Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

ôn tập tập làm văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.71 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiết: 82 : ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN
<b>(tiếp theo)</b>


Ngày soạn: 19/12/09
Ngày dạy: 22/12/09


A. MỤC TIÊU: (Giống tiết 81)


B. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, tổng hợp, thảo luận, thực hành.
C. CHUẨN BỊ:


1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi, đáp án, bảng phụ.
2. Học sinh: Lập đề cương các câu hỏi 4,5,6 SGK.
D. TIẾN TRÌNH:


I. Ổn định: (1’)


II. Bài cũ: (3’) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
III. Bài mới:


1.Đặt vấnđề: (1’) GV nêu yêu cầu tiết ôn tập.
2.Triển khai:


Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức


<b>Hoạt động 1: (15’) Hướng dẫn ôn tập những đặc điểm của VBTS.</b>
* Cho HS thảo luận nhóm nhỏ theo


câu hỏi:


? SGK Ngữ Văn9 tập1 nêu lên những


nội dung gì về văn bản tự sự?


? Vai trị, vị trí và tác dụng của các
yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận
trong văn bản tự sự như thế nào?


? Tìm ví dụ đoạn văn có sử dụng các
yếu tố trên?


* HS thảo luận, trả lời.
* GV nhận xét, bổ sung.


IV. Đặc điểm của VBTS:
1. Nội dung:


Yếu tố miêu tả nội tâm, nghị luận, đối
thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm, người
kể chuyện trong VBTS.


2. Vai trị, vị trí và tác dụng của các yếu tố
miêu tả nội tâm và nghị luận:


- Yếu tố miêu tả nội tâm:Tái hiện những ý
nghĩ, cảm xúc và diễn biến tâm trạng của
nhân vật thông qua miêu tả nội tâm trực
tiếp hoặc cảnh vật, nét mặt, cử chỉ, trang
phục của nhân vật thông qua miêu tả nội
tâm gián tiếp.


-Yếu tố nghị luận: Làm cho câu chuyện


thêm phần triết lí.


3. Ví dụ:


a) Đoạn văn sử dụng yếu tố miêu tả nội
tâm:


... “<i>Thực sự mẹ không lo lắng...con đường </i>
<i>làng dài và hẹp</i>”. (Cổng trường mở ra- Lí
Lan)


b) Đoạn văn sử dụng yếu tố nghị luận:
... “<i>Vua QT cưỡi voi... dụ họ rằng:.... ta </i>
<i>khơng nói trước</i>!” (Hồng Lê nhất thống
chí- NGVP).


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nghị luận:


... “<i>Lão không hiểu tôi... mỗi ngày một thêm</i>
<i>đáng buồn</i>”. (Lão Hạc- Nam Cao).


<b>Hoạt động 2: (10’) Hướng dân HS ôn tập về đối thoại, độc thoại và độc thoại nội </b>
tâm.


? Thế nào là đối thoại, độc thoại và
độc thoại nội tâm?


? Vai trò, tác dụng và hình thức thể
hiện của các yếu tố này trong văn bản
tự sự như thế nào?



- <i>Hình thức thể hiện:</i>


<i>+ Đối thoại: đối đáp, trò chuyện giữ </i>
<i>hai hay nhiều người; được thể hiện </i>
<i>bằng gạch đầu dịng trong văn bản.</i>
<i>+ Độc thoại: lời nói của một người </i>
<i>nói với chính mình hoặc nói với ai đó </i>
<i>trong tưởng tượng, có gạch đầu dịng </i>
<i>phía trước.</i>


<i>+ Độc thoại nội tâm: lời nói khơng </i>
<i>nói thành lời của một người... khơng </i>
<i>có gạch đầu dịng. </i>


? Tìm ví dụ về đoạn văn có sử dụng
đối thoại, độc thoại và độc thoại nội
tâm?


* HS trả lời.


* GV nhận xét, bổ sung.


V. Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội
tâm:


1. Khái niệm: SGK


2. Vai trò, tác dụng và hình thức thể hiện:
- Tạo cho câu chuyện có khơng khí gẫn gũi,


thật như cuộc sống đang diễn ra; tạo tình
huống để tác giả khai thác nội tâm nhân
vật.


- Thể hiện thái độ của nhân vật.


- Giúp người đọc cảm nhận chiều sâu tâm lí
tinh tế, nhạy cảm của nhân vật, khắc hoạ
tính cách nhân vật -> khám phá thế giới nội
tâm phong phú, phức tạp và đầy bí ẩn của
nhân vật.


3. Ví dụ:


... “tơi cất giọng véo von:
Cái Cị... tao ăn.


Chị Cốc... vào tổ tao đâu”. (Dế Mèn phiêu
lưu kí - Tố Hồi).


<b>Hoạt động 3: (10’) Hướng dẫn ơn tập về người kể chuyện trong văn tự sự.</b>
? Thế nào là người kể chuyện trong


văn tự sự?


? Có mấy loại ngơi kể? Tác dụng của
chúng?


? Nhận xét vai trò của mỗi loại người
kể



chuyện?


? Tìm hai đoạn văn tự sự, trong đó
một đoạn người kể chuyện kể theo
ngôi thứ nhất, một đoạn kể theo ngôi
thứ ba. Nhận xét vai trò của người kể
trong từng đoạn?


VI. Người kể chuyện trong văn tự sự:
1. Khái niệm: SGK


2. Vai trò của người kể chuyện:


- Dẫn dắt người đọc đi vào câu chuyện: giới
thiệu nhân vật và tình huống, tả người và tả
cảnh vật, đưa ra các nhận xét, đánh giá về
những điều được kể.


3. Ví dụ:


* Người kể ở ngôi thứ nhất:


... “<i>Mẹ tôi lấy vạt áo...vô cùng</i>” -> giúp
người đọc đi sâu vào tâm tư tình cảm phức
tạp của nhân vật “tơi”, nhưng hạn chế trong
việc miêu tả bao quát các nhân vật khác, dễ
gây cảm giác đơn điệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

* HS thảo luận, trình bày.



* GV nhận xét, treo bảng phụ có ghi
hai đoạn văn được kể theo ngơi thứ
nhất và ngơi thứ ba.


... “ <i>Chính là anh thanh niên.... như vậy</i>” ->
người kể giấu mình nhưng có mặt khắp mọi
nơi trong văn bản và dường như thấy hết
mọi việc, mọi hành động, tâm tư, tình cảm
của các nhân vật.


IV. Củngcố: (3’)


GV khái quát lại nội dung vừa ơn tập.
V. Dặn dị: (2’)


- Nắm vững các nội dung đã ôn tập.
- Chuẩn bị ôn tập Tập làm văn (tiếp theo)
+ Lập đề cương từ câu 7- 9 SGK trang 220.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×