Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Bài 32. Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.05 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHƯƠNG 6 : OXI </b>



<b>BÀI 45 : HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA LƯU HUỲNH</b>






<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


<b> Biết được:</b>


- Cơng thức cấu tạo, tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý của SO2.


- Các ứng dụng đặc trưng của SO2, cách điều chế SO2 .


<b>Hiểu được:</b>


<b>-</b> Cấu tạo phân tử, tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit (vừa có tính oxi hóa, vừa có
tính khử).


<b>-</b> Các tác hại,ảnh hưởng của SO2 đến mơi trường .


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Dự đốn tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hố học của SO2


- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế.
- Viết phương trình phản ứng hóa học minh họa tính chất và điều chế.


- Giải được bài tập: Tính khối lượng muối tạo thành ,hoặc thể tích SO2 tham gia trong



phản ứng, bài tập tổng hợp có nội dung liên quan.


<i><b>3. Tình cảm, thái độ:</b></i>


- Qua các bài học, giáo dục cho học sinh biết được tầm quan trọng của SO2 trong cuộc


sống, trong Công nghiệp, ý thức được sự độc hại của SO2 và bảo vệ mơi trường. Từ


đó giáo dục học lịng say mê học tập, yêu khoa học,…


<i><b>4. Năng lực: </b></i>


- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.


- Năng lực tính tốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>5. Trọng tâm:</b></i>


<i><b>-</b></i> Tính chất hố học của SO2 (vừacó tính oxi hố vừa có tính khử).


<b>II. Chuẩn bị:</b>


 <i>Giáo viên: </i>Soạn giáo án giảng dạy và chuẩn bị máy chiếu,các đoạn video minh họa


thí nghiệm SO2 tác dụng với dung dich Br2, KMnO4 ,thí nghiệm điều chế SO2 .Phim về gây ô


nhiễm môi trường của SO2


 <i>Học sinh</i>: Ôn tập viết cấu hình electron, cơng thức cấu tạo, tìm hiểu các ứng dụng



của các nguồn sinh ra khí oxi, phương pháp bảo vệ khơng khí tránh bị ơ nhiễm.


<b>III. Phương pháp:</b> đàm thoại tìm tịi, trực quan, thuyết trình.


<b>IV. Nội dung và tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i> kiểm tra sĩ số (1’)


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b><b> (3’)</b><b> </b></i>


Yêu cầu HS lên bảng hoàn thành sơ đồ phản ứng sao:


<i><b>3. Dạy bài mới:</b></i>(1’)


Ở tiết học trước, các em đã tìm hiểu một hợp chất của S là hiđro sunfua. Ở tiết này, chúng ta
sẽ tìm hiểu thêm một hợp chất mới đó là lưu huỳnh đioxit để biết đặc điểm cấu tạo phân tử,
tính chất cũng như ứng dụng của chúng .Thầy trò ta đi vào bài<b> BÀI 45 : HỢP CHẤT CÓ</b>
<b>OXI CỦA LƯU HUỲNH</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>Hoạt động 1: (4’) Cấu tạo phân tử</b></i>


<b>A LƯU HUỲNH ĐIOXIT :</b>
<b>I.Cấu tạo phân tử:</b>


CTPT: SO2


CTCT:



<b>GV:</b> Gọi HS viết công thức
electron của nguyên tử S, O2?


<b>GV:</b> Đặt hệ thống câu hỏi về
cấu hình electron lớp ngồi cùng
của ngun tử Oxi.


+ Mỗi nguyên tử Oxi có bao


HS: lên bảng.
S:(Z=16)[Ne]3s2<sub>3p</sub>4


O:(Z=8)1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>4


<b>HS:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Hay theo quy tắc bát tử


Trong hợp chất SO2, nguyên tử S


có số oxi hóa là +4


nhiêu electron độc thân?


+ Mỗi nguyên tử Oxi cần bao
nhiêu electron góp chung để có
được cấu hình bền?


+ Hai ngun tử O sẽ cần bao
nhiêu electron góp chung?



+ Nguyên tử lưu huỳnh cũng sẽ
có bấy nhiêu electron độc thân.
Như vậy electron lớp ngồi cùng
của nguyên tử S phải được kích
thích.


<b>GV:</b> Viết cấu hình electron lớp
ngồi cùng của lưu huỳnh ở
trạng thái cơ bản  <sub>Cấu hình</sub>


electron trạng thái kích thích của
lưu huỳnh.


<b>GV:</b> Mơ tả sự hình thành liên
kết trong phân tử SO2 (chiếu


slide) yêu cầu HS viết CTCT
của SO2


<b>GV:</b> Cho HS quan sát mơ hình
phân tử SO2 (rỗng và đặc).


<b>GV:</b> Cung cấp thêm : phân tử
SO2 có dạng gấp khúc, nguyên


tử S nằm ở trung tâm phân tử.
Yêu cầu HS nêu nhận xét: Số
oxi hoá của S trong SO2



độc thân.


+ Mỗi nguyên tử Oxi
cần thêm 2 electron để
có cấu hình bền.


+ Hai nguyên tử Oxi
sẽ cần thêm 4 electron
góp chung nữa.


+ Nguyên tử S ở trạng
thái kích thích để tạo
ra lớp ngồi cùng có 4
electron độc thân


<b>HS:</b>


Hay theo quy tắc bát
tử


<b>HS:</b> Trong hợp chất
SO2, nguyên tử S có số


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Hoạt động 2: (3’) Tính chất vật lý</b></i>


<b>II.Tính chất vật lý:</b>


- Là chất khí khơng màu, mùi hắc,
nặng hơn hai lần khơng khí.
( SO /kk2



64


d = >2


29 <sub>)</sub>


- Phân cực mạnh nên tan nhiều
trong nước


- Nhiệt độ hóa lỏng -10 o<sub>C.</sub>


- Khí rất độc, hít thở phải khơng
khí chứa SO2 sẽ gây viêm đường


hơ hấp.


<i><b>Hoạt động 2: (3’)</b></i>


GV: Yêu cầu HS vận dụng kiến
thức cũ (lớp 9), và kết hợp SGK
cho biết tính chất vật lí của SO?


HS: Lưu huỳnh đi oxit
hay khí sunfurơ là chất
khí khơng màu,mùi
hắc, nặng hơn hai lần
khơng khí.


Khí sunfurơ Ts(oC)=



-10o<sub>C, tan nhiều trong </sub>


nước và là khí độc,hít
thở phải khơng khí
chứa SO2 sẽ gây viêm


đường hơ hấp.


Hoạt động 3: (20’) Tính chất hóa học
<i><b>III.Tính chất hóa học:</b></i>


<i><b>1. Lưu huỳnh đioxit là oxit axit</b></i>


Tác dụng với nước axit
sunfurơ.


2 2 2 3


SO + H O

H SO



H2SO3 là một axit yếu và khơng


bền.


(Tính axit: H2S < H2CO3< H2SO3)


Tác dụng với dung dịch bazơ
hai loại muối: muối axit và muối
trung hịa



Đặt 2


<i>NaOH</i>
<i>SO</i>
<i>n</i>
<i>T</i>
<i>n</i>

thì:
1


<i>T</i>  : tạo muối NaHSO3 xảy ra


phản ứng (1)


2


<i>T</i>  : tạo muối Na<sub>2</sub>SO<sub>3</sub><sub> xảy ra</sub>


phản ứng (2)


1<i>T</i>2<sub>: tạo ra 2 muối </sub><sub> xảy ra</sub>


cả hai phản ứng (1) và (2)


<i>Hoạt động 3:</i> (20’)


<b>GV:</b> Gợi ý: Dựa vào kiến thức
đã học hãy cho biết SO2 là oxit



axit hay oxit bazo? Vậy SO2 có


thể có những phản ứng nào?


<b>GV:</b> Nhận xét SO2 sẽ thể hiện


tính chất hố học của 1 oxit axit.
Tính chất hoá học của 1 oxit
axit.


- Tan trong nước, dung dịch thu
được làm đổi màu quỳ tím.
- Tác dụng với oxit bazơ (tan
trong nước).


-Tác dụng với bazơ (tan trong
nước).


<b>GV:</b> SO2 tan trong nước tạo


thành axit H2SO3. H2SO3 là axit


yếu ( mạnh hơn axit sunfuhidric)
và không bền( ngay trong dd,
H2SO3 cũng bị phân huỷ thành


SO2 và H2O).


<b>GV:</b> YCHS viết các phương


trình <i>SO</i>2 tác dụng với dung


dịch NaOH theo tỉ lệ số mol
(1:1) và (1:2). Gọi tên sản phẩm


<b>HS:</b> SO2 là oxit axit có


thể phản ứng với:
nước, oxit bazo, bazo


<b>HS:</b> Lên bảng viết 2 pt
và gọi tên






2 3


2 2 3 2


(1)


2 (2)


<i>SO</i> <i>NaOH</i> <i>NaHSO</i>


<i>natri hidrosunfit</i>
<i>SO</i> <i>NaOH</i> <i>Na SO</i> <i>H O</i>



<i>natri sunfit</i>


  


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>GV:</b> Cung cấp cho HS biết cách
xác định sản phẩm khi cho SO2


tác dụng với bazo (NaOH).


Đặt 2


<i>NaOH</i>
<i>SO</i>
<i>n</i>
<i>T</i>
<i>n</i>

thì:
1


<i>T</i>  : tạo muối NaHSO<sub>3</sub> <sub> xảy </sub>


ra phản ứng (1)


2


<i>T</i>  <sub>: tạo muối Na</sub><sub>2</sub><sub>SO</sub><sub>3</sub><sub> xảy </sub>


ra phản ứng (2)



1<i>T</i> 2<sub>: tạo ra 2 muối </sub> <sub> xảy </sub>


ra cả hai phản ứng (1) và (2)


<i><b>2. Lưu huỳnh đioxit là chất khử </b></i>
<i><b>và là chất oxi hóa.</b></i>


<i><b>a. Lưu huỳnh đioxit là một chất </b></i>
<i><b>khử: </b></i>tác dụng với các chất oxi
hóa mạnh như halogen, kali
pemanganat, oxi, …


0


2 5


+4 0 <sub>450 - 500 C</sub> +6 -2


2 2 <sub>V O</sub> 3


2 S O

<sub></sub>

O

<sub>  </sub>

   

2 S O



4 0 6 1


2 2 2 2 2 4 2


<i>SO</i> <i>Br</i> <i>H O</i> <i>H SO</i> <i>HBr</i>


  



     <sub>(</sub>


vàng nâu nhạt) (khôngmàu)


4 7 6 2 6 6


2 4 2 2 4 4 2 4


5<i>SO</i>2<i>KMnO</i> 2<i>H O</i> <i>K SO</i> 2<i>MnSO</i>  2<i>H SO</i>
(màu tím) (không màu)


<sub> dùng dung dịch Br</sub><sub>2</sub><sub>, KMnO</sub><sub>4</sub>


để nhận biết SO2


<i><b>b. Lưu huỳnh đioxit là một chất </b></i>
<i><b>oxi hóa: </b></i>tác dụng với chất khử
mạnh như axit sunfuhiđric,
magie, …


4 2 0


2 2 2 3 2 2


<i>SO</i> <i>H S</i> <i>S</i> <i>H O</i>


 


    



(không màu) (màu vàng)


<b>GV:</b> Yêu cầu HS xác định số
oxi hóa của lưu huỳnh trong các
hợp chất H2S, S, SO2, SO3,


H2SO4.Từ đó dự đốn tính chất


hóa học của SO2.


<b>GV:</b> S+4 <sub></sub><sub>S</sub>+6<sub> </sub>


SO2 sẽ thể hiện tính khử khi tác


dụng với những chất oxi hoá
mạnh.


- Yêu cầu HS viết PTHH.


2 2 2 2


<i>SO</i> <i>Br</i>  <i>H O</i> 


2 4 2


<i>SO</i> <i>KMnO</i> <i>H O</i> 


- Xác định sự thay đổi số oxi
hoá của các nguyên tố trong
phản ứng.



<b>GV:</b> Cho học sinh xem video
thí nghiệm chứng minh và rút
kết luận: SO2 làm mất màu dung


dịch nước Br2 và KMnO4 


dùng để nhận biết khí SO2


<b>GV:</b> S+4<sub></sub> <sub>S</sub>+2 <sub>(S</sub>0<sub>)</sub>


<b>HS:</b> Hoc sinh xác định
và dự đoán SO2 vừa có


tính khử vừa có tính
oxi hóa.


<b>HS:</b> Lên bảng hoàn
thành PTHH, từ đó
xác số oxi hóa các chất
tham gia phản ứng.


+40
2
+6
22
-1
24


SO+ Br+ 2HO


HO+ 2HBrS




+4 +7


2 4 2


+2 +


4 2


6 +6


4 2 4


5 S O + 2K M nO + 2H O
2MnSO +K SO + 2H S O




H<b>S:</b> Lên bảng hoàn
thành PTHH, từ đó
xác số oxi hóa các chất
tham gia phản ứng


2 3


2 2 3 2



(1)


2 (2)


<i>SO</i> <i>NaOH</i> <i>NaHSO</i>


<i>natri hidrosunfit</i>
<i>SO</i> <i>NaOH</i> <i>Na SO</i> <i>H O</i>


<i>natri sunfit</i>


  


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Lưu ý: SO2 có thể oxi hóa một số


hợp chất có màu <sub> khơng màu</sub>


SO2 có tính tẩy màu.


SO2 thể hiện tính oxi hố khi tác


dụng với những chất khử mạnh
hơn.


Yêu cầu HS viết PTHH.


2 2
SO + H S


2



SO + Mg


- Xác định sự thay đổi số oxi
hoá của các nguyên tố trong
phản ứng.


<b>GV:</b> Cho học sinh xem video thí
nghiệm chứng minh và rút kết
luận: SO2 sẽ tác dụng với các


chất khử mạnh tạo thành S(màu
vàng)  <sub>dùng để nhận biết khí</sub>


SO2


<b>Lưu ý:</b> SO2 có thể oxi hóa một


số hợp chất có màu<sub> khơng</sub>


màu<sub> SO</sub><sub>2 </sub><sub>có tính tẩy màu.(cho</sub>


HS xem video nếu có thời gian)


0 +4 +2 0


2


2 Mg + S O  2 MgO + S



+4 -2 0


2 2 2


SO + 2 H S3S + 2H O


<i><b>Hoạt động 4: (5’) Ứng dụng và điều chế lưu huỳnh đioxit</b></i>


<i><b>IV.Ứng dụng và điều chế lưu</b></i>
<i><b>huỳnh đioxit</b></i>


<i><b>1.Ứng dụng.</b></i>


- Sản xuất axit sunfuric
- Tẩy trắng giấy, bột giấy
- Chống nấm mốc cho lương


thực, thực phẩm.


<i><b>2.Điều chế.</b></i>


- Trong phịng thí nghiệm:


2 3 2 4 2 4 2 2


<i>Na SO H SO</i>   <i>Na SO H O SO</i> 


- Trong công nghiệp:


0



2 2


<i>t</i>
<i>S O</i>   <i>SO</i>


0


2 2 2 3 2


4<i><sub>FeS</sub></i> 11<i><sub>O</sub></i> <i>t</i> 2<i><sub>Fe O</sub></i> 8<i><sub>SO</sub></i>


   


(pirit sắt)


<b>GV:</b> YCHS hãy nêu ứng dụng


của SO2 mà em biết thông qua


sách giáo khoa hoặc trong cuộc
sống?


<b>GV:</b> Nhận xét, kết luận cho HS
xem các hình ảnh ứng dụng của
SO2.


<b>GV:</b> Gọi HS lên bảng viết
PTHH giữa: Na2SO3 và HCl.



<b>GV</b>: Dựa vào sản phẩm của
phản ứng GV nêu cách điều chế
khí SO2 trong phịng thí nghiệm.


- HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Thu khí SO2 bằng cách nào?


Vì sao?


<b>HS: </b>


- Sản xuất axit
sunfuric


- Tẩy trắng giấy, bột
giấy


- Chống nấm mốc cho
lương thực, thực
phẩm.


<b>HS:</b> Trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Bình thu khí SO2 được đặt


như thế nào? Vì sao?


+ Để kiểm tra khí SO2 đã đầy


bình hay chưa người ta làm như


thế nào?


+ Tại sao người ta lại dùng bơng
tẩm xút đậy bình thu khí SO2.


<b>GV: </b>Mơ tả thí nghiệm. (chiếu
slide)


<b>GV:</b> Vậy trong CN để điều chế
khí SO2 người ta sử dụng nguồn


nguyên liệu nào? YCHS viết
PTHH.


nước.


+ Bình được đặt ngửa
lên vì khí SO2 nặng


hơn khơng khí.


+ Đặt mẩu quỳ tím
ẩm, quỳ tím ẩm đổi
sang màu hồng.


+ Khử khí SO2 dư.


<b>HS : </b>


- Đốt cháy lưu huỳnh


- Đốt quặng sunfua
kim loại,như pirit sắt
(FeS2 )


4FeS2 + 11O2
0


t


 


2Fe2O3+ 8SO2


S + O2
0


t


  <sub>SO</sub><sub>2</sub>


Hoạt động 5: (3’) Lưu huỳnh đioxit – chất gây ô nhiễm
<i><b>V. Lưu huỳnh đioxit – chất gây ô</b></i>


<i><b>nhiễm.</b></i>


- Lưu huỳnh dioxit là một trong
những chất gây ô nhiễm mơi
trường. Nó được sinh ra do sự đốt
cháy các nhiên liệu hóa thạch
( than đa, dầu, khí đốt) và trong


các khí thải ra từ các vùng cơng
nghiệp thốt vào bầu khí quyển.
- Nồng độ 0.03 mg đến 0.05 mg
SO2 trong một lít khơng khí gây


chảy nước mắt, ngứa họng, làm
hại đường hô hấp.


<b>GV:</b> Cung cấp hình ảnh và
video về tác hại của SO2 đối với


môi trường và con người.


<b>HS:</b> quan sát, ghi
chép.


<i><b>4. Củng cố:</b></i> (5’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Câu 2: Cho 2,24 lít SO2 (đktc) tác dụng hết với 100ml NaOH 1,5M, sau phản ứng thu được


muối gì khối lượng bao nhiêu ?


<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


Làm bài tập 1,4,5 sách giáo khoa hóa học lớp 10 nâng cao (trang 186)


</div>

<!--links-->

×