Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Tuần 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.09 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i> </i>


- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao
thông vận tải.


-Rèn kỹ năng chỉ bản đồ.


- Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành luật giao thông
khi đi đường.


<b>II/. Chuẩn bị:</b>


Bản đồ giao thông Việt Nam


Tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thơng.
<b>III/. Lên lớp:</b>


<b>A/. Bài cũ.</b>


Nêu tình hình phân bố của một số ngành cơng nghiệp.
Nhận xét, ghi điểm.


<b>B/. Bài mới: Giới thiệu bài</b>


<b>1. Các loại hình giao thơng vận tải.</b>
<i><b>Hoạt động 1: Làm việc cá nhân</b></i>


HS đọc câu hỏi mục 1 SGK, làm việc theo nhóm 2 và trình bày kết quả
GV nhận xét và kết luận


Nước ta có đủ các loại hình giao thông vận tải: đường ô tô, đường sắt,


đường sông, đường biển, đường hàng khơng.


Đường ơ tơ có vai trị quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá
và hành khách.


GV có thể cho HS kể tên các phương tiện giao thông được sử dụng:
Đường ô tô: Phương tiện là các loại ô tô, xe máy ...


Đường sắt: Tàu hoả


Đường sông: Tàu thuỷ, ca nô, tàu cánh ngầm, thuyền, bè.
Đường biển: Tàu biển


Đường hàng không: máy bay


GV hỏi: ? Vì sao loại hình vận tải đường ơ tơ có vai trị quan trọng nhất?
<i>Vì ơ tơ có thể đi lại trên nhiều dạng địa hình, đi trên các loại đường có chất</i>
<i>lượng khác nhau, khối lượng hàng hố vận chuyển bằng đường ơ tơ lớn nhất.</i>


<i><b>2. Phân bố một số loại hình giao thơng.</b></i>
<i>Hoạt động 2: </i>Làm việc theo nhóm 3.
HS làm bài tập ở mục 2 SGK.


? Em có nhận xét gì về sự phân bố các loại hình giao thơng ở nước ta?
GV gợi ý: Khi nhận xét sự phân bô, các em chú ý quan sát xem mạng
lưới giao thông của nước ta phân bổ toả khắp nước hay tập trung ở một số
nơi.


Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS chỉ trên bản đồ vị trí đường sắt Bắc-Nam, Quốc lộ 1A, các sân bay,


cảng biển.


GV kết luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Các tuyến giao thơng chính chạy theo chiều Bắc-Nam vì lãnh thổ dài
theo chiều Bắc-Nam


Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc-Nam là tuyến đường ô tô và đường sắt dài
nhất chạy dọc theo chiều dài đất nước.


Các sân bay quốc tế là: Nội Bài (Hà Nội) Tân Sơn Nhất (TP Hồ Chí
Minh) Đà Nẵng


Những thành phố có cảng biển lớn: Hải Phịng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí
Minh


<b>C/. Củng cố-dặn dò</b>


Nắm được nội dung bài. Gọi HS trả lời các câu hỏi ở cuối SGK để kiểm
tra việc nắm bài của HS


Hiện nay nước ta đang xây dựng tuyến đường Hồ Chí Minh; Đó là con
đường huyền thoại, đã đi vào lịch sử trong cuộc kháng chiến chống Mĩ nay đã
và đang góp phần phát triển kinh tế-xã hội của nhiều tỉnh miền núi.


Chuẩn bị: sưu tầm tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại và
về ngành du lịch.


<b>Thể dục:</b> ĐỘNG TÁC ĐIỀU HỒ
TRỊ CHƠI: THĂNG BẰNG


<b>I.u cầu:</b>


<b>-</b> Ơn 7 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực
hiện động tác tương đối chính xác.


<b>-</b> Học động tác điều hoà. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
<b>-</b> Chơi trò chơi: Thăng bằng. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối


chủ động.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


1 còi, kẻ sân cho trò chơi.
<b>III. Lên lớp:</b>


<i><b>1. Phần mở đầu:</b></i>


<b>-</b> GV nhận lớp, phổ biến yêu cầu tiết học.
<b>-</b> Chạy chậm quanh sân. Khởi động.
<i><b>2. Phần cơ bản:</b></i>


<b>-</b> Học động tác điều hoà: GV vừa làm mẫu vừa hướng dẫn.


Nhịp 1: Hai tay giơ phía trước ngực lịng bàn tay sấp. Chân trái bước sang
ngang.


Nhịp 2: hai tay dang ngang.
Nhịp 3: như nhịp 1.


Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.



Nhịp 5,6,7,8 tương tự như thế nhưng đổi bên.
<b>-</b> Ôn 5 động tác đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>-</b> Cả lớp chơi trò chơi: Thăng bằng.
<i><b>3. Phần kết thúc:</b></i>


- Thả lỏng.


<b>Toán: </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>/. Yêu cầu: Giúp học sinh </b>


Biết chia một số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là số
thập phân và vận dụng trong giải tốn có lời văn. Làm Bài1,3,4.


Rèn kĩ năng thực hiện phép tính.


Giáo dục học sinh tính tự giác, cẩn thận.
<b>II/. Chuẩn bị:</b>


Sách giáo viên, sách giáo khoa.
<b>III/. Lên lớp:</b>


<i><b>A/. Bài cũ: Gọi học sinh lên bảng thực hiện phép chia. 882 : 36.</b></i>
Nhận xét, ghi điểm.


<b>B/. Luyện tập:</b>


<b>Bài 1: HS nêu yêu cầu:Tính</b>



Cả lớp làm vở nháp, gọi HS lên bảng làm.


GV nhận xét, chữa bài. Gọi HS nhắc lại quy tắc thứ tự thực hiện các
phép tính


<b>Bài 3: Học sinh đọc đề toán, cả lớp giải vào vở, giáo viên thu vở chấm,</b>
nhận xét.


Cho HS làm bài rồi chữa


<i><b>Bài giải:</b></i>


Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:
24 x 2/5 = 9,6 (m)
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:


(24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vườn là:


24 x 9,6 = 230,4 (m2<sub>)</sub>


<i>Đáp số: 67,2m</i>
<i> 230,4m2</i>


<b>Bài 4: Học sinh đọc đề tốn, giải theo nhóm 2, gọi 1 nhóm lên bảng</b>
chữa bài.


Giải:


01 giờ xe máy đi được là:


93 : 3 = 31 (km)
01 giờ ô tô đi được là:


103 : 2 = 51,5 (km)


01 giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy là:
51,5 – 31 = 20,5 (km)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Nhận xét tiết học.


Xem lại các bài tập đã làm.


<b>Chính tả: (Nghe viết)</b> <b> </b>

<b>CHUỖI NGỌC LAM</b>


<b>I/. Yêu cầu: </b>


Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài <i>Chuỗi</i>
<i>ngọc lam.</i>


Tìm được tiếng thích hợp để hồn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của bài 3,
bài 2a.


Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết.
<b>II/. Chuẩn bị:</b>


Bút dạ và giấy khổ to.
<b>III/. Lên lớp: </b>


<b>A/. Bài cũ: </b>


HS viết những từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/x.


GV nhận xét, cho điểm


<b>B/. Bài mới: </b>


<i><b>1/. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.</b></i>
<i><b>2/. Hướng dẫn HS nghe - viết:</b></i>


Một HS đọc đoạn văn trong bài <i>Chuỗi ngọc lam</i>


? Nội dung của đoạn đối thoại đó là gì? <i>Chú Pi-e biết Gioan lấy hết tiền</i>
<i>dành dụm từ con lợn đất để mua tặng chị chuổi ngọc đã tế nhị gở mãnh giấy</i>
<i>ghi giá tiền để cô bé vui.</i>


HS đọc thầm lại đoạn văn, chú ý cách viết các câu đối thoại, các câu hỏi,
câu cảm, các từ ngữ dễ viết sai.


Luyện viết bảng con: Trầm ngâm, lúi húi, rạng rỡ...
GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết


GV đọc cho các em soát lại toàn bài: chấm, chữa bài
<i><b>3/. Hướng dẫn HS làm các bài tập chính tả:</b></i>


Bài 2:


GV cho HS lớp mình làm bài tập 2a
GV nêu yêu cầu BT


HS trao đổi nhanh trong nhóm


GV u cầu mỗi nhóm tìm những từ ngữ chứa cả 4 cặp tiếng trong bảng


<b>(Tranh – chanh; trưng – chưng – báo – báu; cao – cau ....)</b>


GV mời các nhóm tiếp sức, mỗi em chạy lên bảng viết nhưng từ ngữ tìm
được


Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Bài 3:


GV nhắc HS ghi nhớ điều kiện bài tập đã nêu
Cả lớp đọc thầm đoạn văn Nhà môi trường 18 tuổi
HS làm việc cá nhân, điền vào ô trống


GV dán lên bảng 2 tờ phiếu đã viết sẵn mẫu tin
2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh


Ai làm xong đọc lại mẫu tin đã được điền chữ hoàn chỉnh, GV ghi điểm
Cả lớp nhận xét, chữa bài: Hòn đảo, tự hào, một dạo, trầm trọng, tàu, tấp
vào, trước, môi trường, tấp vào, chở đi, trả lại.


Một HS đọc lại mẫu tin đã được điền chữ đúng
<b>C/. Củng cố , dặn dò: </b>


Nhận xét tiết học


Ghi nhớ các từ ngữ đã luyện viết .


Về nhà tìm thêm nhiều từ ngữ có vần ao/ au.


<i> Ngày soạn: 06/12/2009</i>


<i>Ngày giảng: Thứ tư ngày 09/12/2009</i>
<b> </b>
<b>Lịch sử: THU- ĐÔNG 1947. VIỆT BẮC “ MỒ CHƠN GIẶC PHÁP”</b>
<b>I/. u cầu: </b>


-Trình bày sơ lược được diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947
trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi( Phá tan âm mưu tiêu diệt cơ
quan đầu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến): Âm mưu
của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng
chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.


Quân Pháp chia làm 3 mũi( nhảy dù, đường bộ và đường thuỷ) tiến cơng
vào Việt Bắc. Qn ta phục kích chặn đánh địch với các trân tiêu biểu: đèo
Bông Lan, Đoan Hùng…Sau hơn một tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên
đường rút chạy quân địch còn bị ta chặn đánh dữ dội.


+ Ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công qui mô của địch lên Việt Bắc, phá
tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn
cuă địa kháng chiến.


<b>-</b> Tường thuật được sơ lược diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ.
<b>-</b> Rèn kỹ năng ghi nhớ các sự kiện lịch sử.


<b>II/. Chuẩn bị:</b>


<b>-</b>Lược đồ hành chính Việt Nam. lược đồ chiến dịch Biên giới thu- đông
1950.


<b>III/. Lên lớp:</b>
<b>A/. Bài cũ: </b>



? Tinh thần “ Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” được thể hiện như thế
nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>B/. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b>Làm việc cả lớp</i>


GV giới thiệu bài và nêu nhiệm vụ học tập cho HS:


? Tại sao ta quyết định mở Chiến dịch Biên giới Thu- đông
? Chiến dịch Biên giới Thu- đông thăng slợi có tác dụng gì?
<i><b>Hoạt động 2: Làm việc cả lớp: </b></i>


GV hướng dẫn HS tìm hiểu vì sao địch âm mưu khoá chặt Biên giới
Việt-Trung:


Cho HS xác địch Biên giới Việt – Trung trên bản đồ sau đó xác định trên
lược đồ những điểm địch đóng quân để khoá biên giới tại đường số 4.


<i>Ngày 23-11-1946, quân Pháp đánh chiếm Hải Phòng; ngày 17-12-1946,</i>
<i>quân Pháp bắn phá vào một số khu phố ở Hà Nội; ngày 18-12-1946, Pháp</i>
<i>gửi tối hậu thư cho Chính phủ ta…</i>


<i><b> Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm:</b></i>
Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau:


? Nêu điểm khác chủ yếu nhất của chiến dịch Việt Bắc thu- đông với chiến
dịch Việt Bắc?



? Tấm gương chiến đấu của anh La Văn Cầu thể hiện điều gì? Hình ảnh Bác
Hồ trong chiến dịch Biên giới gợi cho em suy nghĩ gì?


Hết thời gian làm việc, đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc phần bài học


<b>C/. Củng cố, dặn dò: </b>
<b>-</b> Nhận xét tiết học.


<b>-</b> Chuẩn bị bài sau: “<i>Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên </i>
<i>giới.”</i> đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK


<b>Tập đọc </b>

<b>: HẠT GẠO LÀNG TA</b>


<b>I/. Yêu cầu: </b>


Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thông nhẹ nhàng, tình cảm.


Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ cơng sức của nhiều
người, là tấm lịng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến
tranh.


- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm.


- Giáo dục HS biết quí trọng hạt gạo..
<b>II/. Chuẩn bị: </b>


Tranh minh hoạ bài trong SGK .
<b>III/. Lên lớp: </b>


<b>A/. Bài cũ: </b>



Ba HS, mỗi em đọc diễn cảm 1 đoạn của bài <i>Chuỗi ngọc lam</i> và trả lời
câu hỏi về nội dung bài đọc. Nhận xét, ghi điểm.


<b>B/. Bài mới: </b>


<i><b>1.Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: </b></i>
Luyện đọc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 1.


? Tìm các tiếng, từ khó đọc? <i>phù sa, Kinh Thầy…</i>


HS đọc nối tiếp lần 2. Giúp HS hiểu các từ ngữ : hào giao thông, trành..
HS đọc nối tiếp trôi chảy lần 3.


HS luyện đọc theo cặp.


GV đọc diễn cảm toàn bài, giọng nhẹ nhàng tình cảm.
Tìm hiểu bài:


? Đọc khổ thơ 1, em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì?


<i>Từ tinh tuý của đất, của nước và công lao của con người, của cha mẹ</i>
? Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân?


<i>Giọt mồ hôi sa/ những trưa tháng sáu/ nước như ai nấu…..xuống cấy.</i>
? Tuổi nhỏ đã góp cơng sức như thế nào để làm ra hạt gạo?



<i>Thiếu nhi đã thay cha anh ở chiến trường gắng sức lao động, làm ra hạt</i>
<i>gạo tiếp tế cho tiền tuyến.</i>


? Vì sao tác giả gọi hạt gạo là hạt vàng?
<i>Vì hạt gạo rất q.</i>


Luyện đọc diễn cảm:


? Tìm giọng đọc tồn bài<i>? Đọc giọng nhẹ nhàng, tình cảm.</i>
Luyện đọc khổ thơ 3.


Thi đọc trước lớp.
<b>C/. Củng cố, dặn dò: </b>


? Nêu nội dung bài ? Mục Ycầu.
GV nhận xét tiết học.


<b>Toán: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN.</b>
<b>I/.Yêu cầu: </b>


- Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân. Vận dụng giải các bài tốn
có lời văn. Làm bài 1,3.


- Rèn kỹ năng chia.


- Giáo dục HS tính cẩn thận trong đốn thương.
<b>II/. Chuẩn bị:</b>


SGV, SHS


<b>III/. Lên lớp:</b>
<b>A/. Bài cũ:</b>


Gọi HS lên bảng đạt tính và tính: 789: 32. Nhận xét, ghi điểm.
<b>B/. Bài mới:</b>


<i><b>1. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập</b></i>
<i><b>phân.</b></i>


- Cả lớp tính giá trị của biểu thức ở phần a, gọi HS nêu kết quả tính rồi so
sánh các kết quả đó.


Rút ra nhận xét như SGK
b) Ví dụ 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

HS thực hiện phép chia: 57: 9,5; đồng thời GV viết lên bảng. Gv thực hiện
từng bước , HS làm vào giấy nháp.


c) Ví dụ 2: 99 : 8,25.


Hướng dẫn HS tìm ra: 99 : 8,25 = 9900 : 825
d) Nêu qui tắc: Nhiều HS nhắc lại.


Thực hành:


: Bài 1: HS nêu yêu cầu. Cả lớp làm bài vào bảng con, gọi HS lên bảng chữa
bài, nhận xét.


<i><b>Bài 2: Cả lớp làm bài vào vở, GV thu chấm, nhận xét, chữa bài:</b></i>
Bài giải:



1m thanh sắt đó cân nặng là:
16 : 0,8 = 20 (kg)


Thanh sắt cùng loại dài 0,18 m cân nặng là:
20 x 0,18 = 3,6(kg)


Đáp số: 3,6 kg


<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học thuộc qui tắc đã học, xem lại các bài tập đã làm
<b>Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI</b>

<b>.</b>



<b>I/. Yêu cầu: </b>


<b>-</b> Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu
cầu của bài tập 1.


<b>-</b> Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta. viết được đoạn văn
theo yêu cầu.


<b>-</b> Giáo dục học sinh ý thức tích luỹ vốn từ.
<b>II/. Chuẩn bị:</b>


Viết sẵn bảng nội dung bài tập 1. Bút dạ và giấy khổ to.
<b>III/. Lên lớp: </b>


<b>A/. Bài cũ: </b>



Đặt 1 câu có sử dụng các cặp quan hệ từ đã học.
. GV nhận xét, ghi điểm.


<b>B/. Bài mới: </b>


<i><b>1/. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC tiết học</b></i>
<i><b>2/. Hướng dẫn HS làm bài tập: </b></i>


Bài 1: HS đọc bài tập – nêu yêu cầu.


<b>-</b> HS nhắc lại thế nào là danh từ chung, danh từ riêng.


<b>-</b> 2 HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét,
chốt lại lời giải đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ DTC: giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, má, chị, tay, má. mặt, phía,
ánh đèn, màu, tiếng, đàn, tiếng, hát, mùa xuân, năm.


Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập.


HS nhắc lại qui tắc viết hoa danh từ riêng đã học, kết hợp nêu ví dụ.
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài tập.


GV cho HS nhắc lại thế nào là đại từ.
Cho các tổ chơi trò chơi:


Cả lớp nhận xét, chữa bài: chị, em, tôi, chúng tôi.


Bài 4: HS nêu yêu cầu. Cả lớp làm bài vào vở. GV thu vở, chấm, chữa


bài.


a) Trong kiểu câu: ai làm gì? C1: Ngun: C2: tơi; C3: Ngun;
C4: Tơi; C5: chúng tơi.


<b>C/. Củng cố, dặn dị: </b>
Nhận xét tiết học


<b>Kĩ thuật: CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN(TIẾT 3)</b>
<b>I.Yêu cầu:</b>


- Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm
yêu thích


- Yêu thích, tự hào với sản phẩm mình làm được.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Một số sản phẩm khâu, thêu đã học.
Kim, chỉ, kéo, khung thêu.


<b>III. Lên lớp:</b>
<i><b> ÔĐTC:</b></i>
<i><b>A. Bài cũ:</b></i>


HS nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ, thêu dấu nhân? GV nhận xét.
<i><b>B.Bài mới:</b></i>


<i>3. <b>Hoạt động 3: HS thực hành làm sản phẩm tự chọn</b></i>
- Kiểm tra việc chuẩn bị thực hành của HS.
- Hoạt động thực hành theo nhóm 4



- Các nhóm thực hành nội dung tự chọn. GV đến từng nhóm quan sát
HS thực hành và hướng dẫn thêm nếu HS còn lúng túng.


<i><b>4. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả thực hành</b></i>
- 1 HS đọc các tiêu chí đánh giá có ở SGK.
- HS báo cáo kết quả đánh giá.


- GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của nhóm, cá nhân.
<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i> Ngày soạn: </i>
<i>08/12/2009 </i>


<i>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11/12/2009</i>
<b>Thể dục: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b>


<b>TRỊ CHƠI “THỎ NHẢY”</b>


<b>I – u cầu:</b>


- Ơn bài thể dục phát triển chung . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động
tác, đúng nhịp hơ.


- Chơi trị chơi “Thăng bằng”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi chủ động và
nhiệt tình.


<i>II – <b>Chuẩn bị:</b></i>


- <i>Địa điểm</i> :Trên sân trờng.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện .


- <i>Phương tiện :</i>Chuẩn bị một còi, kẻ sân chơi trò chơi.


<i>III Lên lớp:</i>


<i><b>1, Phần mở đầu: 6-10 phút:</b></i>


- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học:1-2 phút.
- Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân tập: 2 phút


- Khởi động: Xoay các khớp: 2-3 phút
2, Phần cơ bản: 18-22 phút


a) Ôn bài thể dục phát triển chung: 9-11 phút
Cả lớp tập hàng loạt theo đội hình hàng ngang.
Lần 1-2: GV hô nhịp, lớp trưởng làm mẫu.
- Tập luyện theo tổ.


Từng tổ lên trình diễn bài thể dục 1 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp dưới sự
điều khiển của tổ trưởng. Cả lớp cùng GV đánh giá, nhận xét.


b)Trò chơi “Thăng bằng”: 6-7 phút


GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi, sau đó trực tiếp điều khiển trị
chơi.


GV có hình thức khen và phạt.
<b>3. Phần kết thúc :4- 6 phút </b>
- GV hệ thống bài : 2 phút


- GV nhận xét , đánh giá kết quả bài học: 1-2 phút



- GV giao bài tập về nhà: Ôn bài thể dục phát triển chung.


<b>Toán: MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN</b>


<b>I/.Yêu cầu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Rèn kỹ năng đoán thương nhanh.


- Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi tính tốn.
<b>II/. Chuẩn bị:</b>


Sách giáo viên, sách giáo khoa.
<b>III/. Lên lớp:</b>


<b>A/. Bài cũ:</b>


<b> Học sinh lên bảng làm bài 2.</b>
Nhận xét, ghi điểm.


<b>B/. Bài mới:</b>


<i><b>1. Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.</b></i>
HS đọc bài tốn ở ví dụ 1.


Hướng dẫn HS nêu phép tính giải bài tốn: 23,56 : 6,2 = / (kg)


GV hướng dẫn để HS phát biểu cách thực hiện phép chia 23,56 : 6,2
theo cách đã học:



23,56 : 6,2 = (23,56 x 10) : (6,2 x 10) = 235,6 : 62


Hướng dẫn HS đặt tính rồi làm như SGK. Gọi HS nêu qui tắc.
Giải thích cách thực hành đối với phép chia.


Gọi một số HS nhắc lại quy tắc.
<i><b>2. Thực hành</b></i>


Bài 1: HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính.


Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
GV nhận xét, chữa bài.


Kết quả là: a) 3,4 b) 1,58 c) 51,52 d) 12
Bài 2:


Gọi HS đọc đề bài. Cho 1 HS lên bảng tóm tắt bài, Cả lớp nhận xét.
Cho HS làm bài vào vở, chấm rồi chữa bài.


<i>Tóm tắt </i> <i><b>Bài giải</b></i>


4,5 l : 3,42 kg 1 lít dầu hoả cân nặng là
8 lít ....? 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)


8 lít dầu hoả cân nặng là
0,76 x 8 = 6,08 (kg)
<i> Đáp số: 6,08kg</i>
<b>C/. Củng cố, dặn dò:</b>


Nhận xét tiết học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Tập làm văn: </b>

<b>LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP</b>


<b>I/. Yêu cầu: </b>


-Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức,
nội dung theo gợi ý SGK


-Rèn kỹ năng viết biên bản đúng qui định.
-Giáo dục HS cần trung thực khi viết biên bản .
II/. Chuẩn bị:


Ghi sẵn dàn ý 3 phần của 1 biên bản cuộc họp.
Bút dạ và giấy khổ to.


III/. Lên lớp:
<b>A/. Bài cũ: </b>


Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ trong tiết trước. Nhận xét.
<b>B/. Bài mới: </b>


1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:


GV ghi đề bài lên bảng: Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi
đội em.


HS đọc nối tiếp 3 gợi ý ở SGK
GV hướng dẫn HS:


? Em chọn viết biên bản cuộc họp nào? Cuộc họp ấy bàn về vấn đề gì và diễn


ra vào thời điểm nào?


Cả lớp cùng GV trao đổi xem những cuộc họp đó có cần ghi biên bản khơng?
GV nhắc HS chú ý trình bày biên bản theo đúng thể thức của 1 biên bản.
GV mở dàn ý 3 phần đã chuẩn bị. Cả lớp viết biên bản theo nhóm 3.


Đại diện các nhóm thi đọc biên bản. Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm
những biên bản viết tốt.


<b>C/. Củng cố, dặn dò: </b>
Nhận xét tiết học.


Dặn dò: Về nhà sửa lại biên bản đã viết ở lớp vào VBT.


Quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động của 1 người mà em
yêu mến.


<b>SINH HOẠT ĐỘI</b>



<b>I/. Yêu cầu: </b>


- Đánh giá hoạt động Đội tuần qua,
- Nắm kế hoạch tuần tới


<b>II/. Lên lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

2. Đánh giá hoạt động tuần qua:


- Lớp trưởng và 3 tổ trưởng nhận xét về tình hình làm bài tập và các
hoạt động khác.



- Các thành viên có ý kiến.
- GV nhận xét chung:


 Nề nếp lớp học ổn định, vệ sinh lớp học sạch sẽ


 Vẫn còn nhiều bạn vận dụng bảng nhân chia vào trong tính tốn chưa
nhanh và thành thạo: Khuyên, Diện, Toàn…


 Hoạt động đọc sách ở thư viện được nhiều bạn hưởng ứng và có hiệu
quả thiết thực.


<b>III/. Kế hoạch: </b>


- Hồn thành bài tập trước khi đến lớp
- Thi đua học tốt, giành nhiều điểm 10.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Luyện từ và câu: </b>

<b>ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI</b>



<b>I/. Yêu cầu:</b>


Hệ thống hoá những kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ.
Biết sử dụng những kiến thức đã có để viết một đoạn văn ngăn.
Giáo dục học sinh ý thức trau dồi về ngôn ngữ.


<b>II/. Chuẩn bị: </b>


SGV, vở bài tậpTiếng Việt.
<b>III/. Lên lớp:</b>



<b>A/. Bài cũ:</b>


HS tìm các danh từ chung và danh từ riêng. Nhận xét ghi điểm.
<b>B/. Bài mới:</b>


<i><b>1/. Giới thiệu bài.</b></i>


<i><b>2/. Hướng dẫn HS làm bài tập</b></i>
Bài 1: HS nêu yêu cầu:


HS đọc nội dung bài 1.
Cả lớp theo dõi trong SGk


GV cho HS nhắc lại kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ
HS làm việc cá nhân vào VBT


Các em đọc kĩ đoạn văn, phân loại từ, ghi kết quả vào bảng phân loại
HS trình bày kết quả.


Cả lớp và GV nhận xét, GV chấm điểm, chữa bài.
Động từ: <i>Trả lời, nhìn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ.</i>
Tính từ: <i>Xa vời vợi, lớn</i>.


Quan hệ từ; <i>Qua, ở, với</i>.
Bài 2: HS đọc yêu cầu:


HS đọc thành tiếng khổ thơ 2 bài “Hạt gạo làng ta”


HS làm việc cá nhân. từng em dựa vào ý khổ thơ, viết một đoạn văn
ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6 nóng nực



Chỉ ra 1 động từ , 1 tính từ, 1 quan hệ từ đã dùng trong đoạn văn.
HS tiếp nối nhau đọc kết quả làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất. Chỉ đúng tên các từ loại
trong đoạn văn.


<b>C./ Củng cố, dặn dò:</b>
GV nhận xét tiết học.


Yêu cầu những HS viết đoạn văn tả người mẹ cấy lúa chưa đạt về nhà
hoàn chỉnh lại.


<b>Tập làm văn: </b>

<b>LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP</b>



<b>I/. Yêu cầu : </b>


HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp; thể thức của biên bản; Nội dung,
tác dụng của biên bản; trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào
khơng cần lập BB.


Rèn tính chính xác, ngắn gọn khi viết biên bản.
<b>II/. Chuẩn bị: SGV, SGK.</b>


Phiếu viết nội dung bài tập 2.
<b>III/. Lên lớp:</b>


<b>A/. Bài cũ: </b>


2-3 em đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp đã


được viết lại. GV nhận xét, chấm điểm


<b>B/. Bài mới: </b>


<i><b>1/. Giới thiệu bài : </b></i>
<i><b>2/. Phần nhận xét :</b></i>


Một HS đọc nội dung BT1


Toàn văn Biên bản đại hội chi đội - Cả lớp theo dõi trong SGK
Một HS đọc yêu cầu của BT 2


HS đọc lướt Biên bản họp chi đội, trao đổi cùng bạn bên cạnh, trả lời lần
lượt 3 câu hỏi của BT2, gọi học sinh trình bày, GV nhận xét, kết luận:


a) Chi đội ghi biên bản cuộc họp để nhớ sự việc đã xảy ra, ý kiến của
mọi người... nhằm thực hiện những điều đã thống nhất, xem xét lại khi cần
thiết.


b) Giống: Có quốc hiệu, tiêu ngữ trên văn bản. Khác: Biên bản khơng có
tên nơi nhận, thời gian, địa điểm...


c) Thời gian, địa điểm họp, thành phần tham dự, chủ toạ, thư ký, nội
dung họp, chữ ký của chủ tịch và thư ký.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

2-3 em đọc nội dung ghi nhớ trong SGK


Vài HS khơng nhìn SGK nói lại nội dung cần ghi nhớ
<i><b>4/. Luyện tập.</b></i>



Bài 1:


Một HS đọc nội dung BT


Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn để trả lời
câu hỏi:


Trường hợp nào cần ghi biên bản? trường hợp nào khơng cần? Vì sao?
HS phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận


GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết nội dung bài tập 1
GV kết luận:


Trường hợp cần ghi biên bản: Đại hội chi đội; Lý do: Cần ghi lại các ý
kiến, chương trình cơng tác cả năm học và kết quả bầu cử để làm bằng chứng
và thực hiện...


Bài 2: HS đọc yêu cầu:


HS suy nghĩ đặt tên cho các biên bản ở bài 1
VD: Biên bản đại hội chi đội


Biên bản bàn giao tài sản


Biên bản xử lý vi phạm pháp luật về giao thông
Biên bản xử lý việc xây dựng nhà trái phép
<b>C/. Củng cố, dặn dò: </b>


GV nhận xét tiết học



Dặn HS ghi nhớ thể thức trình bày biên bản cuộc họp; nhớ lại nội dung
một cuộc họp (có thực) của tổ, lớp hoặc chi đội để chuẩn bị ghi lại biên bản
cuộp họp trong tiết TLV tới.


<b>Mỹ thuật: </b>

<b>(CĨ GIÁO VIÊN BỘ MƠN)</b>


<b>Khoa học</b>


<b> XI MĂNG</b>



<b>I/. Mục tiêu: HS biết</b>


Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng
Nêu tính chất và cơng dụng của xi măng


<b>II/. Chuẩn bị:</b>


Hình SGK trang 58, 59.
<b>III/. Lên lớp:</b>


<b>A/. Bài cũ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>1.</b> <i><b>Hoạt động 1: Thảo luận</b></i>


<i>Mục tiêu</i>: HS kể được tên một số nhà máy xi măng ở nước ta
<i>Cách tiến hành: </i>


? ở địa phương em xi măng dùng để làm gì? <i>(xi măng được dùng để trộn</i>
<i>vữa xây nhà)</i>


? Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta? (<i>Nhà máy xi măng Hoàng</i>


<i>Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Hà Tiên, Bút Sơn, Đông Hà)</i>


<i><b>Hoạt động 2: Thực hành xủ lý thông tin</b></i>
<i>Mục tiêu</i>:


Kể được tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng.
Nêu được tính chất, cơng dụng của xi măng


<i>Cách tiến hành</i>:


Bước 1: làm việc theo nhóm


Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm bài tập SGK trang 59
Bước 2: Làm việc cả lớp


Đại diện các nhóm trình bày kết quả.


Sau đây là đáp án: Tính chất của xi măng: Có màu xám xanh hoặc nâu
đất, trắng, xi măng không tan khi bị trộn với một ít nước mà trở nên dẻo, khi
khô kết thành tảng như đá.


Cần bảo quản xi măng ở nơi khơ, thống.


Tính chất của vữa xi măng: Khi mới trộn vữa xi măng dẻo, khi khô vữa
xi măng trở nên cứng, khơng tan, khơng thấm nước. Vì vậy vữa xi măng trộn
xong phải dùng ngay, để khô sẽ bị hỏng.


Các vật liệu tạo thành bê tông: Xi măng, cát, sỏi trộn đều với nước.


GV kết luận: Xi măng được dùng để sản xuất ra vữa xi măng, bê tông và


bê tông cốt thép. Các sản phẩm từ xi măng đều được sử dụng trong xây dựng
từ những cơng trình đơn giản đến những cơng trình phức tạp đòi hỏi hết sức
nén, sức đàn hồi, sức kéo và sức đẩy cao như cầu, đường, nhà cao tầng, các
công trình thuỷ điện...


<b>C/. Củng cố- Dặn dị:</b>


Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>KHOA HỌC</b>


<b>GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI</b>



<b>I/. Mục tiêu: HS biết</b>
Kể tên một số đồ gốm


Phân biệt hạch, ngói với các loại đồ sành sứ.


Kể tên một số loại gạch, ngói và cơng dụng của chúng.


Làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói.
<b>II/. Chuẩn bị:</b>


Sưu tầm thông tin và tranh ảnh về đồ gốm nói chung và gốm XD nói
riêng


Một vài viên gạch, ngói khơn: chậu nước.
<b>III/. Lên lớp:</b>



<b>A/. Bài cũ:</b>


Nêu tính chất của đá vôi? Làm thế nào để biết một viên đá là đá vôi.
Nhận xét, ghi điểm.


<b>B/. Bài mới:</b>


<i><b>1. Hoạt động 1: Thảo luận</b></i>


<i>Mục tiêu</i>: HS kể được tên một số đồ gốm


Phân biệt được gạch, ngói với các loại đồ sành sứ.
<i>Cách tiến hành: </i>


<b>Bước 1: Làm việc theo nhóm</b>


Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các thông tin và tranh ảnh
sưu tầm được về các loại đồ gốm vào giấy khổ to tuỳ theo sáng kiến của mỗi
nhóm.


<b>Bước 2: Làm việc cả lớp</b>


Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày
Nhóm khác bổ sung. GV nêu câu hỏi:


Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng gì ?
Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm nào?


GV Kết luận: tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng đất sét



Gạch, ngói hoặc nồi đất ... được làm từ đất sét, nung ở nhiệt độ cao và không
tráng men. Đồ sành, sứ đều là những đồ gốm được tráng men. đặc biệt đồ sứ được
làm bằng đất sét trắng, cách làm tinh xảo.


<b>Hoạt động 2: Quan sát.</b>
<i>Mục tiêu</i>:


HS nêu được công dụng của gạch, ngói.
<i>Cách tiến hành</i>:


<b>Bước 1: </b>


Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm bài tập SGK trang 57
<b>Bước 2: Làm việc cả lớp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Các nhóm khác bổ sung: Hình 1 dùng để xây tường, hình 2a dùng để lát
sân hoặc vĩa hè, hình 2b dùng để lát sàn nhà, hình 2c dùng để ốp tường, hình
4 dùng để lợp mái nhà.


GV kết luận: Có nhiều loại gạch và ngói: Gạch dùng để xây tường, lát
sân, lát vỉa hè, lát sàn nhà. Ngói dùng để lợp mái nhà.


<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>


<i>Mục tiêu</i>: HS làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch,
ngói


<i>Cách tiến hành:</i>


Nhóm trưởng điều khiển



Quan sát kĩ một viên gạch (ngói) rồi nhận xét


Thực hành: Thả một viên gạch (ngói) khơ vào nước có hiện tượng gì ?
giải thích


<i>(Thả một viên gạch (ngói) khơ vào nước có vơ số bọt nhỏ từ viên</i>
<i>gạch(ngói) thốt ra nổi lên mặt nước vì nước tràn vào các lỗ nhỏ li ti của</i>
<i>viên gạch (ngói) đẩy khơng khí tạo ra thành các bọt khí)</i>


<b>Bước 2:</b>


Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hành và giải thích
Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch (ngói) ?
Nêu tính chất của gạch (ngói)


GV kết luận: Gạch (ngói) thường xốp, có những lơ nhỏ li ti chứa khơng
khí và dễ vỡ. Vì vậy cần phải lưu ý khi vận chuyển để tránh bị vỡ.


<b>C/. Củng cố- Dặn dò:</b>
Nhận xét tiết học


Chuẩn bị bài sau: Xi măng


<i>Ngày soạn: 10/12/2007</i>
<i>Ngày giảng: Thứ năm, 13/12/2007</i>
<b>Kể chuyện: </b>

<b>PA-XTƠ VÀ EM BÉ</b>



<b>I/. Yêu cầu:</b>



Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Pa-xtơ và em bé bằng lời
của mình.


Hiểu ý nghĩa câu chuyện.


Rèn kỹ năng diễn đạt khi kể chuyện.
Giáo dục học sinh biết sống nhân hậu.
<b>II/. Chuẩn bị:</b>


Tranh minh hoạ sách giáo khoa đã phóng to.
<b>III/. Lên lớp: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

HS kể lại một việc làm tốt để bảo vệ môi trường em đã làm hoặc đã
chứng kiến.


Nhận xét, ghi điểm.
<b>B/. Bài mới: </b>


<i><b>1/. Giới thiệu bài: Học sinh quan sát tranh, đọc thầm yêu cầu của bài kể</b></i>
chuyện.


<i><b>2/. Giáo viên kể lại câu chuyện: </b></i>


Lần 1: Kể xong viết lên bảng các tên riêng, từ mượn nước ngoài, ngày
tháng đáng nhớ: Bác sỹ Lu-i Pa-xtơ, cậu bé Giô-dep, 6/7/1885, 7/7/1885.


Giáo viên giới thiệu ảnh Pa-xtơ(1822 – 1885).
Lần 2: Kể kết hợp dùng tranh minh hoạ.


Giọng kể hồi hộp, nhấn giọng những từ nói về cái chết thê thảm đang


đến với cậu bé Giô-dép


Nỗi xúc động của Lu-i Pa-xtơ khi nghĩ đến cái chết của cậu


Tâm trạng lo lắng, day dứt hồi hộp của Pa xtơ khi quyết định tiêm những
giọt vắc xin đầu tiên thử nghiệm trên cơ thể người để cứu sống cậu bé


<i><b>3/. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.</b></i>
HS đọc lần lượt yêu cầu của bài tập


GV nhắc HS kết hơp kể chuyện với trao đổi về ý nghiã câu chuyện
Kể chuyện theo nhóm


HS kể lại từng đoạn của câu chuyện
HS kể lại toàn bộ câu chuyện


HS thi kể chuyện trước lớp


HS nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
HS trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện


? Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ, day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc xin
cho Giơ-dép? <i>(vì vắc xin chữa bệnh dại đã thí nghiệm có kết quả trên lồi vật</i>
<i>nhưng chưa thí nghiệm trên cơ thể con người)</i>


? Câu chuyện muốn nói điều gì? <i>(Ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân</i>
<i>hậu của pa-xtơ)</i>


<b>C/. Củng cố, dặn dò: </b>
GV nhận xét tiết học



GV yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện đã học cho người thân nghe.


<b>TOÁN LUYỆN TẬP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Giúp học sinh cũng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số
tự nhiên cho một số thập phân.


Rèn kỹ năng chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi tính tốn.


<b>II/. Chuẩn bị:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên.
<b>III/. Lên lớp:</b>


<b>A/. Bài cũ:</b>


Lên bảng giải lại bài 3. Nhận xét, ghi điểm.
<b>B/. Luyện tập: </b>


HS luyện tập thực hành chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
<b>Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu:</b>


- Gọi HS lên bảng và lần lượt thực hiện hai phép tính, cả lớp làm vở
nháp.


5 : 0,5 (=10) 3 : 0,2 (=15)
5 x 2 (10) 3 x 5 (=15)
- Cả lớp làm các trường hợp còn lại vào vở, kết quả là:



52 : 0,5 = 104 18 : 0,25 = 72
52 x 104 = 104 18 x 4 = 72


- GV nhận xét và chữa từng bài trên bảng và rút ra quy tắc nhẩm khi
chiacho 0,5; 0,2;và 0,25 lần lượt là:


+Ta nhân số đó với 2
+Ta nhân số đó với 5
+Ta nhân số đó với 4


<b>Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu:</b>


GV gọi 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con. GV chữa bài.
Chẳng hạn:


a) x x 8,6 = 387 b) 9,5 x x = 399


x = 387:8,6 x = 399:9,5


x = 45 x = 42


<b>Bài 3: Hs đọc đề tốn, GV ghi tóm tắt bài tốn lên bảng.</b>
GV gọi 1 HS lên bảng giải sau đó nhận xét.


<b>Bài giải:</b>


Số đầu ở cả hai thùng là
21 + 15 = 36 (l)



Số chai dầu là:
36 : 0,75 = 48 (chai)
<i>Đáp số: 48 chai dầu</i>


<b>Bài 4: HS đọc bài toán, tự giải vào vở, giáo viên thu vở chấm, nhận xét. </b>
<i>Bài giải:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là:
625 : 12,5 = 50(m)


Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là:
(50 + 12,5) x 2 = 125 (m)


<i>Đáp số : 125m</i>
<b>C/. Củng cố, dặn dò:</b>


Nhận xét tiết học.


Xem trước bài chia một số thập phân cho một số thập phân.


<b>Toán: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN </b>
<b> MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I/. Mục tiêu: Giúp học sinh </b>


Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương
tìm được là một số thập phân.


Bước đầu thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự
nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.



Giáo dục HS cần chăm học toán.
<b>II/. Chuẩn bị:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên.
<b>III/. Lên lớp: </b>


<b>A/. Bài cũ:</b>


Gọi học sinh lên bảng chữa bài 3, nhận xét, ghi điểm.
<b>B/. Bài mới:</b>


<i><b>1. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên </b></i>
<i><b>àm thương tìm được là một số thập phân.</b></i>


GV đọc đề tốn ở ví dụ 1
HS nêu phép tính giải bài toán


GV hướng dẫn HS thực hiện các phép chia theo các bước.
GV nêu quy tắc SGk


GV giải thích kĩ các bước thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự
nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.


HS nhắc lại quy tắc.
<i><b>2 Thực hành. </b></i>


<b>Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu. GV gọi HS lên bảng thực hiện hai phép</b>
chia, cả lớp làm bảng con. Nhận xét, chữa bài.


12 5 và 882 36



20 2,4 162 24,5


0 180


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Gọi HS lên bảng tóm tắt.


Cả lớp làm vào vở. GV thu vở, chấm, nhận xét, chữa bài:


<i>Tóm tắt </i> <i><b>Bài giải</b></i>


25 bộ hết: 70m Số vải để may 1 bộ quần áo là:
6 bộ hết : ...? 70: 25 = 2,8 (m)


Số vải để may 6 bộ quần áo là:
2,8 x 6 = 16,8 (m)


<i><b>Đáp số: 16,8 m</b></i>
<i>Bài 3: </i>Học sinh đọc đề tốn.


Cho cả lớp chơi trị chơi. Thi đua làm nhanh.


Nhận xét, chữa bài. Tuyên dương, ghi điểm tốt cho nhóm làm nhanh,
đúng.


2


= 0,4; 3 = 0,75


5 4



18


= 3,6
5


<b>C/. Củng cố, dặn dò: </b>
Nhận xét tiết học.


Về nhà chuẩn bị tiết sau luyện tập


<b>Toán: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN </b>
<b> MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I/. Yêu cầu: Giúp học sinh biết: </b>


-Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là
một số 0. Làm bài tập 1(a). bài 2.


-Rèn kỹ năng đặt tính và tính đúng.


-Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác trong làm tính
<b>II/. Chuẩn bị:</b>


SHS, máy
<b>III/. Lên lớp: </b>
<b>A/. Bài cũ:</b>


Gọi 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
Tính nhẩm: 0,65 x 10 =



999,8 x 100 =
GV nhận xét và ghi điểm


<b>B/. Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>a) Ví dụ 1: Một cái sân hình vng có chu vi bằng 27m. Hỏi cạnh của sân dài </b></i>
bao nhiêu mét?


-Gọi học sinh đọc bài toán: 2 HS
? Bài tốn cho ta biết điều gì?


<i> Cái sân hình vng có chu vi bằng 27m.</i>
? Bài tốn u cầu làm gì?


<i>Tính cạnh của sân dài bao nhiêu mét.</i>


? Muốn tính cạnh của sân ta làm như thế nào?
<i>Ta thực hiện phép chia 27:4.</i>


? Em đặt tính và tính phép chia đó như thế nào?
+HS nêu gv ghi bảng :


27 4 27chia 4 bằng 6 viết 6.
6 nhân 4 bằng 24; 27-24 bằng 3 viết 3



.


? Em tính 27:4=?



27:4=6(dư3)


Cô sẽ hướng dẫn các em chia tiếp như sau:


+ Ta viết thêm dấu phẩy vào bên phải số 6, viết thêm số 0 vào bên số 3
được 30


+ 30 chia 4 được 7 viết 7, 7 nhân 4 bằng 28, 30-28 bằng 2, viết 2
+ Viết thêm số 0 vào bên phải số 2 được20, 20 chia 4 bằng 5 viết 5,
5 nhân 4 bằng 20, 20 trừ 20 bằng 0


+Vậy 27:4=6,75(m)


Thơng thường ta đặt tính như vậy
Học sinh nhắc lại cách tính.


? Em có nhận xét gì về ví dụ trên?


<i> Số bị chia và SC là số tự nhiên, thương là số thập phân.</i>
- GV giới thiệu bài và ghi trên bảng.


Tương tự như ví dụ 1 cơ cùng chúng ta đi vào ví dụ 2
<i><b>b)Ví dụ 2: HS đọc phép tính 43:52=?</b></i>


? Nhận xét gì về phép chia này?
<i> Số bị chia bé hơn số chia.</i>


? Ai có thể đặt tính và thực hiện được phép tính này?
Gọi 2 HS lên bảng .



43 52 430 52


430 0,82 140 0,82


140 36


36


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

? Bạn 1 làm thế nào trình bày cho cả lớp nghe?


Em làm như VD1: Lấy 43 chia 52 được 0 viết 0, 0nhân 52 bằng 0, 43 trừ
0 bằng 43 . Viết dấu phẩy vào bên phải số 0.Viết thêm một chữ số 0 vào bên
phải số 43 được 430; 430 chia 52 được 8 viết 8; 8 nhân 52 bằng 416; 430 trừ
416 bằng 14 viết 14. Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 14 được 140; 140 chia
cho52 được 2 viết 2;2 nhân 52 bằng 104 , 140 trừ 104 bằng 36 , viết 36.


<b>GV: Cả hai bạn làm đều đúng. thực chất đây cũng là một cách làm như nhau.</b>
Nhưng cách làm 2, sẽ giúp các em tránh bị nhầm lẫn khi chia.


HS 2: Học sinh trình bày
Chuyển 43 thành 43,0


Đặt tính rồi tính như phép chia 43,0:52
(Chia số thập phân cho số tự nhiên )
Học sinh nêu cách tương tự như cách 1
<b> ? Số dư trong phép chia này là bao nhiêu? </b>


Số dư là 0,36. Giáo viên nhấn mạnh giúp học sinh không bị nhầm là dư 36
<b>GV: Khi chia 43 cho 52 được 0,82 và dư 0,36, khi làm tính ngang và ghi kết</b>
quả ta chỉ ghi 43:52= 0,82 vì số dư ở đây q nhỏ nên ta khơng ghi .



<b> ?Em hãy so sánh 2 ví dụ vừa học ?</b>


<i> Giống nhau:Số bị chia và số chia là số tự nhiên, thương là số thập phân. </i>
<i> Khi chia đều có dư </i>


<i> Khác nhau: Phép chia ở VD1 là phép chia hết, ở VD2 là phép chia có dư.</i>
Vậy:


? Khi chia só tự nhiên cho số tự nhiên mà còn dư ta làm như thế nào ?
<i><b>Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục </b></i>
<i><b>chia như sau:</b></i>


<i><b>-Viết dấu phẩy vào bên phải số thương.</b></i>


<i><b>-Viết thêm vào bên phải số dư một một chữ số 0 rồi chia tiếp.</b></i>


<i><b>- Nếu còn dư, ta lại viết thêm vào bên phải số dư mới một chữ số 0 </b></i>
<i><b>rồi tiếp tục chia, và có thể cứ làm như thế mãi.</b></i>


<i><b>2. Luyện tập.</b></i>


<i><b>Bài 1: Học sinh yêu cầu : Đặt tính rồi tính </b></i>


a) 12:5 Học sinh nêu, giáo viên ghi bảng 12 5
20 2,4
0


 Các bài còn lại, học sinh làm bangr con, gọi học sinh lên bảng làm. Nhận
xét chữa bài



23 4 882 36
30 5,75 162 24,5
20 180


0
Học sinh nhắc lại quy tắc chia.


<i><b>Bài 2: Học sinh đọc đề toán .</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i>May 25 bộ quần áo như nhau hết 70m vải </i>
<b>? Bài toán hỏi điều gì ?</b>


<i>May 6 bộ quần áo như thế hết bao nhiêu m vải.</i>
- Gọi học sinh lên bảng tóm tắt :


<i>Tóm tắt: 25 bộ : 70</i>
<i> 6 bộ : …?m </i>


- Một học sinh nhìn tóm tắt đọc lại đề tốn .
<b> ?Bài tốn thuộc dạng tốn gì?</b>


<i> Bài tốn có liên quan đến việc rút về đơn vị. </i>
Học sinh ghi vào vở, một học sinh lên bảng giải.


<i><b>Bài giải</b></i>


Số vải để may 1 bộ quần áo là:
70: 25 = 2,8 (m)



Số vải để may 6 bộ quần áo là:
2,8 x 6 = 16,8 (m)


<i><b>Đáp số: 16,8 m</b></i>
Nhận xét, chấm chữa bài.


* Cho học sinh chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
<b>C. Củng cố, dặn dò :</b>


?Em học được điều gì ?
HS nhắc quy tắc.


Dặn dò: Về nhà xem lại các bài tập đã làm và học thuộc quy tắc để vận
dung vào tính tốn.


<i> </i>


<i> Ngày soạn: 28/11/2008</i>
<i>Ngày giảng: Thứ hai ngày 01/12/2008</i>
<b>Đạo đức: </b>

<b>TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (TIẾT 1)</b>



<b>I/. Mục tiêu : HS biết</b>


Cần phải tơn trọng phụ nữ và vì sao cần tơn trọng phụ nữ.


Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, khơng phân biệt trai hay gái.
Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc
sống hàng ngày.


<b>II/. Chu ẩn bị: Thẻ màu để sử dụng trong giờ học.</b>


<b>III/. Lên lớp:</b>


<b>A/. Bài cũ. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Giáo viên nhận xét.
<b>B/. Bài mới : </b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>Tìm hiểu thơng tin


Mục tiêu : HS biết những đóng góp của người phụ nữ Việt Nam trong
gia đình và ngồi xã hội.


Cách tiến hành:


GV chia HS thành các nhóm 3 HS và giao nhiệm vụ cho từng nhóm
quan sát tranh ảnh SGK


Các nhóm chuẩn bị.


Đại diện từng nhóm lên trình bày


Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến


GV kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thuý
Hiền và bà mẹ trong bức ảnh “Mẹ địu con làm nương” đều là những người
phụ nữ khơng chỉ có vai trị quan trọng trong gia đình mà cịn góp phần rất
lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước ta,trên các lĩnh vực,
khoa học,thể thao kinh tế.


HS thảo luận theo các gợi ý sau:



- Em hãy kể các cơng việc của người phụ nữ trong gia đình, trong xã hội
mà em biết.


- Tại sao những người phu nữ là những người đáng được kính trọng?
GV mời một số HS lên trình bày ý kiến. Cả lớp có thể bổ sung.
GV mời 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SKG.


<i><b>Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK</b></i>


<i>* Mục tiêu:</i> HS biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử
bình đẳng giữa trẻ em trai và trẻ em gái.


<i>* Cách tiến hành:</i>


GV giao nhiệm vụ cho HS
HS làm việc cá nhân.


GV mời một số HS lên trình bày ý kiến.
GV kết luận:


- Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là (a). (b)
- Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trong phụ nữ là (c), (d)
<i><b>Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK)</b></i>


<i>* Mục tiêu:</i> HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán hành với các ý kiến
tơn trọng phu nữ, biết giải thích lý do vì sao tán thành hoặc khơng tán thành ý
kiến đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn học sinh cách thực bày tỏ


thái độ thông qua việc giơ thẻ màu


GV lần lượt nêu từng ý kiến, HS cả lớp bày tỏ thái độ theo quy ước.
GV mời HS giải thích lí do, cả lớp lặng nghe và bổ sung


GV kết luận: Tán thành với các ý kiến a, d. Không tán thành với các ý
kiến b, c, d vì các ý kiến này thể hiện sự thiếu tôn trọng phụ nữ.


<b>C/. Củng cố, dặn dò: </b>
Nhận xét tiết học.


Chuẩn bị giới thiệu một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến.
Sưu tầm bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ.


<b>Tập đọc:</b><i> </i>

<b>CHUỖI NGỌC LAM</b>


<b>I/. Mục đích, u cầu: </b>


Đọc lưu lốt và diễn cảm bài văn.


Phân biệt lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từnh nhân vật; cô bé
ngây thơ, hồn nhiên: Chú Pi-e nhân hậu, tế nhị, chị cô bé ngay thẳng, thật thà.


Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ba nhân vật là những người có tấm
lịng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.


Giáo dục HS lòng yêu thương nhau giữa người và người.
<b>II/. Chuẩn bị:</b>


Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
<b>III/. Lên lớp:</b>



<b>A/. Bài cũ: </b>


HS đọc bài <i>Trồng rừng ngập mặn</i>, trả lời câu hỏi về nội dung bài. GV
nhận xét, ghi điểm.


<b>B/. Bài mới: </b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>


HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm <i>Vì hạnh phúc con người </i>và giới
thiệu : Các bài đọc trong chủ điểm sẽ giúp các em có hiểu biết về cuộc đấu
tranh chống đói nghèo, lạc hậu, bệnh tật vì tiến bộ xã hội, vì hạnh phúc của
con người.


Giới thiệu Chuỗi ngọc lam – 1 câu chuyện cảm động về tình cảm thương
yêu giữa những nhân vật có số phận rất khác nhau.


<i><b>2) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: </b></i>
Gọi 1 HS đọc bài.


? Bài văn chia làm mấy đoạn? Bài có thể chia thành 2 đoạn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+ Đoạn 2 : Phần còn lại


GV lưu ý HS phát âm đúng, đọc đúng các câu hỏi, câu cảm kết hợp giúp
HS hiểu nghĩa từ: Lễ Nơ –en.


GV hướng dẫn HS luyện đọc, tìm hiểu bài và đọc diễn cảm theo từng
đoạn của bài.



*HS đọc đoạn 1 ? Tìm tiếng, từ khó đọc?


Hs đọc đoạn 1 lần 2 kết hợp giải nghĩa từ : lễ Nô-en
Luyện đọc theo cặp đoạn 1. Tìm hiểu đoạn 1


? Cơ bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? <i>Tặng chị nhân ngày lễ Nơ-en.</i>
? Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không?<i>Cô bé không đủ tiền mua chuỗi</i>
<i>ngọc.</i>


? Chi tiết nào cho biết điều đó<i>?Cơ bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm</i>
<i>xu .... gỡ mảnh giấy ghi giá tiền..</i>


? Tìm ý đoạn 1? Cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé.
HS phân vai :<i>người dẫn chuyện, Pi-e và cơ bé.</i>
Luyện đọc diễn cảm đoạn 1


Mời 2 nhóm lên thi đọc diễn cảm theo cách phân vai
*Từng nhóm - mỗi nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn 2
? Tìm tiếng từ khó đọc?


HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
Tìm hiểu đoạn 2


? Chị của cơ bé tìm gặp Pi-e để làm gì ? <i>Để hỏi có đúng cơ bé mua chuỗi</i>
<i>ngọc ở tiệm Pi-e không? Pi-e bán chuỗi ngọc cho cô bé với giá bao nhiêu</i>
<i>tiền?</i>


? Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc? <i>Vì em</i>
<i>bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền dành dụm được.</i>



? Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này ? <i>Những nhân vật</i>
<i>trong truyện đều là người tốt, nhân hậu, biết sống vì nhau, biết đem lại niềm</i>
<i>vui, hạnh phúc cho nhau...</i>


? Ý đoạn 2 là gì? <i>Cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cơ bé</i>


HS phân vai đọc diễn cảm đoạn 2 và cả bài.: Giọng kể chậm rãi, nhẹ
nhàng; đọc phân biệt lời các nhân vật


Thi đọc diễn cảm trước lớp
<b>C/. Củng cố, dặn dò: </b>


? Nêu nội dung bài? (ở mục yêu cầu)
GV nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×