Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ LUÂN CHUYỂN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH VĂN MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.88 KB, 9 trang )

THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ LUÂN CHUYỂN HÀNG HOÁ
NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH VĂN MINH
I. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VĂN
MINH
1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Văn Minh được thành lập theo quyết định số 1016/QĐ-UB
do UBND thành phố Hà Nội cấp ngày 11/03/1993, đăng ký trụ sở giao dịch ở số
2 Phạm Ngũ Lão- Quận Hoàn Kiếm- TP Hà Nội. Tên giao dịch của công ty ở
trong nước là công ty TNHH Văn Minh, trên thị trường quốc tế là Van Minh
Limited Company (Van Minh Co.Ltd). Cho đến nay tên giao dịch của công ty
vẫn được giữ nguyên và đã in sâu trong tâm trí khá nhiều khách hàng lớn. Số
điện thoại và mã số thuế của công ty là 04.9271027 và 0100284958.
Công ty thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân,
có con dấu riêng để giao dịch, được phép vay và mở tài khoản tại các Ngân
hàng (Ngân hàng Công Thương, Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam, Ngân
hàng NN và PT nông thôn Hà Nội, Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội). Công ty
TNHH Văn Minh với ngành nghề kinh doanh chủ yếu là kinh doanh thương
mại, hoạt động cả trong nước và ngoài nước. Loại ngoại tệ thường sử dụng là
USD (Đôla Mỹ), JPY (Yên Nhật), CNY (Nhân dân Tệ), DEM (Demac Đức),
EUR (Đồng euro), FRF (Frăng Pháp)...
Khi mới thành lập vốn điều lệ của công ty là 100.000.000 đ (một trăm
triệu đồng) và đăng ký ngành nghề buôn bán các mặt hàng hoá chất phục vụ tiêu
dùng. Đến năm 1996, ba năm sau khi thành lập, ban giám đốc của công ty thấy
rằng thị trường Việt Nam rất rộng lớn mà các loại mặt hàng của công ty còn ít
nên đã quyết định tăng vốn điều lệ của công ty lên 150.000.000 đ (một trăm
năm mươi triệu đồng). Đồng thời đăng ký thêm ngành nghề kinh doanh hàng tư
liệu sản xuất (chủ yếu là dụng cụ, thiết bị chuyên ngành hoá chất và hoá chất,
trừ những hoá chất Nhà nước cấm kinh doanh).
Ngày 10 tháng 3 năm 2000 thông qua bản đăng ký kinh doanh thay đổi lần
5 công ty chuyển trụ sở giao dịch đến số 55 Phùng Hưng- phường Hàng Mã-


quận Hoàn kiếm- Hà Nội. Đây là trụ sở giao dịch chính của công ty hiện nay.
Tại đây, công ty đã từng bước phát triển cả về bề rộng lẫn chiều sâu. Năm 2001
công ty tiếp tục nâng tổng số vốn điều lệ lên 5.000.000.000đ (5 tỷ đồng) Năm
2004 số vốn điều lệ của công ty lên đến 15.000.000.000đ (15 tỷ đồng). Cùng
với sự gia tăng vốn thì số lượng các loại mặt hàng hóa chất, thiết bị phục vụ nhu
cầu trong nước cũng tăng lên đáng kể.
Qua 12 năm hoạt động, Công ty mở rộng địa điểm giao dịch với các kho ở
Thanh Trì, Gia Lâm, và cả chi nhánh trong miền Nam. Số cán bộ công nhân
viên trong công ty tăng lên với đội ngũ kế toán lành nghề, các kỹ sư lâu năm
kinh nghiệm và cán bộ trẻ năng động, sáng tạo. Điều này đã tạo ra trong công ty
một không khí làm việc rất hăng say, đồng sức, đồng lòng, nâng cao hiệu quả
kinh doanh. Công ty lấy khẩu hiệu hành động của mình là: “ Chữ Tâm và chữ
Tín, mọi lúc mọi nơi. Không chấp nhận bất cứ loại hàng hoá kinh doanh nào
không phù hợp với luật pháp, làm hại cho xã hội”.
Công ty TNHH Văn Minh là đơn vị chuyên thực hiện đầy đủ nhiệm vụ
của mình như: nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước, tổ chức phát triển
kinh doanh các mặt hàng hoá chất thiết bị đã đăng ký theo đúng pháp luật.
Ngành nghề kinh doanh là hoá chất và thiết bị khác hẳn với các doanh nghiệp
kinh doanh hàng tiêu dùng ở chỗ luôn phải hoạt động trong giới hạn các mặt
hàng theo quy định của pháp luật. Do vậy công ty luôn nắm vững cập nhật các
thông tin luật pháp để kinh doanh đúng các mặt hàng cho phép. Công ty luôn
chấp hành theo đúng pháp luật của Nhà nước, thực hiện các chế độ chính sách
về quản lý và sử dụng vốn, vật tư, tài sản, thực hiện hạch toán kinh tế, bảo toàn
và phát triển vốn thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước. Việc thực hiện
nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế với các đơn vị, doanh nghiệp trong và ngoài
nước luôn được ban giám đốc đề cao để giữ chữ tín của doanh nghiệp. Việc
quản lý tốt đội ngũ nhân viên, thực hiện các quy định của nhà nước đối với
người lao động, phát triển nguồn nhân lực phân phối lợi nhuận theo kết quả lao
động công bằng hợp lý luôn được chú trọng quan tâm một cách hợp lý đúng
đắn.

Những năm vừa qua công ty cũng gặp phải không ít khó khăn về thị
trường, sự cạnh tranh gay gắt với các doanh nghiệp nhà nước và các công ty tư
nhân khác. Song với sự cố gắng của ban lãnh đạo, cũng như của các cán bộ
công nhân viên, công ty TNHH Văn Minh (VM) luôn tìm cách tự khẳng định
mình, đứng vững trên thị trường cạnh tranh với doanh thu khá cao.
2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh:
Công ty TNHH Văn Minh là một doanh nghiệp thương mại, chuyên kinh
doanh các loại hoá chất( trừ hóa chất nghiêm cấm trong Nghị định 02/CP của
Chính phủ) và các loại thiết bị, dụng cụ phục vụ trong các phòng thí nghiệm,
lĩnh vực y tế, khoa học... Trong giấy phép đăng ký kinh doanh đã đăng ký các
ngành nghề kinh doanh của công ty như sau:
 Buôn bán các mặt hàng hoá chất phục vụ tiêu dùng
 Buôn bán hàng tư liệu sản xuất (chủ yếu dụng cụ, thiết bị chuyên ngành
hoá chất và hoá chất, trừ hoá chất Nhà nước cấm kinh doanh)
 Sản xuất hoá chất tinh khiết phục vụ phòng thí nghiệm (trừ hoá chất Nhà
nước cấm)
 Buôn bán dụng cụ trang thiết bị y tế
 Thiết kế chế tạo thiết bị máy móc phục vụ xử lý môi trường (không bao
gồm thiết kế công trình)
 Chuyển giao công nghệ xử lý môi trường.
Chức năng chính của công ty là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Quá
trình kinh doanh của công ty bao gồm hai giai đoạn mua hàng và bán hàng.
Hàng hóa được mua vào bằng cách nhập khẩu từ nước ngoài hoặc mua buôn từ
các cơ sở bán buôn trong nước khác. Nhập khẩu từ các nhà cung cấp nước
ngoài như Công ty công nghiệp hoá chất Xilong (Trung Quốc), Công ty PTCC
(Property and casualty company limited) (Anh), Công ty TTNHH Mậu Dịch
XNK Tây Nam Đông Hưng (Trung Quốc), Công ty TNHH Hoá chất Chấn
Khang Thành Đô (Trung Quốc). . .Các mặt hàng kinh doanh chủ yếu là các hoá
chất, thiết bị, khi mua về sẽ được chứa trong các kho của công ty là kho Phùng
Hưng, kho Gia Lâm, kho Thanh Trì, kho Sài Gòn ( trừ trường hợp hàng bán vận

chuyển thẳng). Quá trình lưu chuyển hàng hoá được thực hiện theo hai phương
thức bán buôn và bán lẻ. Công ty chuyên cung cấp hàng hoá cho các doanh
nghiệp sản xuất trong nước, các công ty cửa hàng khác với tư cách người bán
buôn. Các khách hàng lớn và thường xuyên của công ty là các bệnh viện như:
Viện E, Viện Nhi, các trường học, viện nghiên cứu, như Đại học Y Hà nội, Đại
học Bách Khoa Hà Nội, Đại học Dược Hà Nội, Đại Học Dược TP Hồ Chí
Minh, Cao đẳng công nghiệp... và các Công ty TNHH khác trong nước... Các
bệnh viện thường mua các loại mặt hàng hoá chất và các thiết bị như máy soi,
máy nội soi, máy chụp X quang. Các trường Đại học thường mua các hoá chất
như các loại axit (Nitric acid, Sulfuric acid, Clohidric acid...), amoni (Amonium
hidroxide, Amonium phosphate...), muối (Natri sulphate, Thuốc tím, Mangan
cloride, Natri sulfua cyanide...), chất hữu cơ (Ethyl acetat, Disodium EDTA,
Izoamyl ancohol...)... và các thiết bị tiên tiến (hệ chưng cất, bơm chân không,
bình hút ẩm, tủ sấy...). Hiện nay công ty đang nắm độc quyền trên khắp miền
Bắc về mặt hàng thiết bị Hana và Member.
Trụ sở chính của công ty tại Hà nội đã tạo được một thế kinh doanh và các
mối quan hệ thương mại khá vững trãi không những ở Hà Nội mà trên khắp cả
nước. Chi nhánh của công ty trong thành phố Hồ Chí Minh cũng đã và đang
phát triển chiếm lĩnh thị trường, tăng doanh thu cho công ty.
Sau đây là bảng tổng kết một số chỉ tiêu tài chính của công ty trong các
năm 2003, 2004 (Bảng 1).
Bảng số 1: MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH Ở
ĐƠN VỊ
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004
Tổng TSLĐ 18.213.999.961 28.131.769.299
Tổng TSCĐ 5.091.004.375 868.805.600
Tổng TS 23.305.004.336 29.000.574.899
Tổng Nợ phải trả 8.116.975.623 13.299.369.064
Tổng NV CSH 15.188.028.713 15.701.205.835
Tổng NV 23.305.004.336 29.000.574.899

Doanh thu thuần 42.747.191.091 61.198.215.075
Giá vốn hàng bán 38.527.087.817 56.091.212.620
LN gộp 4.220.103.274 5.107.002.455
CPBH và CPQL DN 3.638.773.504 4.463.491.189
LN thuần từ HĐKD 581.329.770 730.808.828
Lãi khác 121.091.818 106.934.953
Lỗ khác 345.939.310 344.044.035

×