Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (896.46 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tóm tắt: <i>Trong khoảng 30 năm qua, vật liệu </i>
<i>composite Fiber-Reinforced Polymer (FRP) với đặc </i>
<i>tính cơ học tốt, dễ thi công, được phát triển và sử </i>
<i>dụng nhiều trong việc sửa chữa và gia cường các </i>
<i>kết cấu bê tông cốt thép. Tuy nhiên, một số hạn chế </i>
<i>của FRP như giá thành cao, dễ bị ảnh hưởng bởi </i>
<i>nhiệt độ, bong tách lớp kết dính và khơng phù hợp </i>
<i>với sự phát triển bền vững, đó là các lý do chính </i>
<i>khiến vật liệu FRP dần được thay thế bởi loại vật </i>
<i>liệu thân thiện hơn là bê tông cốt lưới sợi dệt </i>
<i>(Textile Reinforced Concrete - TRC). Mục tiêu của </i>
<i>nghiên cứu này là phân tích ứng xử và đánh giá sự </i>
<i>hiệu quả của vật liệu TRC ở hai mức độ là thí </i>
<i>nghiệm vật liệu và kết cấu. Kết quả đạt được đã </i>
<i>chứng minh được hiệu quả của giải pháp lai gia </i>
<i>cường vật liệu cốt lưới sợi dệt trong việc gia cường </i>
<i>dầm bê tông cốt thép. </i>
Từ khóa: TRC, FRP, bê tơng cốt thép, giải pháp
Abstract: <i>Over the last thirty years, </i>
<i>Fiber-Reinforced Polymer (FRP) composite material with </i>
<i>their good mechanical performance as well as the </i>
<i>easy implementation, which is developed and used </i>
<i>for repairing and strengthening reinforced concrete </i>
<i>structures. However, FRP also have a number of </i>
<i>limitations, for example their very high price, their </i>
<i>incompatibility with sustainable development, this </i>
<i>makes FRP material to be replaced by an </i>
<i>environment friendly material, such as Textile </i>
<i>Reinforced Concrete (TRC). The objectives of this </i>
<i>study are to analyze the behavior and the effect of </i>
<i>TRC-strengthened on material and structural </i>
<i>design. The results demonstrate the effectiveness of </i>
<i>the TRC and hybrid strengthening method for RC </i>
<i>beams. </i>
Keyword: <i>TRC, FRP, reinforced concrete, hybrid </i>
<i>strengthning solution. </i>
<b>1. Giới thiệu </b>
Trong nhiều thập kỷ vừa qua, cùng với sự phát
triển chung của khoa học, nhiều loại vật liệu mới đã
được nghiên cứu và chế tạo nhằm thỏa mãn các
yêu cầu về sử dụng, chịu lực, độ bền và hiệu quả
kinh tế trong đó có bê tơng cốt lưới sợi dệt
(Textile-Reinforced Concrete - TRC). Những nghiên cứu
chính liên quan đã tập trung vào đặc tính cơ học,
chứng minh cơ chế làm việc chung và sự truyền
ứng suất giữa lưới dệt và chất kết dính [1], [2]. Một
vài nghiên cứu đã kiểm tra tính phù hợp của TRC
trong các kết cấu thực tế [3], [4], [5] và nghiên cứu
chi tiết hơn về khả năng gia cường cho cấu kiện
chịu uốn của TRC [6], [7].
Bài báo này miêu tả và khai thác kết quả thí
nghiệm dựa trên 5 dầm dài 2m với mục đích nghiên
cứu và đánh giá tính khả thi về cơng nghệ thi cơng
cùng một sốđặc tính cơ học của giải pháp sử dụng
TRC. Năm dầm thí nghiệm được chia thành 2 nhóm
mẫu thí nghiệm, trong đó nhóm mẫu thí nghiệm đầu
tiên được thực hiện trên 2 dầm nguyên vẹn (không
bị nứt) tương ứng với việc thi công trực tiếp lớp
TRC trên bề mặt chịu kéo của dầm với mục tiêu
chính là kiểm sốt sự làm việc của dầm ở trạng thái
xuất hiện vết nứt. Nhóm mẫu thí nghiệm thứ hai tập
trung vào 3 dầm đã bị hư hại (làm việc đến trạng
thái giới hạn chảy của các thanh thép dọc), các dầm
này được gia cường bằng các tấm CFRP hoặc TRC
liên hợp với các thanh bằng sợi carbon hoặc thủy
tinh và dán lên lớp chất nền được sử dụng làm chất
kết dính với bề mặt kết cấu chịu kéo với mục tiêu
nâng cao khả năng chịu lực giới hạn của kết cấu.
<b>2. Miêu tả thí nghiệm </b>
<i><b>2.1 Tính ch</b><b>ấ</b><b>t c</b><b>ủ</b><b>a v</b><b>ậ</b><b>t li</b><b>ệ</b><b>u gia c</b><b>ườ</b><b>ng </b></i>
sản xuất
dệt gia
lưới hìn
3x5mm.
(cho cư
polyeste
Th
Với
bao gồm
trong vữ
lớp vải d
thanh cá
T
T
Lớp
hoặc tha
hiện trên
t được sử dụ
cường là m
nh chữ nhật
Các sợi dọ
ường độ và
er (vải nhân
hủy tinh AR
giải pháp g
m 3 lớp vải
ữa. Trong kh
dệt kháng kiề
ác bon (TRC
`
Thanh thủy tin
Thanh các bo
lưới sợi dệt
anh carbon c
n hình 1. Tín
ụng cho các
một lưới sợi
t và “mở”,
ọc (hướng t
độ bền) và
tạo để may
Số lượn
bản tron
16
gia cường th
dệt kháng
i với giải ph
ềm được sử
C+JC) hoặc
nh
n
<b>Hình</b>
t đan cùng
có hình dạng
nh ổn định c
thí nghiệm n
kích thước
tải) là thủy t
à sợi ngang
y quần áo).
<b>Bảng 1. Đ</b>
ng sợi cơ
g 1 bó sợi
600
hông thườn
kiềm được
háp lai gia cư
ử dụng cùng
c kết hợp gi
<b>Bảng 2.</b><i>Đ</i>
Đường kính (
2
2
<b> 1.</b><i>Ví dụ lớp lư</i>
các thanh th
như trong v
của TRC và c
này. Vải
ọc). Mắt
ô lưới
tinh AR
g là vải
Bảng 1
t
N
n
v
t
p
<i>Đặc tính kĩ thuậ</i>
Độ mịn bó sợ
25000
g, TRC
c nhúng
ường, 2
với các
iữa các
b
p
đ
n
c
<i>Đặc tính kĩ thu</i>
(mm)
<i>lưới sợi dệt đa</i>
hủy tinh
ví dụ thể
các giải
p
k
(
thể hiện đầy
Nhằm tối ưu
ngoài được
việc xâm tán
thêm vào. Ph
phương pháp
<i>ật của thủy tin</i>
ợi (tex) Đư
0
bon và thủy
phương chịu
được xử lý
nhám bề mặ
cơ học và hìn
<i>uật của các th</i>
E (MP
2500
14000
<i>an cùng các th</i>
pháp lai đượ
kéo trực tiếp
(hình 2).
y đủ các đặ
u hóa khả nă
thiết kế để t
n của các s
hương pháp
p đặt ướt (we
<i>h AR </i>
ường kính sợi
bản (µm)
700
y tinh (TRC
u lực chính
(qt bề mặ
t của chúng.
nh học của c
<i>anh</i>
Pa)
00
00
<i>anh thủy tinh </i>
ợc xác định t
của Contam
ặc tính của
ăng của TRC
sợi vải trước
gia cường s
et lay up me
cơ Chiề
+JVC) đặt
của lưới s
ặt bằng silic
. Bảng 2 thể
các thanh.
Cường độ c
7
22
theo phương
mine và các đ
a thủy tinh A
C, một lớp p
n thuận lợi c
c khi vữa đư
sử dụng TRC
thod).
ều dài bó sợi
(mm)
1102
vng góc
sợi. Các tha
ca) để tăng
ể hiện đặc trư
hịu kéo (MPa)
700
240
g án thí nghi
đồng nghiệp
AR.
phủ
cho
ược
C là
với
anh
độ
ưng
)
cư
cư
80
<i><b>2.2</b></i>
<b>CFRP. Cá</b>
ường bằng c
ường độ chị
000 MPa.
<i><b>2 Mơ t</b><b>ả</b><b> m</b><b>ẫ</b><b>u</b></i>
<b>Hình 2.</b>
ác đặc tính
arbon (CFR
u kéo: 700
<i><b>u thí nghi</b><b>ệ</b><b>m</b></i>
<b>.</b><i>Mẫu thí nghi</i>
chính của
P) là chiều d
MPa; Mơ đ
<i><b>m </b></i>
<b>Hìn</b>
<i>iệm kéo (hình </i>
tấm dán gi
dày: 0.4 mm
đun đàn hồ
<b>nh 3.</b><i>Đặc trưn</i>
<i>học, thiết bịđ</i>
ia
m;
ồi:
<b>Thé</b>
được s
chế sự
độ bê t
<i>ng hình học củ</i>
<i>đo, tải trọng) q</i>
<b>ép và bê t</b>
sử dụng là lo
ự chênh lệch
tông tại 28 ng
<i>ủa các dầm </i>
<i>uy luật ứng xử</i>
<b>tông. </b>Thép
oại bê tông tr
h giữa các lô
gày là 30 MP
<i>ử </i>
loại E500.
rộn sẵn, điều
ô khác nhau
Pa.
<b>Định</b>
dài 2.3 m
giá khả
được gia
<b>Tên d</b>
Dầm
Dầm
Dầm
D
(T
Dầm
<b>Thiế</b>
TRC + J
dầm (đã
tại 4 điể
Một tải t
đến khi
Tron
đường c
tiên ở tr
của dầm
hư hại;
nhân rộn
cuối cùn
cường b
tham ch
<b>h nghĩa mẫu</b>
m với khoảng
năng của cố
a tải trước k
<b>dầm và ký </b>
<b>hiệu </b>
m 1 (B_0)
m 2 (TRC)
m 3 (CFRP)
Dầm 4
RC+JC)
m 5 (TRC +
JVC)
<b>ết bị đo. V</b>ật
JVC) và CF
hư hại). Các
ểm. Khoảng
mẫu thử phá
ng trường hợ
cong tải trọng
rạng thái đà
m, trong đó kh
pha thứ 2 l
ng của chún
ng là sự chả
bởi TRC hay
ợc cải thiện
hiếu (khơng
<b>u thí nghiệm</b>
g cách 2 gối
ốt thép, 3 dầ
hi được gia
<b>Vật liệu gi</b>
Không gia
TRC (3 lướ
AR
CFR
TRC (2 lướ
AR) + 2 than
JC
TRC (2 lướ
AR) + (JVC)
tinh kết hợp
t liệu gia cư
RP được đặ
c mẫu thửđư
cách giữa c
ược đặt các
á hoại. Đểđo
ợp dầm khô
g - chuyển v
n hồi, thể h
hơng có vật
là sự lan tru
ng dọc theo
ảy của thép.
y CFRP, khả
rõ rệt khi lự
gia cường
<b>. D</b>ầm có tổn
tựa là 2 m. Đ
ầm bê tông c
cường bằng
<b>Bảng 3.</b><i>Đ</i>
<b>a cường </b>
a cường
ới thủy tinh
R)
RP
ới thủy tinh
nh các bon
C
ới thủy tinh
thanh thủy
p các bon
ờng lai (TRC
ặt tại mặt dư
ược kiểm tra
các gối tựa
ch nhau 60
o chuyển vị t
<b>Hình 4.</b><i>Đ</i>
ng bị hư hạ
vị có 3 pha: p
hiện sự nguy
liệu của dầm
uyền vết nứ
chiều dài dầ
Khi dầm đư
ả năng chịu
ực tới hạn c
) và các d
ng chiều
Đểđánh
cốt thép
g CFRP,
T
<b>Độcứng d</b>
<b>trục EA (M</b>
-
1.8
4.8
3.5
3.3
C + JC;
ưới của
a tải uốn
là 2 m.
cm cho
thay đổi
l
ở
<i><b>2</b></i>
t
đ
g
<i>Đường cong tả</i>
ại trước,
pha đầu
yên vẹn
m nào bị
ứt và sự
ầm; pha
ược gia
tải của
của dầm
dầm gia
c
l
1
v
h
t
T
c
p
t
TRC + JC v
chiều dài 1.9
gối tựa trong
giải pháp đượ
<i>c mẫu thí ngh</i>
<b>dọc </b>
<b>MN) </b> <b>Ghi c</b>
Chưa
hư hạ
Đã bị
hại
iên tục, một
ở chính giữa
<i><b>2.3 K</b><b>ế</b><b>t qu</b><b>ả</b></i>
Đường c
thấy sự khác
đầu không b
gia cường.
<i>i trọng - chuyể</i>
cường bằng
ượt là 78k
143.63kN. C
với các than
tải trọng giới
và TRC + JV
95 m và đượ
q trình thí
ợc sử dụng c
<i>iệm </i>
<b>hú Kích t</b>
bị
ại
hư
10 x 15
LVDT với ch
dầm.
<i><b>thí nghi</b><b>ệ</b><b>m </b></i>
cong tải trọn
ị hư hại và c
<i>ển vị</i>
TRC, TRC+J
kN, 98.58kN
húng ta thấy
nh carbon v
cho khả năn
ng kể, 23%
TRC+JVC.
phương phá
ờng bằng CF
hạn có thấp
VC. Các tấm
ợc cắt đi đểđ
í nghiệm. Bả
cho nghiên c
<b>thước vật liệu</b>
-
10 x 150 (m
0.4 x 150 (m
10 x 150 (m
8 2 (các b
50 (mm) + 4
+ 122 (thủy
hu trình đo ±
ng - độ võn
hả năng giữ
các dầm bị h
JC, TRC+JV
N, 121.4kN,
y giải pháp l
và/hoặc thủy
ng chịu lực
% và 27% t
Ứng xử củ
áp lai là tươn
FRP mặc dù
p hơn.
m gia cường
đi qua giữa
ng 3 tóm tắt
ứu này.
<b>u gia cường</b>
mm)
mm)
mm) +
bon)
2 (các bon)
y tinh)
± 100 được
g (hình 4) c
ữa các dầm b
hư hại và đư
VC và CFRP
125.88kN
ai kết hợp T
y tinh được
của dầm đư
tương ứng
có
các
các
đặt
cho
ban
ược
lần
và
TRC
đặt
<b>3. </b>
đư
[9]
tơn
ph
các
TR
đư
SE
ph
cơ
cư
<b>Mơ hình hó</b>
Các mơ hì
ược thiết lập b
để mô phỏn
ng cốt thép đ
Trong ngh
ần tử hai ch
c phần tử bê
RC. Các tha
ược mơ hình
EG2. Mơ hìn
ỏng tính chấ
ơ bản của m
ường độ kéo
ép, các biến
n của vật liệ
ất đàn hồi
-yến tính, sau
ợi dệt bị phá
CIER_UNI d
ược sử dụng
nh bê tơng I
meared fixed
<b>óa </b>
nh PTHH sử
bằng phần m
ng ứng xử c
đã đề cập tớ
<b>Hình</b>
iên cứu này
iều có 4 nút
ê tơng thườn
anh cốt thép
h hóa bằng
ất vật liệu củ
mơ hình bao
o chảy, cườ
dạng tương
ệu. Lưới sợi
- giòn. Ứng
u khi đạt ứn
hoại ngay l
o Menegotto
g để mô phỏ
NSA dạng d
d crack” do V
(a)
<b>Hình 6.</b><i>Dạng</i>
<i>E0</i> Độ cứn
<i>fc</i> Cường
<i>ft</i> Cường
<i>εtm</i> Biến dạ
<i>εrupt</i> Biến dạ
ử dụng phần
mềm mã nguồ
chịu uốn của
ới ở trên. Do
<b>h 5. </b><i>Mơ hình p</i>
y, phần tử
tuyến tính, đ
ng và bê tơng
p và lưới sợ
mơ hình ph
ẻo được sử
a cốt thép, c
o gồm mô đ
ờng độ cực
ứng với mỗi
dệt là loại vậ
suất kéo tă
ng suất kéo
ập tức. Mô
o và Pinto
ỏng cốt thép
dải đường n
Viện Khoa h
(b)
<i>g đường quan</i>
<b>Bảng 4</b>
Định
ng (module Yo
g độ chịu nén
g độ chịu kéo
ạng nứt theo p
ạng nứt theo p
n tử hai chiề
ồn mở Cast3M
năm dầm b
<i>phần tử hữu hạ</i>
QUA4, dạn
được gán ch
g hạt mịn củ
ợi dệt có th
hần tử than
ử dụng để m
các đặc trưn
đun đàn hồ
hạn của cố
i trạng thái tớ
ật liệu có tín
ăng gần như
cực đại, lướ
hình cốt thé
[10] đề xuấ
và TRC. M
ứt trung bìn
<i>n hệứng suấ</i>
<b>t-4.</b><i>Tham sốđầ</i>
nghĩa
oung)
phương kéo
phương nén
ều
M
bê
ối
xứng v
được m
phỏng n
của kết
uốn và
<i>ạn (1/2 dầm) d</i>
ng
INSA d
được d
tông th
vào qu
cường
dạng n
nén <i>εru</i>
nén đư
<i>Gf, </i>đồn
thước p
theo kí
hủy tổn
đổi, đả
tham s
thường
tổng hợ
ứng su
phương
<i>-biến dạng của</i>
<i>ầu vào của mô</i>
Bê
2
về kết cấu và
mô phỏng, th
này không ch
t cấu mà còn
cơ chế phá h
<i>dầm gia cường</i>
de Lyon ph
dùng để mô
hường và bê
an trọng của
độ chịu né
nứt khi chịu k
<i>upt</i>. Các biến
ược tính tố
ng thời có x
phần tử. Sự
ích thước ph
ng thể của đ
ảm bảo tính
số đầu vào
g, bê tông h
ợp bảng 4 v
uất-biến dạng
g chịu lực ch
(c)
<i>a (a) thép, (b)</i>
ê tơng thường
28.E3 MPa
32 MPa
1.6 MPa
5.E-03
1.51E-2
à tải trọng n
ể hiện ở hìn
hỉđánh giá đư
n cho phép p
hoại của dầm
<i>g bằng TRC </i>
át triển và
phỏng ứng
ê tông hạt m
a mơ hình là
n <i>fc</i>, cường
kéo ε<i>tm </i>và bi
n dạng nứt k
n dựa trên n
thay đổi các
hần tử giúp
đơn vị thể t
sát thực củ
định nghĩa ứ
hạt mịn, cốt
và bảng 5. D
g của thép, T
hính được th
)
<i>TRC và (c) bê</i>
<i>g</i>
TRC
23.E3 M
29 MP
1.6 MP
4.E-03
1.3E-2
nên chỉ một
nh 5. Các mô
ược khả năng
ứng dụng [
xử phi tuyế
mịn. Các tham
độ cứng ba
độ chịu ké
iến dạng nứt
khi chịu kéo
năng lượng
ảnh hưởng
c giá trị biến
cho năng lư
ích vật liệu
ủa mơ hình
ứng xử của
thép, lưới s
Dạng đường
TRC và bê t
ể hiện trên h
<i>bê tông </i>
C
MPa
Pa
Pa
3
2
nửa dầm
ơ hình mơ
g chịu lực
g xử chịu
ường.
[11], [12]
n của bê
m số đầu
n đầu E<i>0</i>,
o <i>ft</i>, biến
t khi chịu
o và chịu
phá hủy
của kích
dạng này
ượng phá
là không
[13]. Các
a bê tông
sợi được
quan hệ
Lưới
dọc theo
tử thanh
lưới vải d
Khi
cường đ
khi phá
nứt của
sự tham
cường.
việc vớ
mơ phỏ
Hình
gia cườn
dễ dàng
với thí n
điểm và
Đườ
cho thấy
thực ngh
Thép
TRC (AR)
i sợi được m
o chiều dài c
h được tính b
dệt theo phư
xét tới ứng
độ chịu lực
hủy không
bê tông mà
m gia chịu lự
Trong mơ h
i nhau thơn
ng, liên kết
<b>Hình 7. Ả</b><i>n</i>
h 7 là kết qu
ghiệm nhất.
công bố củ
ờng cong lực
y sự tương đ
hiệm của cả
E (GPa
210
70
mơ hình bằng
ủa dầm (hìn
bằng diện tíc
ương chịu lực
g xử phi tu
c của dầm ở
chỉ phụ thuộ
à còn phụ th
ực của cốt th
ình đang xé
<i>h hưởng của h</i>
uả thí nghiệm
C theo 3 giá
<i>Ck</i> = 0.25 c
Điều này ph
ủa <i>Si Larbi v</i>
c - chuyển v
đồng giữa kế
ả dầm không
<b>Bảng 5.</b><i>Th</i>
a) σsy(MP
500
1000
g các phần t
h 5). Diện tíc
ch tương đươ
c chính.
ở trạng thá
ộc vào năng
huộc rất nh
hép và lưới
ét, các phần
n dạng nút.
phần tử bê t
<i>hệ số kết dính</i>
m và mơ hì
trị của C<i>k</i>. C
cho kết quả
hù hợp với cá
<i>và các đồng</i>
ị giữa dầm
ết quả mô ph
g gia cường
<i>ham sốđầu và</i>
Pa) εy
2.38E
0 0.016
ử thanh
ch phần
ơng của
ết cấu,
ái trước
g lượng
iều vào
sợi gia
n tử làm
. Trong
tông và
c
x
t
1
t
s
đ
n
[
q
t
<i>h giữa lưới sợi</i>
nh dầm
Chúng ta
gần sát
ác quan
<i>g nghiệp </i>
(hình 8)
hỏng và
B_0 và
d
đ
h
x
n
k
n
t
v
<i>ào của mơ hình</i>
εsh
-3 3.5E-3
6 0.025
cốt thép, lướ
xử trượt, tu
thực tế, thé
100% cơng
tính kết dính
số làm việc
được nghiên
nghiệm trướ
[14]. Trong
quả <i>Ck</i> của
trong mô ph
ực kéo của
<i>i và bê tông hạ</i>
dầm gia cườ
điểm bê tông
hoại, giá trị tả
xấp xỉ bằng n
nghiệm và m
khác biệt giữ
nghiệm được
tuyệt đối giữa
<i>h thép </i>
σsu(MP
3 550
1102
ới sợi là hoà
ột của cốt
p và cốt lướ
suất do nhi
h thực tế đó
hiệu quả củ
n cứu và xé
ớc khi đưa v
nghiên cứu
cốt lưới sợ
hỏng được
lưới sợi.
<i>ạt mịn trong m</i>
ờng bằng TR
g bị nứt, cốt
ải trọng giữa
nhau, chuyển
ơ phỏng cũn
ữa kết quả
c giải thích d
a bê tơng - cố
trong mơ hình
Pa) ε
0 0.
2 0.
àn hảo, khơ
thép trong
ới sợi khơn
iều ngun
óng vai trị q
ủa cốt lưới
ét tới trong c
vào mơ hình
này, hệ số
ợi được xét
<i>mơ phỏng dầm</i>
RC. Có thể t
thép chảy và
a mô phỏng
vị của các đ
g khá phù hợ
mô phỏng
do các giả th
ốt thép và sự
h phần tử hữ
su
05
05
ông xét tới ứ
bê tông. T
g làm việc
nhân trong
quan trọng.
sợi vì thế c
các kết quả
h hóa [8], [1
ố làm việc h
tới. Hệ số n
cường độ c
<i>m TRC </i>
thấy, ở các t
à thời điểm p
và thực ngh
đường cong th
ợp với nhau.
và kết quả
huyết về liên
ựđồng nhất
ữu hạn.
ứng
rên
đó
Hệ
cần
thí
12],
iệu
này
chịu
thời
phá
iệm
hực
Sự
thờ
là
cư
của
dầ
tru
dầ
TR
<b>Hình 8.</b><i>S</i>
Vùng nứt t
ời điểm độ v
dạng nứt p
ường bằng T
a dầm gia c
m không gia
Trong giới
ng làm rõ ph
m B_0 và T
RC+JVC (viế
được mô ph
cường độ
FRP so với T
<i>So sánh kết qu</i>
<b>Hì</b>
thể hiện trên
õng giữa dầ
hân bố điển
RC. Tại cùn
cường tập t
a cường.
hạn của bài
hương án và
TRC. Các d
ết theo ký hiệ
hỏng theo ng
chịu kéo
TRC) và hệ
<i>uả mơ hình và</i>
<b>ình 9. </b><i>Vùng vế</i>
n kết quả mơ
ầm là 30mm
n hình khi d
ng một độ võ
trung và nhỏ
báo, nhóm t
à kết quả mô
dầm CFRP,
ệu đã định n
guyên lý tươ
khác nhau
số kết dính l
<i>à kết quả thí ng</i>
<i>ết nứt xuất hiệ</i>
ơ hình hóa tạ
(hình 9). Đâ
ầm được gi
õng, vùng nứ
ỏ hơn so vớ
tác giả chỉ tậ
ơ hình với ha
TRC+JC v
nghĩa ở bản
ơng tự, có xé
của vật liệ
lớn hơn tron
<i>ghiệm hai dầm</i>
<i>ện trong mơ hì</i>
ại
ây
ia
ứt
ới
ập
ai
và
ng
ét
ệu
ng
trường
với TR
<b>4. Kết</b>
Sử
trong g
đề cập
trong đ
lai dệt
và TRC
hiệu qu
Kết
khả thi
<i>m khơng gia c</i>
<i>ình tại chuyển</i>
hợp lai gia c
C).
<b>t luận </b>
dụng vật liệ
gia cường cá
p trong nghiê
đó các thanh
với lưới sợi
C+JVC) giúp
uả trong gia c
t quả thí ngh
<i>ường và gia c</i>
<i>n vị 30mm </i>
cường (TRC
ệu bê tông c
ác dầm bê tô
ên cứu. Giải
h thủy tinh và
TRC (hai trư
p nâng cao k
cường của T
hiệm cũng ch
ử dụng TRC
<i>cường bằng TR</i>
C+JC và TRC
cốt lưới sợi
ông cốt thép
i pháp lai g
à thanh carb
ường hợp T
khả năng chị
TRC.
hứng minh đ
nhằm nâng
<i>RC </i>
C+JVC so
dệt TRC
đã được
ia cường
bon được
TRC + JC
ịu kéo và