìn
3x5mm.
(cho cư


polyeste


Th


Với
bao gồm
trong vữ


lớp vải d
thanh cá


T
T


Lớp
hoặc tha
hiện trên





t được sử dụ


cường là m
nh chữ nhật
Các sợi dọ
ường độ và
er (vải nhân


hủy tinh AR


giải pháp g
m 3 lớp vải


ữa. Trong kh
dệt kháng kiề


ác bon (TRC


`
Thanh thủy tin


Thanh các bo


lưới sợi dệt
anh carbon c


n hình 1. Tín


ụng cho các
một lưới sợi



t và “mở”,


ọc (hướng t


độ bền) và
tạo để may


Số lượn
bản tron


16


gia cường th
dệt kháng
i với giải ph


ềm được sử


C+JC) hoặc


nh
n


<b>Hình</b>
t đan cùng
có hình dạng
nh ổn định c


thí nghiệm n


dệt (đan dọ


kích thước
tải) là thủy t
à sợi ngang
y quần áo).
<b>Bảng 1. Đ</b>


ng sợi cơ


g 1 bó sợi
600


hông thườn
kiềm được
háp lai gia cư
ử dụng cùng


c kết hợp gi
<b>Bảng 2.</b><i>Đ</i>


Đường kính (
2
2


<b> 1.</b><i>Ví dụ lớp lư</i>
các thanh th
như trong v
của TRC và c



này. Vải


ọc). Mắt
ô lưới
tinh AR
g là vải


Bảng 1
t
N
n
v
t
p
<i>Đặc tính kĩ thuậ</i>


Độ mịn bó sợ


25000


g, TRC
c nhúng


ường, 2
với các
iữa các


b
p



đ


n
c
<i>Đặc tính kĩ thu</i>


(mm)


<i>lưới sợi dệt đa</i>


hủy tinh
ví dụ thể


các giải
p
k
(


thể hiện đầy
Nhằm tối ưu
ngoài được
việc xâm tán
thêm vào. Ph
phương pháp
<i>ật của thủy tin</i>


ợi (tex) Đư


0



bon và thủy
phương chịu


được xử lý
nhám bề mặ


cơ học và hìn


<i>uật của các th</i>


E (MP
2500
14000


<i>an cùng các th</i>


pháp lai đượ


kéo trực tiếp
(hình 2).


y đủ các đặ


u hóa khả nă


thiết kế để t
n của các s
hương pháp
p đặt ướt (we



<i>h AR </i>


ường kính sợi
bản (µm)


700


y tinh (TRC
u lực chính


(qt bề mặ


t của chúng.
nh học của c


<i>anh</i>


Pa)
00


00


<i>anh thủy tinh </i>


ợc xác định t
của Contam


ặc tính của


ăng của TRC


tạo điều kiệ


sợi vải trước
gia cường s
et lay up me


cơ Chiề


+JVC) đặt
của lưới s


ặt bằng silic
. Bảng 2 thể


các thanh.


Cường độ c
7
22


theo phương
mine và các đ


a thủy tinh A
C, một lớp p
n thuận lợi c
c khi vữa đư


sử dụng TRC
thod).



ều dài bó sợi
(mm)
1102


vng góc
sợi. Các tha
ca) để tăng


ể hiện đặc trư


hịu kéo (MPa)
700


240


g án thí nghi


đồng nghiệp
AR.
phủ


cho


ược
C là


với
anh



độ
ưng


)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>





80
<i><b>2.2</b></i>


<b>CFRP. Cá</b>


ường bằng c


ường độ chị


000 MPa.
<i><b>2 Mơ t</b><b>ả</b><b> m</b><b>ẫ</b><b>u</b></i>


<b>Hình 2.</b>
ác đặc tính
arbon (CFR
u kéo: 700


<i><b>u thí nghi</b><b>ệ</b><b>m</b></i>


<b>.</b><i>Mẫu thí nghi</i>



chính của
P) là chiều d


MPa; Mơ đ


<i><b>m </b></i>


<b>Hìn</b>


<i>iệm kéo (hình </i>


tấm dán gi
dày: 0.4 mm


đun đàn hồ


<b>nh 3.</b><i>Đặc trưn</i>


<i>học, thiết bịđ</i>
ia


m;


ồi:


<b>Thé</b>


được s
chế sự
độ bê t



<i>ng hình học củ</i>


<i>đo, tải trọng) q</i>


<b>ép và bê t</b>
sử dụng là lo


ự chênh lệch
tông tại 28 ng


<i>ủa các dầm </i>


<i>uy luật ứng xử</i>
<b>tông. </b>Thép
oại bê tông tr
h giữa các lô


gày là 30 MP
<i>ử </i>


loại E500.
rộn sẵn, điều
ô khác nhau
Pa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Định</b>
dài 2.3 m
giá khả
được gia




<b>Tên d</b>


Dầm
Dầm
Dầm


D
(T
Dầm


<b>Thiế</b>
TRC + J
dầm (đã
tại 4 điể


Một tải t


đến khi


Tron


đường c
tiên ở tr
của dầm
hư hại;
nhân rộn
cuối cùn
cường b


dầm đượ


tham ch


<b>h nghĩa mẫu</b>
m với khoảng


năng của cố


a tải trước k


<b>dầm và ký </b>
<b>hiệu </b>


m 1 (B_0)
m 2 (TRC)
m 3 (CFRP)


Dầm 4
RC+JC)
m 5 (TRC +


JVC)


<b>ết bị đo. V</b>ật
JVC) và CF


hư hại). Các


ểm. Khoảng


trọng tĩnh đ


mẫu thử phá


ng trường hợ


cong tải trọng
rạng thái đà
m, trong đó kh


pha thứ 2 l
ng của chún
ng là sự chả


bởi TRC hay


ợc cải thiện
hiếu (khơng


<b>u thí nghiệm</b>
g cách 2 gối


ốt thép, 3 dầ


hi được gia


<b>Vật liệu gi</b>


Không gia
TRC (3 lướ



AR
CFR
TRC (2 lướ


AR) + 2 than
JC
TRC (2 lướ


AR) + (JVC)
tinh kết hợp


t liệu gia cư


RP được đặ


c mẫu thửđư


cách giữa c


ược đặt các
á hoại. Đểđo


ợp dầm khô
g - chuyển v
n hồi, thể h
hơng có vật
là sự lan tru
ng dọc theo



ảy của thép.
y CFRP, khả


rõ rệt khi lự


gia cường


<b>. D</b>ầm có tổn
tựa là 2 m. Đ
ầm bê tông c
cường bằng
<b>Bảng 3.</b><i>Đ</i>
<b>a cường </b>


a cường


ới thủy tinh
R)


RP


ới thủy tinh
nh các bon
C


ới thủy tinh
thanh thủy
p các bon


ờng lai (TRC



ặt tại mặt dư
ược kiểm tra
các gối tựa
ch nhau 60
o chuyển vị t


<b>Hình 4.</b><i>Đ</i>
ng bị hư hạ


vị có 3 pha: p
hiện sự nguy
liệu của dầm
uyền vết nứ


chiều dài dầ


Khi dầm đư
ả năng chịu


ực tới hạn c
) và các d


ng chiều


Đểđánh
cốt thép
g CFRP,


T


c
g
g
<i>Định nghĩa cá</i>


<b>Độcứng d</b>
<b>trục EA (M</b>


-
1.8
4.8
3.5


3.3


C + JC;


ưới của
a tải uốn
là 2 m.
cm cho
thay đổi


l

<i><b>2</b></i>
t
đ
g



<i>Đường cong tả</i>


ại trước,
pha đầu
yên vẹn
m nào bị
ứt và sự
ầm; pha


ược gia
tải của
của dầm
dầm gia


c
l
1
v
h
t
T
c
p
t


TRC + JC v
chiều dài 1.9
gối tựa trong
giải pháp đượ



<i>c mẫu thí ngh</i>


<b>dọc </b>


<b>MN) </b> <b>Ghi c</b>


Chưa
hư hạ


Đã bị


hại


iên tục, một


ở chính giữa
<i><b>2.3 K</b><b>ế</b><b>t qu</b><b>ả</b></i>


Đường c
thấy sự khác


đầu không b
gia cường.


<i>i trọng - chuyể</i>
cường bằng


ượt là 78k
143.63kN. C
với các than


hợp lý giúp
tăng lên đá
TRC+JC và
cường bằng
pháp gia cườ


tải trọng giới


và TRC + JV
95 m và đượ


q trình thí


ợc sử dụng c


<i>iệm </i>


<b>hú Kích t</b>


bị
ại




10 x 15


LVDT với ch
dầm.
<i><b>thí nghi</b><b>ệ</b><b>m </b></i>
cong tải trọn


c nhau về kh


ị hư hại và c


<i>ển vị</i>


TRC, TRC+J
kN, 98.58kN


húng ta thấy
nh carbon v


cho khả năn
ng kể, 23%
TRC+JVC.
phương phá


ờng bằng CF
hạn có thấp


VC. Các tấm


ợc cắt đi đểđ


í nghiệm. Bả


cho nghiên c


<b>thước vật liệu</b>



-
10 x 150 (m
0.4 x 150 (m


10 x 150 (m
8  2 (các b
50 (mm) + 4
+ 122 (thủy
hu trình đo ±


ng - độ võn
hả năng giữ


các dầm bị h


JC, TRC+JV
N, 121.4kN,


y giải pháp l
và/hoặc thủy
ng chịu lực
% và 27% t


Ứng xử củ


áp lai là tươn
FRP mặc dù
p hơn.


m gia cường



đi qua giữa
ng 3 tóm tắt


ứu này.


<b>u gia cường</b>


mm)
mm)


mm) +
bon)
2 (các bon)
y tinh)
± 100 được


g (hình 4) c


ữa các dầm b
hư hại và đư


VC và CFRP
125.88kN
ai kết hợp T
y tinh được


của dầm đư


tương ứng


a các dầm
ng quan với g
ù khả năng c



các
các
đặt
cho
ban
ược


lần

TRC


đặt


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>3. </b>
đư
[9]
tơn
ph
các
TR
đư
SE
ph



thé
hạ
chấ
tuy
sợ
AC
đư
hìn
“sm


<b>Mơ hình hó</b>


Các mơ hì


ược thiết lập b


để mô phỏn
ng cốt thép đ


Trong ngh


ần tử hai ch
c phần tử bê
RC. Các tha


ược mơ hình
EG2. Mơ hìn


ỏng tính chấ
ơ bản của m



ường độ kéo
ép, các biến


n của vật liệ
ất đàn hồi
-yến tính, sau


ợi dệt bị phá
CIER_UNI d


ược sử dụng
nh bê tơng I
meared fixed


<b>óa </b>


nh PTHH sử


bằng phần m
ng ứng xử c


đã đề cập tớ


<b>Hình</b>
iên cứu này
iều có 4 nút
ê tơng thườn
anh cốt thép
h hóa bằng


h đàn hồi d


ất vật liệu củ


mơ hình bao
o chảy, cườ


dạng tương


ệu. Lưới sợi
- giòn. Ứng
u khi đạt ứn
hoại ngay l
o Menegotto
g để mô phỏ


NSA dạng d
d crack” do V


(a)
<b>Hình 6.</b><i>Dạng</i>


<i>E0</i> Độ cứn


<i>fc</i> Cường


<i>ft</i> Cường


<i>εtm</i> Biến dạ



<i>εrupt</i> Biến dạ


ử dụng phần
mềm mã nguồ


chịu uốn của


ới ở trên. Do


<b>h 5. </b><i>Mơ hình p</i>


y, phần tử


tuyến tính, đ


ng và bê tơng
p và lưới sợ


mơ hình ph


ẻo được sử


a cốt thép, c
o gồm mô đ
ờng độ cực


ứng với mỗi
dệt là loại vậ


suất kéo tă



ng suất kéo


ập tức. Mô
o và Pinto


ỏng cốt thép
dải đường n


Viện Khoa h


(b)


<i>g đường quan</i>


<b>Bảng 4</b>


Định
ng (module Yo
g độ chịu nén
g độ chịu kéo


ạng nứt theo p


ạng nứt theo p


n tử hai chiề
ồn mở Cast3M


năm dầm b


o tính chất đố


<i>phần tử hữu hạ</i>
QUA4, dạn


được gán ch
g hạt mịn củ
ợi dệt có th
hần tử than


ử dụng để m
các đặc trưn


đun đàn hồ


hạn của cố


i trạng thái tớ
ật liệu có tín


ăng gần như


cực đại, lướ


hình cốt thé
[10] đề xuấ


và TRC. M


ứt trung bìn


học ứng dụn




<i>n hệứng suấ</i>


<b>t-4.</b><i>Tham sốđầ</i>


nghĩa
oung)


phương kéo
phương nén


ều
M


ối


xứng v


được m
phỏng n
của kết
uốn và


<i>ạn (1/2 dầm) d</i>


ng


ho
ủa
hể
nh

ng
ồi,
ốt
ới
nh
ư
ới
ép
ất

nh
ng


INSA d


được d
tông th
vào qu
cường
dạng n
nén <i>εru</i>


nén đư


<i>Gf, </i>đồn



thước p
theo kí
hủy tổn


đổi, đả


tham s
thường
tổng hợ
ứng su
phương




<i>-biến dạng của</i>


<i>ầu vào của mô</i>



2


về kết cấu và
mô phỏng, th


này không ch
t cấu mà còn
cơ chế phá h


<i>dầm gia cường</i>



de Lyon ph
dùng để mô
hường và bê
an trọng của


độ chịu né
nứt khi chịu k


<i>upt</i>. Các biến


ược tính tố
ng thời có x
phần tử. Sự


ích thước ph
ng thể của đ
ảm bảo tính


số đầu vào
g, bê tông h


ợp bảng 4 v
uất-biến dạng


g chịu lực ch


(c)


<i>a (a) thép, (b)</i>


<i>ơ hình bê tơng</i>


ê tơng thường
28.E3 MPa


32 MPa
1.6 MPa
5.E-03
1.51E-2


à tải trọng n


ể hiện ở hìn
hỉđánh giá đư


n cho phép p
hoại của dầm


<i>g bằng TRC </i>


át triển và
phỏng ứng
ê tông hạt m
a mơ hình là
n <i>fc</i>, cường


kéo ε<i>tm </i>và bi


n dạng nứt k
n dựa trên n


xét tới sự ả


thay đổi các
hần tử giúp


đơn vị thể t
sát thực củ
định nghĩa ứ


hạt mịn, cốt
và bảng 5. D


g của thép, T
hính được th


)


<i>TRC và (c) bê</i>
<i>g</i>
TRC
23.E3 M
29 MP
1.6 MP
4.E-03
1.3E-2


nên chỉ một
nh 5. Các mô


ược khả năng


phân tích ứng
m được gia cư


ứng dụng [
xử phi tuyế


mịn. Các tham


độ cứng ba


độ chịu ké
iến dạng nứt


khi chịu kéo
năng lượng


ảnh hưởng
c giá trị biến
cho năng lư


ích vật liệu


ủa mơ hình


ứng xử của
thép, lưới s
Dạng đường
TRC và bê t


ể hiện trên h



<i>bê tông </i>
C
MPa
Pa
Pa
3
2


nửa dầm
ơ hình mơ
g chịu lực
g xử chịu


ường.


[11], [12]
n của bê
m số đầu


n đầu E<i>0</i>,


o <i>ft</i>, biến


t khi chịu
o và chịu
phá hủy
của kích
dạng này



ượng phá
là không
[13]. Các
a bê tông
sợi được


quan hệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Lưới
dọc theo
tử thanh
lưới vải d


Khi
cường đ


khi phá
nứt của
sự tham
cường.
việc vớ


mơ phỏ


Hình
gia cườn
dễ dàng
với thí n


điểm và


[14].


Đườ


cho thấy
thực ngh


Thép
TRC (AR)


i sợi được m
o chiều dài c
h được tính b


dệt theo phư


xét tới ứng


độ chịu lực
hủy không
bê tông mà
m gia chịu lự


Trong mơ h
i nhau thơn
ng, liên kết


<b>Hình 7. Ả</b><i>n</i>


h 7 là kết qu


ng bằng TRC
g nhận thấy


ghiệm nhất.
công bố củ
ờng cong lực
y sự tương đ


hiệm của cả


E (GPa
210


70


mơ hình bằng


ủa dầm (hìn
bằng diện tíc


ương chịu lực
g xử phi tu
c của dầm ở


chỉ phụ thuộ


à còn phụ th


ực của cốt th
ình đang xé


ng qua biến
giữa các p


<i>h hưởng của h</i>


uả thí nghiệm
C theo 3 giá


<i>Ck</i> = 0.25 c


Điều này ph


ủa <i>Si Larbi v</i>
c - chuyển v


đồng giữa kế
ả dầm không


<b>Bảng 5.</b><i>Th</i>


a) σsy(MP


500
1000


g các phần t
h 5). Diện tíc
ch tương đươ


c chính.


uyến của k


ở trạng thá


ộc vào năng
huộc rất nh
hép và lưới
ét, các phần
n dạng nút.
phần tử bê t


<i>hệ số kết dính</i>


m và mơ hì
trị của C<i>k</i>. C


cho kết quả


hù hợp với cá
<i>và các đồng</i>


ị giữa dầm


ết quả mô ph
g gia cường


<i>ham sốđầu và</i>


Pa) εy



2.38E
0 0.016


ử thanh
ch phần


ơng của


ết cấu,
ái trước
g lượng
iều vào
sợi gia
n tử làm
. Trong
tông và


c
x
t
1
t
s


đ


n
[
q
t


l


<i>h giữa lưới sợi</i>


nh dầm
Chúng ta
gần sát
ác quan
<i>g nghiệp </i>
(hình 8)
hỏng và
B_0 và


d


đ


h
x
n
k
n
t
v


<i>ào của mơ hình</i>
εsh


-3 3.5E-3
6 0.025



cốt thép, lướ


xử trượt, tu
thực tế, thé
100% cơng
tính kết dính
số làm việc


được nghiên
nghiệm trướ


[14]. Trong
quả <i>Ck</i> của


trong mô ph


ực kéo của


<i>i và bê tông hạ</i>
dầm gia cườ
điểm bê tông
hoại, giá trị tả


xấp xỉ bằng n
nghiệm và m
khác biệt giữ


nghiệm được
tuyệt đối giữa


vật liệu TRC t


<i>h thép </i>
σsu(MP


3 550
1102


ới sợi là hoà


ột của cốt
p và cốt lướ


suất do nhi
h thực tế đó
hiệu quả củ


n cứu và xé


ớc khi đưa v
nghiên cứu
cốt lưới sợ


hỏng được
lưới sợi.


<i>ạt mịn trong m</i>


ờng bằng TR
g bị nứt, cốt



ải trọng giữa
nhau, chuyển
ơ phỏng cũn


ữa kết quả


c giải thích d
a bê tơng - cố


trong mơ hình


Pa) ε


0 0.
2 0.


àn hảo, khơ
thép trong


ới sợi khơn
iều ngun
óng vai trị q


ủa cốt lưới
ét tới trong c


vào mơ hình
này, hệ số
ợi được xét


nhân với c


<i>mơ phỏng dầm</i>


RC. Có thể t
thép chảy và
a mô phỏng


vị của các đ


g khá phù hợ


mô phỏng
do các giả th


ốt thép và sự


h phần tử hữ


su


05
05


ông xét tới ứ


bê tông. T
g làm việc
nhân trong
quan trọng.



sợi vì thế c
các kết quả


h hóa [8], [1


ố làm việc h
tới. Hệ số n
cường độ c


<i>m TRC </i>


thấy, ở các t
à thời điểm p


và thực ngh


đường cong th


ợp với nhau.
và kết quả


huyết về liên


ựđồng nhất


ữu hạn.


ứng
rên


hết


đó
Hệ


cần
thí
12],
iệu
này
chịu


thời
phá
iệm
hực
Sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

thờ





của
dầ


tru
dầ


TR


3)
tới
(C


<b>Hình 8.</b><i>S</i>


Vùng nứt t


ời điểm độ v
dạng nứt p


ường bằng T
a dầm gia c
m không gia


Trong giới
ng làm rõ ph
m B_0 và T
RC+JVC (viế


được mô ph
cường độ


FRP so với T


<i>So sánh kết qu</i>


<b>Hì</b>
thể hiện trên
õng giữa dầ



hân bố điển
RC. Tại cùn
cường tập t
a cường.


hạn của bài
hương án và
TRC. Các d


ết theo ký hiệ


hỏng theo ng
chịu kéo
TRC) và hệ


<i>uả mơ hình và</i>


<b>ình 9. </b><i>Vùng vế</i>
n kết quả mơ


ầm là 30mm
n hình khi d
ng một độ võ


trung và nhỏ


báo, nhóm t
à kết quả mô
dầm CFRP,



ệu đã định n
guyên lý tươ


khác nhau
số kết dính l


<i>à kết quả thí ng</i>


<i>ết nứt xuất hiệ</i>
ơ hình hóa tạ


(hình 9). Đâ


ầm được gi
õng, vùng nứ


ỏ hơn so vớ


tác giả chỉ tậ


ơ hình với ha
TRC+JC v
nghĩa ở bản


ơng tự, có xé
của vật liệ


lớn hơn tron



<i>ghiệm hai dầm</i>


<i>ện trong mơ hì</i>


ại
ây
ia


ứt


ới


ập
ai

ng
ét


ệu
ng


trường
với TR


<b>4. Kết</b>


Sử


trong g



đề cập
trong đ


lai dệt
và TRC
hiệu qu


Kết
khả thi


<i>m khơng gia c</i>


<i>ình tại chuyển</i>


hợp lai gia c
C).


<b>t luận </b>


dụng vật liệ


gia cường cá
p trong nghiê


đó các thanh
với lưới sợi
C+JVC) giúp
uả trong gia c


t quả thí ngh


của việc sử


<i>ường và gia c</i>


<i>n vị 30mm </i>


cường (TRC


ệu bê tông c
ác dầm bê tô
ên cứu. Giải
h thủy tinh và


TRC (hai trư


p nâng cao k
cường của T
hiệm cũng ch


ử dụng TRC


<i>cường bằng TR</i>


C+JC và TRC


cốt lưới sợi
ông cốt thép
i pháp lai g
à thanh carb



ường hợp T
khả năng chị


TRC.
hứng minh đ


nhằm nâng


<i>RC </i>


C+JVC so


dệt TRC


đã được
ia cường
bon được
TRC + JC


ịu kéo và


</div>

<!--links-->

×